Professional Documents
Culture Documents
Hiến pháp
Hiến pháp
+ ngành luật chủ đạo trong hệ thống PLVN ( chung chung nhất, khái quát, nền tảng ban đầu, các
ngành khac dựa vào đây để chi tiết hơn)
Luật Hiến pháp: nhà nước bảo hộ hôn nhân tiến bộ 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng( Điều
36)
Luật hôn nhân và gia đình: như thế nào là hôn nhân tiến bộ 1 vợ 1 chồng, độ tuổi kết hôn là
bao nhiều
Mở rộng phạm vi bằng cách dựa vào luật HP
QUY PHẠM PL: Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận thể hiện
tính quyền lực của giai cấp cầm quyền để đưa người dân vào khuôn mẫu để quán lí để mọi người xử
sự phù hợp với đời sống
1) Giả định : xác định chủ thể tham gia quan hệ pháp luật, hoàn cảnh mà chủ thể gặp phải
trong thực tiễn
2) Quy đinh: xác định chủ thể phải làm gì khi gặp phải hoàn cảnh như giả định
3) Chế tài : xác định biện pháp, hình thức xử lí của nhà nước đối với người đã xử sự không
đúng quy định, hậu quả người đó phải gánh chịu
1. Các quy phạm luật HP mang tính nền tảng được quy định trong HP
2. Phần lớn các quy phạm Luật Hiến pháp không đủ cơ cấu ba thành phần ( giả
định, quy định, chế tài)
Là những quan hệ XH giữa người với người hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, XH,
chính trị, PL, tư tưởng, đạo đức…
Không phải mối quan hệ nào cũng là quan hệ XH
Quan hệ XH là phải bền vững, ổn định
KẾT LUẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
28/9/2023 :
CÁC PP ĐIỀU CHỈNH:
+ Xác lập những nguyên tắc mang tính định hướng( đối tượng không bỏ qua ai là nền tảng ban đầu
để các ng luật khác định hướng) trên các lĩnh vực XH.
Vd: Điều 7 : Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo
nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
+ PP “ quyền uy-phục tùng”: quy phạm đc đặt ra mang tính răn đe, bắt buộc, cấm đoán
Vd: Điều 11 : Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
+PP cho phép, lựa chọn : cho phép làm, được phép lựa chọn được hưởng thụ quyền
Vd: Điều 24: Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo
nào.
Lấy từ
+ Các luật tổ chức các cơ quan nhà nước: Luât Bầu cử…
+ các VB khác
Nguồn của Luật HPVN là Luật HP? SAI( ngoài nó còn có những nguồn khác )
+ đối tượng điều chỉnh của luật HP rộng hơn điều chỉnh của các ngành khác
+ HP là nguồn cơ bản của Luật HP, đồng thời cũng là nguồn cơ bản của các ngành luật khác
+ HP và LHP quy định những vấn đề có tính nguyên tắc làm cơ sở nền tàng cho các VB trong hệ thống PL
Chỉ ra nghiên cứu đưa ra lun cả biện pháp giải quyết, hoàn thiện
+ nghiên cứu những vấn học thuyết quan điểm của khoa học PL nói chung, khoa học LHP các nước
nói riêng
Tiếp thu những cái hợp lý, phê phán quan điểm lệch lạc, để góp phần đổi mới, hoàn thiện
LHP
Môn học LHP được xây dựng trên cơ sở KH LHP nhưng áp dụng vào từng cấp độ, đối tượng người
học thiết kế chương trình khác nhau
BÀI 2: LÝ LUẬN VỀ HP
I/ Sự ra đời của HP:
Vd: Nhà nước đầu tiên của nước ta là Văn Lang, Bộ Luật đầu tiên xuất hiện là thời Lý( HÌnh thư), bản
HP đầu tiên của VN ở năm 1946.
1) NN ra đời khi có giai cấp và XH xuất hiện mâu thuẫn không thể điều hòa được
2) NN ban hành ra PL và đảm bảo cho PL được thực hiện _
3) NN và PL đều là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp
4) Phải đến 1 giai đoạn lịch sử nhất định, khi thỏa mãn các điều kiện về kinh tế, chính trị, XH
thì HP mới ra đời
Chế độ PK: vua thâu tóm quyền lực, quyền con người không được đảm bảo, độc đoán , chuyên
quyền
Người dân không chịu nổi đấu tranh => những người TS đầu tiên xuất hiện lật đổ chế độ PK,
phát động CMTS đưa ra khẩu hiệu về chủ quyền, nhân dân, tự do
CM TS thắng lợi, HP ra đời là sự kiện chính trị-pháp lý quan trọng.
Tại sao không quy định trong các VB thông thường mà lại ban hành trong VB mang tên HP: để đảm
bảo k 1 chủ thể nào nằm ngoài HP hạn chế vấn đề lạm quyền => cần 1 VB mang tính Pháp lý cao nhất
Ghi nhớ
29/8/2023
_Sự ra đời của HP:
Luật về chính quyền (1653 của Anh) => VB đầu tiên có tính chất HP
Là bộ phận hợp thành HP không thành văn của nước Anh
Đa số các quốc gia chọn HP thành văn
Ghi nhớ:
_HP ra đời là sự kiện quan trọng đánh dấu sự thắng lợi của các cuộc CMTS, mở ra 1 thời đại mới
_HP ra đời là dấu mốc ghi nhận sự rút lui của giai cấp phong kiến khỏi “ vũ đài chính trị” khẳng định sự thống trị của giai
cấp TS tiến bộ
Tu chính án: sửa đổi bổ sung
Ndung
Giai đoạn thứ 2: sau CMT10 đến sau khi kết thúc CTTG2
Pvi:
Ndung
_ Không thừa nhận phân quyền TS => tập trung dân chủ, tập quyền XHCN
_ Ngoài quy định về nhân quyền và tổ chức BMNN mở rộng quy định các vấn đề về kinh tế, VH, GD,
KH và công nghệ
Pvi:
_ Các quốc gia mới giành độc lập ban hành HP riêng ( châu á, phi, đại dương)
Ndung
4 xu hướng
+ Thời ký khủng hoảng của hệ thống XHCN( 1 vài nước chuyển mình thành các lbang, kéo theo các
nước thay đổi, 1 vài nước vẫn duy trì HP XHCN trên việc sửa đổi)
TUẦN 8 : 3/10/2023
HIẾN PHÁP
Phương thức lập hiến phổ biến: trưng cầu ý dân, quốc hội lập hiến
+ Lập pháp : Nhà nước ban hành, sửa đổi bổ sung pháp luật
+ Lập hiến : Quốc hội + Ndan ban hành( lập hiến là quyền thuộc về ND, ND ủy quyền cho QH, xây
dựng HP là cơ sở lập pháp được thực hiện)
_ VÌ hiện nay ở VN, người dân sẽ trao cho họ thực hiện quyền đó
Trưng cầu dân ý (1) khác với phúc quyết toàn dân (2) thế nào
_1 ban hành HP bằng cách đưa xuống cho người dân bỏ phiếu thông qua HP
_ 2 : vẫn đưa HP xuống cho dân nhưng phải qua cơ quan thứ 3 là Nghị viện nhân dân rồi mới đưa
xuống ( cái này dùng vào năm 1946 vì khi đó dân trí còn gặp phải nạn dốt)
ƯU điểm : là cách thức dân chủ, người dân trực tiếp thể hiện ý chí
Nhược điểm : Tốn kém, dễ gian lận, phụ thuộc nhiều vào hiểu biết về chính trị-pháp lý của người
dân
Là cơ quan đại diện do Nhân dân trực tiếp bầu ra, theo các nguyên tắc bầu cử tiến bộ
Chỉ thực hiện chức năng duy nhất là làm HP
Sau khi HP được thông qua, QH lập hiến sẽ giải tán
46 59 80 92 2013
_ Đề nghị sửa đổi _ Chỉ có quốc hội mới có quyền sửa đổi HP: dựa thảo sđ _ Chủ thể có quyền đề
HP phải do 2/3 sẽ được thông qua ít nhất 2/3 tổng số đại biểu xuất sửa đổi HP: QH, Chủ
tổng số nghị viện tịch nước, Ủy ban thường
yêu cầu vụ QH, chính phủ hoặc ít
_ Toàn dân phúc nhất 1/3 tổng số đại biểu
quyết sau khi đã QH
được Nghị Viện _ Lấy ý kiến ND là bắt
nhân dân ưng buộc
chuẩn _ Việc trưng cầu ý dân về
HP do QH quyết định
Theo HP hiện hành, quốc hội là cơ quan duy nhất được ban hành HP?
_ Ngoài QH ra, Chủ thể có quyền đề xuất sửa đổi HP: QH, Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ QH,
chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu QH
3) ND quy định
_ Là VB pháp lý duy nhất tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực NN : quyền lập pháp, hành pháp và
tư pháp
_Nhân quyền
Có tính chất “khởi thủy” ( cơ bản đầu tiên, luật mẹ- quyền lập quyền cho các cơ quan NN
then chốt ở trung ương và địa phương
46 59 80 92 13
_ Chính thể, các Mở rộng : chế độ Mở rộng: VH, GD, khoa học, kỹ thuật; _ Đảm bảo 2 ND
quyền và nghĩa kinh tế và XH Bảo vệ Tổ quốc XHCN cơ bản và mở
vụ cơ bản của rộng các ND ở
CD; và tổ chức, nhiều lĩnh vực
hoạt động của
các cơ quan NN
từ trung ương
đến địa phương
4) Phạm vi điều chỉnh và mức độ : phạm vi điều chỉnh rộng, mức độ khái quát
5) Hiệu lực của HP
HP là đạo luật có hiệu lực pháp lý cao nhất
Tính tối cao của HP được thể hiện trên cả 2 phương diện: trong hệ thống PL và trong đời
sống XH
HP thành văn:
Có 2 phần chính
VD: ở Anh, vẫn còn vua theo mô hình quân chủ lập hiến, nữ hoàng hay vua của anh lun lựa chọn
người đứng đầu Đáng cầm quyền ( xưa thế nào bây giờ vẫn diễn ra tương lai vẫn vậy)
Căn cứ vào hình thức thể hiện gồm có HP thành văn và bất thành văn trong đó btv chỉ có phần bất
thành văn? ĐÚng or sai
Sai vì HP bất thành văn gồm có phần thành văn và không thành văn trong đó phần không
thành văn là những tập tục chính trị mang tính HP (VD nước anh)
HP cổ điển
HP hiện đại
HP tư sản CN
HP XH CN
HP liên bang
HP tiểu bang
HP quân chủ
HP cộng hòa
6/10/2023
4)- LỊCH SỬ HP VN
a) Yếu tố tác động:
Điều kiện trong nước: thuộc địa nửa pk, k có tự do, độc lập => không có HP
Điều kiện khác quan TG: CMDC TS P, CM TH, CHÍNH SÁCH DUY TÂN ( NHẬT) => NN thôi
thúc VN phải làm theo họ
b) Khuynh hướng
Khuynh hướng 1: Cầu xin P ban bố bản HP ( thừa nhận sự đô hộ của P + duy trì cai trị nhà Nguyễn +
1 số quyền người dân An Nam)
Khuynh hướng 2: đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc, tự mình xây dựng bản HP
4.2) HP 1946
_ 20/9/45: thành lập ban dự thảo HP (8/11/45 dự thảo phiên cuối cùng)
Các anh chị làm sáng rõ tư duy lập hiến độc đáo của CT HCM nói riêng và những nhà lập
hiến giai đoạn 46 nói chung ( Tầm nhìn xa trông rộng của…)
+ Khi đó gọi là Chính phủ lâm thời vì chưa tiến hành tổng tuyển cử phạm vi cả nước
+ Ngày 20/9/1945…
+ Nằm trong hoàn cảnh kháng chiến toàn quốc bùng nổ nhượng bộ những vị trí trong BM để hạn chế
nội chiến ( vì thời điểm đó đa Đảng tránh sự chống phá của Đảng còn lại)
+ Tầm nhìn xa trông rộng, thực hiện “ canh bạc chính trị” trong tình hình ngàn cân treo sợi tóc
+ Đảm bảo sự lãnh đạo của Đ ( do CT HCM sáng tạo và lãnh đạo)
+ Đó cũng chính là nguyên nhân, điều kiện thực tế để xây dựng chế định CT nước theo HP 1946
Các anh chị cm sự độc đáo trong chế định của CHủ tịch nước trong HP 1946?
_ Hoàn cảnh ra đời của HP: thù trong ( thuộc địa nửa ok, k có tự do, độc lập, NVND+ CP: liên minh
giữa các đảng phái chính trị( nhường 70 ghế)), giặc ngoài ( pháp)
. nếu không có ai đạt được tỉ lệ này thì bầu vòng 2 theo nguyên tắc quá bán ( ½)
. không quy định về độ tuổi của ứng cử viên ( HP 1946 k giới hạn tuổi nhưng 1959 giới hạn)
_ Vị trí tính chất : CTN vừa là người đúng đầu NN vừa là đứng đầu CP
_ Quyền hạn:
=>
+ phủ quyết tương đối: vì nghị viện vẫn có giá trị, vẫn có chỗ đứng ( điều 31)
+ kiềm chế đối trọng ( thường có ở QG phân quyền triệt để): HP 1946 ảnh hưởng lớn của phương tây
( CTN HCM hành pháp, kiểm soát NVND ( lập pháp)=> điểm đặc biệt, các HP sau không có phân
quyền )
. CTN k phải chịu trách nhiệm gì trừ tội phản bội TQ=> khẳng định vị trí trung tâm trong hệ thống
chính trị
. Nếu có chứng cứ cho rằng CTN phản bội Tổ quốc thì nghị viện thành lập tòa án đặc biệt xét xử =>
hoàn toàn độc lập không bị chi phối bởi đa Đảng=> CTN mới đủ đối phó với thù trong giặc ngoài
Như vậy bản chế định độc đáo bởi các luận điểm sau: nêu ra 7 luận điểm
Sự mới mẻ của hình thức chính thể (lđ thứ 7)
CHẾ ĐỊNH HẾT SỨC ĐỘC ĐÁO
TUẦN 9:
10/10/2023
ND của HP 1946:
_Lời nói đầu HP 1946 ngắn gọn, súc tích, cô đọng ( thể hiện tính cách người viết, tư duy, những nhà
lập hiến giai đoạn đó)
Nhận định: HP 1946 ghi nhận trực tiếp vai trò của Đảng ở Lời nói đầu? Sai( HP 2013 giải thích ra,
trích đoạn đó ra, phân tích)
HP 1946 thừa nhận vai trò lãnh đạo của Đảng: ĐÚng vì
+ Giai đoạn đa Đảng => nếu ghi khẳng định mình ĐCSVN lãnh đạo thì sẽ bạo loạn ( nhượng bộ)
HP 2013
+ QH là QH lập hiến
_
_ Hình thức chính thể : là sự biểu hiện bề ngoài thành mô hình, hình dáng của NN
_ Đặt ngay sau chương “ Chính thể”: càng đặt ở vị trí trên đầu => thể hiện tư duy nhà LH vấn đề
quyền và nghĩa vụ của người dân phải đặt lên hàng đầu
_ Quy định nhiệm vụ trước và quyền lợi sau: đặt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc lên hàng đầu => có được
lãnh thổ => mới được đảm bảo quyền
Ghi nhớ: đây là bản HP dân chủ thật sự và nhân văn sâu sắc?
DC thật sự : 1946 DC giả hiệu: ghi rất hay, không làm được,
_ Thực tế, có thể áp dụng được, quy định rất không đảm bảo cho người dân thực hiện, làm
đơn giản, giản dị, tạo mọi đk cho dân hương không tới => buộc phải hạn chế => màu mè
quyền
Nhân văn : vì văn minh của toàn nhân loại, chú Nhân đạo : Chỉ chăm lo, giúp đỡ thương yêu
ý=> mọi người những người yếu thế, thường 1 nhóm nhất
đinhj
+ VỀ TÊN GỌI
_ Kế thừa thuật ngữ “ Nghị viện” thêm từ “ nhân dân”: do NVND bầu ra
_ Nghị viện ND được quy định tại chương 3 khác với QH Ở LỜI NÓI ĐẦU tức QHLH : “ được quốc dân
giao cho trách nhiệm thảo bản HP đầu tiên của nước VN dân chủ cộng hòa, QH nhận thấy rằng….”
_ HP 1946 phân biệt rạch ròi giữa QHLH và NVND ( tức là QHLP)
+ VỀ VỊ TRÍ PHÁP LÝ
_ Nguyên tắc bầu cử phổ thông đầu phiếu, tự do, trực tiếp và bỏ phiếu kín
HP 1946 là hình thức là chính thể cộng hòa hỗn hợp? Sai ( mang lun cả cộng hòa tổng thống + CH
đại nghị)
_ CHĐN : được bầu từ NVND, NT QG đứng đầu nhánh hành pháp, Điều 31
_ NV họp mỗi năm 2 lần, trừ trường hợp hội nghị bất thường
_ Phải có quá nửa tổng số NV tới họp, hội nghị mới được biểu quyết. NV quyết nghị theo quá nửa số,
nghị viên có mặt, trừ trường hợp quyết định tuyên chiến thì phải có hai phần 3 số nghị viện có mặt
bỏ phiếu thuận
_ CTN nằm trong nhánh hành pháp ( chỉ có trong 1946) => là người đứng đầu chính phủ, vừa là
nguyên thủ QG => bản HP đặc điệt
Theo HP 1946, Chính phủ lun có thủ tưởng: SAI ( khi nào cần mới xuất hiện)
CHƯƠNG 5: UBHC
CẤP CQĐP: HĐND + UBHC ( THIẾU 1 TRONG 2 K HOÀN CHỈNH, K CÓ CHỮ CẤP)