Professional Documents
Culture Documents
Nội dung của Nội dung của các quy tắc pháp
pháp luật được luật cần được thể hiện bằng ngôn
thể hiện bằng ngữ pháp lý
những hình thức Nội dung QPPL phải cụ thể,
xác định chính xác, rõ ràng, một nghĩa và có
khả năng áp dụng trực tiếp.
1.2. Thuộc tính pháp luật
c. Tính được bảo đảm bằng Nhà nước
1 Giả định
2 Quy định
3 Chế tài
2.1 Quy phạm pháp luật
Điều 132 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định như sau:
“Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến
hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”
XÁC ĐỊNH BỘ PHẬN GIẢ ĐỊNH?
Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn
bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định, trong có
có các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được Nhà
nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
Ví dụ:
Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng
Hình sự, Bộ luật Dân sự, Bộ luật
Tố tụng Dân sự, Bộ luật Lao
động, Luật Hôn nhân và gia
đình, …
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản
1 do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức nhất định.
2 Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình
tự, thủ tục do pháp luật quy định
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc
3 xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng
nhiều lần trong đời sống xã hội.
Văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước đảm
4
bảo thực hiện.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm
luật pháp luật
Văn bản luật gồm: Hiến pháp; các Bộ luật, Luật; Nghị
quyết do Quốc hội ban hành.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức được luật
quy định
Văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật
dưới luật
hiệu lực pháp lý của từng văn bản dưới luật không
giống nhau mà tùy vào thẩm quyền của chủ thể ban
hành chúng
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL
-Hiến pháp
1 Quốc hội -Bộ luật, Luật
-Nghị quyết
-Pháp lệnh
Ủy ban thường vụ Quốc
2 -Nghị quyết
hội -Nghị quyết liên tịch
-Lệnh
3 Chủ tịch nước -Quyết định
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL
-Nghị định
4 Chính phủ
-Nghị quyết liên tịch
5
Quan hệ pháp luật được Nhà nước
bảo đảm thực hiện
3.2 Phân loại quan hệ pháp luật
Năng lực pháp luật của chủ thể xuất hiện từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật (tt)
Thứ hai, về năng lực hành vi pháp lý của chủ thể -
đây là khả năng của chủ thể được Nhà nước xác
nhận trong quy phạm pháp luật cụ thể.
Chủ thể bằng chính hành vi của mình thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp lý; độc lập chịu trách
nhiệm pháp lý khi tham gia vào quan hệ pháp luật
cụ thể.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật (tt)