You are on page 1of 16

Người soạn: Nguyễn Trần Diễm Thy K21410

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC

● Khái niệm nhà nước (bỏ)


○ Là 1 tổ chức quyền lực đặc biệt của quyền lực chính trị, 1 lớp người được tách ra từ XH
○ Nhằm tổ chức và quản lí XH -> Phục vụ cho lợi ích chung
○ Nhằm phục vụ cho lợi ích của giai cấp cầm quyền trong XH

● Nguồn gốc Nhà Nước *


○ Tiền đề xã hội: sự phân hóa xã hội thành các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa các giai
cấp ngày càng gay gắt và gay gắt đến mức không thể điều hòa được nữa.
○ Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản.
○ Các Thuyết:

HỌC
ĐẠI DIỆN NỘI DUNG ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
THUYẾT
- NN là do thượng đế sáng tạo ra Phù hợp với nhận Chưa giải thích
THUYẾT Ph.Acvin, - NN là lực lượng siêu nhiên thức của con đúng đắn và khoa
THẦN HỌC Masiten, Koct - Quyền lực NN là vĩnh cửu người của thời đại học về nguồn gốc ra
lúc bấy giờ đời NN.
- NN ra đời là sản phẩm của sự NN xuất hiện từ Chưa giải thích
phát triển gia đình quyền lực NN nhu cầu quản lý đúng đắn và khoa
THUYẾT GIA Aristotle, về cơ bản giống như quyền lực xã hội, bảo vệ an học về nguồn gốc ra
TRƯỞNG Mikhailop, của người đứng đầu trong gia đình toàn cho mọi đời NN.
người và bảo vệ
lợi ích chung
- NN ra đời là sản phẩm của một - Quyền lực của Chưa giải thích
hợp đồng được ký kết giữa những NN chỉ có thể đúng đắn và khoa
con người sống trong trạng thái tự được thực hiện học về nguồn gốc ra
nhiên không có NN. khi có sự đồng đời NN.
- Nhà nước thể hiện và bảo vệ lợi thuận của nhân
THUYẾT John Locke, ích của các thành viên trong xã dân
KHẾ ƯỚC XÃ Montesqiueu, hội. Chủ quyền NN thuộc về nhân - Mang tính nhân
HỘI Rousseau dân và nếu như vai trò của NN văn và tiến bộ
không được giữ vững, các quyền
tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ
mất hiệu lực và nhân dân có
quyền lật đổ NN và ký kết thỏa
ước mới.
- NN ra đời là kết quả của việc sử Nhận thức được Chưa giải thích
dụng bạo lực của thị tộc này đối vai trò của bạo lực đúng đắn và khoa
THUYẾT
E.Đuyrinh với thị tộc khác mà thị tộc chiến trong quá trình học về nguồn gốc ra
BẠO LỰC
thắng đã nghĩ ra bộ máy NN để hình thành NN đời NN.
trấn áp thị tộc chiến bại
1
- NN không phải là một hiện Giải thích đúng Chưa bao hàm hết
tượng tồn tại vĩnh cửu và bất biến. đắn và khoa học các trường hợp xuất
- NN chỉ ra đời khi XH phát triển về nguồn gốc ra hiện NN ở các quốc
HỌC
đến một giai đoạn nhất định, giai đời NN. gia trên thế giới.
THUYẾT
Engels, K. đoạn XH phân chia giai cấp và
CHỦ NGHĨA
Marx, Lenin đấu tranh giai cấp
MÁC - LÊNIN
- NN là một phạm trù lịch sử, NN
**
luôn vận động, phát triển và tiêu
vong khi điều kiện khách quan
cho sự tồn tại của NN không còn.

● Đặc trưng Nhà Nước:*


○ Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực do giai cấp thống trị lập ra để duy trì việc
thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng đối với toàn bộ xã hội.
○ Có chủ quyền quốc gia.
○ Quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ.
○ Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt → độc quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế..
○ Ban hành luật pháp và đặt ra thuế, thu thuế.

● Bản chất của Nhà Nước*


○ Tính giai cấp:
■ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
■ Nhà nước là bộ máy trấn an đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
○ Tính xã hội:
■ Nhà nước là một tổ chức quyền lực công cộng, là phương thức tổ chức bảo đảm lợi
ích chung của xã hội.
→ NN là một hiện tượng phức tạp và đa dạng, nó vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội.

● Chức năng của nhà nước: (bỏ)


○ Đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của NN trong nội bộ đất nước.
■ Chức năng kinh tế.
■ Chức năng xã hội.
■ Chức năng đảm bảo sự ổn định, an ninh chính trị.
■ Chức năng bảo vệ PL.
○ Đối ngoại: thể hiện vai trò của NN trong quan hệ với các NN và dân tộc khác
■ Bảo vệ Tổ quốc.
■ Thiết lập củng cố phát triển quan hệ đối ngoại.
■ Tham gia bảo vệ hòa bình và tiến bộ thế giới.

● Kiểu nhà nước: (bỏ)


○ Khái niệm:
■ Kiểu nhà nước là một nhóm các NN tồn tại, phát triển trong một hình thái KT-XH nhất định,
nghĩa là chúng có cùng những đặc điểm cơ bản đặc thù giống nhau, thể hiện tập trung ở cơ sở
kinh tế và tính giai cấp của các NN đó.
2
○ Các kiểu nhà nước:
■ XHCN ← TBCN (Tư sản) ← Phong kiến ← Chủ nô.

● Hình thức Nhà Nước* (Chỉ quan tâm Hình thức Chính Thể)
○ Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực NN và những phương pháp để thực hiện quyền lực
NN.

○ Hình thức cấu trúc (bỏ)

○ Hình thức Chính thể * (cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của
NN và xác lập những mối quan hệ cơ bản)

CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ CHÍNH THỂ CỘNG HÒA


CHÍNH THỂ CHÍNH THỂ CỘNG HÒA CỘNG HÒA CỘNG HÒA HỖN
QUÂN CHỦ QUÂN CHỦ HẠN TỔNG THỐNG ĐẠI NGHỊ HỢP
3
TUYỆT ĐỐI CHẾ (LẬP HIẾN)
(CHUYÊN CHẾ)
- Vua có quyền lực - Vua bị hạn chế - Tổng thống và - Nghị viện do - Tổng thống và Nghị
tuyệt đối (nắm giữ 03 quyền lực. Nghị viện đều do Nhân dân trực viện đều do Nhân dân
nhánh Lập pháp, Nhân dân trực tiếp tiếp bầu ra bầu ra
Hành pháp và Tư - Quyền lực được bầu ra
pháp) san sẻ cho các cơ - Nghị viện bầu ra - Tổng thống là
quan khác. - Tổng thống là nguyên thủ quốc gia
nguyên thủ quốc gia nguyên thủ quốc đồng thời đứng đầu
Không tồn tại - Vua mang tính biểu đồng thời đứng đầu gia nhánh hành pháp
tượng. nhánh hành pháp
Oman, Saudi Arabia, - Nghị viện bầu ra - Thủ tướng Chính
Brunei, Xu Đăng, Thụy Điển, Anh, Thủ tướng và Thủ phủ do Nghị viện bầu
Qatar, Ả Rập Xê-Út Canada, Bỉ, Đan Lebanon, tướng đứng đầu
Uzbekistan, nhánh hành pháp - Chính phủ chịu
Mạch, TBN, NB,
Philippines, Brazil (Chính phủ) trách nhiệm trước
New Zealand,...
Nghị viện và Tổng
Anh, Nhật Bản, thống
Bỉ, Thái Lan,
- Tổng thống có
Campuchia
quyền giải tán Nghị
viện

Lưỡng tính (hỗn hợp): Nga, Pháp, Nga, Hàn Quốc, Singapore, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Ai len, Ai-xơ-Len,..

Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa

- Là chính thể mà toàn bộ hoặc một phần quyền lực - Là chính thể mà quyền lực tối cao của nhà nước
tối cao của nhà nước được trao cho một cá nhân được trao cho một hoặc một số cơ quan theo
(vua, quốc vương...) theo phương thức chủ yếu là phương thức chủ yếu là bầu cử.
cha truyền con nối (thế tập).

- Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước - Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước
là một cá nhân (vua, hoàng đế, quốc vương...). là một cơ quan (ví dụ: Quốc hội của Việt Nam)
hoặc một số cơ quan (ví dụ: Nghị viện, Tổng thống
và Tòa án tối cao ở Mỹ).

- Phương thức trao quyền lực tối cao cho nhà vua - Phương thức trao quyền lực cho cơ quan quyền
chủ yếu là cha truyền con nối, ngoài ra, có thể bằng lực tối cao là bằng bầu cử (ví dụ ở Việt Nam) hoặc
chỉ định, suy tôn, tự xưng, được phong vương, bầu chủ yếu bằng bầu cử (ví dụ ở Mỹ).
cử hoặc tiếm quyền...

- Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là suốt đời và - Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là chỉ trong
có thể truyền ngôi cho đời sau. một thời gian nhất định (theo nhiệm kỳ) và không
thể truyền lại chức vụ cho đời sau.

- Nhân dân không được tham gia vào việc lựa chọn - Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào cơ
nhà vua cũng như giám sát hoạt động của nhà vua. quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng như giám
sát hoạt động của cơ quan này.

- Chính thể quân chủ gồm các dạng: quân chủ - Chính thể cộng hòa gồm hai dạng: cộng hòa quý
chuyên chế (tuyệt đối) và quân chủ hạn chế (tương tộc và cộng hòa dân chủ. Riêng chính thể cộng hòa
đối). Riêng chính thể quân chủ hạn chế lại có ba dân chủ lại có các dạng tương ứng với các kiểu nhà
biến dạng là quân chủ đại diện đẳng cấp, quân chủ nước là cộng hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến,
4
nhị hợp (nhị nguyên) và quân chủ đại nghị (nghị cộng hòa tư sản và cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
viện).

○ Chế độ chính trị (là toàn bộ các phương pháp, cách thức, phương tiện mà các cơ quan
nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực NN):
■ Chế độ Dân chủ.
■ Chế độ phản Dân chủ.

● Bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam *


○ Khái niệm:
■ Là một hệ thống các cơ quan thuộc nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau, được tổ chức
và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, nhằm thực hiện những mục
tiêu do bản chất giai cấp của NN XHCN quy định.
○ Bản chất:
■ Mang tính giai cấp.
■ Bản chất bao trùm chi phối mọi lĩnh vực của đời sống nhà nước hiện nay là nhân dân.
■ Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
■ Là NN của all các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN tổ chức và hoạt động trên
cơ sở nguyên tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
■ Dân chủ rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế xã hội, thực hiện chính sách đối ngoại hòa
bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác.

○ Chức năng: (bỏ)


■ Đối nội:
● Bảo vệ trật tự PL, các quyền và lợi ích cơ bản của công dân.
● Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn an sự phản kháng của giai cấp
bóc lột đã bị lật đổ và âm mưu phản CM khác.
● Bảo vệ trật tự PL, các quyền và lợi ích cơ bản của công dân.
■ Đối ngoại:
● Bảo vệ Tổ quốc, độc lập dân tộc, chủ quyền QG và ổn định hòa bình đất nước.
● Mở rộng và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác với các nước khác theo nguyên tắc
bình đẳng cùng có lời, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

○ Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động (Hiến pháp 1992) (bỏ)
■ All quyền lực NN thuộc về nhân dân.
■ Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với NN.
■ Tập trung dân chủ.
■ Pháp chế XHCN.

○ Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
■ Quốc hội → nhân dân cả nư c bầu ra → thể hiện ý chí, nguyện vọng của toàn dân.
■ Hội đồng nhân dân các cấp → nhân dân bầu ra.
■ Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu quốc hội.

5
QUAN TRỌNG ĐỌC ĐI
1. Tổng công ty hàng không Việt Nam (VNA) không phải là cơ quan nhà nước vì thiếu yếu tố quyền lực
nhà nước và yếu tố quản lý xã hội.
2. Bộ Tư pháp là cơ quan nhà nước vì có quyền lực nhà nước và chức năng quản lý xã hội.
3. ĐCSVN là tổ chức chính trị thuộc hệ thống chính trị không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
4. Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội thuộc Mặt trận tổ quốc Việt Nam mà không phải là
cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
5. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của Việt Nam. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là
05 năm.
6. Bộ chính trị là cơ quan thuộc ĐCSVN mà không thuộc BMNNVN.
7. Bộ công an là cơ quan nhà nước thuộc Chính phủ.
8. ĐHQG TP. HCM là đơn vị sự nghiệp công lập không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
9. Văn phòng Chính phủ là cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ. Chủ nhiệm VPCP do Chủ tịch nước bổ
nhiệm theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và được Quốc hội phê chuẩn.
10. Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND là do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
11. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các Đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch
nước, là người đứng đầu nhánh hành pháp.
12. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Chủ tịch nước bắt buộc phải là Đại biểu Quốc
hội.
13. Nền tảng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức.
14. Quốc hội có quyền ra quyết định đại xá. Chủ tịch nước có quyền ra quyết định đặc xá.
15. Kiểm toán nhà nước là cơ quan thuộc Quốc hội mà không phải là cơ quan hành chính thuộc Chính
phủ.
16. Viện kiểm sát nhân dân thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
17. UBND phường Linh Xuân do HĐND phường Linh Xuân bầu, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng
cấp và UBND Quận Thủ Đức (nay là Tp. Thủ Đức).
18. TAND là cơ quan tư pháp của nước CHXHCN Việt Nam.
19. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Bộ trưởng và được Quốc hội phê chuẩn.
20. Ủy ban dân tộc, Ngân hàng NNVN, Thanh tra chính phủ, và Văn phòng chính phủ là cơ quan ngang
bộ thuộc Chính phủ.
21. Thành viên của UBTVQH không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ.
22. Quốc hội có quyền làm luật. Chủ tịch nước có quyền công bố Hiến pháp, Luật, pháp lệnh.
23. Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội thuộc Mặt trận tổ quốc Việt Nam và
không thuộc BMNNVN.
24. Chủ tịch UBND Tp. HCM do HĐND cùng cấp bầu và được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn.
25. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
26. Chủ tịch UBND Tp. HCM do HĐND cùng cấp bầu và được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn.
27. Thành viên Chính phủ không nhất thiết phải là Đại biểu Quốc hội trừ Thủ tướng Chính phủ.
28. TAND tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6
29. Phó chánh án TAND tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
30. Phó Thủ tướng Chính Phủ, Bộ trưởng không bắt buộc phải là Đại biểu Quốc hội.
31. Chánh án TAND tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
32. Bộ trưởng Bộ Công thương do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ và được Quốc hội phê chuẩn.
33. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của UBTVQH.
34. Thứ trưởng Bộ GDĐT do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
35. Quốc hội thực hiện quyền lập pháp, Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, TAND thực hiện quyền tư
pháp.
36. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài
và phải được UBTVQH phê chuẩn.
37. Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử
vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
38. Viện trưởng VKSND tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
39. Chủ tịch QH do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của UBTVQH.
40. Thẩm phán TAND tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và được Quốc hội phê
chuẩn.
41. Thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Thủ tướng chính phủ phải là Đại biểu
Quốc hội.

● Đặc điểm của cơ quan nhà nước: (bỏ)


○ Việc thành lập, hoạt động, giải thể đều phải tuân theo quy định của PL.
○ Thể hiện chức năng của nhà nước
○ Hoạt động mang tính quyền lực
○ Nhân viên biên chế chính thức là công dân VN

● Phân loại cơ quan nhà nước:(bỏ)


○ Cơ quan lập pháp
○ Cơ quan hành pháp
○ Cơ quan tư pháp

Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT

● Định nghĩa (bỏ)


○ PL là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do NN đặt ra hay thừa nhận và bảo đảm
thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị.

● Nguồn gốc, bản chất của pháp luật*


○ Quan điểm Mác-Xít
■ PL chỉ xuất hiện khi XH loài người phát triển đến một giai đoạn nhất định
■ Trước khi có PL, người ta quản lý XH bằng tập quán, tín điều tôn giáo, đạo đức.
■ Nguồn gốc ra đời của PL: những nguyên nhân làm xuất hiện NN cũng chính là NN dẫn
đến sự ra đời của PL
Xã hội Tư hữu Giai cấp Pháp luật

7
● Quan điểm Chủ nghĩa Mác Lê-nin
- Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước (nghĩa là ở đâu có NN ở đó sẽ có PL)
- Những tiền đề để xuất hiện NN cũng là tiền đề xuất hiện PL: có 2 tiền đề
+ Về mặt kinh tế: có sự tư hữu về tư liệu sản xuất
+ Về mặt xã hội: xã hội có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp.

○ Tính giai cấp:


■ Chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
■ Phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị trong xã hội.
■ Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển theo mục tiêu, trật tự phù hợp với ý chí của
giai cấp thống trị.

○ Tính xã hội:
■ Ghi nhận những cách ứng xử hợp lý được số đông chấp nhận.
■ Là công cụ để điều chỉnh các quá trình xã hội.

○ Bản chất của PLVN là:


■ PL xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của
cả dân tộc.

● Vai trò của PL VN: (bỏ)


○ Là công cụ thực hiện đường lối chính sách của Đảng.
○ Là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền làm chủ, lợi ích hợp pháp của nhân dân lao động.
○ Là công cụ quản lý của NN.

● Các thuộc tính của pháp luật*


○ Tính quy phạm phổ biến
■ Quy phạm:
Hệ thống các quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu
Được xác định cụ thể, không trừu tượng, chung chung
Nêu lên giới hạn cần thiết để mọi người có thể xử sự tự do trong khuôn phép
■ Phổ biến: được áp dụng rộng rãi mọi đối tượng, không gian, thời gian
○ Tính bảo đảm bằng biện pháp cưỡng chế nhà nước: tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục,
biện pháp kinh tế, biện pháp cưỡng chế.
○ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
■ Hình thức cấu trúc (bên trong): Quy phạm pháp luật -> Chế định pháp luật -> Ngành
Luật -> Hệ thống pháp luật
■ Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật:
VB Luật: Hiến pháp, Bộ luật, Luật -> Đạo luật
VN dưới Luật: Nghị định, nghị quyết, pháp lệnh, lệnh, thông tư, quyết định, chỉ thị.

● Mối quan hệ của pháp luật với các hiện tượng xã hội (bỏ)
○ Pháp luật với kinh tế
8
■ KT giữ vai trò quan trọng,
quyết định đến PL (nguyên
nhân trực tiếp PL ra đời, quyết
định nội dung và cơ cấu của
PL).
■ PL có tính độc lập tương đối
và có sự tác động mạnh mẽ
đến KT.

○ Pháp luật với chính trị


■ PL là một trong những hình
thức biểu hiện cụ thể của
chính trị.
■ PL là sự cụ thể hóa đường lối
chính trị của giai cấp cầm
quyền.
■ PL và CT đều phản ánh lợi ích
của các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội, phản ánh các mối
quan hệ về kinh tế.

○ Pháp luật với nhà nước


■ Là những yếu tố thuộc kiến
trúc thượng tầng,
■ Cùng sinh ra và tồn tại trong
xh có giai cấp.
■ Có mqh biện chứng, tác động
qua lại lẫn nhau.
■ PL là công cụ chủ yếu để quản
lý xh, NN cũng phải tuân theo
■ PL là tổ chức thực hiện quyền
lực NN.
■ NN ban hành hoặc thừa nhận.
■ NN dùng quyền lực của mình
để đảm bảo PL được tôn trọng
và thực hiện.

○ Pháp luật với đạo đức


■ ĐĐ là môi trường cho sự phát
sinh, tồn tại và phát triển của
PL.
■ DĐ là nhân tố ảnh hưởng
mạnh mẽ đến việc thực hiện
PL.
■ PL là công cụ truyền bá, giữ
gìn ĐĐ → nhân rộng toàn
nhân dân.
■ PL + DĐ = lệ thuộc lẫn nhau,
hỗ trợ và bổ sung cho nhau

9
● Hình thức pháp luật** (quan trọng nèeee)
○ Tập quán pháp (kn): NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH, phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành PL → phổ biến trong PL chủ nô và phong
kiến
○ Tiền lệ pháp (kn): NN thừa nhận những quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử đã có
hiệu lực PL khi giải quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng cho các vụ việc tương tự → phổ biến
trong XH chủ nô, phong kiến và tư sản
○ Văn bản quy phạm pháp luật (điều 4 Luật ban hành PL):
■ Khái niệm: Là văn bản do NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các
QHXH trong đó chứa đựng những nguyên tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần và
nhà nước đảm bảo thực hiện.
■ Hệ thống VB QPPL hiện hành ở VN:
Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết của UB TV QH
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
Nghị định của Chính phủ
Quyết định của TT Chính phủ
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TANDTC
Thông tư của Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKS NDTC
Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
Nghị quyết liên tịch giữa UBTV QH hoặc giữa Chính phủ với cơ quan TW của tổ
chức CT-XH
Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng VKS NDTC; giữa Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án TANDTC, viện trưởng VKS
NDTC; giữa các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Quyết định, chỉ thị của UBND các cấp
Nghị quyết của HĐND các cấp
■ Hiệu lực VB QPPL: theo thời gian, không gian và đối tượng tác động
■ Có 2 dòng họ lớn về luật trên thế giới: Common Law: Anh, Mỹ (đề cao tiền lệ pháp);
Civil Law: Pháp, Đức (Việt Nam theo Civil Law đề cao VBQPPL)
● Đọc điều 4: Luật ban hành VBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020)
Ngoài những văn bản được liệt kê tại điều 4 thì những văn bản còn lại không được gọi là VBQPPL

Chương 3: QUY PHẠM PHÁP LUẬT **


(ra nhiều câu hỏi ở chương này)

● Khái niệm QPPL:*


○ Là quy tắc ứng xử chung mang tính bắt buộc do NN ban hành và bảo đảm thực hiện để điều
chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và mục đích mong muốn.
○ Là phần tử nhỏ nhất trong hệ thống PL.

10
● Đặc điểm:*
○ Được NN ban hành và thừa nhận.
○ Được NN bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế.
○ Mang tính cho phép và bắt buộc.
○ Quy tắc xử sự chung, thể hiện ý chí của NN.
○ Có tính hệ thống.

● Phân loại: (bỏ)


○ Căn cứ vào đối tượng và phương pháp
điều chỉnh:
■ Hình sự.
■ Dân sự.
■ Hành chính,...
○ Căn cứ vào nội dung QPPL:
■ Định nghĩa.
■ Điều chỉnh.
■ Bảo vệ,..
○ Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu
trong QPPL:
■ Dứt khoát.
■ Không dứt khoát.
■ Hướng dẫn,...
○ Căn cứ vào cách thức xử sự trong
QPPL:
■ Bắt buộc.
■ Cấm đoán.
■ Cho phép.
○ Căn cứ vào nội dung, hình thức QPPL:
■ Nội dung.
■ Hình thức.

● Cơ cấu:*******(qtrong nè)
○ Giả định (giả thiết sự việc xảy ra trong thực tế) thường nói về địa điểm, thời gian, các
chủ thể, hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện tức là xác
định môi trường cho sự tác động của QPPL; đặt câu hỏi chủ thể nào? trong hoàn cảnh điều
kiện ntn? (có một số QPPL chỉ bao gồm chủ thể, không đưa ra hoàn cảnh, đk và ngược lại)

○ Quy định (đưa ra quy tắc, khuôn mẫu mà NN mong muốn con người thực hiện) nêu
quy tắc xử sự buộc mọi chủ thể phải xử sự theo khi ở vào hoàn cảnh đã nêu trong phần giả
định; đặt câu hỏi chủ thể xử sự ntn? (được làm gì, không được làm gì và ntn)

○ Chế tài (biện pháp tác động của NN khi không thực hiện hành vi theo quy định) nêu
lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện

11
đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của QPPL; đặt câu hỏi chủ thể
phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng quy định của QPPL?
+ Chế tài hình sự: tước đoạt quyền tự do sinh mạng đọc điều 32, 33 BLHS 2015
+ Chế tài dân sự: quy định rải rác trong BLDS 2015
+ Chế tài hành chính: qđ trong điều 21 luật xử phạt VPHC 2012 (sửa đổi, bs 2020)
+ Chế tài kỷ luật: luật cán bộ và công chức 2008; bộ luật lao động

Chương 4: QUAN HỆ PHÁP LUẬT****


(ra nhiều câu hỏi nhất ở chương này)
● Khái niệm:*
○ Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội, xuất hiện trên cơ sở điều chỉnh của các QPPL
và các sự kiện pháp lý tương ứng, trong đó các bên tham gia có quyền và nghĩa vụ pháp lý
nhất định, được nhà nước đảm bảo và bảo vệ.

● Đặc điểm:*
○ Xuất hiện và tồn tại trên cơ sở QPPL.
○ Mang tính ý chí của NN và của các bên tham gia và có tính xác định cụ thể.
○ Là quan hệ xác định cụ thể về mặt chủ thể và nội dung.
○ Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
○ Là một loại quan hệ tư tưởng thuộc kiến trúc thượng tầng xã hội.

● Cơ cấu:*
○ Chủ thể: Là các bên tham gia QHPL có năng lực chủ thể, bao gồm năng lực pháp luật và
năng lực hành vi.
● Năng lực chủ thể:
○ Là điều kiện cần, năng lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức
trở thành chủ thể của QHPL.
○ Là tiền đề của năng lực hành vi.
○ Có thể mở rộng dần theo năng lực hành vi.

● Năng lực pháp luật*


○ Là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL.
○ Có từ khi sinh ra/được hình thành hợp pháp (có giấy phép, đăng ký) và
chấm dứt khi người đó chết (chấm dứt trên tư cách pháp lý).

● Năng lực hành vi*


○ Là khả năng của cá nhân, tổ chức được NN thừa nhận, bằng hành vi
của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý
cũng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.

12
○ Dần xuất hiện trong quá trình phát triển và chấm dứt khi cá nhân không
còn có thể tự mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ cũng
như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình được nữa.

■ Các loại chủ thể:*


● Cá nhân: công dân VN; người nước ngoài.
● Pháp nhân*:
○ Là tổ chức được thành lập một cách hợp pháp.
○ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
○ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản đó.
● Nhà nước: chủ thể đặc biệt của QHPL.

○ Khách thể:

■ Là những lợi ích vật chất, chính trị hoặc tinh thần mà các chủ thể mong muốn đạt
được nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHQL.
■ Là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia QHPL. (khi tham gia đạt được cái gì)

○ Nội dung của QHPL: (quyền và nghĩa vụ của các bên)


■ Quyền chủ thể:

● Là khả năng xử sự của chủ thể được PL cho phép trong QPPL.
● Khả năng của chủ thể yêu cầu của các chủ thể có liên quan thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của họ hoặc yêu cầu họ chấm dứt những hành vi cản trở → đảm bảo
việc thực hiện quyền chủ thể của mình.
● Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.

■ Nghĩa vụ pháp lý:

● Là cách xử sự mà NN bắt buộc chủ thể phải thực hiện theo quy định của PL
→ đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
● Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện, thực hiện không
đúng hay không đầy đủ nghĩa vụ của mình.

● Sự kiện pháp lý:*


○ Khái niệm: Là điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của đời sống thực tế mà sự xuất hiện hay mất
đi của chúng được QPPL gắn với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL.
○ Phân loại:
■ Căn cứ vào số lượng SKPL và mối quan hệ giữa chúng:
● Giản đơn.
● Phức tạp.
■ Căn cứ theo tiêu chuẩn ý chí:
● Sự biến pháp lý

13
○ Là sự kiện khách quan (hiện tượng tự nhiên) xảy ra không phụ thuộc
vào ý chí của con người ở những trường hợp nhất định, theo quy định
của PL thì nó gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các
QHPL cụ thể.
● Hành vi pháp lý
○ Là những sự kiện xuất hiện phụ thuộc vào ý chí của con người và sự
hiện diện của chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định theo quy
định của PL.
○ Được chia thành: hành động hoặc không hành động; hành vi hợp pháp
và bất hợp pháp.

Chương 5: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

● Vi phạm pháp luật*


○ Khái niệm:
■ Là hành vi trái pháp luật xâm hại các quan hệ xã hội được PL bảo vệ do các chủ thể
có năng lực hành vi thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý gây ra hậu quả thiệt hại cho xã
hội.
○ Dấu hiệu:
■ Là hành vi của con người (có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý).
■ Có tính chất trái PL.
■ Có lỗi.
○ Phân loại (nặng đến nhẹ)
■ Hình sự ← Hành chính ← Dân sự ← Kỷ luật

○ Dấu hiệu cấu thành vi phạm pháp luật**


■ Mặt khách quan
● Là hành vi thể hiện bằng hành động hoặc không hành động (hành vi pháp lý).
● Có tính chất trái PL (yếu tố quan trọng).
● Gây thiệt hại chung hoặc trực tiếp về vật chất hoặc tinh thần (không phải mọi
vppl đều có).
● Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả.
● Thời gian, địa điểm, phương tiện vi phạm.

■ Mặt chủ quan


● Là hành vi có lỗi:
○ Là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành
vi trái PL của mình và hậu quả do hành vi đó gây ra.

Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp Vô ý tự tin Vô ý cẩu thả

14
Nhận thức của chủ Biết sẽ gây nguy Biết sẽ gây nguy Biết sẽ gây nguy Không biết sẽ gây
thể về hành vi của hiểm cho xã hội hiểm cho xã hội hiểm cho xã hội nguy hiểm cho xã
mình hội

Thái độ với hậu Mong muốn xảy ra Mong không xảy Hy vọng không xảy Có biết hành vi của
quả ra, nhưng mặc kệ ra hoặc có thể ngăn mình gây ra gì mô
hậu quả xảy ra. chặn được mà có thái độ

● Động cơ (không bắt buộc có) là động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi
VPPL.
● Mục đích (gắn với lỗi cố ý trực tiếp) là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong
muốn đạt được khi thực hiện hành vi VPPL.
■ Chủ thể
● Là cá nhân hay tổ chức thực hiện hành vi VPPL và có năng lực trách nhiệm
pháp lý (độ tuổi).
■ Khách thể
● Là các quan hệ xã hội được PL điều chỉnh và bảo vệ.
○ Nhân thân
○ Tài sản
● Tính chất của khách thể bị xâm hại phản ánh mức độ nguy hiểm của hành vi
VPPL

● Trách nhiệm pháp lý


○ Khái niệm:
■ Là một loại QHPL đặc biệt giữa NN và chủ thể VPPL.
■ Là hậu quả bất lợi do NN áp dụng đối với chủ thể VPPL.
○ Đặc điểm:
■ Cơ sở thực tế là VPPL.
■ Cơ sở pháp lý là quyết định do cơ quan NN hoặc người có thẩm quyền ban hành đã có
hiệu lực PL.
■ Là một loại biện pháp cưỡng chế NN đặc thù..
○ Phân loại (nặng đến nhẹ)
■ Hình sự ← Hành chính ← Dân sự ← Kỷ luật ← Vật chất.

● Khái niệm tình thế cấp thiết, phòng vệ,* (những TH nào k phải chịu TNPL?) (BS)
● Tình thế cấp thiết là tình thế của con người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp
pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan, tổ chức mà không còn
cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa. (điều 23 bộ luật
hình sự 2015)

● Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình,
của người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần
thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên.(điều 22 bộ luật hình sự 2015)

15
● Sự kiện bất ngờ: người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp
không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó. (điều 20 bộ
luật hình sự 2015)

● Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội: hành vi của người để bắt giữ được người thực
hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây
thiệt hại cho người bị bắt giữ. (điều 24 bộ luật hình sự 2015)

● Các trường hợp không phải chịu trách nhiệm pháp lý:
○ Không có năng lực hành vi dân sự.
■ Trẻ em chưa đủ 6 tuổi, người bị bệnh thần kinh.
○ Người vi phạm chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
■ Chưa đủ 14t → không phải chịu trách nhiệm hình sự.
○ Miễn trách nhiệm pháp lý.
■ Được ân xá, hành vi sau khi được điều tra, truy tố kỹ càng không còn gây nguy hiểm
cho xã hội nữa.
○ Hết thời hiệu chịu trách nhiệm pháp lý.
■ 5 → 10 → 15 → 20 năm (Trách nhiệm hình sự)
■ 1 → 2 năm (Trách nhiệm hành chính)
○ PL cấm nhưng không có chế tài
■ Có quy định cấm quấy rối tình dục người lao động nhưng lại không có hình thức xử
phạt cho việc làm đó.
○ Thực hiện hành vi trong tính thế cấp thiết; do phòng vệ chính đáng; do sự kiện bất ngờ; do sự
kiện bất khả kháng; …

Chương 6: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM

● Phương pháp điều chỉnh luật hành chính, hình sự, dân sự:
■ Luật Hình sự:
Khái niệm: Là cách thức mà nhà nước tác động tới quan hệ pháp luật hình sự
Cụ thể: Phương pháp mệnh lệnh quyền uy
■ Luật dân sự:
Khái niệm: Là cách thức mà nhà nước tác động tới quan hệ pháp luật hình sự
Cụ thể:
+ Phương pháp bình đẳng
+ Phương pháp độc lập
+ Phương pháp tự định đoạt
■ Luật hành chính: (bổ sung)
● Hệ thống bên trong (bổ sung)
● Phân biệt được dân sự, hành chính, hình sự (bổ sung)

16

You might also like