Professional Documents
Culture Documents
Chương I - Khái Niệm Chung Về Nhà Nước - Pháp Lu T Đ I Cương
Chương I - Khái Niệm Chung Về Nhà Nước - Pháp Lu T Đ I Cương
1 2
CỦA NHÀ NƯỚC 2 • có quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ
3 4
3 4
1
8/29/22
1.2 Đặc trưng của nhà nước 1.2 Đặc trưng của nhà nước
phân chia dân cư thành các đơn vị
1 4 quy định và thu thuế một cách bắt buộc
hành chính lãnh thổ
5 6
1.3. Nguồn gốc của Nhà nước 1.3. Nguồn gốc của Nhà nước
1.3.1. Quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc Nhà nước 1.3.1. Quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc Nhà nước
- Thuyết Thần học (Thuyết Thần quyền): - Thuyết Thần học (Thuyết Thần quyền):
Thượng đế sáng tạo ra Nhà nước và trao cho Nhà nước Phái giáo quyền: Thượng đế trao quyền lực cho Giáo hội, từ
quyền lực siêu nhiên, vô hạn. Nhà nước là hiện thân của đó Giáo hội giữ lại quyền thống trị về mặt tinh thần và trao
Chúa. quyền thống trị cho Nhà nước thông qua đại diện là nhà vua.
Phái quân quyền (Quân chủ): Thượng đế trao trực tiếp quyền Phái dân quyền: nguồn gốc quyền lực Nhà nước là từ Thượng
cai trị dân chúng cho Nhà nước mà đại diện là nhà vua đế và quyền lực đó trao cho Nhân dân để họ ủy thác cho Nhà
(Hoàng đế, Thiên tử, …) nên quyền lực của vua là tuyệt đối. nước (đại diện là vua) .
7 8
7 8
2
8/29/22
1.3. Nguồn gốc của Nhà nước 1.3. Nguồn gốc của Nhà nước
1.3.1. Quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc Nhà nước
1.3.1. Quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc Nhà nước
- Thuyết bạo lực:
- Thuyết gia trưởng: Vũ lực là cơ sở của sự thống trị, là nguyên nhân sinh ra Nhà
Nhà nước ra đời là sự phát triển của gia đình, là hình thức tổ nước. Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ hệ quả của quá trình
chức tự nhiên của cuộc sống con người. Cũng như gia đình, sử dụng bạo lực của thị tộc này với thị tộc khác và thị tộc
Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội. chiến thắng lập ra Nhà nước.
- Thuyết khế ước xã hội: - Thuyết tâm lý:
Nhà nước ra đời là kết quả của một bản hợp đồng (khế ước) Nhà nước xuất hiện do nhu cầu về mặt tâm lý của con người
được ký kết giữa các thành viên trong xã hội. nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh, giáo sĩ để
lãnh đạo.
9 10
9 10
12
11
11 12
3
8/29/22
2.1 Khái niệm chức năng nhà nước 2.1 Khái niệm chức năng nhà nước
Chức năng nhà nước là phương diện hoạt 1 là phương diện hoạt động cơ bản
động cơ bản, có tính định hướng lâu dài,
trong nội bộ quốc gia và trong quan hệ
quốc tế, thể hiện vai trò của nhà nước, 2 có tính định hướng lâu dài
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra
trước nhà nước. trong nội bộ quốc gia và trong
3 quan hệ quốc tế
13 14
13 14
2.1 Khái niệm chức năng nhà nước 2.2 Phân loại chức năng nhà nước
a. Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực
nhà nước
4 thể hiện vai trò của nhà nước Lập
Gồm ba pháp
nhằm thực hiện những nhiệm lĩnh vực:
5 vụ đặt ra trước nhà nước
Hành Tư
pháp pháp
15 16
15 16
4
8/29/22
2.2 Phân loại chức năng nhà nước 2.2 Phân loại chức năng nhà nước
b. Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện c. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động thực tế của nhà nước
chức năng
Chức năng của toàn thể bộ máy nhà nước Chức năng kinh tế
17 18
17 18
20
19
19 20
5
8/29/22
Khái niệm hình thức nhà nước: tổ chức quyền lực tối cao ở trung
ương (hình thức chính thể)
Là những cách thức tổ chức và Cách thức tổ
phương pháp để thực hiện 1 chức quyền
quyền lực nhà nước. lực nhà nước:
tổ chức quyền lực theo đơn vị hành
chính - lãnh thổ (hình thức cấu trúc)
21 22
21 22
23 24
6
8/29/22
25 26
25 26
4 Toà án
27 28
27 28
7
8/29/22
29 30
a. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự a. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự
phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Bản chất nhà nước ta là của dân, do Các cơ quan nhà nước phải phối hợp
1 3
dân và vì dân với nhau trong việc thực hiện
31 32
8
8/29/22
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
33 34
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo c. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
Nội dung nguyên tắc:
Cơ sở hiến định của
3
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác nguyên tắc:
kiểm tra, giám sát
35 36
35 36
9
8/29/22
c. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý 4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nội dung của nguyên tắc: Sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam:
Pháp luật là chuẩn mực cao nhất trong tổ
1
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
37 38
39 40
10
8/29/22
41 42
43 44
43 44
11
8/29/22
là cơ quan chấp hành của hoạch định chính sách quốc gia,
2 2
Quốc hội trình dự án luật, pháp lệnh
45 46
45 46
47 48
47 48
12
8/29/22
Cơ cấu tổ chức của Tòa án Nhân dân: e. Viện kiểm sát Nhân dân
Theo Điều 109 Hiến pháp 2013, Viện Kiểm sát
Nhân dân:
1 thực hành quyền công tố
49 50
49 50
Cơ cấu tổ chức của Viện Kiểm sát Nhân dân: f. Chính quyền địa phương
Gồm:
51 52
51 52
13
8/29/22
2 đại diện cho ý chí, nguyện vọng chịu trách nhiệm trước Nhân dân
và quyền làm chủ của Nhân dân 4 địa phương và cơ quan nhà nước
cấp trên
53 54
53 54
55 56
14