You are on page 1of 29

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

khoallct@hub.edu.vn
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Bộ môn Khoa học Mác – Lênin, 6-2023
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC - SCIENTIFIC SOCIALISM

CHƯƠNG 4. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN


NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ


NGHĨA

2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP


QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM
1.1. QUAN ĐIỂM VỀ DÂN CHỦ
QUAN ĐIỂM CỦA CÁC NHÀ TƯ TƯỞNG HY LẠP CỔ ĐẠI

Dân chủ = Demos Kratos

Nhân dân Cai trị

Hy Lạp cổ đại: Dân chủ


là quyền lực thuộc về
nhân dân

Quyền lực Nội hàm


Trực tiếp Nhân dân
1.1. QUAN ĐIỂM VỀ DÂN CHỦ
QUAN ĐIỂM CỦA CÁC NHÀ SÁNG LẬP CN MÁC - LÊNIN

Chế độ CTXH
• Quyền lực thuộc • Nguyên tắc dân
về Nhân dân • Hình thức/hình chủ
• Nhân dân là chủ thái Nhà nước • Nguyên tắc tập
nhân Nhà nước • Chính thể/chế trung dân chủ
độ dân chủ
Quyền lực Quản lý xã hội

Dân chủ là phạm trù lịch sử nếu nó là một hình thái


Nhà nước nhưng là phạm trù vĩnh viễn nếu nó là giá trị
xã hội
1.1. QUAN ĐIỂM VỀ DÂN CHỦ
QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH

1. Dân chủ là một giá trị


nhân loại chung  Dân
là chủ và dân làm chủ
2. Dân chủ là một thể chế
chính trị, một chế độ xã
hội
3. Dân chủ toàn diện: dân
chủ kinh tế  nhân quyền
và dân chủ chính trị 
dân quyền
1.1. QUAN ĐIỂM VỀ DÂN CHỦ
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Dân chủ TOÀN DIỆN


2. Thực hiện thông qua
hoạt động của Nhà nước
và dân chủ trực tiếp
3. Gắn với kỷ cương, kỷ
luật, thể chế hóa bằng
pháp luật và được pháp
luật bảo đảm  kiểm soát
quyền lực
1.2. LƯỢC SỬ CÁC NỀN DÂN CHỦ

Lênin: Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ
là “Từ chuyên chế đến dân chủ tư sản, từ dân chủ tư sản đến
dân chủ vô sản; từ dân chủ vô sản đến không còn dân chủ
nữa”
DÂN CHỦ NGUYÊN
THỦY (DÂN CHỦ
DÂN CHỦ QUÂN DÂN CHỦ
TƯ SẢN
DÂN CHỦ DÂN CHỦ
TUYỆT
CHỦ NÔ CHỦ VÔ SẢN
QUÂN SỰ) NỬA VỜI ĐỐI

Cộng sản Chiếm hữu Tư bản Xã hội Cộng sản


Phong kiến
nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa

cổ đại tương lai


Chưa có Nền DC Nền Nền DC Nền DC Không còn
Nền DC chủ nô quân chủ tư sản Vô sản Nền dân chủ
2.1. KHÁI NIỆM NỀN DÂN CHỦ XHCN (VÔ SẢN)

Nền Dân chủ XHCN là nền Dân chủ:


- Rộng rãi nhất về đối tượng nhân dân và
phạm vi quyền lực;
- Được lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản mang
bản chất giai cấp công nhân
- Được bảo đảm thực thi bởi Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa
 gấp triệu lần dân chủ tư sản
2.3. BẢN CHẤT DÂN CHỦ XHCN

Dân chủ XHCN vẫn còn


giai cấp nhưng giai cấp vô
sản lãnh đạo có sự khác
biệt về:
- Lợi ích kinh tế
- Mục tiêu phát triển dân
chủ
2.3. BẢN CHẤT DÂN CHỦ XHCN

BẢN CHẤT CHÍNH TRỊ

 Nhất nguyên chính trị


 Thống trị về chính trị
 Toàn thể nhân dân lao động
là chủ thể quyền lực
 Nhà nước pháp quyền XHCN
2.3. BẢN CHẤT DÂN CHỦ XHCN

BẢN CHẤT KINH TẾ

 Sở hữu xã hội về TLSX chủ


yếu
 Chế độ phân phối lợi ích
theo kết quả lao động là chủ
yếu
2.3. BẢN CHẤT DÂN CHỦ XHCN

BẢN CHẤT TƯ TƯỞNG – VĂN


HÓA – XÃ HỘI  Hệ tư tưởng chủ đạo
trong xã hội là CN Mác –
Lênin
 Kế thừa truyền thống
văn hóa dân tộc và tiếp
thu tinh hoa văn hóa
nhân loại
 Kết hợp hài hòa các lợi
ích & phát huy tính tích
cực, sáng tạo
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÂN CHỦ

 Trình độ phát triển kinh tế, mức thu nhập


 Trình độ giáo dục, đào tạo
 Trình độ GTVT, chi phí di chuyển dễ hơn,
toàn cầu hóa, giao lưu dễ hơn  “bỏ phiếu
bằng chân” (sự phản đối bằng cách bỏ đi)
 KHCN phát triển (internet, social network)
giúp truyền bá các ý tưởng dân chủ  AN
NINH PHI TRUYỀN THỐNG
NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ


NGHĨA

2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP


QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM
2.1. KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC XHCN

Là một kiểu nhà nước mới, khác về chất


so với tất cả các nhà nước đã có trong
lịch sử
- Nguồn gốc: kết quả của cách mạng
XHCN
- Mục tiêu: nhân dân lao động làm chủ
- Đặc trưng: nhà nước một nửa nhà nước
2.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC XHCN

GCCN thống trị


chính trị

Nền tảng tư
Chế độ sở hữu xã
tưởng Mác -
hội về TLSX
Lênin
2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC XHCN

 Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực


 Chức năng đối nội
 Chức năng đối ngoại
 Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực
 Chức năng kinh tế
 Chức năng chính trị
 Chức năng văn hóa, xã hội
 Căn cứ vào tính chất quyền lực
 Chức năng giai cấp (trấn áp)
 Chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ VÀ NHÀ NƯỚC XHCN

• Dân chủ XHCN là cơ


sở, nền tảng để xây
dựng và hoạt động của
Nhà nước XHCN
• Nhà nước XHCN là
công cụ quan trọng để
thực hiện quyền dân
chủ của nhân dân
NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ


NGHĨA

2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP


QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM
3.1. BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM

Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh)
Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền
lực thuộc về nhân dân)
Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân
dân, của dân tộc )
Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương)
 Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp,
mọi lĩnh vực
3.2. THỰC THI DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM

Cơ chế thực hiện dân chủ: trực


tiếp và gián tiếp

Thiết chế thực hiện dân chủ:


thông qua nhà nước và cả hệ
thống chính trị

Do ĐCS Việt Nam lãnh đạo


(Thực hiện nhất nguyên chính
trị)
3.3. QUAN NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN

 Là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật
phải đảm bảo tính nghiêm minh;

 Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ
nhân dân.

 QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC LÀ THỐNG NHẤT, CÓ SỰ PHÂN CÔNG


RÀNH MẠCH, PHỐI HỢP CHẶT CHẼ VÀ TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT
QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC
3.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC PQXHCN Ở VIỆT NAM

 Nhà nước của dân, do dân, vì dân.


 Pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
 Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công rõ ràng, có cơ chế phối hợp và kiểm soát.
 Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo và nhân
dân giám sát.
 Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ
thể, là trung tâm của sự phát triển.
 Nguyên tắc tập trung dân chủ.
3.5. THỰC TRẠNG NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM

-Được xác lập từ sau cách mạng tháng 8/1945


-Phát triển trong điều kiện đặc biệt:
+ Nền KT nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ là chủ
yếu
+ Cơ cấu xã hội chủ yếu là nông dân
+ Trình độ dân trí thấp
+ Tàn dư phong kiến, thực dân nặng nề
+ Chiến tranh kéo dài
3.6. HẠN CHẾ CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM

 Sự hiểu biết về DCTS, DCXHCN còn hạn chế (Dân chủ và đa nguyên, đa
đảng)
 Tình trạng dân chủ quá trớn, cực đoan diễn ra cũng không ít

 Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền dân chủ của người dân (dân sinh, dân
trí, dân khí, dân quyền…) còn hạn chế
 Cơ chế thực hiện dân chủ chưa được hoàn thiện (dân chủ trực tiếp, dân chủ đại
diện)
 Tình trạng quan liêu, mất dân chủ, vi phạm dân chủ diễn ra khá phổ biến

 “Tham nhũng”, “lợi ích nhóm”, “tư duy nhiệm kỳ”, “hoàng hôn nhiệm kỳ”,
“gia đình trị”… có xu hướng gia tăng
3.7. PHÁT HUY NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM
 Xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam
 Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
 Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
 Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
 Tiếp tục đổi mới hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị
nhằm đảm bảo quyền dân chủ của nhân dân;
 Bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng đảm bảo dân
chủ và hội nhập quốc tế
 Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức có đức,
tài (hồng – chuyên).

You might also like