You are on page 1of 55

WELCOME

to the presentation

NHÓM 1
Họ & Tên MSSV

Phạm Hoài An 2036230006


Nguyễn Kiều Na 2036230277
Chương Tấn Phụng 2036230381
Nguyễn Lê Mỹ Kim 2036230200
Lê Thị Cẩm Giang 2036230114
Phạm Thị Thu Trang 2036230525
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
GV: Huỳnh Đức Thái Lâm Hoàng
CHƯƠNG 4

LUẬT HIẾN PHÁP

4.1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh

của Luật Hiến pháp.


4.2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013
4.1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp.

Luật hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản và
quan trọng nhất gắn với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa-xã
hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại, quyền con người, quyền và nghĩa vũ của công dân, tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước.

KHÁI NIỆM
4.1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH CỦA LUẬT HIẾN PHÁP
Đối tượng điều chỉnh của Luật hiến pháp bao gồm
những quan hệ xã hội quan trọng nhất, có tính chất bao
trùm.

NHÓM THỨ 2
Các quan hệ xã hội liên quan đến quyền con người,
NHÓM THỨ 1 quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Các quan hệ xã hội gắn với việc xác định chế
NHÓM THỨ 3
độ chính trị, quyền lực nhà nước.
Các quan hệ xã hội liên quan đến chính sách về kinh
tế xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ
môi trường.
4.1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH CỦA LUẬT HIẾN PHÁP
Đối tượng điều chỉnh của Luật hiến pháp bao gồm
những quan hệ xã hội quan trọng nhất, có tính chất bao
trùm.

NHÓM THỨ 4 NHÓM THỨ 5


Các quan xã hội liên quan đến bảo vệ Tổ quốc , Các quan hệ xã hội liên quan đến tổ chức và hoạt
bao gồm chính sách an ninh, quốc phòng. động của bộ máy nhà nước.


Luật hiến pháp có đối tượng điều chỉnh rộng liên quan đến tất cả các lĩnh vực quan trọng

của đời sống nhà nước và xã hội.
Hiến pháp không điều chỉnh những quan hệ xã hội cụ thể trong cá lĩnh vực mà chủ qui định những
vấn đề mang tính nguyên tắc chung, cơ bản, định hướng trong từng lĩnh vực, cụ thể:

Trong lĩnh vực chính trị, hiến pháp điều chỉnh những quan hệ xã hội liên quan tới
việc xác định chế độ chính trị.

Trong lĩnh vực kinh tế, hiến pháp qui định mục đích chính sách kinh tế của nhà
nước; chính sách phát triển kinh tế; các loại hình chế độ sở hữu chính sách của
nhà nước đối với các thành phần kinh tế…

Trong lĩnh vực văn hóa-xã hội, hiến pháp qui định mục đích phát triển của nền
văn hóa giáo dục, khoa học công nghệ…
4.1.3
Phương pháp điều chỉnh

1 Phương pháp cho phép

2 Phương pháp bắt buộc

3 Phương pháp cấm


Phương pháp cho phép
Phương pháp này thường được sử dụng để điều chỉnh các
quan hệ xã hội liên quan đến thẩm quyền của các cơ quan
nhà nước, quyền hạn của những người có chức trách trong
bộ máy nhà nước, quyền công dân.

Ví dụ

Điều 24 Hiến pháp 2013: “Công dân có quyền tự do tín


ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.”
Phương pháp bắt buộc
Phương pháp này thường được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ xã
hội liên quan tới nghĩa vụ công dân, tổ chức và hoạt động của nhà
nước, của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội.

Ví dụ: quy định của luật Nhà nước buộc công dân phải thực hiện
nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, …
Phương pháp cấm
Phương pháp này được sử dụng để cấm
chủ thể quan hệ luật Nhà nước thực
hiện những hành vi nhất định.

Ví dụ: Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng


bức lao động. sử dụng nhân công dưới độ
tuổi lao động tối thiểu (khoản 3 Điều 235
Hiến pháp 2013);..
4.1.4. Quy phạm Luật hiến pháp
Quy Luật hiến pháp không chỉ trong Hiến pháp mà còn trong các văn bản luật khác như
Những đặc điểm chung và riêng của luật hiến pháp

ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐẶC ĐIỂM RIÊNG

• Có đối tượng điều chỉnh riêng • Quy phạm Luật hiến pháp mang tính
• Có phương pháp điều chỉnh riêng nền tảng được ghi trong Hiến pháp
• Quy phạm Luật hiến pháp là nguồn của
quy phạm các ngành luật khác

* Ví dụ: Qui phạm Luật hiến pháp “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những
ngành nghề mà pháp luật không cấm” (Điều 33 Hiến pháp 2013) là nguồn các qui phạm
pháp luật của Luật Doanh nghiệp và các luật chuyên ngành khác của ngành luật kinh tế
a. Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh:

Những vấn đề cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực: chế độ chính trị, chính sách kinh
tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường.

Những vấn đề cơ bản giữa nhà nước và công dân như Nhà nước bảo đảm các quyền của
công dân và ngược lại công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà Nước và xã
hội.

Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
b. Căn cứ vào các cơ quan ban hành:

Quốc hội ban hành như Hiến pháp, luật về tổ chức bộ máy nhà nước, nghị quyết của Quốc
hội.

Chính phủ cụ thể hoá trong nghị định, trong quyết định, trong quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, trong thông tư của Bộ trưởng,..

Hội đồng nhân dân các cấp quy định trong các nghị quyết.

c. Căn cứ vào mức độ xác định hành vi cho các chủ thể:

Các nguyên tắc chung cho các chủ thể tham gia vào quan hệ
Luật hiến pháp.

Hành vi cụ thể cho mỗi củ thể trong các quan hệ Luật hiến pháp.
4.1.5. QUAN HỆ LUẬT HIẾN PHÁP: + Đặc điểm riêng:

Về chủ thể: Chủ thể quan hệ Luật hiến pháp có


nhiều loại và mang tính đại diện như Đảng CSVN,
+ Đặc điểm chung:
Nhà nước, Nhân dân, Cơ quan nhà nước, Đại biểu
• Tính xác định của các thử thể, khách thể. Quốc hội, Đại hiểu hội đồng Nhân dân, chức lãnh
• Nội dung quan hệ Luật hiến pháp phản đạo nhà nước, công dân Việt Nam, người nước
ánh ý chí của các chủ thể. ngoài và người không có quốc tịch.

Về nội dung: Các quan hệ Luật hiến pháp có nội


dung pháp lý đặc biệt quan trọng, là các quan hệ xã
hội cơ bản nhất, quan trọng nhất, quan hệ Luật hiến
pháp có sự tham gia của các chủ thể đặc thù không
có trong các ngành luật khác như Nhân dân, Đảng
CSVN, Chủ tịch nước…
4.1.6: NGUỒN CỦA LUẬT HIẾN
PHÁP:
Các Luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội trong Luật hiến pháp:
Hiến pháp 2013, đây là nguồn
quan trọng, chủ yếu và phổ
Luật Tổ chức Quốc hội 2014
biến nhất

Được thông qua ngày 28/11/2013,


Luật Hoạt động giám sát của
tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa
Quốc hội và Hội đồng Nhân
XIII, có hiệu lực thi hành từ ngày
dân 2015
01/01/2014.

Hiến pháp 2013 gồm 11 chương và Luật Tổ chức Chính phủ 2015
120 điều
4.1.7: VỊ TRÍ LUẬT HIẾN PHÁP TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT
NAM:
Là ngành độc lập, có vị trí trung tâm so với các ngành luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam

Là ngành luật chủ đạo của toàn hệ thống, tất cả các ngành luật khác đều phải xây dựng trên nền móng
tư tưởng, định hướng của ngành Luật hiến pháp.

Nguồn của hệ thống


Hiệu lực pháp luật cao nhất Luật cơ bản, luật gốc
pháp luật quốc gia
4.1.8: HỆ THỐNG NGÀNH LUẬT HIẾN
PHÁP:
Ngành Luật hiến pháp là tập hợp có hệ thống các qui phạm pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.

Nguyên tắc bao trùm, mang tính chất tư tưởng, quan điểm chỉ đạo đối với hệ thống qui
phạm pháp luật và chế định Luật hiến pháp.

Ví dụ: Nguyên tắc Nhà nước pháp quyền XHCN (Điều 2 Hiến pháp 2013);..

Qui phạm pháp luật ngành Luật hiến pháp: là đơn vị cấu thành nhỏ nhất của hệ thống, đa
phần chỉ bao gồm bộ phận giả định và qui định, có tính chất khái quát.

Ví dụ: Qui phạm Luật hiến pháp “ Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp,
bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của
Nhà nước” (Điều 6 Hiến pháp 2013).
4.1.8: HỆ THỐNG NGÀNH LUẬT HIẾN
Ngành Luật hiến pháp là tập hợp có hệ thốngPHÁP:
các qui phạm pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.

Chế định ngành Luật hiến pháp: Tập hợp các qui phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm các
quan hệ xã hội cùng loại thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật hiến pháp.

Ví dụ: Chế định Chế độ chính trị, chế định Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân,…
4.1.9: VAI TRÒ CỦA NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP:

Để kiềm chế, phân bố quyền lực nhà nước, chức danh lãnh đạo
nhà nước.

Bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Thiết lập các qui phạm pháp luật, nguyên tắc bao trùm mang tính
tư tưởng chỉ đạo, chế định chi phối toàn bộ hệ thống pháp luật
quốc gia.
4.1.10: MỐI QUAN HỆ CỦA NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VỚI
CÁC NGÀNH LUẬT KHÁC:
4.1.10.1: Luật hiến pháp tác động mang tính chất tính chất chỉ đạo đối với
các ngành luật khác:

Là bộ phận cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật Hiến Pháp
có quan hệ mật thiết với các ngành luật khác, cùng góp phần tạo nên
hệ thống pháp luật thống nhất, hoàn chỉnh của Nhà nước Việt Nam.

Các nhóm quan hệ xã hội khác được các ngành luật khác điều chỉnh
đều bắt nguồn từ các quan hệ xã hội được Luật hiến pháp thừa nhận
hoặc tự xác lập

Đồng thời đặt ra nguyên tắc tư tưởng chi phối, qui phạm pháp luật
điều chỉnh.
4.1.10.2: Tác động ngược của các ngành luật khác đối với ngành Luật hiến pháp:

Ngành Luật hiến pháp: là ngành luật điều chỉnh các quan hệ xã hội mang tính chất thượng tầng kiến
trúc xã hội, làm cơ sở cho các quan hệ xã hội cụ thể thuộc đối tượng điều chỉnh của các ngành luật
khác điều chỉnh như ngành luật dân sự, ngành luật kinh tế, ngành luật đất đai…

Tuy nhiên, ngành Luật hiến pháp cũng chịu sự tác động mang tính quy luật phát triển của các ngành
luật khác.

Ví dụ: Quyền sở hữu tài sản có tính chất tự nhiên trong xã hội loài người, là đối tượng điều chỉnh các
ngành Luật Hình sự, Luật hiến pháp không thể theo ý chí chủ quan của giai cấp thống trị, đặt ra nguyên tắc,
qui phạm pháp luật trái ngược với quy luật khách quan phát triển xã hội, xoá bỏ quyền sở hữu tài sản.
CHƯƠNG 4

LUẬT HIẾN PHÁP

4.1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh

của Luật Hiến pháp.


4.2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013
4.2.1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

4.2.2. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA


VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

4.2.3. CHÍNH SÁCH KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA,


GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI
TRƯỜNG

4.2.4. BẢO VỆ TỔ QUỐC

4.2.5. CƠ CẤU, QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CÁC


CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
4.2.1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

 Chế độ chính trị nước ta gồm 8 nội dung:

 Khẳng định quyền dân tộc cơ bản: Nội dung điều 1 của hiến pháp 2013 khẳng định Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.

 Khẳng định bản chất của Nhà nước: Khoản 2 Điều 2 hiến pháp 2013 “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa các
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.” Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội
đồng nhân dân cấp cao-cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân.

 Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản: “Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong, đại biểu trung
thành của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.”(Khoản 1 Điều 4,
HP2013).
4.2.1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

 Khẳng định rõ ràng mục đích của Nhà nước: “Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ
của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.”(Điều 3, HP 2013)

 Nước CHXHCN Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước
Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển. Ngôn ngữ
quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc,
truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số cùng
phát triển với đất nước.” ( Điều 5, HP2013)

 Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước: “Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng
nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín”. (K1,
Điều 7 HP2013)
4.2.1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

 Khẳng định vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của mặt trận (Hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh...) là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.

 Khẳng định đường lối của Nhà nước ta: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất
quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương
hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc
lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng,
cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng
đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.” (Điều 12, HP 2013)
4.2.2. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

4.2.2.1 Quyền con người


a. Quyền con người
Quyền con người ( nhân quyền) được hiểu là quyền tự nhiên vốn có của con người từ lúc sinh
ra, quyền con người mang tính phổ quát gắn liền với mọi cá nhân không phân biệt quốc gia,
dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội.
b. Phân biệt quyền con người với quyền công dân

Cơ sở của quyền công dân cũng là quyền của con người, nhưng việc có quyền công dân và thực hiện
quyền công dân gắn liền với quốc tịch, quyền công dân gắn với địa vị pháp lý của công dân trong
quan hệ nhà nước.
c. Nội dung quy định về quyền con người trong hiến pháp
Về dân sự- chính trị,
Về tự do tôn giáo,
Về lĩnh vực tư pháp hình sự,
Về kinh tế, Về văn hóa – xã hội
4.2.2.2 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
a. Khái niệm
Quyền của công dân (dân quyền) là các quyền mà nhà nước qui định dành cho người có quốc tịch.
Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Nhà nước bảo đảm các quyền của công
dân; công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và xã hội.

b. Nội dung
Về chính trị,
Về dân sự,
Về văn hóa xã hội,
Nghĩa vụ cơ bản của công dân
4.2.3.1 CHÍNH SÁCH KINH
TẾ

Hiến pháp 2013 xác định nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo quy
định của pháp luật.

Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo
hộ và không bị quốc hữu hóa.
4.2.3.2 CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

• Có quyền làm việc và lựa chọn nghề nghiệp và nơi làm việc
• Đảm bảo công bằng
• Không phân biệt đối xử

Về lao động

• Có quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe, bình đẳng sử


dụng các dụng cụ y tế.
• Ưu tiên chăm sóc sức khỏe cho dân tộc thiêu số, ở vùng có điều
kiện khó khăn,...

Về y tế và bào vệ, chăm • Có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em,
sóc sức khỏe toàn dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình
VỀ PHÚC LỢI VÀ AN SINH XÃ
HỘI:
• Công dân có quyền bảo đảm an sinh xã hội
• Tôn vinh, có chính sách ưu đái với những ngươi có công với đất nước
• Công dân bình đẳng thụ hưởng phúc lợi xã hội; có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều
kiện để mọi người có chỗ ở.
4.2.3.3 CHÍNH SÁCH VĂN HÓA

• Theo Khoản 1, Điều 60 HP 2013, theo đó: Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát
triển nền văn hóa VN tiến lên, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại.

• Chính sách phát triển văn hóa được ghi nhận tại khoản 1 Điều 60 Hiến pháp 2013, theo
đó: Nhà nước và xã hội quan tâm xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
giàu bản sắc dân tộc, tiếp tục phát huy tinh hoa văn hóa nhân loại.
4.2.3.4 CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC
Hiến pháp 2013 khẳng định nguyên tắc của Đảng và
nhà nước ta, đó là phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
4.2.3.5: CHÍNH SÁCH KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
• Ưu tiên đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư
nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu
quả thành tựu khoa học và công nghệ.
• Bảo đảm quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ.
• Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
• Tạo điều kiện để mọi người tham gia và hưởng thụ lợi ích
từ các hoạt động khoa học và công nghệ.
4.2.3.6: CHÍNH SÁCH VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
• Hiến pháp quy định quyền được sống trong môi trường
trong lành và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mọi người.
Thực hiện chính sách bảo vệ, quản lí, sử dụng hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên…
• Hiến pháp quy định các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi
trường, suy kiệt tài nguyên.. phải có biện pháp xử lí và trách
nhiệm khắc phục bồi thường thiệt hại.
4.2.4: BẢO VỆ TỔ QUỐC:
• Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ Đảng, Nhà nước, bảo vệ nhân dân và chế độ xã hội
chủ nghĩa.
• Bên cạnh đó củng cố nền QPTDANND, bộ đội nhân dân công an
nhân dân và dân quân tự vệ
4.2.5: CƠ CẤU, QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC:

• Quốc hội là cơ quyền lực nhà nước cao nhất còn thể
hiện ở chức năng của Quốc hội. Theo quy định của
Hiến pháp, Quốc hội là cơ quan thực hiện quyền làm
Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, làm luật và sửa đổi
luật.

• Vị trí :Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4.2.5.1: CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ
NƯỚC
THẨM QUYỀN
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề
quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà
nước. (theo Điều 69 Hiến Pháp 2013) .

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI GỒM


• Ủy ban thường vụ Quốc hội
• Hội đồng dân tộc
• Các Ủy ban Quốc hội.
4.2.5.2: CƠ QUAN QUẢN LÍ NHÀ
NƯỚC:
Bao gồm: Chính phủ, các bộ, các uỷ ban nhà nước, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, Uỷ
ban nhân dân các cấp và các sở phòng ban thuộc Uỷ ban nhân dân.

Hệ thống này được cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp bầu ra và bãi nhiệm.

Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động chủ yếu được coi là chức năng của Chính phủ,
các bộ, uỷ ban nhân dân cũng như các sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân.

Chính phủ do Quốc hội thành lập theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân. Đây là cơ quan quản lý
hành chính nhà nước ở địa phương, do Hội đồng nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng nhân dân.
Cơ quan xét xử (tư pháp):
Tòa án nhân dân tối cao ở cấp trung ương và
Toà án nhân dân các cấp địa phương

Hệ thống cơ quan xét xử hình thành 2 con đường:


• Thông qua bầu cử
• Thông qua bổ nhiệm
Bao gồm: Viện kiểm sát nhân dân các cấp( VKS nd tối cao, VKS
nd cấp tỉnh, tp trực thuộc trung ương, VKS nd huyện và cấp
tương đương )

VKS quân sự các cấp: VKS quân sự trung ương, VKS quân sự các
cấp quân khu và cấp tướng đương, VKS quân sự khu vực.

Kiểm tra và giám sát là hoạt động chủ yếu và là chức năng quan
trọng nhất của VKS, ngoài ra còn có chức năng công tố.
4.2.5.4: CƠ QUAN KIỂM SÁT:
4.2.5.5: CHỦ TỊCH NƯỚC
Chủ tịch nước hiện nay là cá nhân, do Quốc hội bầu ra từ trong số các đại
biểu Quốc hội và đặt dưới sự giám sát của Quốc hội.

Chủ tịch nước hiện nay với tính chất là nguyên thủ quốc gia chỉ thay mặt
Nhà nước về mặt đối nội và đối ngoại.
4.2.5.6: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG:

a/ Tổ chức chính quyền địa phương:

• Chính quyền địa phương ở Việt Nam là một bộ phận hợp thành của chính quyền nhà nước,
thực hiện các chức năng quản lý và quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của địa
phương theo quy định của pháp luật, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của nhân dân địa
phương với lợi ích chung của cả nước

b/ Chức năng nhiệm vụ của chính quyền địa phương:

• Tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn địa phương.
• Quyết định những vấn đề của địa phương trong phạm vi được phân công, phân cấp theo quy
định của pháp luật.
• Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
c/ Đại biểu hội đồng nhân dân:
• Đại biểu Hội đồng nhân dân là đại diện cho nhân dân trong đơn vị hành chính - lãnh thổ mà
Hội đồng là người đại diện, có các quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp.

d/ Nguyên tắc phối hợp giữa HĐND, UBND và MTTQVN:

• Theo hiến pháp 2013 quy định : HĐND, UBND thông báo tình hình địa phương cho
MTTQVN và lắng nghe ý kiến , kiến nghị để xây dựng chính quyền phát triển mạnh mẽ
4.2.5.7: CÁC CƠ QUAN HIẾN ĐỊNH ĐỘC
LẬP:
• Hội đồng bầu cử quốc gia
• Kiểm toán nhà nước

a/ Hội đồng bầu cử quốc gia:


• Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc
Hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại
biểu Quốc hội.
• Chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp.
b/ Kiểm toán nhà nước:

• Kiểm toán Nhà nước Việt Nam là cơ quan


do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và
chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm
toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
công, giúp tài chính nhà nước minh bạch, hạn
chế tham nhũng.
CỦNG CỐ
BÀI HỌC
Please choose the correct answer
Câu 1: Khi qui định về quyền con người, Hiến pháp 2013 sử
dụng cụm từ nào sau đây?

a. Công dân
b. Mọi người
c. Cơ quan
d. Nhà nước
Câu 2: Quyền nào sau đây thuộc nhóm quyền về chính trị của
công dân được quy định trong Hiến pháp?

a. Quyền bầu cử, ứng cử


b. Quyền tự do đi lại
c. Quyền được học tập
d. Quyền được nghiên cứu khoa học
Câu 3: Theo Hiến pháp 2013, Mọi người có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành nghề mà......

a. Pháp luật không cấm


b. Pháp luật cho phép
c. Mình đăng ký
d. Cả B và C đều đúng
Câu 4: Dự án luật sau khi được Quốc hội thông qua sẽ được
công bố bởi:

a. Chủ tịch Quốc hội.


b. Tổng thư ký Quốc hội.
c. Chủ tịch nước.
d. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 5: Chế định nào sau đây không phải là chế định của Luật
hiến pháp?

a. Chế độ chính trị.


b. Quyền con người, quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân.
c. Chính sách kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công
nghệ, môi trường.
d. Hợp đồng kinh doanh, thương mại.

You might also like