Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 KQ Ve HP
Bai 1 KQ Ve HP
Chiếm hữu nô lệ
Các hình thái kinh tế
- xã hội trong lịch sử Phong kiến
loài người:
Tư bản chủ nghĩa
Cách mạng
Hiến pháp
tư sản
Luật cơ bản
Tính
Luật tổ chức
chất
Luật bảo vệ
Phạm
Thủ vi,
Chủ Nội
tục xây mức độ Hiệu
thể dung
dựng và đối lực
thông quy
và sửa tượng pháp lý
qua định
đổi điều
chỉnh
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.3. Chức năng của Hiến pháp
b. Quyền con người, quyền & nghĩa vụ cơ bản của công dân
B1
• Thành lập cơ quan soạn thảo
B2
• Cơ quan soạn thảo tiến hành soạn thảo
B3
• Tổ chức lấy ý kiến nhân dân
B4
• Chỉnh lý dự thảo
B5
• Thông qua
I. Khái quát về luật Hiến pháp
1.6. Quy trình lập hiến
Mô hình phi
Mô hình tập trung
tập trung
Quy phạm
Quan hệ xã hội
pháp luật
Phương pháp
Phương pháp Phương pháp cấm
cho phép
bắt buộc • Đối tượng áp
• Đối tượng áp
• Đối tượng áp dụng: QHXH
dụng: QHXH
dụng: QHXH liên quan đến
liên quan đến
liên quan đến HĐ của nhà
thẩm quyền các
nghĩa vụ của các nước/
CQNN.
chủ thể. công dân.
• Nội dung: cho
• Nội dung: buộc • Nội dung: cấm
phép chủ thể
chủ thể thực hiện chủ thể thực hiện
thực hiện 1 số
hành vi nhất hành vi nhất
hành vi nhất
định. định.
định.
Các quy định sau sử dụng
phương pháp điều chỉnh nào?
Khoản 3 Điều 35 Hiến pháp
Việt Nam 2013?
Tổ chức BMNN
Khuynh hướng 1:
❖ Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam dưới sự
bảo hộ của Pháp.
❖ Hiến pháp:
• Duy trì quyền bảo hộ của thực dân Pháp;
• Duy trì triều đình phong kiến nhưng hạn chế quyền của
Hoàng đế;
• Ghi nhận các quyền tự do, dân chủ cơ bản của nhân dân
Việt Nam.
❖ Bùi Quang Chiêu (sáng lập ra Đảng lập hiến ở Nam Kỳ
năm 1923) và Phạm Quỳnh (Chủ bút tờ báo Nam
Phong).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước
năm 1945
Khuynh hướng 2:
c. Ý nghĩa lịch sử
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
a. Hoàn cảnh ra đời
Thực hiện
Đảm bảo các chính quyền
Đoàn kết mạnh mẽ và
quyền lợi
toàn dân sáng suốt của
dân chủ nhân dân
(Chương I)
(Chương II) (Chương III-
VI)
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.1. Hiến pháp 1946
b. Nội dung cơ bản
Chương I: Chính thể
• Chính thể: Dân chủ cộng hoà.
• “Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam,
không phân biệt nòi giống, trai gái, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo.”
c. Ý nghĩa lịch sử
• Là bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta và cũng là bản Hiến
pháp của một nhà nước DCCH đầu tiên ở khu vực Đông
Nam Á, ghi nhận thành quả đấu tranh của nhân dân trong
cuộc chiến giành độc lập, tự do cho dân tộc, lật đổ chế độ
thực dân – phong kiến.
• Là một bản Hiến pháp tiến bộ, mang tính nhân văn sâu sắc
khi ghi nhận các quyền tự do, dân chủ của công dân.
• Đặt cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và hoạt động của một
chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân với hình
thức chính thể CHDC và chế định Chủ tịch nước phù hợp
với điều kiện chính trị - xã hội ở nước ta thời bấy giờ.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
a. Hoàn cảnh ra đời
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Hiệp định Giơ-ne-vơ (20/7/1954): Miền Bắc được hoàn toàn giải
phóng nhưng đất nước tạm chia cắt làm 2 miền.
23/01/1957: Quốc hội ra NQ về việc sửa đổi Hiến pháp ➔Ban sửa đổi
Hiến pháp do Chủ tịch Hồ Chí Minh là Trưởng ban.
Hiến pháp 1959 gồm Lời nói đầu và 112 Điều chia thành
10 Chương.
Lời nói Ghi nhận vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động
đầu Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam)
• Chính thể: Cộng hoà dân chủ nhân dân (Điều 2).
• Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thực
hiện nguyên tắc tập trung dân chủ (Điều 4, Điều 6).
• Nước Việt Nam là 1 khối thống nhất (Điều 1).
• Quy định nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết giữa
các dân tộc (Điều 3).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung
Chương II: Chế độ kinh tế, xã hội
• Mục tiêu: biến nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh
tế XHCN với nông nghiệp và công nghiệp hiện đại,
khoa học và kỹ thuật tiên tiến (Điều 9).
• Các hình thức sở hữu chủ yếu về tư liệu SX: sở hữu Nhà
nước; sở hữu của hợp tác xã; sở hữu của người lao động
riêng lẻ và sở hữu của nhà tư sản dân tộc (Điều 11).
• Kinh tế quốc doanh giữ vai trò lãnh đạo và được đảm
bảo phát triển ưu tiên (Điều 12).
• Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu về ruộng đất và tư
liệu sản xuất khác (Điều 14, 15).
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
b. Nội dung
Chương III: Quyền lợi & nghĩa vụ cơ bản của công dân
Điều 112
Chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc
sửa đổi phải được ít nhất là hai phần ba tổng số đại
biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.2. Hiến pháp 1959
c. Ý nghĩa
• Ghi nhận thành qủa đấu tranh giữ nước và xây dựng
đất nước của nhân dân ta.
• Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động
Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong
sự nghiệp cách mạng ở nước ta.
• Đặt cơ sở pháp lý cho sự nghiệp xây dựng CNXH ở
miền Bắc và là cương lĩnh đấu tranh để thực hiện
hoà bình, thống nhất nước nhà.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
a. Hoàn cảnh ra đời
Chiến dịch Hồ Chí Minh1975 thắng lợi ➔Miền Nam được hoàn toàn giải phóng,
cách mạng dân tộc DCND hoàn thành trong cả nước
25/4/1976: Tổng tuyển cử bầu ra QH chung cho cả nước theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu trực tiếp và bỏ phiếu kín ➔Bầu ra QH thống nhất với 492 đại biểu bao
gồm 249 đại biểu miền Bắc và 243 đại biểu miền Nam.
25/6/1976 đến 03/7/1976: Kỳ họp đầu tiên của QH thống nhất: thông qua NQ về lấy
tên nước là “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; quyết định thành lập Uỷ ban dự
thảo Hiến pháp mới cho Nhà nước Việt Nam thống nhất.
Ngày 18/12/1980, QH khoá VI tại kỳ họp thứ 7 chính thức thông qua
Hiến pháp mới.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Hiến pháp 1980 gồm Lời nói đầu và 147 Điều chia thành
12 Chương.
Khẳng định những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta
Ghi nhận những thắng lợi vĩ đại mà nhân dân
Lời nói Việt Nam đã đạt được
đầu Xác định những nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
trong điều kiện mới
Những vấn đề cơ bản mà Hiến pháp năm 1980
cần thể chế hoá
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.3. Hiến pháp 1980
b. Nội dung
Chương I: Chế độ chính trị của nước CHXHCN VN
Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
a. Hoàn cảnh ra đời
Tình hình đất nước thay đổi ➔đòi hỏi phải có một bản Hiến pháp mới phù hợp hơn
để thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 đã đề ra đường lối đổi mới theo chủ trương
“trọng tâm là đẩy mạnh đổi mới kinh tế, đồng thời đổi mới từng bước và vững chắc
cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.”
30/6/1989, tại kỳ họp thứ 5, QH khoá VIII đã thông qua NQ thành lập Uỷ ban sửa
đổi Hiến pháp để sửa đổi một cách cơ bản, toàn diện Hiến pháp 1980.
15/4/1992, tại kỳ họp thứ 11 QH khoá VIII, QH đã thông qua Hiến pháp năm 1992.
25/12/2001, QH thông qua NQ 51/2001/NQ-QH10 để sửa đổi, bổ sung lời nói đầu và
23 điều của Hiến pháp năm 1992 nhằm thể chế hoá Nghị quyết đại hội Đảng IX.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.4. Hiến pháp 1992
b. Nội dung
Chương III: Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ
Xác định đường lối bảo tồn và phát triển nên văn hoá Việt Nam,
xác định “phát triển giáo dục và đào tạo”, “phát triển khoa học và
công nghệ” “là quốc sách hàng đầu”.
• Thể chế hoá đường lối đổi mới toàn diện từ Đại hội Đảng lần
thứ VI (1986): chuyển từ từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung,
hành chính quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
• Kế thừa và phát triển các quy định của Hiến pháp 1946, 1959
và 1980, từng bước tiến gần đến những thành tựu lập hiến của
các quốc gia trên thế giới về quyền con người, quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân.
• Là cơ sở hiến định cho sự đổi mới về tổ chức và hoạt động của
các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
Hoàn
Nội dung Ý nghĩa
cảnh ra
cơ bản lịch sử
đời
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
a. Hoàn cảnh ra đời
Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011 – 2020 được Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XI năm 2011
Để đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn cách mạng mới, cần sửa đổi Hiến pháp
năm 1992
Tháng 8/2011, tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khoá XIII đã quyết định sửa đổi Hiến
pháp 1992 và thành lập Uỷ ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992
02/01/2013, Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 đã được công bố để lấy ý kiến
nhân dân
28/11/2013, Quốc hội Khoá XIII tại kỳ họp thứ VI đã thông qua Hiến pháp nước
CHXHCN VN năm 2013
Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Về cơ cấu, hình thức
Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa
học, công nghệ và môi trường
Chương này gồm 14 điều, kết hợp giữa chương II và III của
Hiến pháp 1992, thể hiện sự gắn kết chặt chẽ, hài hoà giữa
phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội, văn hoá, giáo dục,
khoa học công nghệ và môi trường nhằm hướng đến sự
phát triển bền vững.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương V: Quốc hội
• Bỏ bớt một số quyền hạn của Quốc hội;
• Bổ sung thêm quyền hạn của Quốc hội đối với hai cơ
quan mới là Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán
Nhà nước; bổ sung thẩm quyền của Quốc hội trong
việc phê chuẩn, miễn nhiệm và cách chức Thẩm phán
TANDTC theo đề nghị của Chánh án TANDTC;
• Bổ sung quy định về nghĩa vụ tuyên thệ của Chủ tịch
nước, Chủ tịch QH, Thủ tướng CP, Chánh án
TANDTC;
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
Chương VI: Chủ tịch nước
• Làm rõ hơn vai trò thống lĩnh lực lượng vũ trang của Chủ
tịch nước (Điều 88 Hiến pháp 2013).
• Tăng cường khả năng tham gia của Chủ tịch nước đối với
hoạt động của Chính phủ (Điều 90 Hiến pháp 2013).
Chương VII: Chính phủ
• Khẳng định Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành
pháp.
• Quy định cụ thể hơn vai trò và trách nhiệm của các thành
viên Chính phủ.
III. Luật Hiến pháp Việt Nam
3.5. Hiến pháp 2013
b. Điểm mới của Hiến pháp 2013
• Hiến pháp 2013 đã thể chế hoá đường lối, chủ trương
tiếp tục đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong giai
đoạn mới, đáp ứng được yêu cầu của thời cuộc.
• Là cơ sở pháp lý vững chắc bảo đảm cho sự đổi mới
đồng bộ cả về kinh tế lẫn chính trị, xây dựng Nhà
nước pháp quyền Việt Nam, hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
• Hoàn thiện thêm một bước về tổ chức hoạt động bộ
máy Nhà nước.