You are on page 1of 113

BÀI 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HIẾN PHÁP


VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Người học nắm được các nội dung:


• Khái niệm luật Hiến pháp
• Các vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
• Khái quát lịch sử lập hiến Việt Nam
TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. Hệ thống văn bản Luật Hiến pháp Việt Nam;


NXB Hồng Đức, năm 2013/2017
2. Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam – Đại học
Luật TP.HCM
NỘI DUNG BÀI HỌC

• Khái quát về luật Hiến pháp


I

• Những vấn đề cơ bản về luật


II Hiến pháp

• Luật Hiến pháp Việt Nam


III
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT
HIẾN PHÁP
I. Khái quát về luật Hiến pháp

1.1.Lịch sử phát triển của Hiến pháp

1.2.Khái niệm và các đặc điểm của Hiến pháp

1.3.Chức năng của Hiến pháp

1.4.Phân loại Hiến pháp

1.5.Các nội dung cơ bản của Hiến pháp


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.1. Lịch sử phát triển của Hiến pháp

“Constitutio” Xác lập, thiết lập

Khuôn phép, khuôn mẫu


“Hiến”
Pháp lệnh
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.1. Lịch sử phát triển của Hiến pháp
Chủ nghĩa Mác – Lenin: Công xã nguyên thuỷ

Chiếm hữu nô lệ
Các hình thái kinh tế
- xã hội trong lịch sử Phong kiến
loài người:
Tư bản chủ nghĩa

Cộng sản chủ nghĩa


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.1. Lịch sử phát triển của Hiến pháp

Cách mạng
Hiến pháp
tư sản

Đạo luật “Hình thức cai quản Nhà nước Anh,


Scotland, Ireland và những bộ phận thuộc chúng”
(1653)

Hiến pháp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (1787)


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.1. Lịch sử phát triển của Hiến pháp

Từ khi xuất hiện những bản Hiến pháp đầu tiên


cho đến khi kết thúc chiến tranh thế giới I

Từ năm 1917 đến khi kết thúc chiến tranh thế


giới II

Từ sau chiến tranh thế giới II đến đầu


những năm 90 của thế kỷ XX

Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX đến nay


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và đặc điểm của Hiến pháp

Black’s Law Dictionary:


Hiến pháp là “luật tổ chức cơ bản của một
quốc gia, thiết lập các thể chế và bộ máy của
chính quyền, xác định phạm vi quyền lực của
chính quyền và bảo đảm các quyền tự do của
công dân.”
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và đặc điểm của Hiến pháp
Chủ nghĩa Mác Lê-nin:
Hiến pháp là “đạo luật cơ bản của nhà nước thể
hiện chủ quyền nhân dân, do cơ quan đại diện
quyền lực nhà nước cao nhất của nhân dân thông
qua (hoặc nhân dân trực tiếp thông qua bằng
trưng cầu ý dân); trong đó quy định những vấn đề
cơ bản nhất, quan trọng nhất của chế độ chính
trị; chính sách KT-VH-XH, quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; nguyên
tắc tổ chức và thẩm quyền các CQNN ở trung
ương…”
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Luật cơ bản

Tính
Luật tổ chức
chất
Luật bảo vệ

Luật tối cao


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Hiến pháp là luật cơ bản

• Là nền tảng pháp lý của sự tồn tại và vận


hành của toàn bộ hệ thống chính trị.
• Là nền tảng của toàn bộ hệ thống pháp luật.
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Hiến pháp là luật tổ chức

• Là văn bản duy nhất quy định nguyên tắc tổ


chức bộ máy Nhà nước.
• Xác định cách thức tổ chức và xác lập mối
quan hệ giữa các CQNN ở trung ương.
• Quy định cấu trúc các đơn vị hành chính
lãnh thổ và cách thức tổ chức chính quyền
địa phương.
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Hiến pháp là luật bảo vệ

• Ghi nhận các quyền con người và quyền


công dân.
• Là cơ sở pháp lý chủ yếu để nhà nước và xã
hội tôn trọng và bảo đảm thực hiện.
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Hiến pháp là luật tối cao

• Có hiệu lực pháp lý cao nhất, tất cả các văn


bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến
pháp.
• Có hiệu lực pháp lý cao nhất trong cả nước,
đối với mọi địa phương, mọi chủ thể .
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.2. Khái niệm và tính chất của Hiến pháp

Phân biệt Hiến pháp với các VBPL khác

Phạm
Thủ vi,
Chủ Nội
tục xây mức độ Hiệu
thể dung
dựng và đối lực
thông quy
và sửa tượng pháp lý
qua định
đổi điều
chỉnh
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.3. Chức năng của Hiến pháp

Trao quyền cho các CQNN

Giới hạn quyền lực của các CQNN


Chức
năng
Bảo vệ QCN, quyền cơ bản của CD

Quy định các định hướng cơ bản của


đất nước
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp

Hiến pháp thành văn


(codified/ written)
Hình
thức
thể
hiện
Hiến pháp không thành văn
(uncodified/unwritten)
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp

Hiến pháp mềm/ Hiến pháp


nhu tính
Thủ (flexible constitution)
tục sửa
đổi, bổ
sung Hiến pháp cứng/ Hiến pháp
cương tính
(rigid constitution)
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp

Hiến pháp cổ điển


(traditional constitution)
Nội
dung
quy
định
Hiến pháp hiện đại
(modern constitution)
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp

Hiến pháp liên bang


Sự phân
(federal constitution)
chia
giữa
trung
ương và
địa
phương Hiến pháp thống nhất
(unitary constitution)
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.4. Phân loại Hiến pháp
1.Hiến pháp a) chỉ quy định về tổ chức quyền lực và các
thành văn QCN, quyền & nghĩa vụ cơ bản của CD
2.Hiến pháp b) có phạm vi điều chỉnh mở rộng ra các lĩnh
bất thành văn vực KT, VH, XH
3.Hiến pháp c) không có hoặc có rất ít những quy định
thống nhất đặc biệt về quy trình sửa đổi HP
4.Hiến pháp
d) thể hiện trong 1 văn bản duy nhất
liên bang
5.Hiến pháp e) có sự khác nhau trong TC quyền lực giữa
mềm các khu vực

6.Hiến pháp f) không được ghi nhận trong 1 VB duy nhất


cứng mà thể hiện qua các tập quán, các đạo luật
7.Hiến pháp cổ g) chỉ có thể được sửa đổi bằng 1 thủ tục
điển đặc biệt
8.Hiến pháp
h) có ít sự khác biệt giữa các khu vực
hiện đại
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.5. Các nội dung cơ bản của Hiến pháp
a. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước

b. Quyền con người, quyền & nghĩa vụ cơ bản của công dân

c. Giá trị cơ bản của cộng đồng

d. Chính sách kinh tế - xã hội

e. Đảng chính trị và các tổ chức xã hội

f. Chế độ bảo vệ Hiến pháp

g. Sửa đổi Hiến pháp


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.5. Các nội dung cơ bản của Hiến pháp
a. Tổ chức quyền lực nhà nước
Hình thức chính thể
Điều 1 Hiến pháp Việt Nam 2013: “Nước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”

Tuyên bố chủ quyền


Khoản 2 Điều 2 Hiến pháp Việt Nam 2013: “Nước CHXHCNVN do Nhân
dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức.”
Nguyên tắc tổ chức và phân chia quyền lực
Khoản 3 Điều 2 Hiến pháp Việt Nam 2013: “Quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.”
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.5. Các nội dung cơ bản của Hiến pháp
b. Quyền con người, quyền & nghĩa vụ cơ bản của công dân

• Chương II Hiến pháp nước Cộng hoà


Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013.
• 10 Tu chính án đầu tiên của Hiến
pháp Hoa Kỳ - Tuyên ngôn nhân
quyền (The Bill of rights).
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.5. Các nội dung cơ bản của Hiến pháp

c. Các giá trị cơ bản của cộng đồng

d. Chính sách kinh tế - xã hội

e. Đảng chính trị & các tổ chức XH

f. Chế độ bảo vệ Hiến pháp

g. Sửa đổi Hiến pháp


I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.6. Quy trình lập hiến

B1
• Thành lập cơ quan soạn thảo

B2
• Cơ quan soạn thảo tiến hành soạn thảo

B3
• Tổ chức lấy ý kiến nhân dân

B4
• Chỉnh lý dự thảo

B5
• Thông qua
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.6. Quy trình lập hiến

Hiến pháp cứng (Hiến pháp


cương tính): Hiến pháp Hoa Kỳ,
Hiến pháp Liên bang Nga…
Quy
trình
lập
hiến
Hiến pháp mềm (Hiến pháp nhu
tính): Hiến pháp Anh, Hiến pháp
New Zealand
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.7. Mô hình bảo hiến

Mô hình phi
Mô hình tập trung
tập trung

• Các quốc gia châu • Hoa kỳ


Âu • Toà án tối cao và toà
• Toà án Hiến pháp / án các cấp đều có
Hội đồng Hiến pháp quyền bảo hiến.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ LUẬT HIẾN PHÁP
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp

2.1. Ngành luật Hiến pháp

2.2. Khoa học luật Hiến pháp

2.3. Môn học luật Hiến pháp


II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp

a. Đối tượng điều chỉnh

b. Phương pháp điều chỉnh

c. Hệ thống luật Hiến pháp

d. Nguồn của luật Hiến pháp


II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp

Quy phạm
Quan hệ xã hội
pháp luật

Quy phạm luật Quan hệ xã hội


Hiến pháp cơ bản nhất
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp
Đối tượng điều chỉnh

1.QHXH xác lập chế độ nhà nước, XH

2.QHXH xác lập địa vị pháp lý của cá


nhân với nhà nước

3.QHXH liên quan đến tổ chức BMNN


II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp

a. Đối tượng điều chỉnh


NHÓM 3
NHÓM 1 • Đơn vị HC
NHÓM 2
• Chủ quyền, lãnh thổ
• Quốc tịch
hình thức • Nguyên tắc
• Quyền con
chính thể, TC và HĐ
người, quyền
hình thức của BMNN;
công dân
thực hiện QL chức năng,
• Hệ thống nhiệm vụ,
chính trị quyền hạn
• Chính sách của CQNN
KT-XH • Chế độ bầu
cử
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp

Đặc điểm của các QHXH do Luật Hiến pháp điều


chỉnh:

• Phạm vi điều chỉnh: rộng nhất


• Mức độ điều chỉnh: khái quát nhất
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp

b.Phương pháp điều chỉnh

Phương pháp
Phương pháp Phương pháp cấm
cho phép
bắt buộc • Đối tượng áp
• Đối tượng áp
• Đối tượng áp dụng: QHXH
dụng: QHXH
dụng: QHXH liên quan đến
liên quan đến
liên quan đến HĐ của nhà
thẩm quyền các
nghĩa vụ của các nước/
CQNN.
chủ thể. công dân.
• Nội dung: cho
• Nội dung: buộc • Nội dung: cấm
phép chủ thể
chủ thể thực hiện chủ thể thực hiện
thực hiện 1 số
hành vi nhất hành vi nhất
hành vi nhất
định. định.
định.
Các quy định sau sử dụng
phương pháp điều chỉnh nào?
Khoản 3 Điều 35 Hiến pháp
Việt Nam 2013?

Điều 46 Hiến pháp


Việt Nam 2013?

Điều 90 Hiến pháp Việt


Nam 2013?
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp
c. Hệ thống luật Hiến pháp

Chế độ chính trị


Chế định

Tổ chức BMNN

Địa vị pháp lý của công dân

Chính sách phát triển KT, VH, XH


II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.1. Ngành luật Hiến pháp
d. Nguồn của luật Hiến pháp

Nguồn của luật Hiến pháp: những văn bản quy


phạm pháp luật có chứa quy phạm luật Hiến pháp.
Điều chỉnh các QHXH
cơ bản, quan trọng trong
nhiều lĩnh vực
Đặc điểm
Thường chỉ có phần giả định
và quy định
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.2. Khoa học luật Hiến pháp
a. Khái niệm
Khoa học luật Hiến pháp là bộ môn khoa học pháp lý chuyên
ngành trong hệ thống các môn khoa học pháp lý, chuyên nghiên
cứu ngành Luật Hiến pháp.

b. Đối tượng nghiên cứu


Các quy phạm, các chế định của Luật Hiến pháp Việt Nam, các quan hệ pháp
luật của Luật Hiến pháp Việt Nam, các phương pháp điều chỉnh và những
quan điểm chính trị - pháp lý liên quan đến ngành Luật Hiến pháp Việt Nam.

c. Phương pháp nghiên cứu


Các phương pháp nghiên cứu của khoa học pháp lý: phương pháp
hệ thống, lịch sử, cơ cấu chức năng, xã hội học; phân tích, tổng
hợp, so sánh, khái quát hoá, trừu tượng hoá, mô hình hoá…
II. Những vấn đề cơ bản về luật Hiến pháp
2.3. Môn học luật Hiến pháp

• Là môn học trong chương trình đào tạo cử


nhân luật, thạc sỹ luật, tiến sỹ luật của tất cả
các cơ sở đào tạo luật ở Việt Nam.
• Mục tiêu: trang bị cho người học những vấn đề
lý luận và thực tiễn về Hiến pháp và những chế
định của ngành luật Hiến pháp Việt Nam.
III. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Tư tưởng lập hiến Việt Nam trước
năm 1945

3.2. Hiến pháp 1946

3.3. Hiến pháp 1959

3.4. Hiến pháp 1980

3.5. Hiến pháp 1992

3.6. Hiến pháp 2013


III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước
năm 1945
Trước CMT8 1945: nước thuộc địa nửa phong kiến
➔Không có Hiến pháp

CMTS Pháp (1789), CM Trung Hoa (1911)…

Khuynh hướng 1 Khuynh hướng 2


III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước 1945

Khuynh hướng 1:
❖ Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam dưới sự
bảo hộ của Pháp.
❖ Hiến pháp:
• Duy trì quyền bảo hộ của thực dân Pháp;
• Duy trì triều đình phong kiến nhưng hạn chế quyền của
Hoàng đế;
• Ghi nhận các quyền tự do, dân chủ cơ bản của nhân dân
Việt Nam.
❖ Bùi Quang Chiêu (sáng lập ra Đảng lập hiến ở Nam Kỳ
năm 1923) và Phạm Quỳnh (Chủ bút tờ báo Nam
Phong).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước
năm 1945

Khuynh hướng 2:

❖Đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc


trước
➔Xây dựng bản Hiến pháp của Nhà nước
độc lập, có chủ quyền.
❖Đại diện: Phan Bội Châu, Nguyễn Ái
Quốc.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946

a. Hoàn cảnh ra đời

b. Nội dung cơ bản

c. Ý nghĩa lịch sử
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
a. Hoàn cảnh ra đời

02/09/1945: nước VNDCCH ra đời.

03/09/1945: Phiên họp đầu tiên của CP, đề ra 6 nhiệm vụ cấp


bách ➔tổ chức Tổng tuyển cử bầu ra QH ➔xây dựng và ban
hành Hiến pháp.

20/09/1945: Uỷ ban dự thảo Hiến pháp được thành lập.

09/11/1946: QH khoá I thông qua Hiến pháp.


III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản

Hiến pháp 1946


Lời nói đầu, 70 Điều –
7 Chương

Thực hiện
Đảm bảo các chính quyền
Đoàn kết mạnh mẽ và
quyền lợi
toàn dân sáng suốt của
dân chủ nhân dân
(Chương I)
(Chương II) (Chương III-
VI)
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản
Chương I: Chính thể
• Chính thể: Dân chủ cộng hoà.
• “Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam,
không phân biệt nòi giống, trai gái, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo.”

Chương II: Nghĩa vụ & quyền lợi của công dân


• Công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, tôn trọng Hiến pháp, tuân
theo pháp luật.
• Quy định các quyền cơ bản của con người, của công dân như:
quyền bình đẳng trước pháp luật; quyền bầu cử, ứng cử; quyền tư
hữu tài sản; quyền phúc quyết về Hiến pháp và những việc quan
hệ đến vận mệnh quốc gia…
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản
Chương III: Nghị viện nhân dân
• Nghị viện ND là cơ quan có quyền cao nhất của nước VNDCCH.
• Nghị viện ND do công dân VN từ đủ 18 tuổi bầu ra theo nguyên
tắc phổ thông, tự do, trực tiếp và có nhiệm kỳ 3 năm.
• Nghị viện ND có các nhiệm vụ, quyền hạn quan trọng, quyết định
các vấn đề chung của đất nước.

Chương IV: Chính phủ


• Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc.
• Chính phủ gồm: Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch và Nội các. Nội các
gồm Thủ tướng và các Bộ trưởng, Thứ trưởng.
• Chủ tịch nước vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa là người đứng đầu
Chính phủ; không chịu trách nhiệm nào trừ tội phản quốc.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản
Chương V: HĐND và UBHC các cấp
• Nước ta có 4 cấp chính quyền địa phương: cấp bộ, cấp tỉnh
– thành phố, cấp huyện – khu phố và cấp xã.
• Mỗi cấp tổ chức 2 loại cơ quan: HĐND và UBHC (trừ cấp
bộ và cấp huyện chỉ có UBHC).

Chương VI: Cơ quan tư pháp


• Cơ quan tư pháp gồm Toà án tối cao, các toà án phúc thẩm,
các toà án đệ nhị cấp và sơ cấp.
• Toà án thiết lập theo thẩm quyền xét xử, theo khu vực.
• Thẩm phán do Chính phủ bổ nhiệm.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản

Chương VII: Sửa đổi Hiến pháp


Điều 70:
Sửa đổi Hiến pháp phải theo cách thức sau đây:
a) Do hai phần ba tổng số nghị viên yêu cầu.
b) Nghị viện bầu ra một ban dự thảo những điều thay
đổi.
c) Những điều thay đổi khi đã được Nghị viện ưng
chuẩn thì phải đưa ra toàn dân phúc quyết.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946

c. Ý nghĩa lịch sử

• Là bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta và cũng là bản Hiến
pháp của một nhà nước DCCH đầu tiên ở khu vực Đông
Nam Á, ghi nhận thành quả đấu tranh của nhân dân trong
cuộc chiến giành độc lập, tự do cho dân tộc, lật đổ chế độ
thực dân – phong kiến.
• Là một bản Hiến pháp tiến bộ, mang tính nhân văn sâu sắc
khi ghi nhận các quyền tự do, dân chủ của công dân.
• Đặt cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và hoạt động của một
chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân với hình
thức chính thể CHDC và chế định Chủ tịch nước phù hợp
với điều kiện chính trị - xã hội ở nước ta thời bấy giờ.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959

Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
a. Hoàn cảnh ra đời
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Hiệp định Giơ-ne-vơ (20/7/1954): Miền Bắc được hoàn toàn giải
phóng nhưng đất nước tạm chia cắt làm 2 miền.

23/01/1957: Quốc hội ra NQ về việc sửa đổi Hiến pháp ➔Ban sửa đổi
Hiến pháp do Chủ tịch Hồ Chí Minh là Trưởng ban.

01/4/1959: Dự thảo Hiến pháp sửa đổi được công bố.

31/12/1959: Hiến pháp sửa đổi được thông qua.


01/01/1960: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh công bố Hiến pháp.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Hiến pháp 1959 gồm Lời nói đầu và 112 Điều chia thành
10 Chương.

Khẳng định nước Việt Nam là 1 nước thống nhất


từ Lạng Sơn dến Cà Mau

Lời nói Ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động
đầu Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam)

Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước DCND


trên nền tảng liên minh công nông do giai cấp
công nhân lãnh đạo
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương I: Nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà

• Chính thể: Cộng hoà dân chủ nhân dân (Điều 2).
• Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thực
hiện nguyên tắc tập trung dân chủ (Điều 4, Điều 6).
• Nước Việt Nam là 1 khối thống nhất (Điều 1).
• Quy định nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa
các dân tộc (Điều 3).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung
Chương II: Chế độ kinh tế, xã hội
• Mục tiêu: biến nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh
tế XHCN với nông nghiệp và công nghiệp hiện đại,
khoa học và kỹ thuật tiên tiến (Điều 9).
• Các hình thức sở hữu chủ yếu về tư liệu SX: sở hữu Nhà
nước; sở hữu của hợp tác xã; sở hữu của người lao động
riêng lẻ và sở hữu của nhà tư sản dân tộc (Điều 11).
• Kinh tế quốc doanh giữ vai trò lãnh đạo và được đảm
bảo phát triển ưu tiên (Điều 12).
• Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu về ruộng đất và tư
liệu sản xuất khác (Điều 14, 15).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương III: Quyền lợi & nghĩa vụ cơ bản của công dân

Kế thừa những quy định về quyền và nghĩa vụ của


công dân trong Hiến pháp 1946 và bổ sung thêm
những quy định mới.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương IV: Quốc hội


• Cơ quan quyền lực cao nhất của nước VNDCCH,
nhiệm kỳ 04 năm.
• Quyền hạn: Điều 50.
• Cơ quan thường trực: Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
• Các CQ chuyên môn: Uỷ ban dự án pháp luật, Uỷ ban
kế hoạch và ngân sách, Uỷ ban thẩm tra tư cách của
các đại biểu và các Uỷ ban khác mà Quốc hội thấy
cần thiết.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương V: Chủ tịch nước


• Là chương mới so với Hiến pháp 1946.
• Là 01 cơ quan nhà nước độc lập.
• Vai trò: Là người đứng đầu nhà nước về đối nội
và đối ngoại.
• Tuổi ứng cử: Công dân Việt Nam từ đủ 35 tuổi
trở lên.
• Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ Quốc hội.
• Không nhất thiết là ĐBQH.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung
Chương VI: Hội đồng Chính phủ
• Tính chất: cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất; cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
VNDCCH;
• Gồm: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng, Chủ
nhiệm các UB Nhà nước, Tổng giám đốc ngân hàng Nhà
nước.
Chương VII: HĐND và UBHC các cấp
• Các đơn vị hành chính: Tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc
trung ương; huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; xã, thị trấn.
• Ở tất cả các đơn vị hành chính đều tổ chức HĐND và UBHC.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương VIII: Toà án nhân dân và


Viện kiểm sát nhân dân
• Hệ thống Toà án nhân dân gồm các Toà án nhân dân địa
phương và các Toà án quân sự.
• Thực hiện chế độ Thẩm phán bầu.
• Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan mới so với Hiến pháp
1946 ➔Xuất phát từ nguyên tắc tập quyền xã hội chủ
nghĩa.
• Chức năng Viện kiểm sát nhân dân: kiểm sát việc tuân
theo pháp luật của các cơ quan nhà nước.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung

Chương IX: Quốc kỳ - quốc huy – thủ đô

Chương X: Sửa đổi Hiến pháp

Điều 112
Chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc
sửa đổi phải được ít nhất là hai phần ba tổng số đại
biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
c. Ý nghĩa

• Ghi nhận thành qủa đấu tranh giữ nước và xây dựng
đất nước của nhân dân ta.
• Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động
Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong
sự nghiệp cách mạng ở nước ta.
• Đặt cơ sở pháp lý cho sự nghiệp xây dựng CNXH ở
miền Bắc và là cương lĩnh đấu tranh để thực hiện
hoà bình, thống nhất nước nhà.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980

Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
a. Hoàn cảnh ra đời

Chiến dịch Hồ Chí Minh1975 thắng lợi ➔Miền Nam được hoàn toàn giải phóng,
cách mạng dân tộc DCND hoàn thành trong cả nước

25/4/1976: Tổng tuyển cử bầu ra QH chung cho cả nước theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu trực tiếp và bỏ phiếu kín ➔Bầu ra QH thống nhất với 492 đại biểu bao
gồm 249 đại biểu miền Bắc và 243 đại biểu miền Nam.

25/6/1976 đến 03/7/1976: Kỳ họp đầu tiên của QH thống nhất: thông qua NQ về lấy
tên nước là “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; quyết định thành lập Uỷ ban dự
thảo Hiến pháp mới cho Nhà nước Việt Nam thống nhất.

Ngày 18/12/1980, QH khoá VI tại kỳ họp thứ 7 chính thức thông qua
Hiến pháp mới.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung

Hiến pháp 1980 gồm Lời nói đầu và 147 Điều chia thành
12 Chương.
Khẳng định những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta
Ghi nhận những thắng lợi vĩ đại mà nhân dân
Lời nói Việt Nam đã đạt được
đầu Xác định những nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
trong điều kiện mới
Những vấn đề cơ bản mà Hiến pháp năm 1980
cần thể chế hoá
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương I: Chế độ chính trị của nước CHXHCN VN

• Bản chất:“Nhà nước chuyên chính vô sản.” (Điều 2)


• 4 yếu tố: “Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, vùng trời, vùng biển và các hải đảo”(Điều 1).
• Vai trò lãnh đạo của Đảng: “là lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà
nước, lãnh đạo xã hội; là nhân tố chủ yếu quyết định mọi thắng
lợi của cách mạng Việt Nam” (Điều 4).
• Khẳng định “quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.”
• Quy định nguyên tắc tập trung dân chủ.
• Quy định nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương II: Chế độ kinh tế
• Tất cả đất đai đều thuộc sở hữu toàn dân (Điều 19).
• Nền kinh tế quốc dân có 02 thành phần (Điều 18):
o Thành phần kinh tế quốc doanh thuộc sở hữu toàn
dân
o Thành phần kinh tế hợp tác xã thuộc sở hữu tập
thể của nhân dân lao động
➔Kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo và được
phát triển ưu tiên.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương III: Văn hoá, giáo dục, KH, KT
• Một chương hoàn toàn mới so với Hiến pháp 1946 và
Hiến pháp 1959.
• Gồm 13 điều, quy định mục tiêu của cách mạng tư
tưởng và văn hoá ở nước ta trong giai đoạn này.
Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc XHCN
• Một chương hoàn toàn mới so với Hiến pháp 1946 và
Hiến pháp 1959.
• Gồm 3 điều, quy định đường lối quốc phòng của nhà
nước, chế độ nghĩa vụ quân sự…
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương V: Quyền & nghĩa vụ cơ bản của công dân
• Một số quyền mới: Quyền tham gia quản lý công việc
của Nhà nước và xã hội (Điều 56); quyền được khám và
chữa bệnh miễn phí (Điều 61); quyền có nhà ở (Điều 62);
quyền được học tập miễn phí (Điều 60); quyền được phụ
cấp sinh đẻ của xã viên hợp tác (Điều 63).
• Một số nghĩa vụ mới: Nghĩa vụ tham gia xây dựng quốc
phòng toàn dân (Điều 77); nghĩa vụ tuân theo kỷ luật lao
động, bảo vệ an ninh chính trị, tôn trọng những quy tắc
của cuộc sống xã hội (Điều 78); nghĩa vụ lao động công
ích (Điều 80).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương VI: Quốc hội
• Vị trí, tính chất pháp lý: cơ quan đại biểu cao nhất của
nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
• Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: tăng cường và mở
rộng quyền hạn của QH: QH có quyền “định cho mình
những nhiệm vụ và quyền hạn khác, khi xét thấy cần
thiết.”
• Cơ cấu tổ chức: cơ quan thường trực là Hội đồng Nhà
nước. Hội đồng Nhà nước đồng thời là Chủ tịch tập thể
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung

Chương VII: Hội đồng nhà nước

• Một chương mới so với Hiến pháp năm 1959.


• Vị trí, tính chất pháp lý: vừa là cơ quan cao nhất hoạt
động thường xuyên của Quốc hội, vừa là Chủ tịch tập
thể của nước CHXHCN Việt Nam.
• Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 100, ngoài
ra “Quốc hội có thể giao cho Hội đồng nhà nước
những nhiệm vụ và quyền hạn khác, khi xét thấy cần
thiết.”
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương VIII: Hội đồng bộ trưởng

• Vị trí, tính chất pháp lý: “chính phủ của nước CH


XHCN Việt Nam”, “cơ quan chấp hành và hành chính
nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất.” (Điều 104)
• Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: quy định thêm về
trách nhiệm tập thể của các thành viên Hội đồng Bộ
trưởng trước Quốc hội và Hội đồng Nhà nước.
• Cơ cấu tổ chức: do Quốc hội bầu ra, gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, các Bộ trưởng và Chủ nhiệm Uỷ ban
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương IX: HĐND và UBND
• 03 cấp hành chính: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và cấp tương đương; huyện, quận, thị xã và thành phố
thuộc tỉnh; xã, phường và thị trấn (Điều 113).
• Ở tất cả các đơn vị hành chính đều thành lập HĐND và
UBND.
Chương X: TAND và VKSND
Các quy định trong Hiến pháp 1980 về cơ bản giống với quy
định của Hiến pháp 1959.
Chương XI: Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Thủ đô
Chương XII: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
c. Ý nghĩa

• Là Hiến pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa


Việt Nam thống nhất, đánh dấu thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
• Là văn bản pháp lý tổng kết và khẳng định những
thành quả đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt
Nam trong nửa thế kỷ.
• Lần đầu tiên trong lịch sử, nguyên tắc “Đảng lãnh
đạo” được thể chế hoá thành một nguyên tắc hiến
định tại Điều 4 Hiến pháp năm 1980.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992

Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
a. Hoàn cảnh ra đời
Tình hình đất nước thay đổi ➔đòi hỏi phải có một bản Hiến pháp mới phù hợp hơn
để thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.

Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 đã đề ra đường lối đổi mới theo chủ trương
“trọng tâm là đẩy mạnh đổi mới kinh tế, đồng thời đổi mới từng bước và vững chắc
cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.”

30/6/1989, tại kỳ họp thứ 5, QH khoá VIII đã thông qua NQ thành lập Uỷ ban sửa
đổi Hiến pháp để sửa đổi một cách cơ bản, toàn diện Hiến pháp 1980.

15/4/1992, tại kỳ họp thứ 11 QH khoá VIII, QH đã thông qua Hiến pháp năm 1992.

25/12/2001, QH thông qua NQ 51/2001/NQ-QH10 để sửa đổi, bổ sung lời nói đầu và
23 điều của Hiến pháp năm 1992 nhằm thể chế hoá Nghị quyết đại hội Đảng IX.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung

Hiến pháp 1992 gồm Lời nói đầu và 147 Điều


chia thành 12 Chương.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương I: Chế độ chính trị
Các nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước:
• Nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân (Điều 2)
• Nguyên tắc Đảng lãnh đạo (Điều 4)
• Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc (Điều 5)
• Nguyên tắc tập trung dân chủ (Điều 6)
• Nguyên tắc bầu cử phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu
kín (Điều 7)
Thuật ngữ “Nhà nước chuyên chính vô sản” được thay
bằng “Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương II: Chế độ kinh tế
• Xây dựng “nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa”
(Điều 15).
• Kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình thức tổ chức sản
xuất, kinh doanh, được thành lập doanh nghiệp không hạn chế về quy
mô hoạt động trong những ngành nghề có lợi cho quốc kế dân sinh
(Điều 21).
• Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được liên doanh, liên kết
với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật (Điều 22).
• Nhà nước quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch và
chính sách; các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều bình
đẳng trước pháp luật
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung

Chương III: Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ
Xác định đường lối bảo tồn và phát triển nên văn hoá Việt Nam,
xác định “phát triển giáo dục và đào tạo”, “phát triển khoa học và
công nghệ” “là quốc sách hàng đầu”.

Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa


Bổ sung thêm về nhiệm vụ xây dựng công an nhân dân cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, dựa vào nhân
dân và làm nòng cốt cho phong trào nhân dân để bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (Điều 47).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung

Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân


• Lần đầu tiên ghi nhận nguyên tắc “các quyền
con người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn
hoá và xã hội được tôn trong” (Điều 50)
• Ghi nhận thêm nhiều quyền mới: Quyền tự do
kinh doanh (Điều 57), quyền sở hữu tư liệu sản
xuất (Điều 58)…
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung

Chương VI: Quốc hội


• Các quy định về cơ bản giống với Hiến pháp 1959.
• Điều 84 bỏ quy định “Quốc hội tự quyết định cho
mình những nhiệm vụ, quyền hạn khác khi xét thấy cần
thiết” như Hiến pháp năm 1980.
• Thu hẹp quyền hạn của UBTVQH (Điều 91)
• Bỏ chế độ Hội đồng Nhà nước
• Khôi phục lại chế định UBTVQH và chế định Chủ tịch
nước (Điều 90, Chương VII Hiến pháp 1992)
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương VII: Chủ tịch nước
• Chủ tịch nước là cá nhân, do QH bầu ra trong số các
ĐBQH, có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ QH.
• Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo trước
Quốc hội.
• NQ số 51/2001/NQ-QH: Bổ sung quyền ban bố tình
trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương
trong tình trạng UBTVQH không thể họp được;
quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại Pháp lệnh.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương VIII: Chính phủ
• Tên gọi: đổi từ Hội đồng bộ trưởng thành “Chính phủ”
• Vị trí, tính chất pháp lý: “Cơ quan chấp hành của
Quốc hội” và “cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
của nước CHXHCN Việt Nam” (Điều 109).
• Gồm: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
và các thành viên khác. Chỉ có Thủ tướng bắt buộc là
đại biểu Quốc hội (Điều 110).
• Do Thủ tướng Chính phủ đứng đầu (Điều 114).
• Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ QH (Điều 113).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung

Chương IX: HĐND và UBND


• Chia làm 3 cấp hành chính: Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và thị xã; xã, phường và thị trấn (Điều
118).
• Ở tất cả các đơn vị hành chính đều thành lập
HĐND và UBND.
• Vị trí, vai trò của HĐND và UBND: giống như
các bản Hiến pháp trước.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương X: TAND và VKSND
• Thực hiện chế độ Thẩm phán bổ nhiệm: Chánh
án TANDTC do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước; tất cả các
thẩm phán của TAND các cấp do Chủ tịch nước
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức (Điều 103).
• Nhiệm kỳ của các thẩm phán là 5 năm.
• Bỏ quy định về chức năng kiểm sát chung của
VKSND các cấp.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
c. Ý nghĩa

• Thể chế hoá đường lối đổi mới toàn diện từ Đại hội Đảng lần
thứ VI (1986): chuyển từ từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung,
hành chính quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
• Kế thừa và phát triển các quy định của Hiến pháp 1946, 1959
và 1980, từng bước tiến gần đến những thành tựu lập hiến của
các quốc gia trên thế giới về quyền con người, quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân.
• Là cơ sở hiến định cho sự đổi mới về tổ chức và hoạt động của
các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013

Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
a. Hoàn cảnh ra đời
Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011 – 2020 được Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XI năm 2011

Để đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn cách mạng mới, cần sửa đổi Hiến pháp
năm 1992

Tháng 8/2011, tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khoá XIII đã quyết định sửa đổi Hiến
pháp 1992 và thành lập Uỷ ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992

02/01/2013, Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 đã được công bố để lấy ý kiến
nhân dân

28/11/2013, Quốc hội Khoá XIII tại kỳ họp thứ VI đã thông qua Hiến pháp nước
CHXHCN VN năm 2013
Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Về cơ cấu, hình thức

• Gồm Lời nói đầu và 120 Điều chia thành 11 Chương.


• Có sự sắp xếp lại thứ tự các chương: chương “Quyền
con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân”
được chuyển từ Chương thứ V sang Chương II;
Chương “Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân
dân” được chuyển từ Chương X về Chương VIII trước
Chương “Chính quyền địa phương”; có thêm 1
chương mới là Chương X “Hội đồng bầu cử quốc gia,
kiểm toán Nhà nước”.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương I: Chế độ chính trị
• Về bản chất của Nhà nước: khẳng định “nước
CHXHCN Việt Nam do Nhân dân làm chủ” (Điều 2).
• Về sự phân công thực hiện quyền lực Nhà nước:
“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân
dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân
dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.” (Điều 2).
• Về địa vị pháp lý của ĐCSVN: Điều 4: bổ sung thêm
trách nhiệm của Đảng trước nhân dân.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013

Chương I: Chế độ chính trị


• Về các hình thức thực hiện quyền lực nhân dân:
Điều 6: các hình thức dân chủ được thực hiện ở nước ta
bao gồm: “dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện thông
qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ
quan khác của Nhà nước”.
• Về vai trò của MTTQVN: “giám sát, phản biện xã
hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối
ngoại Nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.”
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân
• Phân định rõ ràng giữa quyền con người và quyền công
dân; quy định nhóm các quyền dân sự, chính trị lên trước
nhóm quyên kinh tế, văn hoá, xã hội.
• Bổ sung nguyên tắc hạn chế quyền con người, quyền công
dân (Khoản 2 Điều 14).
• Quy định thêm một số quyền mới: Điều 19, 41, 42...
• Bỏ cách quy định “Nhà nước bảo đảm...”, “Nhà nước tạo
điều kiện...”, “Nhà nước bảo hộ...” và thay bằng quy định
trực tiếp “mọi người có quyền”, “công dân có quyền”
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013

Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa
học, công nghệ và môi trường
Chương này gồm 14 điều, kết hợp giữa chương II và III của
Hiến pháp 1992, thể hiện sự gắn kết chặt chẽ, hài hoà giữa
phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội, văn hoá, giáo dục,
khoa học công nghệ và môi trường nhằm hướng đến sự
phát triển bền vững.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương V: Quốc hội
• Bỏ bớt một số quyền hạn của Quốc hội;
• Bổ sung thêm quyền hạn của Quốc hội đối với hai cơ
quan mới là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán
Nhà nước; bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong
việc phê chuẩn, miễn nhiệm và cách chức Thẩm phán
TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC;
• Bổ sung quy định về nghĩa vụ tuyên thệ của Chủ tịch
nước, Chủ tịch QH, Thủ tướng CP, Chánh án
TANDTC;
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương VI: Chủ tịch nước
• Làm rõ hơn vai trò thống lĩnh lực lượng vũ trang của Chủ
tịch nước (Điều 88 Hiến pháp 2013).
• Tăng cường khả năng tham gia của Chủ tịch nước đối với
hoạt động của Chính phủ (Điều 90 Hiến pháp 2013).
Chương VII: Chính phủ
• Khẳng định Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành
pháp.
• Quy định cụ thể hơn vai trò và trách nhiệm của các thành
viên Chính phủ.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013

Chương VIII: TAND, VKSND


• Khẳng định TAND là cơ quan “thực hiện quyền tư
pháp” (Điều 102);
• Nguyên tắc hai cấp xét xử và nguyên tắc đảm bảo
tranh tụng trong xét xử (Điều 103);
• Không quy định rõ từng cấp trong hệ thống tổ chức toà
án và viện kiểm sát.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013

Chương IX: Chính quyền địa phương


• Đổi tên chương từ “HĐND và UBND” thành “Chính
quyền địa phương”
• Bổ sung thêm đơn vị hành chính đặc biệt do Quốc hội
thành lập;
• Quy định: “Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân
dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.”
• Thể hiện rõ sự phân biệt trong tổ chức chính quyền địa
phương ở từng khu vực (Điều 111).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia,
kiểm toán nhà nước
• Hội đồng bầu cử quốc gia do Quốc hội thành lập, có
nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, chỉ đạo
hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp (Điều 117).
• Kiểm toán Nhà nước do Quốc hội thành lập, hoạt
động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện
kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
(Điều 118).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
c. Ý nghĩa

• Hiến pháp 2013 đã thể chế hoá đường lối, chủ trương
tiếp tục đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong giai
đoạn mới, đáp ứng được yêu cầu của thời cuộc.
• Là cơ sở pháp lý vững chắc bảo đảm cho sự đổi mới
đồng bộ cả về kinh tế lẫn chính trị, xây dựng Nhà
nước pháp quyền Việt Nam, hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
• Hoàn thiện thêm một bước về tổ chức hoạt động bộ
máy Nhà nước.

You might also like