You are on page 1of 14

TUẦN 7: 26/9/2023

HUỲNH THỊ HỒNG NHIÊN , hthnhien@hcmulaw.edu.vn, 0986

KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HP VN

. Ngành luật HP-VN:

+ ngành luật chủ đạo trong hệ thống PLVN ( chung chung nhất, khái quát, nền tảng ban đầu, các
ngành khac dựa vào đây để chi tiết hơn)

VD: ĐỐI VỚI QUAN HỆ VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

 Luật Hiến pháp: nhà nước bảo hộ hôn nhân tiến bộ 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng( Điều
36)
 Luật hôn nhân và gia đình: như thế nào là hôn nhân tiến bộ 1 vợ 1 chồng, độ tuổi kết hôn là
bao nhiều
 Mở rộng phạm vi bằng cách dựa vào luật HP

+ gồm tổng thể các quy phạm pháp luật

QUY PHẠM PL: Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận thể hiện
tính quyền lực của giai cấp cầm quyền để đưa người dân vào khuôn mẫu để quán lí để mọi người xử
sự phù hợp với đời sống

1) Giả định : xác định chủ thể tham gia quan hệ pháp luật, hoàn cảnh mà chủ thể gặp phải
trong thực tiễn
2) Quy đinh: xác định chủ thể phải làm gì khi gặp phải hoàn cảnh như giả định
3) Chế tài : xác định biện pháp, hình thức xử lí của nhà nước đối với người đã xử sự không
đúng quy định, hậu quả người đó phải gánh chịu

Ghi nhờ về quy phạm luật HP:

1. Các quy phạm luật HP mang tính nền tảng được quy định trong HP
2. Phần lớn các quy phạm Luật Hiến pháp không đủ cơ cấu ba thành phần ( giả
định, quy định, chế tài)

+điều chỉnh các quan hệ XH cơ bản nhất

 Là những quan hệ XH giữa người với người hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, XH,
chính trị, PL, tư tưởng, đạo đức…
 Không phải mối quan hệ nào cũng là quan hệ XH
 Quan hệ XH là phải bền vững, ổn định
KẾT LUẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

_Phạm vi điều chỉnh rộng + không chỉ các mối quan hệ XH

+ còn trong tất các lĩnh vực

_ Mức độ điều chỉnh : khái quát chung chung

VD: HP: 1 vợ 1 chồng => khái quát và định hướng

Luật hôn nhân: nam nữ đủ 18 tuổi

PP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HPVN?


_ Là cách thức phương thức của ngành luật đó lên các quan hệ XH thuộc đối
tượng điều chỉnh của ngành luật đó nhằm thiết lập 1 trật tự XH nhất định.
Mang tính khách quan : những loại quan hệ XH có cùng tính chất, thường
được sử dụng những phương pháp điều chỉnh có tính chất giống nhau.
Mang tính chủ quan : Mỗi loại QHXH ở các nhà nước khác nhau và trong mỗi
một giai đoạn cụ thể khác nhau sẽ nhận thức và phương thức khác nhau sẽ
nhận thức và sử dụng các phương thức khác nhau.

28/9/2023 :
CÁC PP ĐIỀU CHỈNH:

+ Xác lập những nguyên tắc mang tính định hướng( đối tượng không bỏ qua ai là nền tảng ban đầu
để các ng luật khác định hướng) trên các lĩnh vực XH.

Vd: Điều 7 : Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo
nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

+ PP “ quyền uy-phục tùng”: quy phạm đc đặt ra mang tính răn đe, bắt buộc, cấm đoán

Vd: Điều 11 : Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

+PP cho phép, lựa chọn : cho phép làm, được phép lựa chọn được hưởng thụ quyền
Vd: Điều 24: Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo
nào.

NGUỒN VÀ VỊ TRÍ CỦA LUẬT HP TRONG HỆ THỐNG PLVN

Nguồn gốc : “ nơi” chứa đựng các quy phạm Luật HP

Lấy từ

+ Các luật tổ chức các cơ quan nhà nước: Luât Bầu cử…

+ các VB khác

Nguồn của Luật HPVN là Luật HP? SAI( ngoài nó còn có những nguồn khác )

VỊ TRÍ CỦA LUẬT HP TRONG HỆ THỐNG PLVN?

+ đối tượng điều chỉnh của luật HP rộng hơn điều chỉnh của các ngành khác

+ HP là nguồn cơ bản của Luật HP, đồng thời cũng là nguồn cơ bản của các ngành luật khác

+ HP và LHP quy định những vấn đề có tính nguyên tắc làm cơ sở nền tàng cho các VB trong hệ thống PL

KHOA HỌC LUẬT HP: rộng hơn luật HPVN

+ là tổng thể các tri thức về ngành Luật HP

 Chỉ ra nghiên cứu đưa ra lun cả biện pháp giải quyết, hoàn thiện

+ nghiên cứu những vấn học thuyết quan điểm của khoa học PL nói chung, khoa học LHP các nước
nói riêng

 Tiếp thu những cái hợp lý, phê phán quan điểm lệch lạc, để góp phần đổi mới, hoàn thiện
LHP

MÔN HỌC LHP

Môn học LHP được xây dựng trên cơ sở KH LHP nhưng áp dụng vào từng cấp độ, đối tượng người
học thiết kế chương trình khác nhau

Phạm vi KH vẫn rộng nhất

BÀI 2: LÝ LUẬN VỀ HP
I/ Sự ra đời của HP:

Thứ nhất về mặt thuật ngữ

Phương tây : nguồn gốc La tinh

Phương đông: HP là pháp lệnh ( kỉ cương, phép nước)


Hiện tại: HP là đạo luật cơ bản, hiệu lực pháp lý cao nhất, quy định về tổ chức nhà nước, quyền lợi
con người, quyền CD, quyền NN.

Thứ hai, về sự ra đời của HP:

_ HP không ra đời cùng với sự ra đời của NN và PLH

HP ra đời khi có dân chủ tự do, tiến bộ về chính trị, KT,XH.

PL ra đời khi có NN, có sự mâu thuẫn giai cấp.

Vd: Nhà nước đầu tiên của nước ta là Văn Lang, Bộ Luật đầu tiên xuất hiện là thời Lý( HÌnh thư), bản
HP đầu tiên của VN ở năm 1946.

1) NN ra đời khi có giai cấp và XH xuất hiện mâu thuẫn không thể điều hòa được
2) NN ban hành ra PL và đảm bảo cho PL được thực hiện _
3) NN và PL đều là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp
4) Phải đến 1 giai đoạn lịch sử nhất định, khi thỏa mãn các điều kiện về kinh tế, chính trị, XH
thì HP mới ra đời

HP là sản phẩm của cuộc CM TS

Chế độ PK: vua thâu tóm quyền lực, quyền con người không được đảm bảo, độc đoán , chuyên
quyền

 Người dân không chịu nổi đấu tranh => những người TS đầu tiên xuất hiện lật đổ chế độ PK,
phát động CMTS đưa ra khẩu hiệu về chủ quyền, nhân dân, tự do
 CM TS thắng lợi, HP ra đời là sự kiện chính trị-pháp lý quan trọng.

Tại sao không quy định trong các VB thông thường mà lại ban hành trong VB mang tên HP: để đảm
bảo k 1 chủ thể nào nằm ngoài HP hạn chế vấn đề lạm quyền => cần 1 VB mang tính Pháp lý cao nhất

Ghi nhớ

1) HP ghi nhận 2 ND quan trọng

29/8/2023
_Sự ra đời của HP:
 Luật về chính quyền (1653 của Anh) => VB đầu tiên có tính chất HP
 Là bộ phận hợp thành HP không thành văn của nước Anh
 Đa số các quốc gia chọn HP thành văn

Ghi nhớ:

_HP ra đời là sự kiện quan trọng đánh dấu sự thắng lợi của các cuộc CMTS, mở ra 1 thời đại mới

_HP ra đời là dấu mốc ghi nhận sự rút lui của giai cấp phong kiến khỏi “ vũ đài chính trị” khẳng định sự thống trị của giai
cấp TS tiến bộ
Tu chính án: sửa đổi bổ sung

4) Các giai đoạn phát triển của HP

Giai đoạn thứ nhất (1787-1917):

Pvi + chủ yếu ở châu âu, bắc mĩ

+ đạo luật 1653

+ HP Hoa kỳ 1787, HP Ba lan và Pháp 1791, HP Na uy

+ Châu Á: ( HP đế quốc nhật bản 1889)

 HP cổ điển (HP tư sản)

Ndung

Giai đoạn thứ 2: sau CMT10 đến sau khi kết thúc CTTG2

Pvi:

 Kiểu nhà nước mới: Nhà nước XHCN Xô viết


 Những bản HP kiểu mới: HP của Lbang Xô Viết
 HP hiện đại ( HP XHCN_

Ndung

 Tổ chức bộ máy nhà nước


 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD
 Mở rộng sang các lĩnh vực kinh tế-XH

HP hiện đại khác HP cổ điển:

_ Không thừa nhận phân quyền TS => tập trung dân chủ, tập quyền XHCN

_ Không thừa nhận quyền con người => quyền CD

_ Ngoài quy định về nhân quyền và tổ chức BMNN mở rộng quy định các vấn đề về kinh tế, VH, GD,
KH và công nghệ

Giai đoạn thứ ba

Pvi:

_ Mang tính toàn cầu

_ Các quốc gia mới giành độc lập ban hành HP riêng ( châu á, phi, đại dương)

Ndung

_ Mở rộng lĩnh vực KT, XH

_ các quyền cơ bản của CD


Giai đoạn thứ tư (90 tới nay)

4 xu hướng

+ Thời ký khủng hoảng của hệ thống XHCN( 1 vài nước chuyển mình thành các lbang, kéo theo các
nước thay đổi, 1 vài nước vẫn duy trì HP XHCN trên việc sửa đổi)

+ Tăng cường quyền hành pháp

+ Tự quản địa phương

+ Cơ chế hữu hiệu bảo vệ HP

TUẦN 8 : 3/10/2023

KN VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA HP

HIẾN PHÁP

 Là đạo luật cơ bản của 1 quốc gia


 Có hiệu lực pháp lý tối cao
 Quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất
 Chế độ chính trị, chính sách phát triển kinh tế, VH-XH
 Các quyền con người, quyền CD
 Tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương

CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HIẾN PHÁP

1) Chủ thể ban hành

Phương thức lập hiến phổ biến: trưng cầu ý dân, quốc hội lập hiến

Sự khác nhau giữa lập hiến và lập pháp

+ Lập pháp : Nhà nước ban hành, sửa đổi bổ sung pháp luật

+ Lập hiến : Quốc hội + Ndan ban hành( lập hiến là quyền thuộc về ND, ND ủy quyền cho QH, xây
dựng HP là cơ sở lập pháp được thực hiện)

Tại sao QH được quyền lập pháp?

_ VÌ hiện nay ở VN, người dân sẽ trao cho họ thực hiện quyền đó

Trưng cầu dân ý (1) khác với phúc quyết toàn dân (2) thế nào

_1 ban hành HP bằng cách đưa xuống cho người dân bỏ phiếu thông qua HP

_ 2 : vẫn đưa HP xuống cho dân nhưng phải qua cơ quan thứ 3 là Nghị viện nhân dân rồi mới đưa
xuống ( cái này dùng vào năm 1946 vì khi đó dân trí còn gặp phải nạn dốt)

Trưng cầu dân ý :

ƯU điểm : là cách thức dân chủ, người dân trực tiếp thể hiện ý chí
Nhược điểm : Tốn kém, dễ gian lận, phụ thuộc nhiều vào hiểu biết về chính trị-pháp lý của người
dân

QUỐC HỘI LẬP HIẾN

 Là cơ quan đại diện do Nhân dân trực tiếp bầu ra, theo các nguyên tắc bầu cử tiến bộ
 Chỉ thực hiện chức năng duy nhất là làm HP
 Sau khi HP được thông qua, QH lập hiến sẽ giải tán

1946 1959 1980 1992 ( sđ,bs 2013


2001)
_Quốc hội lập _QH có quyền Quốc Hội là cơ quen duy nhât có _ Quốc hội thực
hiến làm HP sửa đổi quyền lập hiến và lập pháp hiện quyền lập
_Phân biệt rạch HP hiến , lập pháp
ròi giữa QH lập _ Chỉ có QH mới
hiến và QH lập có quyền sđ HP
pháp

SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC BẢN 58.80.92, VÀ 13

Duy nhất (1 mình) Ko


Có quyền ( được lựa chọn thực hiện hay k) Thực hiện quyền ( bắt buộc phải làm vì ND đã
Và ( Quyền LH = Quyền LP ủy thác)
, : tách rời nhau=> trình tự ban hành khác nhau
( có HP mới dựa vào đó nghiên cứu PL)

2) Thủ tục sửa đổi


 Thủ tục sửa đổi, BS HP thường được thiết kế khó khăn, phực tạp hơn thủ tục sđ, bs 1
đạo luật.
 Thủ tục sửa đổi, BS HP phải có sự tham gia sâu rộng của nhân dân

46 59 80 92 2013
_ Đề nghị sửa đổi _ Chỉ có quốc hội mới có quyền sửa đổi HP: dựa thảo sđ _ Chủ thể có quyền đề
HP phải do 2/3 sẽ được thông qua ít nhất 2/3 tổng số đại biểu xuất sửa đổi HP: QH, Chủ
tổng số nghị viện tịch nước, Ủy ban thường
yêu cầu vụ QH, chính phủ hoặc ít
_ Toàn dân phúc nhất 1/3 tổng số đại biểu
quyết sau khi đã QH
được Nghị Viện _ Lấy ý kiến ND là bắt
nhân dân ưng buộc
chuẩn _ Việc trưng cầu ý dân về
HP do QH quyết định

Theo HP hiện hành, quốc hội là cơ quan duy nhất được ban hành HP?

_ Ngoài QH ra, Chủ thể có quyền đề xuất sửa đổi HP: QH, Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ QH,
chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu QH

3) ND quy định
_ Là VB pháp lý duy nhất tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực NN : quyền lập pháp, hành pháp và
tư pháp

_Nhân quyền

 Có tính chất “khởi thủy” ( cơ bản đầu tiên, luật mẹ- quyền lập quyền cho các cơ quan NN
then chốt ở trung ương và địa phương

46 59 80 92 13
_ Chính thể, các Mở rộng : chế độ Mở rộng: VH, GD, khoa học, kỹ thuật; _ Đảm bảo 2 ND
quyền và nghĩa kinh tế và XH Bảo vệ Tổ quốc XHCN cơ bản và mở
vụ cơ bản của rộng các ND ở
CD; và tổ chức, nhiều lĩnh vực
hoạt động của
các cơ quan NN
từ trung ương
đến địa phương

4) Phạm vi điều chỉnh và mức độ : phạm vi điều chỉnh rộng, mức độ khái quát
5) Hiệu lực của HP
 HP là đạo luật có hiệu lực pháp lý cao nhất
 Tính tối cao của HP được thể hiện trên cả 2 phương diện: trong hệ thống PL và trong đời
sống XH

Các VB PL khác được ban hành nhằm triển khai


thi hành PL
Các VB PL phải phù hợp với HP, k được trái HP
Trong hệ thống PL
Mọi VB PL không đảm bảo tính hợp hiến đều bị
bãi bỏ, bao gồm cả luật nghị viện

Tất cả các chủ thể đều phải tuân thủ HP và


nghiêm chỉnh chấp hành HP
HP có hiệu lực pháp lý cao nhất trong cả nước,
Trong đời sống XH
đối với mọi địa phương, mọi cơ quan NN, mọi
tổ chức và mọi cá nhân
Mọi hành vi vi hiến phải bị xử lý nghiêm minh
5/10/2023
3.4) Phân loại HP

a) Căn cứ vào hình thức thể hiện

 HP thành văn:

_ Tồn tại 1 đạo luật mang tên HP

_ Là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý tói cao


_ là 1 VB đơn hành

 HP bất thành văn

_ Không có một đạo luật nào mang tên HP

_ Thể hiện rải rác trong những nguồn khác nhau

Có 2 phần chính

 Phần thành văn: đạo luật thường mang tính HP


 Phần không thành văn : tập tục chính trị ( do thói quen được lặp đi thường xuyên từ QK=>
HT

VD: ở Anh, vẫn còn vua theo mô hình quân chủ lập hiến, nữ hoàng hay vua của anh lun lựa chọn
người đứng đầu Đáng cầm quyền ( xưa thế nào bây giờ vẫn diễn ra tương lai vẫn vậy)

Căn cứ vào hình thức thể hiện gồm có HP thành văn và bất thành văn trong đó btv chỉ có phần bất
thành văn? ĐÚng or sai

 Sai vì HP bất thành văn gồm có phần thành văn và không thành văn trong đó phần không
thành văn là những tập tục chính trị mang tính HP (VD nước anh)

b) Căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua

 HP nhu tính : sđ, bs dễ dàng


 HP cương tính: ….phức tạp

c) Căn cứ vào tính chất, nội dung quy đinh

 HP cổ điển
 HP hiện đại

d) Căn cứ vào chế độ chính trị

 HP tư sản CN
 HP XH CN

e) Căn cữ vào hình thức cấu trúc NN

 HP liên bang
 HP tiểu bang

f) Căn cứ vào hình thức chỉnh thể

 HP quân chủ
 HP cộng hòa

6/10/2023
4)- LỊCH SỬ HP VN
a) Yếu tố tác động:
 Điều kiện trong nước: thuộc địa nửa pk, k có tự do, độc lập => không có HP
 Điều kiện khác quan TG: CMDC TS P, CM TH, CHÍNH SÁCH DUY TÂN ( NHẬT) => NN thôi
thúc VN phải làm theo họ

b) Khuynh hướng

Khuynh hướng 1: Cầu xin P ban bố bản HP ( thừa nhận sự đô hộ của P + duy trì cai trị nhà Nguyễn +
1 số quyền người dân An Nam)

 Khuynh hướng thụ động, sai lầm, mang tính ảo tưởng

Khuynh hướng 2: đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc, tự mình xây dựng bản HP

 Đúng đắn, chủ động, tiến bộ

4.2) HP 1946

a) Hoàn cảnh ra đời HP 1946: sách

_ 2/9/45: Tuyên ngôn độc lập

_ 3/9/45: 6 nhiệm vụ cấp bách

_ 20/9/45: thành lập ban dự thảo HP (8/11/45 dự thảo phiên cuối cùng)

_ 9/11/45: thông qua bản HP đầu tiên

 Các anh chị làm sáng rõ tư duy lập hiến độc đáo của CT HCM nói riêng và những nhà lập
hiến giai đoạn 46 nói chung ( Tầm nhìn xa trông rộng của…)

+ Khi đó gọi là Chính phủ lâm thời vì chưa tiến hành tổng tuyển cử phạm vi cả nước

+ Ngày 20/9/1945…

+ Nằm trong hoàn cảnh kháng chiến toàn quốc bùng nổ nhượng bộ những vị trí trong BM để hạn chế
nội chiến ( vì thời điểm đó đa Đảng tránh sự chống phá của Đảng còn lại)

+ Tầm nhìn xa trông rộng, thực hiện “ canh bạc chính trị” trong tình hình ngàn cân treo sợi tóc

 TS đảng tự giải tán, hoạt động bí mật

+ Đảm bảo sự lãnh đạo của Đ ( do CT HCM sáng tạo và lãnh đạo)

+ Không bị nghị viện đa đảng chống phá

+ Đó cũng chính là nguyên nhân, điều kiện thực tế để xây dựng chế định CT nước theo HP 1946

 Các anh chị cm sự độc đáo trong chế định của CHủ tịch nước trong HP 1946?

_ Hoàn cảnh ra đời của HP: thù trong ( thuộc địa nửa ok, k có tự do, độc lập, NVND+ CP: liên minh
giữa các đảng phái chính trị( nhường 70 ghế)), giặc ngoài ( pháp)

_ Cách thành lập

. do nghị viện bầu ra trong số các nghị sĩ, nhiệm kì 5 năm


. ứng cử viên đắc cử phải được ít nhất 2/3 nghị viện bỏ phiếu thuận

. nếu không có ai đạt được tỉ lệ này thì bầu vòng 2 theo nguyên tắc quá bán ( ½)

. không quy định về độ tuổi của ứng cử viên ( HP 1946 k giới hạn tuổi nhưng 1959 giới hạn)

_ Vị trí tính chất : CTN vừa là người đúng đầu NN vừa là đứng đầu CP

_ Quyền hạn:

. Ban hành những sắc lệnh tương đương 1 đạo luât

. Có quyền yêu cầu…

=>
+ phủ quyết tương đối: vì nghị viện vẫn có giá trị, vẫn có chỗ đứng ( điều 31)

+ kiềm chế đối trọng ( thường có ở QG phân quyền triệt để): HP 1946 ảnh hưởng lớn của phương tây
( CTN HCM hành pháp, kiểm soát NVND ( lập pháp)=> điểm đặc biệt, các HP sau không có phân
quyền )

_ Vai trò trong ANQG (điều 49)

_ Trách nhiệm trước Nghị viện

. CTN k phải chịu trách nhiệm gì trừ tội phản bội TQ=> khẳng định vị trí trung tâm trong hệ thống
chính trị

. Nếu có chứng cứ cho rằng CTN phản bội Tổ quốc thì nghị viện thành lập tòa án đặc biệt xét xử =>
hoàn toàn độc lập không bị chi phối bởi đa Đảng=> CTN mới đủ đối phó với thù trong giặc ngoài

Lúc thi phải viết tổng kết, tiểu kết

 Như vậy bản chế định độc đáo bởi các luận điểm sau: nêu ra 7 luận điểm
 Sự mới mẻ của hình thức chính thể (lđ thứ 7)
 CHẾ ĐỊNH HẾT SỨC ĐỘC ĐÁO
TUẦN 9:

10/10/2023

ND của HP 1946:

_Lời nói đầu HP 1946 ngắn gọn, súc tích, cô đọng ( thể hiện tính cách người viết, tư duy, những nhà
lập hiến giai đoạn đó)

_ HP 1959, 1980 dài : thời kì bao cấp, dài dòng

Nhận định: HP 1946 ghi nhận trực tiếp vai trò của Đảng ở Lời nói đầu? Sai( HP 2013 giải thích ra,
trích đoạn đó ra, phân tích)

HP 1946 thừa nhận vai trò lãnh đạo của Đảng: ĐÚng vì

+ CM thắng lợi => thắng lợi do sự lãnh đạo của Đảng

+ Đưa Đảng hoạt động bí mật, tuyên bố Đangt tự giải tán


+ chưa có tổng tuyển cử

+ Giai đoạn đa Đảng => nếu ghi khẳng định mình ĐCSVN lãnh đạo thì sẽ bạo loạn ( nhượng bộ)

HP 2013

+ QH là QH lập hiến

+ NVND là QH lập pháp

CHƯƠNG 1 : CHÍNH THỂ

_
_ Hình thức chính thể : là sự biểu hiện bề ngoài thành mô hình, hình dáng của NN

CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN LỢI CD

_ Đặt ngay sau chương “ Chính thể”: càng đặt ở vị trí trên đầu => thể hiện tư duy nhà LH vấn đề
quyền và nghĩa vụ của người dân phải đặt lên hàng đầu

_ Quy định nhiệm vụ trước và quyền lợi sau: đặt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc lên hàng đầu => có được
lãnh thổ => mới được đảm bảo quyền

Ghi nhớ: đây là bản HP dân chủ thật sự và nhân văn sâu sắc?

DC thật sự : 1946 DC giả hiệu: ghi rất hay, không làm được,
_ Thực tế, có thể áp dụng được, quy định rất không đảm bảo cho người dân thực hiện, làm
đơn giản, giản dị, tạo mọi đk cho dân hương không tới => buộc phải hạn chế => màu mè
quyền
Nhân văn : vì văn minh của toàn nhân loại, chú Nhân đạo : Chỉ chăm lo, giúp đỡ thương yêu
ý=> mọi người những người yếu thế, thường 1 nhóm nhất
đinhj

CHƯƠNG 3: NGHỊ VIỆN ND

+ VỀ TÊN GỌI

_ Kế thừa thuật ngữ “ Nghị viện” thêm từ “ nhân dân”: do NVND bầu ra

_ Nghị viện ND được quy định tại chương 3 khác với QH Ở LỜI NÓI ĐẦU tức QHLH : “ được quốc dân
giao cho trách nhiệm thảo bản HP đầu tiên của nước VN dân chủ cộng hòa, QH nhận thấy rằng….”

_ HP 1946 phân biệt rạch ròi giữa QHLH và NVND ( tức là QHLP)

+ VỀ VỊ TRÍ PHÁP LÝ

_ NVND là cơ quan có quyền cao nhatas của nước VNDCCH


_ Chỉ có một ngụy viện duy nhất gồm các nghị viên do CD VN bầu ra

_ Nguyên tắc bầu cử phổ thông đầu phiếu, tự do, trực tiếp và bỏ phiếu kín
HP 1946 là hình thức là chính thể cộng hòa hỗn hợp? Sai ( mang lun cả cộng hòa tổng thống + CH
đại nghị)

_ CHTT : CTN mang nhiều quyền lực, có quyền phủ quyết

_ CHĐN : được bầu từ NVND, NT QG đứng đầu nhánh hành pháp, Điều 31

_ CHHH : NTQG đứng đầu nhánh hành pháp, thủ tướng

+ VỀ MẶT HOẠT ĐỘNG:

_ NV họp mỗi năm 2 lần, trừ trường hợp hội nghị bất thường

_ NV họp công khai, công chúng được vào nghe

_ Phải có quá nửa tổng số NV tới họp, hội nghị mới được biểu quyết. NV quyết nghị theo quá nửa số,
nghị viên có mặt, trừ trường hợp quyết định tuyên chiến thì phải có hai phần 3 số nghị viện có mặt
bỏ phiếu thuận

Ly do VS NVND ở HP 1946 có nhiệm kì ngắn hơn CTN


_ Dựa vào hoàn cảnh lịch sử ( trang 84 đầu 85) giải thích ( đa đảng)

CHƯƠNG 4 : CHÍNH PHỦ

_ CTN nằm trong nhánh hành pháp ( chỉ có trong 1946) => là người đứng đầu chính phủ, vừa là
nguyên thủ QG => bản HP đặc điệt

Theo HP 1946, Chính phủ lun có thủ tưởng: SAI ( khi nào cần mới xuất hiện)

CHƯƠNG 5: UBHC

CẤP CQĐP: HĐND + UBHC ( THIẾU 1 TRONG 2 K HOÀN CHỈNH, K CÓ CHỮ CẤP)

THEO HP 1946 bộ và huyện là CẤP CQĐP : SAI

Vì ở Bộ Và Huyện chỉ có UBHC=> thiếu HĐND=> k hoàn chỉnh=> k là cấp CQĐP

You might also like