Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 PLĐC
Chương 3 PLĐC
(HIẾN PHÁP)
_TỔ 1_
GẶP GỠ NHÓM
1.Phạm Ngọc Ánh 11.Nguyễn Cao Kỳ
2.Nguyễn Thị Quế Đan 12.Bùi Thị Diệu Linh
3.Lê Công Đạt 13.Nguyễn Khánh Linh
4.Phạm Minh Đức 14.Nguyễn Bảo Ngọc
5.Lương Thùy Dung 15.Trần Văn Phước
6.Nguyễn Ngọc Hạnh 16.Tạ Thị Quỳnh
7.Trương Thị Minh Huệ 17.Nguyễn Thị Tâm
8.Đỗ Thị Hương 18.Lê Thị Quỳnh Thêu
9.Trần Lan Phương 19.Hoàng Ngọc Trúc
10.Lê Vân Khanh 20.Chu Thị Tuyết Nhàn
NỘI DUNG BÀI HỌC
Có thể phân
thành 4 nhóm
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
Trong lĩnh vực Trong lĩnh vực tổ chức
chính trị và hoạt động của bộ
Trong mối quan hệ máy nhà nước
Luật Hiến pháp điều Trong lĩnh vực kinh giữa nhà nước với
chỉnh các quan hệ xã hội tế công dân Luật Hiến pháp
liên quan đến việc xác Luật Hiến pháp điều Luật Hiến pháp điều điều chỉnh các
định nguồn gốc quyền chỉnh các quan hệ xã chỉnh các quan hệ xã quan hệ xã hội
lực nhà nước, các hình hội liên quan đến việc liên quan đến
hội liên quan đến việc
thức nhân dân sử dụng xác định cơ sở kinh tế việc xác định
xác định địa vị pháp lý
quyền lực nhà nước, các của nhà nước như: các các nguyên tắc,
cơ bản của công dân,
quan hệ xã hội xác định hình thức sở hữu, các cơ cấu tổ chức và
các quyền và nghĩa vụ
mối quan hệ giữa Nhà thành phần kinh tế, hoạt động của
cơ bản của công dân,
nước, Đảng Cộng sản chính sách của nhà các cơ quan nhà
các biện pháp bảo đảm
Việt Nam. nước đối với các thành nước.
phần kinh tế, vai trò
thực hiện quyền và
của nhà nước đối với nghĩa vụ cơ bản của
nền kinh tế. công dân.
3. Phương pháp điều chỉnh
a) Phương pháp cho phép
--Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan
đến thẩm quyền của các cơ quan nhà nước,
quyền hạn của những người có chức trách
trong bộ máy nhà nước.
-Các quy định của Hiến pháp cho phép chủ
thể thực hiện những hành vi nhất định.
—>Ví dụ: Công dân đủ 18 tuổi trở lên có
quyền bầu cử.
b)Phương pháp bắt buộc
-Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan tới nghĩa vụ
của công dân, tổ chức và hoạt động của quyền lực nhà
nước, của các cơ quan nhà nước.
-Quy phạm Luật Hiến pháp bắt buộc chủ thể phải thực
hiện những hành vi nào đó.
—>Ví dụ: công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự và
tham gia nền quốc phòng toàn dân.
c)Phương pháp cấm
-Điều chỉnh một số quan hệ xã hội liên quan đến hoạt
động của cơ quan nhà nước hoặc của công dân.
-Các quy phạm Luật Hiến pháp cấm chủ thể thực hiện
những hành vi nhất định.
—>Ví dụ: nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động,
sử dụng nhân công lao động dưới độ tuổi lao động.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA HIẾN PHÁP 2013
-->Ngày 24/6/1976 quốc hội khóa VI tiến hành kỳ họp đầu tiên.Tại kỳ họ này
quốc hội đã ra Nghị quyết về sự sửa đổi Hiến pháp năm 1959 và thành lập Uỷ
ban dự thảo Hiến pháp.
Ngày 18/12/1980,tại kỳ họp thứ 7 Quốc Hội khóa VI đã nhất trí thông qua hiến
pháp năm 1980 gồm lời nói đầu ,12 chương với 197 điều.
Hiến pháp năm 1992
-Sau một thời gian thực hiện các quy đ ịnh
trong Hiến pháp năm 1980, nhi ều n ội dung
không còn phù hợp với điều kiện kinh tế, xã
hội của đất nước lúc bấy giờ.
-Tiếp thu tinh thần Nghị quyết Đ ại h ội Đ ảng
toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Vi ệt
Nam (12/1986), tại kỳ họp th ứ 3, Qu ốc h ội
khóa VIII đã ra Nghị quyết thành l ập Ủy ban
sửa đổi Hiến pháp để sửa đổi Hi ến pháp m ột
cách cơ bản, toàn diện, đáp ứng yêu c ầu c ủa
tình hình mới.
Hiến pháp năm 1992
-Ngày 15/4/1992, Quốc hội đã nhất trí thông qua
Hiến pháp năm 1992 với Lời nói đầu, 12 chương,
147 điều.
-Hiến pháp năm 1992 đã thể chế hóa toàn diện
đường lối đổi mới của Đảng, đẩy mạnh đổi mới
kinh tế, đổi mới vững chắc về chính trị, khẳng
định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội mà Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhân dân ta đã lựa
chọn.
-->Sau gần 10 năm có hiệu lực, Hiến pháp
năm 1992 đã phát huy được hiệu quả là một
đạo luật cơ bản , luật gốc của nhà nước.
Hiến pháp năm 1992 thực sự tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc để
xây dựng nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo vệ
các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xây dựng bộ máy nhà nước
của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân; thực hiện chính sách hòa
bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác với tất cả các nước trên
thế giới phù hợp với xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế toàn cầu.
+ Nó xác định mố
*ĐẶC ĐIỂM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ
BẢN CỦA CÔNG DÂN:
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và
nghĩa vụ cơ bản vì:
+ Nó xác định mối quan hệ cơ bản nhất giữa nhà nước
và công dân.
+ Nó được quy định trong đạo luật cơ bản nhất.
+ Nó là cơ sở phát sinh các quyền và nghĩa vụ cơ bản
khác của công dân .
*NỘI DUNG QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
- Quyền cơ bản của công dân được chia thành 3 nhóm quyền
+ Các quyền về chính trị:
-->Ví dụ: Sinh viên đi bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử Trường Đại học Hạ Long;
giảng viên và sinh viên Trường Đại học Hạ Long góp ý vào dự thảo
sửa đổi, bổ sung văn bản luật.
*NỘI DUNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA
- Quyền cơ bản của công CÔNG
dân đượcDÂN
chia thành 3 nhóm quyền
+ Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội:
-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long tham gia cuộc thi ý
tưởng sáng tạo, thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
+ Các quyền về tự do dân chủ và tự do cá nhân:
-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long có quyền khiếu nại
với đơn vị chức năng trong nhà trường về kết quả học tập, rèn
luyện của mình.
-Nghĩa vụ cơ bản của công dân
-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long có nghĩa vụ học tập,
chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn giao thông.
CHẾ ĐỘ KINH TẾ VĂN HÓA GIÁO
DỤC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG
VĂN HÓA
-Mục đích chính sách văn hóa giáo dục
-->Nhằm bảo vệ những giá trị văn hóa dân tộc xây dựng
con người mới, cuộc sống mới, tạo ra lực lượng sản xuất để
đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn mới.
- Chính sách phát triển văn hóa được nhận tại điều 60 bộ
Hiến pháp nhà nước và xã hội bảo tồn phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-Nhà nước xã hội phát triển văn hóa, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu
tinh thần đa dạng và lành mạnh của nhân dân, phát triển các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của nhân dân phục vụ
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
GIÁO DỤC
Giáo dục là quốc sách
hàng đầu nhà nước.
Phát triển giáo dục
nhằm nâng cao dân
chí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài
điều 61.
KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Khoa học và công nghệ giữ
vai trò then chốt trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã
hội của đất nước xây dựng và
thực hiện chính sách khoa
học công nghệ quốc gia xây
dựng nền khoa học tiên tiến
ở điều 62
MÔI TRƯỜNG
Nhà nước có chính sách bảo vệ
môi trường quản lý sử dụng
hiệu quả bền vững các nguồn
tài nguyên thiên nhiên bảo tồn
thiên nhiên đa dạng sinh học
chủ động phòng chống thiên
tai ứng phó với biến đổi khí hậu
điều 63.