You are on page 1of 78

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

GV: Đinh Thị Tâm


GV: Đinh Thị Tâm
Email: dinhtam@ftu.edu.vn
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

Trang bị kiến thức tổng Trang bị kiến thức cơ bản


quan về NN&PL Goal về PL dân sự Việt Nam

GOAL!

Trang bị kiến thức cơ bản Trang bị kiến thức cơ


về công pháp quốc tế bản về tư pháp quốc tế
NỘI DUNG MÔN HỌC

C1 Lý luận chung về NN và PL

C2 C2Một số vấn đề cơ bản về Luật DS VN

C3 Công pháp quốc tế

C4 Tư pháp quốc tế
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Chuyên
Giữa kỳ Bài thi
cần
30% 60%
10%
ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Có mặt trên lớp >/= 75%


số buổi học
Thỏa mãn
2 điều kiện

Có điểm kiểm tra giữa kì


>/= 4
Tài liệu học tập
1. Nguyễn Thị Mơ (Chủ biên), Giáo trình pháp lý
đại cương, Nxb Hồng Đức, 2012.
2. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Lí luận nhà
nước và pháp luật, Nxb Công an nhân dân, 2018.
3. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Dân sự
Việt Nam (hai tập), Nxb Công an nhân dân 2018.
4. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Quốc tế,
Nxb Công an nhân dân 2018.
5. Trường ĐH Ngoại thương, Giáo trình Tư pháp
quốc tế, Nxb Lao động, 2019.
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NN&PL

KẾT CẤU CHƯƠNG


I. Nguồn gốc và bản chất của
nhà nước & pháp luật

II. Khái niệm, hình thức, chức


năng, bộ máy, kiểu nhà nước

III. Khái niệm, kiểu, hình thức,


quy phạm, quan hệ PL
I. Nguồn gốc và bản chất của NN&PL

1Một số quan điểm phi Mác –xít về


nguồn gốc, bản chất của NN&PL 1

Quan điểm Mác - Lênin về


2 nguồn gốc, bản chất của NN&PL
Một số quan điểm phi Mác –xít về
1 nguồn gốc, bản chất của NN&PL

Thuyết thần học

Thuyết gia trưởng

Thuyết bạo lực

Thuyết tâm lý

Thuyết khế ước xã hội


I. Nguồn gốc và bản chất của NN&PL

✓ Tại sao lại có sự phong phú, đa dạng


trong việc giải thích về nguồn gốc ra
đới của NN?

✓ Hãy chỉ ra những giá trị có thể kế thừa


của các học thuyết nêu trên?
Quan điểm Mác - Lênin về
2 nguồn gốc, bản chất của NN&PL

2.1. Nguồn gốc và bản 2.2. Nguồn gốc và bản


chất của NN chất của PL

2.1.1. 2.1.2. 2.2.1. 2.2.1.


Nguồn Bản Nguồn Bản
gốc của chất của gốc của chất của
Nhà nước Nhà nước pháp luật pháp luật
2.1. Nguồn gốc và bản chất của NN

2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

NN là một hiện tượng XH mang


1 tính LS, xuất hiện một cách
khách quan.

NN chỉ ra đời khi XH loài người


Luận 2 đã phát triển đến một giai đoạn
điểm nhất định.

NN luôn vận động, PT và sẽ


3 tiêu vong khi những ĐK cho sự
tồn tại của nó không còn nữa.
Các hình thái kinh tế - xã hội

Cộng sản chủ nghĩa

Tư bản chủ nghĩa

Phong kiến

Chiếm hữu nô lệ

Cộng sản nguyên thủy


2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

Xã hội loài người thời


cộng sản nguyên thủy

Chế độ cộng sản


nguyên thủy tan rã
và sự xuất hiện NN
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

a. Xã hội loài người thời cộng sản nguyên thủy

Cơ sở Cơ sở Quyền lực
kinh tế xã hội xã hội

Sở hữu chung XH không có Quyền lực XH


về TLSX và sản GC và đấu mang tính
phẩm LĐ tranh GC cộng đồng
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

a. Xã hội loài người thời cộng sản nguyên thủy

Không có tư hữu

Xã hội Không
CSNT có NN

Không có GC và mâu
thuẫn GC
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN và PL


3 lần phân công LĐXH

Lần 3
Lần 2 Thương
Lần 1
Thủ công nghiệp xuất
Chăn nuôi nghiệp tách hiện trước
tách khỏi khỏi nông nhu cầu trao
trồng trọt và nghiệp đổi hàng
trở thành 1 thành một hóa
ngành kinh ngành riêng
tế độc lập.
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN và PL


Sau 3 lần phân công LĐXH – Về kinh tế
Nền KT XH đã chuyển từ nền KT tự
nhiên sang nền KTSX và trao đổi;

Chế độ SH chung của thị tộc được thay


thế bằng chế độ SH riêng của từng gđ;
Xuất hiện một lớp người có khả năng
chiếm giữ rất nhiều của cải.
Cơ sở KT của chế độ CSNT đã bị phá vỡ
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN và PL

Sau 3 lần phân công LĐXH – Về xã hội

Cơ sở XH đã thay đổi
XH có sự phân hóa sâu sắc
thành những tầng lớp người có
địa vị, lợi ích trái ngược nhau,
mâu thuẫn gay gắt với nhau
2.1.1. Nguồn gốc của nhà nước

b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN và PL

Nguyên nhân kinh tế:


Sự xuất hiện chế độ tư hữu

Nhà nước
ra đời Nguyên nhân XH:
Sự xuất hiện GC và đấu tranh
GC không thể điều hòa được
Sự ra đời của một số nhà nước điển hình

Nhà nước Nhà nước


Aten cổ Rô ma cổ
đại Các NN đại
điển
hình
Nhà nước Nhà nước
của người phương
Giéc-manh Đông cổ
đại
2.1.2. Bản chất của nhà nước

Là tất cả những mặt,


Bản chất của những yếu tố cốt lõi,

nhà nước những mối liên hệ tất


nhiên, tương đối ổn
định bên trong của NN,
quy định sự vận động
và phát triển của NN.
2.1.2. Bản chất của nhà nước

Bản chất của NN thể hiện ở 2 thuộc tính

Tính giai cấp

Tính xã hội
a. Thuộc tính giai cấp của nhà nước

♣ Tại sao nhà nước lại mang tính giai cấp

♣ Tính giai cấp của NN thể hiện như thế nào

♣ GCTT nắm giữ những quyền lực nào trong XH


b. Thuộc tính xã hội của nhà nước

♣ Tính XH của NN xuất phát từ đâu?

♣ Thuộc tính XH của NN biểu hiện như thế nào?

MQH giữa tính GC và tính XH?


2.2. Nguồn gốc và bản chất của PL

2.2.1. Nguồn gốc 2.2.2. Bản chất


của pháp luật của pháp luật
2.2.1. Nguồn gốc của pháp luật

a. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc PL

Thuyết Thuyết Thuyết


thần học Tâm lý Khế ước XH

PL do PL là linh cảm PL là đạo luật


Thượng đế của con người thể hiện ý chí
sáng tạo về cách xử sự chung của
đúng đắn cộng đồng
2.2.1. Nguồn gốc của pháp luật

b. Quan điểm Mác – Lênin về nguồn gốc PL

PL ra đời cùng với sự ra đời của NN

Về mặt khách quan: NN và PL có cùng


nguồn gốc ra đời.

Về mặt chủ quan: PL chỉ có thể ra đời bằng


con đường NN và trở thành một phương
tiện của NN để bảo vệ lợi ích của GC thống
trị và duy trì trật tự XH.
2.2.2. Bản chất của pháp luật
Cũng như NN, PL mang hai thuộc tính

Tính giai cấp

Tính xã hội
2.2.2. Bản chất của pháp luật
Bản chất của pháp luật

Tính giai cấp Tính xã hội

Điều Thể hiện Bảo vệ Điều Thể


Thể Bảo vệ,
chỉnh ý chí lợi ích chỉnh hiện
hiện củng cố
QHXH của các của mọi hành vi tính
ý chí lợi ích,
phù hợp GC thành của mọi công
của địa vị
với khác viên chủ thể bằng,
GC của
lợi ích trong trong trong khách
thống gctt
gctt XH XH XH quan
trị
✓ Tại sao cần phải tìm hiểu về
nguồn gốc ra đời của Nhà nước
& Pháp luật?
II. Khái niệm, hình thức, chức năng,
bộ máy, kiểu nhà nước

1 Khái niệm nhà nước

2 Hình thức nhà nước

3 Chức năng nhà nước

4 Bộ máy nhà nước

5 Kiểu nhà nước


1. Khái niệm nhà nước

1.1 1.2

Định nghĩa Đặc trưng


nhà nước của NN
1.1. Định nghĩa nhà nước

NN là một tổ chức quyền lực đặc biệt


của XH, bao gồm một lớp người được tách
ra từ XH để chuyên thực thi quyền lực, nhằm
tổ chức và quản lý XH, phục vụ lợi ích chung
của toàn XH cũng như lợi ích của lực lượng
cầm quyền trong XH.
1.2. Đặc trưng của NN

❖ Định nghĩa
Đặc trưng của NN là những đặc điểm
cơ bản, riêng biệt, tiêu biểu, điển hình mà
dựa vào đó có thể phân biệt được NN với tổ
chức khác không phải là NN.
1.2. Đặc trưng của NN

❖ Các đặc trưng của NN

1 Thiết lập quyền lực công đặc biệt

2 Tập hợp và quản lý dân cư theo lãnh thổ

3 Nắm giữ và thực hiện chủ quyền quốc gia

4 Ban hành PL và quản lý XH bằng PL


Quy định và thực hiện việc thu thuế;
5 phát hành tiền
2. Hình thức nhà nước

2.1 Đinh nghĩa hình thức NN

2.2 Các yếu tố cấu thành hình thức NN


2.1. Định nghĩa hình thức nhà nước

Hình thức nhà nước là cách


thức tổ chức quyền lực nhà nước
và những phương pháp nhằm thực
hiện quyền lực nhà nước.
2.2. Các yếu tố cấu thành hình thức NN

Hình thức chính thể Chế độ chính trị

Hình thức cấu trúc


2.2.1. Hình thức chính thể

Định nghĩa:
Hình thức chính thể là cách thức tổ
chức và trình tự thành lập cơ quan cao
nhất của quyền lực nhà nước, xác lập
mối quan hệ giữa cơ quan đó với cơ
quan cấp cao khác và với nhân dân.
2.2.1. Hình thức chính thể

Phân loại hình thức chính thể

Chính thể Chính thể


quân chủ cộng hòa
Phân loại hình thức chính thể

❖ Chính thể quân chủ


Là hình thức tổ chức trong đó quyền lực tối cao
của NN tập trung toàn bộ hoặc một phần vào tay
một cá nhân theo phương thức cha truyền con nối
(thế tập).
Chính thể quân chủ có 2 dạng:
✓Quân chủ tuyệt đối
✓Quân chủ hạn chế
Phân loại hình thức chính thể
❖ Chính thể cộng hòa
Là hình thức chính thể mà trong đó quyền lực tối
cao của NN thuộc về CQ đại diện của nhân dân
được thành lập theo phương thức bầu cử và CQ
này chỉ thi hành quyền hạn của mình trong 1 thời
hạn nhất định (nhiệm kỳ).
❖ Có 2 dạng:
✓ Cộng hòa quý tộc
✓ Cộng hòa dân chủ
▪ Cộng hòa dân chủ có 4 dạng: CH tổng thống; CH đại
nghị; CH lưỡng tính; CH DCND
2.2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước

❖ Hình thức cấu trúc NN là sự cấu tạo NN


thành các đơn vị HC lãnh thổ và tính chất
quan hệ giữa các bộ phận cấu thành NN với
nhau, giữa các CQNN ở trung ương với các
CQNN ở địa phương.

❖ Có 2 hình thức cấu trúc NN cơ bản


✓ Nhà nước đơn nhất
✓ Nhà nước liên bang
2.2.3. Chế độ chính trị

❖Chế độ chính trị là tổng thể các phương


pháp mà nhà nước sử dụng để thực hiện
quyền lực NN.

❖ Có 2 phương pháp cơ bản là:


✓ PP dân chủ
▪ Dân chủ trực tiếp
▪ Dân chủ gián tiếp
✓ PP phản dân chủ
3. Chức năng nhà nước

Định nghĩa
Chức năng NN là những mặt hoạt
động cơ bản của NN, phù hợp với bản chất,
mục đích, nhiệm vụ của NN và được xác
định bởi điều kiện KT – XH của đất nước
trong những giai đoạn phát triển của nó.
3. Chức năng nhà nước
Phân loại – Căn cứ vào phương diện thực
hiện quyền lực NN
Chức năng
lập pháp

1
Chức năng Chức năng
tư pháp hành pháp

3 2
3. Chức năng nhà nước
Phân loại – Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của
sự tác động
Chức năng Chức năng
đối nội đối ngoại
Là phương diện
Là phương diện
hoạt động cơ bản
của NN trong nội hoạt động cơ bản
bộ đất nước để của nhà nước trên
quản lý các lĩnh trường quốc tế
vực của đời sống
xã hội.
3. Chức năng nhà nước
Hình thức thực hiện chức năng

Xây dựng PL Thực hiện PL


(Lập pháp) (Hành pháp)

Bảo vệ pháp luật


(Tư pháp)
3. Chức năng nhà nước

Phương pháp thực hiện chức năng

Thuyết phục

Cưỡng chế
4. Bộ máy nhà nước
Định nghĩa BMNN

Bộ máy NN là hệ thống các cơ quan


NN từ trung ương đến địa phương, được
tổ chức và hoạt động theo quy định của
pháp luật nhằm thực hiện những nhiệm vụ
và chức năng của NN.
Cơ quan NN – Bộ phận cấu thành BMNN

❖ Định nghĩa CQNN

Cơ quan NN là bộ phận cơ bản cấu


thành NN, bao gồm số lượng người nhất
định, được tổ chức và hoạt động theo quy
định của PL, nhân danh NN thực hiện
quyền lực NN.
Cơ quan nhà nước

Phân loại cơ quan NN


✓ Căn cứ vào chức năng thực hiện quyền lực NN?
✓ Căn cứ vào trình tự thành lập?
✓ Căn cứ vào tính chất, thẩm quyền?
✓ Căn cứ vào thẩm quyền theo lãnh thổ?
✓ Căn cứ vào thời hạn thực thi quyền lực?
Các CQ trong BMNN Việt Nam
1 Các cơ quan quyền lực nhà nước

2 Chủ tịch nước

3 Các cơ quan quản lý nhà nước

4 Các cơ quan xét xử

5 Các cơ quan kiểm sát

6 Hội đồng bầu cử quốc gia

7 Kiểm toán nhà nước


1 Các cơ quan quyền lực nhà nước

Quốc hội
Quốc hội Hội đồng
nhân dân

Hội đồng
nhân dân
a Quốc hội

❖ Vị trí, tính chất pháp lý


➢ Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân;
➢ Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nước CH
XHCN Việt Nam.
❖ Chức năng của Quốc hội
➢ Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp;
➢ QĐ các vấn đề quan trọng của đất nước;
➢ Giám sát tối cao đối với hoạt động của NN.
a Quốc hội
❖ Cơ cấu tổ chức của Quốc hội

Quốc hội

Ủy ban thường vụ
Quốc hội

Hội đồng Các ủy ban Các ủy ban


dân tộc của Quốc hội lâm thời
b Hội đồng ND các cấp

❖ Vị trí, tính chất của HĐND: Điều 113 HP 2013


✓ Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương;
✓ Cơ quan đại biểu của nhân dân địa phương, do cử
tri địa phương trực tiếp bầu.
❖ Chức năng của HĐND:
✓ Quyết định những VĐ quan trọng của địa phương;
✓ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật tại
địa phương và việc thực hiện Nghị quyết của mình.
➢ Cơ cấu tổ chức của HĐND gồm 3 cấp: Cấp tỉnh;
Cấp huyện; Cấp xã.
2 Chủ tịch nước

❖ Vị trí, tính chất pháp lý


➢Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, có quyền
thay mặt NN về đối nội và đối ngoại.
➢Chủ tịch nước do QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
theo đề nghị của UBTVQH, trong số ĐBQH.
➢Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công
tác trước QH.
➢Nhiệm kì của Chủ tịch nước theo nhiệm kì của QH
2 Chủ tịch nước

❖Nhiệm vụ quyền hạn?


➢ Lập pháp
➢ Hành pháp
➢ Tư pháp
➢ Quốc phòng
➢ Đối ngoại
3 Các cơ quan quản lý nhà nước

phủ
Chínhphủ
Chính Ủy ban
nhân dân

Ủy ban
nhân dân
a Chính phủ
❖ Vị trí, tính chất pháp lý: Điều 94 Hiến pháp 2013

Thực hiện quyền


CQ hành chính
hành pháp
NN cao nhất
2
1

CQ chấp hành
của Quốc hội
a Chính phủ
❖ Chính phủ - CQ chấp hành của QH
➢ Có trách nhiệm chính trong chấp hành, tổ chức việc
thi hành Hiến pháp, các luật và nghị quyết của QH;
➢ Do QH thành lập; Chịu sự giám sát của QH;
✓Chịu trách nhiệm trước QH, báo cáo công tác trước
QH, UBTVQH, Chủ tịch nước;
✓Thành viên của Chính phủ có thể bị QH quyết định
việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, bỏ phiếu tín
nhiệm.
b UBND các cấp

➢ Vị trí, tính chất của UBND: Điều 114 HP 2013


- Cơ quan chấp hành của HĐND;
- Cơ quan hành chính ở địa phương.
➢ Chức năng của Ủy ban nhân dân:
- Thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
- Tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐND và thực
hiện các nhiệm vụ do cơ quan NN cấp trên giao.
4 Các cơ quan xét xử

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: Điều 102 HP


TAND là cơ quan xét xử của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp;

TAND gồm TAND tối cao và các Tòa án


khác do luật định;

TAND có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo


vệ quyền con người, quyền CD, bảo vệ chế
độ XHCN, bảo vệ lợi ích của NN, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
4 Các cơ quan xét xử

Hệ thống CQXX: Điều 3 Luật TC TAND 2014

1. TAND tối cao: Hội đồng thẩm phán, bộ máy giúp


việc, cơ sở đào tạo bồi dưỡng;
2. TAND cấp cao: UB Thẩm phán, Tòa DS, Tòa hình
sự, Tòa KT, Tòa LĐ, Tòa hành chính;
3. TAND tỉnh, TP trực thuộc TW: UB thẩm phán,
Tòa dân sự, Tòa hình sự, Tòa kinh tế, Tòa LĐ,
Tòa hành chính;
4. TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
và tương đương;
5. Tòa án quân sự.
4 Các cơ quan xét xử

Tòa án nhân dân tối cao

Tòa án cấp cao Tòa án quân sự TW

TAND tỉnh, TP trực Tòa án quân sự


thuộc TW cấp quân khu

TAND quận, huyện, Tòa án quân sự


TX thuộc tỉnh và khu vực
tương đương
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân


Thực hành
quyền công tố

Kiểm sát hoạt


động tư pháp
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng thực hành quyền công tố

Thực hành quyền công tố là hoạt động của


VKSND trong tố tụng hình sự để thực hiện việc
buộc tội của NN đối với người phạm tội, được
thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm, kiến nghị về khởi tố và trong suốt quá trình
khởi tố,điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự.
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp


Kiểm sát các HĐ tư pháp là hoạt động của
VKSND để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi,
quyết định của các CQ, tổ chức và cá nhân trong hoạt
động tư pháp; trong việc giải quyết các vụ án hành
chính, vụ việc dân sự, HN&GĐ, KDTM, lao động; việc
thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
hoạt động tư pháp; các hoạt động tư pháp khác theo
quy định của PL.
5 Các cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát
Nhân dân tối cao

Viện Kiểm sát VKS quân sự


cấp cao trung ương

VKS ND tỉnh, TP trực VKS quân sự


thuộc TW cấp quân khu

VKSND quận, huyện,


VKS quân sự
TX thuộc tỉnh và tương
đương khu vực
6 Hội đồng bầu cử quốc gia

➢HĐ bầu cử QG là cơ quan do QH thành lập, có


nhiệm vụ tổ chức bầu cử ĐBQH; chỉ đạo và hướng
dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
HĐND các cấp.
➢HĐ bầu cử QG gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và
các Ủy viên.
➢Chủ tịch HĐ bầu cử QG do QH bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm. Các thành viên khác do QH phê chuẩn.
7 Kiểm toán nhà nước

➢ Kiểm toán NN là CQ do QH thành lập, hoạt động


độc lập và chỉ tuân theo PL, thực hiện kiểm toán
việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
➢ Tổng Kiểm toán NN là người đứng đầu Kiểm toán
NN, do QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Tổng Kiểm toán NN chịu trách nhiệm và báo cáo
kết quả kiểm toán, báo cáo công tác trước QH;
trong thời gian QH không họp, chịu trách nhiệm
và báo cáo trước UBTVQH
➢ Kiểm toán viên NN do tổng kiểm toán NN bổ
nhiệm, miễn nhiệm.
5. Kiểu nhà nước

5.1 5.2

Khái quát về Các kiểu


kiểu nhà nước nhà nước
5.1. Khái quát về kiểu nhà nước
Là tổng thể những đặc điểm
cơ bản, đặc thù của NN, thể
Kiểu nhà hiện bản chất giai cấp và
nước những điều kiện tồn tại và
phát triển của NN trong một
hình thái KTXH nhất định.

Cơ sở XĐ kiểu NN là học
Cơ sở
thuyết Mác – Lênin về các xác định
hình thái kinh tế xã hội
5.2. Các kiểu nhà nước
1. Cơ sở KT, XH, TT; Sinh viên tự nghiên cứu
2. Bản chất của NN;
3. Chức năng của NN; 4
4. Hình thức NN.
3
2 NN
1 XHCN
NN Tư
NN sản
Phong
NN Chủ
kiến

You might also like