You are on page 1of 70

LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

GV: ThS Phan Nguyễn Phương Thảo

11/12/2016 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


BÀI 1

LÝ LUẬN VỀ LUẬT HIẾN PHÁP,


HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN
NỘI DUNG CHÍNH

I. KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP


VIỆT NAM

II. LÝ LUẬN VỀ HIẾN PHÁP

III. LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM


I. KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH LUẬT HIẾN
PHÁP VIỆT NAM
Luật Hiến pháp Việt Nam
Luật
được hiểu theo 3 nghĩa
nghĩa::

1. Ng
Ngành
ành lu
luật
ật Hiến pháp Việt Nam

2. Khoa học lu
luật
ật Hiến pháp Việt Nam

3. Môn học lu
luật
ật Hiến pháp Việt Nam
1. Định nghĩa và đối tượng điều chỉnh của
ngành Luật Hiến pháp Việt Nam

a. Định nghĩa

Ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt


Nam bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan
trọng nhất liên quan đến tổ chức quyền lực nhà
nước, gắn liền với việc xác định: Chế độ chính
trị; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân; các chính sách kinh tế, văn hóa –
xã hội; quốc phòng, an ninh, ngoại giao; tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước.
1. Định nghĩa và đối tượng điều chỉnh của
ngành Luật Hiến pháp Việt Nam

b. Đối tượng
điều chỉnh
Nhóm 1: Là những quan hệ xã hội cơ bản, có tính
nguyên tắc liên quan đến xác lập chế độ nhà nước,
chế độ xã hội
Nhóm 2: Là những quan hệ xã hội cơ bản, có tính
nguyên tắc liên quan đến xác lập địa vị pháp lý của
cá nhân trong mối quan hệ với Nhà nước

Nhóm 3: Là những quan hệ xã hội cơ bản, có tính


nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ máy nhà nước.
Nhóm 1: Là những quan hệ xã hội cơ bản,
có tính nguyên tắc liên quan đến xác lập chế
độ nhà nước, chế độ xã hội
Chủ quyền quốc gia, hình thức chính thể, nguồn gốc
quyền lực nhà nước và các hình thức thực hiện quyền
lực nhà nước; các biểu tượng của NN (quốc kỳ, quốc
huy, quốc ca, ngày quốc khánh,
khánh thủ đô…)

Các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và vai trò của các bộ


phận cấu thành hệ thống chính trị: Nhà nước, Đảng
cộng sản Việt nam, Mặt trận tổ quốc Việt nam;

Chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc


phòng, chính sách đối ngoại của Nhà nước. Đây là cơ sở
kinh tế - xã hội đặt nền tảng cho việc tổ chức nhà nước.
Nhóm 2: Là những quan hệ xã hội cơ bản,
có tính nguyên tắc liên quan việc xác định
địa vị pháp lý của cá nhân trong mối quan
hệ với Nhà nước

Quốc tịch Việt Nam

Các nguyên tắc hiến định và các quyền con người,


quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Nhóm 3: Là những quan hệ xã hội cơ bản,
có tính nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ
máy nhà nước

Phân chia đơn vị hành chính lãnh thổ;

Nguyên tắc hiến định về tổ chức và hoạt động của bộ


máy nhà nước;

Chế độ bầu cử, cơ cấu tổ chức,


chức chức năng, thẩm quyền,
mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với
nhân dân.
b. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật
Hiến pháp Việt Nam

chỉnh Rộng nhất so với các


Phạm vi điều chỉnh:
ngành luật khác, bao trùm hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội

Nhận xét

chỉnh ở tầm khái quát, mang


Mức độ điều chỉnh:
tính nguyên tắc và định hướng cho các
Ngành luật khác cụ thể hóa và phát triển
2. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật
Hiến pháp Việt Nam

- Phương pháp xác định những nguyên tắc mang tính


định hướng đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Phương pháp “quyền uy - phục tùng” (bằng các quy


định bắt buộc, cấm đoán): Khi quy định các nghĩa vụ
pháp lý của các chủ thể quan hệ luật Hiến pháp.

- Phương pháp cho phép, lựa chọn: Khi quy định các
quyền của các chủ thể quan hệ luật Hiến pháp.
II. LÝ LUẬN VỀ HIẾN PHÁP

1. Sự ra đời của Hiến pháp

2. Khái niệm và dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp


1. Sự ra đời của Hiến pháp

Thuật ngữ
Hiến pháp
Theo cách hiệu hiện đại hiện nay. Xuất hiện khoảng
200 năm gắn với cách mạng tư sản cuối thế kỷ XVII-
XVIII. Hiến pháp - đạo luật cơ bản của mỗi quốc
gia, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
1. Sự ra đời của Hiến pháp

Hiến pháp là đạo luật cơ bản nhưng không ra đời


cùng với sự ra đời nhà nước và pháp luật.

Hiến pháp ra đời trong xã hội dân chủ; Hiến pháp là


sản phẩm của cách mạng tư sản.
1. Sự ra đời của Hiến pháp

Văn bản có tính chất Hiến pháp đầu tiên ở nước


Anh - là đạo luật năm 1653 về “Hình thức cai quản
Nhà nước Anh, Xcốtlen, Ailen và những địa phận
thuộc chúng”.

Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787


Hiến pháp của Pháp và của Ba Lan năm 1791
Hiến pháp Na-uy năm 1814
Hiến pháp Bỉ năm 1831
Hiến pháp Ác-hen-ti-na năm 1853…
2. Khái niệm và các dấu hiệu đặc trưng
của Hiến pháp

a. Định nghĩa

Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin: Hiến pháp là


đạo luật cơ bản của nhà nước thể hiện chủ quyền của
nhân dân do cơ quan đại diện quyền lực nhà nước cao
nhất của nhân dân thông qua (hoặc nhân dân trực tiếp
thông qua bằng trưng cầu ý dân), quy định những vấn
đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của chế độ chính trị,
chính sách kinh tế, văn hóa – xã hội, quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, nguyên tắc, cơ
cấu tổ chức và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước
then chốt ở trung ương và địa phương… thể hiện tập
trung nhất, mạnh mẽ nhất lợi ích giai cấp (hoặc liên
minh giai cấp) cầm quyền..
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Các dấu
hiệu đặc
trưng

Phạm vi
Chủ thể Nội dung và mức Hiệu lực
thông qua quy định độ điều pháp lý
chỉnh
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Nhân dân trực tiếp thông qua bằng


trưng cầu ý dân.
VD: Cu Ba năm 1976, HP Hàn Quốc
năm 1987,, Philippin 1987, Liên bang
Chủ thể Nga 1993,, Thái Lan 2007, Bolivia
thông qua 2009…

Cơ quan có thẩm quyền cao nhất của


nhân dân thông qua theo thủ tục đặc
biệt
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Là việc nhân dân (cả nước hoặc địa


phương) bỏ phiếu tán thành hay
không tán thành khi hỏi về 1 vấn đề
(thông qua, sửa đổi Hiến pháp, chính
Trưng cầu sách cụ thể)
thể
ý dân

Canada: 1898 về cấm rượu mạnh,


Hungagry: 2004 về hai quốc tịch.
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

HP Pháp 1946,
Italia 1947,
Quốc hội lập Bồ Đào Nha 1975,
hiến Chính quyền Ngô
Đình Diệm 1956,
Cơ quan Nguyễn Văn Thiệu
1967
Quốc hội lập
hiến và lập
pháp
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Ít nhất 2/3 tổng


số đại biểu QH
Hiến pháp
biểu quyết tán
thành
Thủ tục thông
qua

Luật Quá ½ …
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Hiến pháp là văn bản pháp lý duy nhất


quy địnhh về tổ chức và thực hiện toàn
bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm các
quyền lập pháp,
pháp hành pháp, tư pháp.
Nội dung
quy định

Quy định của Hiến pháp có tính chất


thủy (quyền lập quyền) cho
“khởi thủy”-
các cơ quan nhà nước.
b. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp

Phạm vi điều chỉnh: rộng so với các văn


bản pháp luật khác.

Phạm vi
và mức độ
điều chỉnh

Mức độ điều chỉnh: cơ bản, khái quát


cao
Các cơ quan nhà nước
khi ban hành các VBPL
khác theo thẩm quyền là
trên cơ sở và nhằm thi
Trong hệ hành các quy định của
thống pháp Hiến pháp.
luật
Các VBPL khác phải
Hiệu lực phù hợp, không được
pháp lý trái với Hiến pháp, nếu
cao nhất trái sẽ bị đình chỉ việc
Trong đời thi hành hoặc bãi bỏ.
sống xã
hội Tất cả các CQNN, tổ
chức, cá nhân đều phải
tuân thủ Hiến pháp
III. LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM

1. Tư tưởng lập hiến trước cách mạng tháng Tám


năm 1945

2. Hiến pháp năm 1946

3. Hiến pháp năm 1959

4. Hiến pháp năm 1980

5. Hiến pháp năm 1992

6. Hiến pháp năm 2013


1. Tư tưởng lập hiến trước cách mạng
tháng Tám năm 1945

Các khuynh hướng


-Thứ nhất: đại diện Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu
-Thứ hai: đại diện Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,
Nguyễn Ái Quốc.
Các khuynh hướng

Khuynh hướng 1: đại diện


Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu

Muốn ban hành một bản Hiến pháp, trong đó


đảm bảo:
 Quyền bảo hộ thực dân Pháp vẫn duy trì và
Pháp có quyền khai thác thuộc địa;
 Duy trì triều đình phong kiến nhưng quyền
của Hoàng đế Việt Nam cần hạn chế;
 Quyền tự do, dân chủ của dân ta được mở
rộng.
Các khuynh hướng

Khuynh hướng 2: đại diện Phan


Bội Châu, Phan Châu Trinh,
Nguyễn Ái Quốc.
Quốc

Đấu tranh giành độc lập,, tự do cho dân tộc;


Sau khi giành độc lập sẽ xây dựng Hiến pháp của
Nhà nước độc lập.
2. Hiến pháp năm 1946

a. Hoàn cảnh ra đời

b. Nội dung cơ bản

c. Ý nghĩa
2. Hiến pháp năm 1946
a. Hoàn cảnh ra đời

Cách mạng thánh Tám năm 1945 thành công, ngày


2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh độc bản Tuyên ngôn độc
lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Tại phiên họp đầu tiên của Chính phủ (3/9/1945) đã đề ra


sáu nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ, một trong sáu
nhiệm vụ đó là xây dựng và ban hành Hiến pháp.
2. Hiến pháp năm 1946
a. Hoàn cảnh ra đời

Ngày 9/11/1946, tại kỳ họp thứ hai của Quốc hội khóa I
đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta.

Hiến pháp năm 1946 ra đời trong hoàn cảnh đất nước rất
khó khăn, phức tạp, “ngàn cân treo sợi tóc’.
2. Hiến pháp năm 1946
b. Nội dung cơ bản

Về hình thức

HIẾN PHÁP
1946

LỜI NÓI ĐẦU 7 CHƯƠNG 70 ĐIỀU


2. Hiến pháp năm 1946
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung

LỜI NÓI ĐẦU


Xác đinh 3 nguyên tắc:

Thực hiện chính


Bảo đảm các quyền mạnh mẽ
Đoàn kết toàn dân
quyền lợi dân chủ và sáng suốt của
(chương I)
(chương
chương II ) nhân dân
(chương III-VI)
2. Hiến pháp năm 1946
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung

HIẾN PHÁP

CHƯƠNG II
NGHĨA VỤ
VÀ CHƯƠNGIII CHƯƠNG V CHƯƠNG VI CHƯƠNG VII
CHƯƠNG I CHƯƠNG IV
QUYỀN LỢI NGHỊ VIÊN HĐND VÀ CƠ QUAN SỬA ĐỔI
CHÍNH THỂ CHÍNH PHỦ
CỦA NHÂN DÂN UBHC TƯ PHÁP HIẾN PHÁP
(03 ĐIỀU) (14 ĐIỀU)
CÔNG DÂN (21 ĐIỀU) ( 6 ĐIỀU) (7 ĐIỀU) (1 ĐiỀU)
(18 ĐIỀU)
3. Hiến pháp năm 1959

a. Hoàn cảnh ra đời

b. Nội dung cơ bản

c. Ý nghĩa
3. Hiến pháp năm 1959
a. Hoàn cảnh ra đời

Sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, thực dân Pháp
đã phải ký Hiệp định Giơ-ne
ne-vơ (20/7/1954), miền Bắc
được hoàn toàn giải phóng nhưng đất nước còn tạm chia
làm hai miền.
3. Hiến pháp năm 1959
a. Hoàn cảnh ra đời

Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa I, ngày 31/12/1959


Hiến pháp sửa đổi được thông qua và ngày 1/1/1960
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh công bố Hiến
pháp này.
3. Hiến pháp năm 1959
b. Nội dung cơ bản

Về hình thức

HIẾN PHÁP
1959

LỜI NÓI ĐẦU 10 CHƯƠNG 112 ĐIỀU


3. Hiến pháp năm 1959
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung

Hiến pháp 1959

Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương
I. II. III. IV. V. VI. VII. VIII. IX. X.
Chế độ Quyền Quốc hội Chủ tịch Hội đồng Hội đồng TAND và Quốc kỳ - Sửa đổi
Nước VKSND
VNDCCH KT - XH lợi và nước Chính nhân dân Quốc huy Hiến
nghĩa vụ phủ và Ủy - Thủ đô pháp
cơ bản ban hành
của CD chính
2. Hiến pháp năm 1946
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung

HIẾN PHÁP

CHƯƠNG II
NGHĨA VỤ
VÀ CHƯƠNGIII CHƯƠNG V CHƯƠNG VI CHƯƠNG VII
CHƯƠNG I CHƯƠNG IV
QUYỀN LỢI NGHỊ VIÊN HĐND VÀ CƠ QUAN SỬA ĐỔI
CHÍNH THỂ CHÍNH PHỦ
CỦA NHÂN DÂN UBHC TƯ PHÁP HIẾN PHÁP
(03 ĐIỀU) (14 ĐIỀU)
CÔNG DÂN (21 ĐIỀU) ( 6 ĐIỀU) (7 ĐIỀU) (1 ĐiỀU)
(18 ĐIỀU)
4. Hiến pháp năm 1980

a. Hoàn cảnh ra đời

b. Nội dung cơ bản

c. Ý nghĩa
4. Hiến pháp năm 1980
a. Hoàn cảnh ra đời

Sau thắng lợi vĩ đại của chiến dịch Hồ Chí Minh mùa
xuân 1975 đã mở ra một giai đoạn phát triển mới.

Nhiệm vụ chiến lược chung là: xây dựng CNXH trong


phạm vi cả nước và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
4. Hiến pháp năm 1980
a. Hoàn cảnh ra đời

Ngày 18/12/1980 tại kỳ thứ 7 Quốc hội khoá VI đã


chính thức thông qua Hiến pháp mới.
4. Hiến pháp năm 1980
b. Nội dung cơ bản

Về hình thức

HIẾN PHÁP
1980

LỜI NÓI ĐẦU 12 CHƯƠNG 147 ĐIỀU


4. Hiến pháp năm 1980
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung
Hiến pháp 1980

Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương
I. II. III. IV. V. VI. VII. VIII. IX. X. XI. XII.
Chế độ Chế độ Văn Bảo vệ Quyền Quốc Hội Hội Hội TAND và Quốc Hiệu
Kinh tế hóa, tổ quốc và hội đồng đồng đồng VKSND kỳ, lực của
chính trị nghĩa
NN giáo XHCN Nhà Bộ nhân Quốc Hiến
dục, vụ cơ nước trưởng dân và huy , pháp và
CHXHCN bản của
VN khoa Ủy ban Quốc ca việc sửa
học, kỹ CD nhân và Thủ đổi
thuật dân đô Hiến
pháp
5. Hiến pháp năm 1992
a. Hoàn cảnh ra đời

Ngày 15/04/1992 tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa


VIII, Quốc hội đã thông qua Hiến pháp 1992.
5. Hiến pháp năm 1992
b. Nội dung cơ bản

Về hình thức

HIẾN PHÁP
1992

LỜI NÓI ĐẦU 12 CHƯƠNG 147 ĐIỀU


5. Hiến pháp năm 1992
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung
Hiến pháp 1992

Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương
I. II. III. IV. V. VI. VII. VIII. IX. X. XI. XII.
Nước Chế độ Văn Bảo vệ Quyền Quốc Chủ Chính Hội TAND và Quốc Hiệu
Kinh tế hóa, tổ quốc và hội tịch phủ đồng VKSND kỳ, lực của
CHXHCN nghĩa
Việt Nam giáo XHCN nước nhân Quốc Hiến
dục, vụ cơ dân và huy , pháp và
- Chế độ bản của
chính trị khoa Ủy ban Quốc việc sửa
học, CD nhân ca, Thủ đổi
cộng dân đô và Hiến
nghệ ngày pháp
quốc
khánh
6. Hiến pháp năm 2013
a. Hoàn cảnh ra đời

Ngày 28/11/2013 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII


đã thông qua Hiến pháp mới.
mới

Ngày 8/12/2013 Chủ tịch nước ký lệnh công bố. Hiến


pháp có hiệu lực từ 01/1/2014
2014.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Về hình thức

HIẾN PHÁP
2013

LỜI NÓI ĐẦU 11 CHƯƠNG 120 ĐIỀU


6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Về nội dung
Hiến pháp 2013

Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương Chương
I. II. III. IV. V. VI. VII. VIII. IX. X. XI.
Chế độ Quyền Kinh tế, Bảo vệ Quốc Chủ tịch Chính TAND Chính Hội Hiệu lực
chính trị con xã hội, tổ quốc hội nước phủ và quyền địa đồng của Hiến
người, văn hóa, XHCN VKSND phương bầu cử pháp và
quyền giáo quốc việc sửa
và nghĩa dục, gia, đổi Hiến
vụ cơ khoa Kiểm pháp
bản của học, toán nhà
CD cộng nước
nghệ và
môi
trường
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Hình thức
Chương V HP 1992 “Quyền
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân đưa lên Chương II “Quyền
“ con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân”.
dân

Vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công
nghệ và môi trường được đưa vào cùng chương III.

Chương TAND và VKSND được đưa lên trước Chương


Chính quyền địa phương.

Thêm Chương mới “Hội đầu bầu cử Quốc gia, Kiểm toán
Nhà nước” (Chương X).
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương I
Điều 2: Chữ “Nhân dân” viết hoa  tôn trọng và đề cao
vai trò của Nhân dân.
Bổ sung yếu tố “kiểm soát”
soát giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền LP, HP, TP.

Điều 4: “theo”  “lấy”.


Thêm quy định trách nhiệm của Đảng trước nhân
dân.
Bổ sung Đảng viên phải hoạt động khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương I
Điều 6: khắc phục hạn chế của Điều 6 Hiến pháp 1992
quy định hình thức nhân dân thực hiện quyền lực gián
tiếp.
Điều 6 Hiến pháp năm 2013 nêu đầy đủ các hình thức
dân chủ: dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện

Điều 9: liệt kê đầy đủ các tổ chức chính trị - xã hội


 Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức này.

Điều 13: Chuyển chương XI HP 1992 quy định về các


biểu trượng nhà nước về cùng 1 Điều là Điều13
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương II

Sửa đổi tên chương: thêm quyền con người.

Điều 14: bổ sung thêm nguyên tắc hạn chế QCN, QCD
“QCN, QCD chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật
trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức
khỏe cộng đồng”
Điều 15: Bổ sung nguyên tắc việc thực hiện quyền con
người, quyền công dân không được xâm phạm lợi ích
quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương II
Thêm một số QCN, quyền và nghĩa vụ CD mới: quyền
được sống (Đ 21), quyền được sống trong môi trường
trong lành và nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Đ 46), Quyền
hưởng thụ các giá trị văn hóa,
hóa tham gia vào đời sống văn
hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa, tiếp cận các giá trị văn
hóa (Đ 44), Quyền xác định dân tộc (Đ 45), Quyền bị
trục xuất, giao nộp cho NN khác (Đ 49)…

Bỏ cách quy định của HP 1992 “Nhà nước bảo đảm…”,


“Nhà nước tạo điều kiện…
…”, “Nhà nước bảo hộ…” thay
vào đó HP 2013 quy định trực tiếp “mọi người có
quyền…”, “công dân có quyền”.
quyền
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương III
Không liệt kê các thành phần kinh tế mà thể hiện một
cách khái quát, cô đọng về KTTT đinh hướng XHCN.
Tên gọi và vai trò của các thành phần kinh tế sẽ do luật
quy định và các chính sách cụ thể của Nhà nước.
Khẳng định trách nhiệm của Nhà nước trong “xây dựng
và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết kinh tế trên cơ sở
tôn trọng các quy luật thị trường…”
trường (Điều 52).

Bổ sung 1 điều mới (Điều 59) về sử dụng ngân sách nhà


nước, dự trữ quốc gia và các nguồn tài chính công khác.
Sở hữu
toàn dân
Thành phần kinh tế
Kinh tế nhà nước

Kinh tế tập thể Sở hữu tập


Thể
Kinh tế cá thể, tiểu chủ

Kinh tế tư bản tư nhân


Kinh tế tư bản nhà nước Sở hữu
Kinh tế có vốn đầu tư NN tư nhân
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương III

Bổ sung quy định điều kiện thu hồi, trưng dụng đất
(Khoản 3, Khoản 4 Điều 54).
54

Bổ sung thêm nội dung môi trường (Điều 63).


6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương IV

Gồm 5 Điều quy định chính sách quốc phòng toàn dân,
khẳng định Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là sự nghiệp của
toàn dân, vai trò của lực lượng quân đội nhân dân, Công
an nhân dân…
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương V

Quốc hội thực hiện quyền lập hiến chứ không phải là cơ
quan duy nhất có quyền lập hiến.

Quốc hội chỉ quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách và
nhiệm vụ cơ bản pháp triển KT – XH của đất nước
(không còn quyết định kế hoạch phát triển KT – XH hàng
năm, 5 năm).

Bổ sung thẩm quyền của Quốc hội đối với Hội đồng bầu
cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương V
Bổ sung thẩm quyền Quốc hội trong việc phê chuẩn,
miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TANDTC theo đề
nghị của Chánh án TANDTC  nâng cao vị thế của
Thẩm phán.

Quy định thời hạn kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội không
quá mười hai tháng (Khoản
Khoản 3 Điều 71).

Bổ sung quy định CTN, Chủ tịch QH, Thủ tướng CP,
CATANDTC phải tuyên thệ trung thành với Tổ Quốc,
Nhân dân, Hiến pháp sau khi được bầu.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương VI
Điều 88 làm rõ hơn vai trò thống lĩnh lực lượng vũ trang
“quyết định phong, thăng,
thăng giáng, tước quân hàm cấp
tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng,
Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt
Nam”.

Điều 90 đã tăng cường khả năng tham gia của CTN đối
với hoạt động CP “có quyền yêu cầu CP họp bàn về vấn
đề mà CTN xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của CTN”.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương VII
Khẳng định CP là cơ quan thực hiện quyền hành pháp 
phân công thực hiện QLNN.
QLNN

Quy định cụ thể trách nhiệm của các thành viên Chính
phủ. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc
hội về hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được
giao. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu
trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng, Chính phủ, Quốc
hội về ngành, lĩnh vụ được phân công phụ trách, cùng
các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập
thể về hoạt động của Chính phủ.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương VIII

Khẳng định TAND là cơ quan thực hiện quyền tư pháp


 sự phân công thực hiện quyền lực nhà nước.

Nâng tầm hiến định nguyên tắc xét xử 2 cấp xét xử gồm
sơ thẩm, phúc thẩm và nguyên tắc tranh tụng.

Không xác định rõ từng cấp trong hệ thống tổ chức Tòa


án và Viện kiểm sát.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương IX
Đơn vị hành chính phân thành 3 cấp: cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã. HP 2013 bổ sung thêm đơn vị hành
chính – kinh tế đặc biệt do QH thành lập, cấp huyện
thêm đơn vị hành chính tương đương.
Thêm quy định: Việc thành lập, giải thể, nhập, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân
dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
Điều 111 HP 2013 quy định mới “Cấp chính quyền
gồm có HĐND và UBND được tổ chức phù hợp với
đặc điểm nông thôn, đô thị,
thị hải đảo, đơn vị hành chính
– kinh tế đặc biệt do luật định”.
định
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản

Chương X

Hội đồng bầu cử quốc gia do QH thành lập, có nhiệm


vụ tổ chức bầu cử đại biểu QH, chỉ đạo và hướng dẫn
công tác bầu cử đại biểu HĐND.
HĐND

Kiểm toán nhà nước do QH thành lập, hoạt động độc


lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện việc kiểm
toán quản lý, sử dụng tài chính,
chính tài sản công.
6. Hiến pháp năm 2013
b. Nội dung cơ bản
Chương XI

Bổ sung quy định: mọi hành vi vi phạm Hiến pháp


đều bị xử lý.
Bổ sung quy định: QH, các cơ quan của QH, CTN,
CP, TAND, VKSND có trách nhiệm bảo vệ HP. Cơ
chế bảo vệ HP do luật định.
định
Quy trình lập hiến được quy định cụ thể tại Điều 120
HP 2013. Bổ sung chủ thể có quyền đề nghị làm Hiến
pháp, sửa đổi Hiến pháp.. Các tầng lớp nhân dân tham
gia quy trình lập hiến thông qua việc lấy ý kiến nhân
dân.
6. Hiến pháp năm 2013
c. Ý nghĩa

HP 2013 đã thể chế hóa đường lối chủ trương tiếp tục
đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn
mới, bảo đảm đổi mới đồng bộ cả về kinh tế và chính
trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền VN, hoàn thiện
thể chế thị trường định hướng XHCN.

HP 2013 sửa đổi căn bản chương về quyền con người,


quyền công dân theo hướng đề cao và bảo đảm tốt hơn
quyền con người, quyền công dân phù hợp với xu thế
chung của thời đại.
6. Hiến pháp năm 2013
c. Ý nghĩa

HP 2013 hoàn thiện thêm 1 bước về tổ chức và hoạt


động BMNN. Từng bước phân công cụ thể giữa các
cơ quan trọng việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp và tư pháp và đặt cơ sở cho việc xây dựng
bộ máy chính quyền địa phương phù hợp về tổ chức
và hiệu quả hoạt động.

You might also like