- Làm BTVN viết tay (vở, sổ, giấy, máy tính bảng.. ) - Lên bảng trình bày: thuộc và hiểu bài (không cầm giấy vở đọc) - Có vở ghi bài giảng hôm trước BTVN Buổi học thứ 3 Câu 1 Nêu và giải thích đặc điểm NN tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (1649 – 1870) - đặc điểm 1 về quyền lực nhà nước: quyền lực NN tư sản được phân chia thành quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp + VD: nhà nước Anh mặc dù chính thể quân chủ nhưng vua Anh đã bị giới hạn quyền lực và 1 trong những văn bản quan trọng tước đi thực quyền của nhà vua đó là 2 đạo luật năm 1701 về chữ ký thứ 2 và đạo luật năm 1711 về việc không chịu trách nhiệm của nhà vua trừ tội phản quốc - đặc điểm 2 về chức năng NN: NN tư sản quản lý nhiều lĩnh vực đời sống xã hội hơn thời kỳ phong kiến, chủ nô + VD: bộ luật dân sự Napoleon 1804 - đặc điểm 3 về tính chất NN: NN tư sản tiến bộ, dân chủ hơn chủ nô, phong kiến + VD: nhà nước tư sản Mỹ, người dân được bầu cơ quan lập pháp, thượng viện do tiểu bang bầu 2 đại biểu đại diện, hạ viện do cử tri ở các khu vực bầu cử bầu ra Câu 2 Phân tích tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Anh thời kì chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (1649 – 1870) - Nguyên thủ quốc gia + cách thức thiết lập: cha truyền con nối + chức năng: biểu tượng cho sự thống nhất quốc gia, dân tộc + đạo luật năm 1701 về chữ ký thứ 2 + đạo luật năm 1711 về việc không chịu trách nhiệm của nhà vua trừ tội phản quốc - Nghị viện + cơ cấu: 2 viện gồm thượng viện và hạ viện + cách thức thiết lập: + Thượng viện được hình thành từ 4 nguồn sau: các thủ lĩnh tôn giáo đương thời, các thủ tướng hết nhiệm kỳ, các quý tộc được thế tập hoặc do nhà vua bổ nhiệm + Hạ viện do cử tri bầu theo khu vực bầu cử - Chính phủ + về lịch sử: ban đầu là viện cơ mật có chức năng tư vấn cho nhà vua, sau đổi thành nội các nắm quyền hành pháp + cách thức thiết lập: nhà vua bổ nhiệm thủ lĩnh đảng cầm quyền chiếm đa số ghế trong Nghị viện làm thủ tướng - Toà án + cấp địa phương là toà địa hạt và toà pháp quan + cấp trung ương: cấp xét xử cao nhất là Thượng viện và Hội đồng cơ mật, dưới cấp xét xử cao nhất là toà phúc thẩm và toà cấp cao + tồn tại toà án có tính chất quân chủ: toà nữ hoàng, toà hình sự trung ương Crown court + vẽ sơ đồ toà án theo giáo trình trang 190 Câu 3: Mỹ - Nêu cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Mỹ. Xác định hình thức chính thể của Nhà nước tư sản Mỹ. * Hình thức chính thể: cộng hoà tổng thống 2 * Bộ máy - Nguyên thủ quốc gia + bầu cử tổng thống: 3 bước gồm bầu ứng cử viên, bầu tuyển cử đoàn và gửi kết quả lên thượng viện + thẩm quyền của tổng thống + về lập pháp: tổng thống có quyền phủ quyết + về hành pháp: mô hình ‘hành pháp một đầu’, chính phủ chỉ chịu trách nhiệm trước 1 chủ thể là tổng thống + về tư pháp: bổ nhiệm các thẩm phán - Nghị viện + cơ cấu: 2 viện gồm thượng viện và hạ viện + cách thức thiết lập + Hạ viện do cử tri bầu theo khu vực bầu cử + Thượng viện do mỗi bang bầu 2 đại diện - Toà án: + Pháp viện tối cao liên bang Mỹ gồm 9 thẩm phán, do tổng thống bổ nhiệm, có thẩm quyền giải thích hiến pháp + trình bày vụ kiện marbury kiện Madison năm 1803: thẩm phán Marbury kiện quốc vụ khanh Madison vì không trao quyết định bổ nhiệm chức vụ thẩm phán cho ông, thẩm phán xét xử là Marshall đã xử quốc vụ khanh Madison không trao quyết định là trái pháp luật, nhưng thẩm phán xét xử là Marshall cũng không thể bắt quốc vụ khanh Madison thực thi vì đạo luật trao thẩm quyền này cho toà án là vi hiến, từ đó mở ra án lệ cho phép toà án có quyền giải thích hiến pháp. BTVN Buổi học thứ 2 Câu 1: Các giai đoạn NN và PL phong kiến Tây âu, hình thức NN (LKD ko) * Có 3 giai đoạn NN PL phong kiến Tây âu: - Giai đoạn 1: thế kỷ V-IX: NN phong kiến Frank, đứng đầu là vua, dưới vua có các đội ngũ quan lại được hình thành theo 5 bậc tước công hầu bá tử nam, về sau các bậc tước này được thế tập - Giai đoạn 2: thế kỷ IX-XV: phân quyền cát cứ, về sau phát triển thành các thành thị tự trị và xuất hiện các cơ quan đại diện đẳng cấp (điển hình ở Anh và Pháp) - Giai đoạn 3: thế kỷ XV – XVII (cách mạng Anh năm 1649): quân chủ chuyên chế (điển hình ở Anh, vua Henry VIII thành lập Anh giáo và Pháp, vua Lui XI tách riêng giáo hội Pháp) * Hình thức NN: - Hình thức chính thể: + chính thể quân chủ: xuất hiện ở thời kỳ đầu (nhà nước Frank) và thời kỳ cuối điển hình như Anh và Pháp + chính thể cộng hoà: xuất hiện ở giai đoạn giữa (cộng hoà phong kiến): thị dân bầu hội đồng thành phố - Hình thức cấu trúc: đơn nhất + lý giải vì sao các lãnh địa trong các nhà nước phong kiến tây âu không phải là cấu trúc liên bang khi nó có bộ máy, pháp luật riêng? Vì bộ máy đó vẫn chịu sự chi phối của nhà vua về mặt hình thức, các lãnh chúa vẫn cần được nhà vua sắc phong chức tước và không có hệ thống pháp luật chung bắt buộc các lãnh chúa phải tuân theo, còn trong nhà nước liên bang, mỗi tiểu bang tuy có hệ thống pháp luật riêng nhưng không được trái với hệ thống pháp luật chung của liên bang, quy định những nguyên tắc chung, các tiểu bang chỉ quy định riêng dựa trên cơ sở pháp luật chung của liên bang 3 - Chế độ chính trị: phản dân chủ + người dân không được tham gia thiết lập cơ quan quyền lực nhà nước, thời kỳ cộng hoà phong kiến thì quyền dân chủ thuộc về thị dân giàu có chứ không phải mọi tầng lớp nhân dân + VD Chương 13 điều 7, 8, 9 luật Salic: nếu nô lệ bắt 1 người phụ nữ tự do thì sẽ bị xử tử, nếu người phụ nữ tự do đó tự nguyện đi theo nô lệ thì sẽ bị mất tự do, nếu 1 người đàn ông tự do mà lấy nô lệ thì cũng như vậy Câu 2: Điều kiện KT-XH tồn tại nền quân chủ phân quyền cát cứ Tây Âu phong kiến * Điều kiện KT: lãnh chúa thiết lập nền kinh tế tự cung tự cấp, đóng cửa khép kín để củng cố quyền lực trong lãnh địa * Điều kiện XH: - hình thành các lãnh chúa – nông nô (lệ nông phụ thuộc vào lãnh chúa): câu nói ‘bồi thần của bồi thần không phải là bồi thần của ta’ là lời nhà vua muốn nói đến quyền lực quân chủ bị lãnh chúa lấn át do chế độ phong tước và kiến địa - giáo hoàng: đến thời giáo hoàng Inô xăng III, thế kỷ 12, chỉ những hoàng đế lớn mới được phép hôn tay, còn vương quốc nhỏ hôn giày (giáo trình tr 196 đại học luật HN) - kỵ sĩ: phải tự trang bị ngựa, giáp, kiếm rất tốn kém (trị giá 45 con bò cái) và được coi là 1 nghề cao quý Câu 3: Điều kiện kinh tế xã hội xuất hiện thành thị tự trị và cơ quan đại diện đẳng cấp ở Tây Âu thời kỳ phong kiến (LKD: Chế độ tự trị của các thành thị và cơ quan đại diện đẳng cấp ở Tây Âu trong thời kỳ phong kiến) - Kinh tế: kinh tế hàng hoá được khôi phục và phát triển mạnh mẽ, thành lập các công ty vươn ra thế giới (công ty Đông ấn Anh thành lập vào thế kỷ 15) - XH: + xuất hiện tầng lớp thị dân: thiết lập chính quyền riêng cho mình bằng 2 con đường: dùng tiền cống nạp cho lãnh chúa hoặc khởi nghĩa vũ trang. Thị dân đã bầu ra hội đồng thành phố, có luật lệ riêng (đại hiến chương Magna Charta năm 1215 ở Anh, Điều 40 Justice delayed is justice denied) nhưng vẫn nằm trong lòng phong kiến (cộng hoà phong kiến) + cơ quan đại diện đẳng cấp: + ở Anh: thế kỷ 13 các lãnh chúa lớn do Simon de Montfort lãnh đạo đã đánh thắng vua Henrry III, sau đó triệu tập hội nghị về sau hội nghị này trở thành Nghị viện Anh sau này và vua Anh muốn ban hành luật mới phải triệu tập hội nghị trên để thông qua + Pháp: thế kỷ 14 vua Philip 4 cần tiền cho chiến tranh với Anh đã triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp (giáo sĩ, lãnh chúa và thị dân) và sau này khi cần đánh thuế mới, nhà vua lại triệu tập hội nghị này để thông qua
BTVN Buổi học đầu tiên
Câu 1: Đối tượng, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa, yêu cầu và phong cách học môn LSNNPL - Đối tượng nghiên cứu: lịch sử nhà nước và pháp luật (thế giới và VN) - Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp luận: phương pháp luận truyền thống và phi truyền thống dựa trên quan điểm mở, khách quan, khoa học, liên ngành.. + Phương pháp nghiên cứu cụ thể: tư duy trìu tượng, so sánh… - Phạm vi nghiên cứu: những quốc gia và pháp luật điển hình trên thế giới theo phân kỳ thời gian cổ - trung - cận - hiện đại và phân kỳ theo sự kiện như thời kỳ Văn lang – Âu lạc, thời kì Bắc thuộc, Pháp thuộc ở VN - Ý nghĩa môn học: + Cơ sở phương pháp luận cho các khoa học pháp lý chuyên ngành: hình thành tư duy lịch sử cụ thể + Cung cấp hệ thống tri thức lịch sử NN và PL thế giới, VN: di tồn và bài học kinh nghiệm - Yêu cầu, phong cách nghiên cứu môn LSNNPL: SQ3R Survey, Question, Read, Recite, Review Câu 2: Cơ sở KT-XH cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các NN phương Đông cổ đại 4 - cơ sở kinh tế: nằm trên lưu vực các con sông lớn (sông Nile Ai cập, sông Tigrơ và Ơphơrat Lưỡng hà, sông Ấn và Hằng Ấn độ, sông Hoàng Hà và Trường Giang Trung quốc), nông nghiệp phát triển, giao thương xuất hiện - cơ sở xã hội: phân hoá giai cấp, tầng lớp * Ấn Độ: giai cấp – đẳng cấp + Đẳng cấp Bàlamôn: sinh ra từ mồm của thần Brama gồm tầng lớp tăng lữ + Đẳng cấp Kờ-satơri-a: sinh ra từ tay của thần Brama gồm tầng lớp vua chúa, quan lại, quý tộc + Đẳng cấp Vai-sia: sinh ra từ đùi của thần Brama gồm tầng lớp lao động (nông dân, thợ thủ công, thương nhân..) + Đẳng cấp Suđờ-ra: sinh ra từ bàn chân của thần Brama gồm tầng lớp thấp hèn bị khinh rẻ nhất trong xã hội * Ai Cập, Lưỡng Hà: - giai cấp thống trị (vua, quan, tăng lữ) - giai cấp bị trị (thương nhân, nông dân..) * Trung Quốc: giai cấp thống trị (vua, quan)- bị trị (nông dân, thương nhân..) Câu 3: So sánh Bộ luật Hammurabi với Bộ luật Manu * Giống nhau: - đều là bộ luật của phương đông cổ đại - đều là bộ luật tổng hợp bao gồm nhiều lĩnh vực pháp luật cơ bản như hình sự, dân sự, tố tụng.. - đều có chế tài hình sự trong hầu hết các quan hệ xã hội - đều do giai cấp thống trị ban hành, người dân không được tham gia, bảo vệ lợi ích chủ yếu cho giai cấp thống trị * Khác nhau: Tiêu chí so sánh Bộ luật Hammurabi Bộ luật Manu Thời gian ra đời Thế kỷ 17 TCN Từ thế kỷ II TCN – I SCN Chủ thể ban hành Vua Hammurabi Các nhà thần học Bàlamôn chép lại những lời răn dạy của thần Manu (thuỷ tổ của loài người) Nội dung Bộ luật tổng hợp được xây dựng dưới dạng Bộ luật tổng hợp được xây dựng dưới dạng luật hình luật hình nhưng không chỉ điều chỉnh lĩnh vực luật pháp mà còn nhiều lĩnh vực khác như đạo đức, chính trị, tôn giáo.. Kết cấu Gồm gần 300 điều chia làm 3 phần: mở đầu, Gồm gần 3000 điều dưới dạng thơ ca, chia nội dung và kết luận làm 12 chương Về Hình sự Ít hà khắc hơn Hà khắc hơn VD: nếu nô lệ tát vào má dân tự do thì phải VD: nếu đẳng cấp Suđra cãi nhau với đẳng cắt 1 tay của nó (điều 205) cấp trên thì sẽ bị cắt lưỡi, đổ dầu sôi vào tai, miệng (Điều 207) Về dân sự Tiến bộ hơn Ít tiến bộ hơn VD: nếu dân tự do mắc nợ mà thần Adát làm VD: quy định lãi suất theo đẳng cấp: Bàlamôn ngập lụt mất mùa thì năm đó người này 2%, Ksatơria 3%, Vaisia 4% và Suđra 5% không phải ra thóc cho chủ nợ (điều 48) Về hôn nhân gia đình Phụ nữ được quyền ly hôn Phụ nữ không được quyền ly hôn VD: nếu vợ ghét chồng và nói ‘anh không VD: 6 điều cấm kỵ với phụ nữ: say rượu, giao được chiếm hữu tôi’ (do người chồng thường 5 đi ra ngoài) thì thị được lấy lại của hồi môn thiệp với người xấu, bỏ chồng, sống lang bạt, và trở về nhà cha mẹ (Điều 142) chuyển đến ở nhà người đàn ông khác, ngủ những lúc không đáng ngủ (điều 13) Về thừa kế Con gái cũng có quyền thừa kế để làm của Con gái cũng có quyền thừa kế để làm của hồi hồi môn và khi người con gái đó chết, của môn và của hồi môn này thuộc về người hồi môn thuộc về người con (điều 162) chồng ngay từ lúc cưới (điều 104) Về tố tụng Coi trọng chứng cứ, hình thức xét xử ‘thần Coi trọng chứng cứ nhưng chứng cứ lại phụ thánh tài phán’: nếu 1 người kiện 1 người thuộc vào đẳng cấp và giới tính khác, bị đơn sẽ phải đi đến 1 dòng sông và VD: phạm tội ở đẳng cấp giới tính nào thì nhảy xuống, nếu anh ta chìm, nguyên đơn sẽ người làm chứng cũng phải thuộc đẳng cấp và sở hữu nhà của bị đơn, ngược lại, nguyên đơn giới tính đó. (điều 62) sẽ bị giết và bị đơn được sở hữu nhà Câu 4: nêu nội dung quá trình dân chủ hoá bộ máy NN Aten, nhận xét tính chất dân chủ của NN này (LKD ko) * Quá trình dân chủ hoá bộ máy NN Aten trải qua 3 cuộc cải cách sau đây - cuộc cải cách thứ nhất của Solon: xoá mọi nợ nần, chia dân cư thành những đẳng cấp dựa vào thu nhập - cuộc cải cách thứ hai của Clitxten: phân chia lại đơn vị hành chính lãnh thổ, đặt ra luật bỏ phiếu bằng vỏ sò để bảo vệ nền dân chủ Aten + Nội dung Luật bỏ phiếu bằng vỏ sò: trong phiên họp đầu tiên của hội nghị công dân họp vào mùa xuân, nếu có 6000 vỏ sò ghi tên kẻ chống phá nền dân chủ thì kẻ đó bị trục xuất khỏi Aten 10 năm - cuộc cải cách thứ ba của Periclet: tăng cường quyền lực hơn nữa cho Hội nghị công dân (10 ngày họp/lần), cấp lương cho nhân viên cơ quan nhà nước * Nhận xét tính chất dân chủ của NN Aten - là hình thức dân chủ sơ khai nhất trong lịch sử - đặt cơ sở cho nền văn minh La mã cổ đại và cả Châu Âu cận hiện đại - đưa Hy lạp phát triển rực rỡ trên nhiều lĩnh vực tự nhiên và xã hội: toán học, triết học.. Câu 5: So sánh nhà nước Xpac và Aten * Giống nhau: - chính thể: cộng hoà - chế độ: chủ nô - điều kiện tham gia Hội nghị công dân: nam giới, công dân tự do và không giới hạn về số lượng thành viên * Khác nhau Tiêu chí so sánh Xpac Aten Tính chất cộng hoà Quý tộc Dân chủ Chủ thể đại diện bộ máy NN (nguyên 2 vua Không có thủ quốc gia) Cơ quan quyền lực cao nhất Hội đồng trưởng lão (về sau là Hội Hội nghị công dân đồng 5 quan giám sát) Cơ quan hành chính Không có Hội đồng 500 người Cơ quan tư pháp Không có Toà bồi thẩm 6000 thẩm phán Độ tuổi tham gia Hội nghị công dân 30 tuổi 18 tuổi Quyền lực của Hội nghị công dân Ít hơn: biểu quyết bằng tiếng thép Nhiều hơn: bầu và giám sát các cơ hoặc xếp hàng 6 quan nhà nước, thông qua luật, quyết định những công việc quan trọng Câu 6: Nội dung cơ bản luật La Mã, tại sao luật dân sự phát triển ở La Mã cổ đại (LKD: các giai đoạn của luật LM) * Nội dung cơ bản luật La Mã - Luật La mã phát triển qua 2 thời kỳ + Thời kỳ đầu của nền cộng hoà La Mã: có Luật 12 bảng ban hành thế kỷ 5 TCN do 1 uỷ ban gồm 5 quý tộc và 5 bình dân biên soạn + Thời kỳ cuối của nền cộng hoà La Mã: sau này được hoàng đế Đông La mã sưu tập và viết thành cuốn Corpus Iuris Civilis - về Hình sự: trì trệ bảo thủ, chủ yếu điều chỉnh quan hệ chính trị và cách xét xử mang nặng yếu tố chủ quan của thẩm phán ví dụ trong thời kỳ độc tài Xila, những người bị ghi vào danh sách là ‘kẻ thù của ND’ sẽ bị bất cứ người dân La mã nào giết hoặc bắt đi đày, tài sản bị sung công và chia cho kẻ tố giác. - về Dân sự: rất phát triển như quy định về tài sản, các loại Hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, các quy định về quyền sở hữu, quyền chiếm hữu.. VD: quyền với lối đi (right of way) Nêu nội dung của quy định quyền với lối đi (right of way): 1 người chủ tài sản phải làm 1 con đường để đi lại, nếu không khách qua đường cùng gia súc vẫn có quyền đi qua bất cứ chỗ nào mà họ phải đi qua - về tố tụng: được coi trọng và được quy định chặt chẽ VD: nếu ai đó được triệu tập đến toà, người đó phải đến, nếu ốm sẽ được đưa đến bằng xe cáng (điều 2 bảng 1) VD: nếu các bên có tranh chấp, họ phải đưa vụ kiện ra nơi công cộng trước buổi trưa và vụ kiện sẽ kết thúc lúc mặt trời lặn (điều 4 bảng 1) * Nguyên nhân luật dân sự phát triển ở La Mã cổ đại: - do quan hệ trao đổi hàng hoá hết sức phát triển - do mưu đồ bá chủ của La mã, nên đã kết hợp và kế thừa hệ thống pháp luật khác ở các quốc gia bị La mã thôn tính