Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HIẾN PHÁP
ĐỀ CƯƠNG HIẾN PHÁP
Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
I. Khái quát về HP
1. Khái niệm
- Luật HP là một ngành luật chủ đạo trong hệ thống PL VN, bao gồm tổng thể các
quy phạm PL điều chỉnh các mqh XH phát sinh trong quá trình tổ chức và thực
hiện quyền lực nhà nước
2. Tính chất của HP
- HP là luật cơ bản: xuất phát từ nội dung cơ bản
Là nền tảng pháp lý của sự tồn tại và vận hành của toàn bộ hệ thống chính
trị
Là nền tảng của toàn bộ hệ thống PL
- HP là luật tổ chức
Là văn bản duy nhất quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy NN
Xác định cách thức tổ chức & xác lập mqh giữa các CQNN ở TW
Quy định cấu trúc các đơn vị HC lãnh thổ & cách tổ chức chính quyền địa
phương
- HP là luật bảo vệ
Ghi nhận các quyền con người và quyền công dân
Là cơ sở pháp lý chủ yếu để NN & XH tôn trọng & bảo đảm thực hiện
- HP là luật tố cáo
Có hiệu lực pháp lý cao I, tất cả các văn bản PL khác phải phù hợp với HP
Có hiệu lực pháp lý cao I trong cả nước, đối với mọi địa phương, mọi chủ
thể.
3. Chức năng của HP
- Trao quyền cho các CQNN (Đ69, 70 HP 2013)
- Giới hạn quyền lực của CQNN
- Bảo vệ quyền con người, quyền cơ bản của CD
- Quy định các định hướng cơ bản phát triển đất nước
4. Phân loại HP
- Hình thức thể hiện:
HP thành văn: các quy định HP đc ghi nhận tập trung duy I trong 1 văn bản
HP bất thành văn: nằm rải rác ở các nguồn khác nhau (đạo luật, án lệ,…)
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung
HP mềm/ HP nhu tính: có hoặc rất ít quy định riêng dễ bị sửa đổi, bổ
sung
HP cứng/ HP cương tính: quy định chặt chẽ dùng để áp dụng riêng sửa đổi
bổ sung khó sửa đổi. VD: HP Mỹ từ 1787 đến giờ vẫn sử dụng
- Nội dung quy định
HP cổ điển: cách thức tổ chức quyền lực NN, quyền của người dân
HP hiện đại: an ninh quốc phòng,…
- Sự phân chia giữa TW & địa phương
HP liên bang: NN liên bang
HP thống nhất
5. Phân biệt HP vs các VBPL khác:
Hiến pháp VBPL khác
Do CQ đại diện cao nhất, CQ quyền Các CQNN có thẩm quyền tự
Chủ thể lực NN cao nhất của mỗi quốc gia có ban hành hoặc phối hợp các
thông qua thẩm quyền thông qua CQ khác nhau để ban hành
Vd: Nghị viện, Quốc hội Vd: Nghị định, Thông tư
- Dùng thủ tục chặt chẽ hơn, gồm - Thủ tục đơn giản hơn, tgian
nhiều bước hơn & tốn tgian hơn so vs tiến hành ngắn hơn
việc sửa đổi VBPL thông thường - Với những VBPL khác (Luật,
- Trong 1 số trường hợp có thể phải Nghị định, Thông tư,…) ko cần
Thủ tục xd
tiến hành trưng cầu ý dân để thông tiến hành hoạt động trưng cầu ý
& sửa đổi
qua HP đó dân
- Đòi hỏi tỉ lệ tán thành cao hơn mới - Tỉ lệ tán thành thấp hơn,
thông qua HP thông thường hơn ½ tổng số
Vd: trên 2/3 mới thông qua đại biểu tán thành
- Phạm vi điều chỉnh của HP là rộng - Phạm vi điều chỉnh hẹp hơn
nhất và cụ thể hơn, giới hạn vào 1
Phạm vi, - Nhưng mức độ điều chỉnh của HP hoặc một số lĩnh vực nhất định
mức độ & là khái quát nhất, không đi sâu vào - Mức độ điều chỉnh sâu hơn,
đối tượng chi tiết từng lĩnh vực cụ thể chi tiết hơn tập trung một số
điều chỉnh - Các quy định mang tính nền tảng, QHXH nhất định
nguyên tắc & định hướng. Chỉ quy
định chung, không đi sâu chi tiết
Nội dung Là văn bản pháp lý duy nhất của mỗi - Quy định về 1 lĩnh vực, 1
quy định quốc gia, nó ghi nhận về việc tổ chức nhóm QHXH cụ thể
và thực hiện quyền lực nhà nước cụ - Được ban hành trên cơ sở HP
thể: nhằm triển khai, thi hành HP
Lập pháp
Tư pháp
Hành pháp
- Có hiệu lực pháp lý cao nhất trong - Có hiệu lực pháp lý thấp hơn
hệ thống văn bản pháp lý HP phải được ban hành phù
Hiệu lực - Có tính chất bắt buộc thi hành đối hợp với HP và không đc trái vs
pháp lý với mọi địa phương, chủ thể từ HP
CQNN tổ chức các cá nhân - Đối tượng áp dụng hẹp hơn
HP
6. Các nội dung cơ bản của HP
a. Cách thức tổ chức quyền lực NN
- Hình thức chính thể: điều 1 HP2013
- Tuyên bố chủ quyền: khoản 2 điều 2 HP2013
- Nguyên tắc tổ chức & phân chia quyền lực: khoản 3 điều 2 HP2013
b. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chương II HP 2013
- 10 Tu chính án đầu tiên HP Hoa Kỳ
c. Giá trị cơ bản của cộng đồng
d. Chính sách KT-XH
e. Đảng chính trị & các tổ chức XH
f. Chế độ bảo vệ HP
g. Sửa đổi HP
7. Quy trình lập hiến
- HP cứng (HP cương tính)
Vd: HP Hoa Kỳ, Liên Bang Nga
- HP mềm (HP nhu tính)
Vd: HP Anh, New Zealand
8. Mô hình bảo hiến
- Mô hình tập trung
Vd: Các quốc gia châu Âu, Tòa án HP/ Hội đồng HP
- Mô hình phi tập trung
Vd: Hoa Kỳ, Tòa án tối cao & tòa án các cấp đều có quyền bảo hiến
II. Luật HP VN
1. Tư tưởng lập hiến ở VN trước năm 1945
- Trước CMT8 1945: nước thuộc địa nửa phong kiến
Không có HP
Khuynh hướng 1: CMTS Pháp 1789
- Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở VN dưới sự bảo hộ của Pháp
- HP: + duy trì quyền bảo hộ của TD Pháp
+ duy trì triều đình phong kiến nhưng hạn chế quyền của Hoàng đế
+ ghi nhận các quyền tự do, dân chủ cơ bản của nhân dân VN
- Bùi Quang Chiêu (sáng lập ra Đảng lập hiến ở Nam Kỳ năm 1923) & Phạm
Quỳnh (Chủ bút tờ báo Nam Phong)
Khuynh hướng 2: CM Trung Hoa 1911
- Đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc trước xây dựng bản HP của NN độc
lập, có chủ quyền
- Đại diện: Phan Bội Châu, Nguyễn Ái Quốc
2. Hiến pháp 1946
a) Hoàn cảnh ra đời
- 2/9/1945: nước VNDCCH ra đời
- 3//9/1945: phiên họp đầu tiên của CP: đề ra 6 nhiệm vụ cấp bách tổ chức Tổng
tuyển cử bầu ra QH xây dựng & ban hành HP
- 20/9/1945: Ủy ban dự thảo HP đc thành lập
- 9/11/2946: QH khóa I thông qua HP
b) Nội dung cơ bản
- HP 1946 (Lời nói đầu, 70 điều – 7 chương)
Đoàn kết toàn dân (chương I)
Đảm bảo các quyền lợi dân chủ (chương II)
Thực hiện chính quyền mạnh mẽ & sáng suốt của nhân dân (chương III)
Chương I: Chính thể
- Chính thể: Dân chủ Cộng hòa
- “Tất cả quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân VN, ko phân biệt nòi
giống, trai giá, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo”
Chương II: Nghĩa vụ & quyền lợi của công dân
- Công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, tôn trọng HP, tuân theo PL
- Quy định các quyền cơ bản của con người, của công dân như: quyền bình đẳng trc
PL; quyền bầu cử, ứng cử; quyền tư hữu tài sản; quyền phúc quyết về HP & những
việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia
Phân biệt lấy ý kiến đóng góp của người dân; trưng cầu ý dân; phúc quyết
Lấy ý kiến người dân Trưng cầu ý dân
Nêu vấn đề hoặc 1 câu hỏi cho Nêu vấn đề hoặc 1 câu hỏi cho
người dân họ sẽ tự mình trình người dân & đáp án có sẵn
Cách thức
bày ý kiến cá nhân về vấn đề mang tính chất lựa chọn cho
tiến hành
đó kết quả đa dạng, phong người dân lựa chọn
phú
Sự ràng Chỉ mang tính chất tham khảo Có sự ràng buộc về mặt pháp
đối với các CQNN, CQNN có lý rất mạnh mẽ, NN bắt buộc
buộc về mặt
thể lựa chọn tiếp thu hoặc ko làm theo đa số có ý kiến ủng
pháp lý
tiếp thu đối với ý kiến đó hộ của người dân
Phúc quyết: đem 1 vấn đề đã đc Nghị viện quyết định ra hỏi ý kiến người dân lần
2 & ý kiến của người dân sẽ mang tính chất quyết định cuối cùng với vấn đề đó
Chương III: Nghị viện nhân dân
- NVND là cơ quan có quyền cao nhất của nước VNDCCH
- NVND do công dân VN từ đủ 18t bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, tự do, trực
tiếp & có nhiệm kỳ 3 năm
- NVND có nhiệm vụ, quyền hạn qtrọng, quyết định các vấn đề chung của đất nước
Chương IV: Chính phủ
- CP là CQ hành chính cao nhất của toàn quốc
- CP gồm: Chủ tịch nước, Phó CT, Nội các. Nội các gồm Thủ tướng & các Bộ
trưởng, Thứ trưởng
- CTN vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa là người đứng đầu CP; ko chịu trách nhiệm
nào trừ tội phản quốc
Chủ tịch nước:
- Có nhiệm kỳ dài hơn so với NVND là 2 năm (CTN đc 5 năm nhiệm kỳ)
- Nhiệm kỳ đc tính theo QH nước ta
- Là người đóng 3 vai trò:
Nguyên thủ quốc gia: đứng đầu NN về đối nội, đối ngoại
Đứng đầu CP: đứng đầu CQ thực hiện quyền hành pháp
Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân
Có quyền hạn rất to lớn trong khi trách nhiệm thì gần như = 0
Lý do xây dựng nhân vật CTN độc đáo
- Xuất phát từ hoàn cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ:
Thù trong giặc ngoài
Vô vàn khó khăn
Cần 1 người chỉ huy có đủ quyền hạn & sức mạnh để đứng ra lãnh đạo đất
nước & giải quyết một cách nhanh chóng kịp thời mọi vấn đề phát sinh trong
thực tiễn CM
- Xuất phát từ cơ cấu phức tạp của NVND lúc bấy giờ:
Trong cơ cấu Nghị viện có nhiều đại diện đảng phái khác nhau với những
lợi ích khác nhau tránh trường hợp Nghị viện ra quyết định nào đó gây
tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân
Cần 1 thiết chế đủ mạnh để kiềm hãm và đối trọng đối với NVND (Đ31
HP1946 quy định CTN có quyền yêu cầu Nghị viện xem xét lại quyết định của
mình trong thời hạn 10 ngày sau khi đã được thông qua)
Chương V: HĐND & UBHC các cấp
- Nước ta có 4 cấp chính quyền địa phương: cấp bộ cấp tỉnh – TP, cấp huyện – khu
phố & cấp xã
- Mỗi cấp tổ chức 2 loại CQ: HĐND & UBHC (trừ cấp bộ & cấp huyện chỉ có
UBHC)
Chương VI: Cơ quan tư pháp
- CQ tư pháp gồm: Tòa án tối cao, các tòa án phúc thẩm, các tòa án đệ nhị cấp & sơ
cấp
- Tòa án thiết lập theo thẩm quyền cấp xét xử theo khu vực
- Thẩm phán do CP bổ nhiệm
Chương VII: Sửa đổi HP (đ70 HP1946)
- Sửa đổi HP phải theo cách thức sau:
a. Do 2/3 tổng số nghị viện yêu cầu
b. Nghị viện bầu ra 1 ban dự thảo những điều thay đổi
c. Những điều thay đổi khi đã đc Nghị viện ưng chuẩn thì phải đưa ra toàn dân
phúc quyết
Đảm bảo quyền người dân rõ ràng hơn
Phân biệt Đ70 HP1946 vs Đ120 HP2013
Đ70 HP 1946 Đ120 HP 2013
CTN, Uỷ ban thường vụ QH,
Chủ thể có quyền đưa ra Do 2/3 tổng số nghị CP hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại
kiến nghị viện yêu cầu biểu QH có quyền đề nghị làm
HP, sửa đổi HP
QH thành lập Ủy ban dự thảo
HP. Thành phần số lượng thành
Nghị viện bầu ra 1 ban
Cách thức thành lập CQ viên, nhiệm vụ & quyền hạn
dự thảo những điều
soạn thảo HP của Ủy ban dự thảo HP do QH
thay đổi
quyết định theo đề nghị của
UBTVQH
Bước tổ chức lấy ý kiến
đóng góp của người dân Không bắt buộc Bắt buộc, có nhắc đến
về dự thảo HP
Tỉ lệ tán thành để thông Ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH
Không quy định
qua bản dự thảo HP tán thành
Bước phúc quyết của Ko có; trưng cầu ý dân mà ko
Bắt buộc, cuối cùng
người dân bắt buộc
Phúc quyết HP1946
- Đảm bảo sự tham gia của người dân & quy trình lập hiến
- Thể hiện đúng nguyên tắc đc nêu ở phần lời nói đầu (tất cả quyền đều vì nhân dân
bao gồm lập hiến)
- Cánh cửa cuối cùng kiềm chế đối với NVND (CQ có nhiều đảng phái khác nhau ở
trong đó tránh trường hợp NV lợi dụng quyền hạn của mình để sửa đổi HP & gây
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích ND, đảm bảo mọi quyết định của NV liên quan
HP phải nhận đc sự ủng hộ của người dân thì mới đc thông qua
Bài 2: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
I. Bản chất & nguồn gốc quyền lực NN VN
1. Bản chất & nguồn gốc quyền lực của NN VN qua các bản HP
- Quyền lực NN Nhân dân
- Quyền lực NN thuộc về toàn thể nhân dân lao động VN
- Đc ghi nhận xuyên suốt qua các bản HP của nước ta
UBTV
Chủ
Chủ tịch Tổng
Chủ Phó Tổng Chủ Chủ
tịch HĐ kiểm
tịch CT thư ký tịch nhiệm
HĐ bầu toán
QH QH QH nước UBQH
dtộc cử NN
QG
Trong đó:
- CT QH, PCT QH, Tổng thư ký QH, CTN, CT HĐ dân tộc, Chủ nhiệm UBQH,
Thủ tướng CP, Chánh án TANDTC: bắt buộc là thành viên trong ĐBQH
- Nghĩa vụ tuyên thệ trung thành vs Tổ quốc, Nhân dân & HP của CTN, CTQH,
Thủ tướng CP, Chánh án TANDTC
- Viện trưởng VKSNDTC không tuyên thệ vì không thuộc lập pháp, hành pháp, tư
pháp, chỉ thực hiện chức năng công tố và kiểm sát hđộng tư pháp.
Quy trình 3 bước bổ nhiệm thẩm phán TANDTC:
1. Được Chánh án TANDTC đề nghị
2. Đc QH phê chuẩn (mới)
3. Đc CTN bổ nhiệm
Phân tích điểm mới:
Đối với cá nhân những người trở thành thẩm phán TANDTC
- Bằng việc đc CQ quyền lực NN cao nhất phê chuẩn vị thế các thẩm phán
TANDTC đc nâng lên đảm bảo đc thẩm phán TANDTC thực hiện đc 2 đkiện:
1. Phải có năng lực chuyên môn tốt (đc CÁ TANDTC đề nghị)
2. Phẩm chất đạo đức cá nhân tốt (đc QH ra NQ phê chuẩn)
Các phán quyết của HĐ thẩm phán TANDTC sẽ có sức thuyết phục cao hơn,
người dân sẽ tin tưởng hơn vào hđộng xét xử của Tòa án
Đối với QH
- Tăng cường chức nhăng giám sát của QH đối với hđộng ngành Toà án.
- Củng cố thêm sợi dây liên kết giữa 2 nhánh quyền lực: lập pháp & tư pháp thông
qua việc cho QH tham gia việc thành lập nhân sự TANDTC.
4. Giám sát tối cao:
a) K/n: khoản 3 đ`2 Luật hđộng giám sát QH & HĐND 2015
- QH theo dõi, xem xét và đánh giá việc tuân theo HP, Luật & NQ do chính QH ban
hành ra và tiến hành xử lý hoặc kiến nghị CQ có thẩm quyền xử lý nếu phát hiện
có sai phạm và đc tiến hành tại các kỳ họp QH nước ta.
Vì sao QH có chức năng giám sát tối cao?
- Xuất phát từ quy tắc tập quyền XHCN.
- QH tiến hành thành lập, phân công quyền lực đã nhận từ người dân do CQNN
khác như CP, Tòa án, VKS,… QH có thẩm quyền giám sát việc thực hiện của các
CQNN đó có tuân thủ đúng HP, Luật & NQ do QH ban hành ra.
b) Đối tượng của giám sát tối cao: Đ’69, 70 HP 2013, điểm a khoản 1 Đ`4 Luật
HĐGSQH&HĐND 2015 (QH thành lập ra ai thì có thẩm quyền giám sát người
đó)
- CTN, UBTVQH, các thành viên của CP gồm có Thủ tướng, Phó Thủ tướng và các
Bộ trưởng, Thứ trưởng CQ ngang Bộ.
- Khối CQ khác: Tòa tối cao, Viện tối cao, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán NN,
Mặt trận tổ quốc VN
c) Ndung của giám sát tối cao: khoản 2 Đ`70 HP 2013, điểm a khoản 1 Đ`4 Luật
HĐGSQH&HĐND 2015
- Nội dung giám sát:
Hđộng của các CQNN
Văn bản quy phạm PL
- Đ`11 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
Xem xét báo cáo ctác
Xem xét VBQPPL
Thành lập Ủy ban lâm thời
Xét báo cáo chuyên đề
Hđộng chất vấn của ĐBQH
d) Hình thức của giám sát tối cao:
- Đ` 11 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
Xem xét báo cáo ctác
Xem xét VBQPPL
Thành lập Ủy ban lâm thời
Xét báo cáo chuyên đề
Hđộng chất vấn của ĐBQH
Hđộng chất vấn của ĐBQH:
- K/n: khoản 7 Đ`2 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
- Mục đích: làm sáng tỏ, xác định trách nhiệm của đối tượng bị chất vấn.
- Chủ thể thực hiện: ĐBQH
- Đối tượng bị chất vấn: Đ` 80 HP 2013
Quy trình chát vấn: Đ`15 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
Trước phiên chất vấn:
- ĐBQH ghi vấn đề chất vấn, đối tượng chất vấn vào phiếu chất vấn gửi đến
UBTVQH
- UBTVQH trình QH quyết định nhóm vấn đề chất vấn và người bị chất vấn
Tại phiên chất vấn:
- ĐBQH nêu chất vấn
- Người bị chất vấn phải trả lời trực tiếp, đầy đủ vấn đề mà ĐBQH chất vấn
- Nếu ĐBQH không đồng ý với nội dung trả lời chất vấn thì có quyền chất vấn lại
Sau phiên chất vấn:
- QH ra NQ về việc trả lời chất vấn và trách nhiệm của người bị chất vấn
- Người đã trả lời chất vấn có trách nhiệm gửi báo cáo về việc thực hiện NQ của QH
về chất vấn
Phân biệt:
Quyền chất vấn Quyền yêu cầu, kiến nghị
Chủ thể duy nhất có quyền chất Có quyền yêu cầu, kiến nghị về
vấn: ĐBQH đối với các đối việc cung cấp thêm thông tin
Đối tượng tượng liệt kê Đ` 80 HP 2013 đến mọi CQNN & các chủ thể
khác trong XH mà ĐBQH cảm
thấy cần thiết
Làm sáng tỏ, xác định trách
Mục đích
nhiệm của đối tượng bị chất vấn Nhận thêm thông tin mà ĐBQH
của hoạt
với vấn đề mà ĐBQH đang cảm thấy chưa rõ
động
quan tâm
Có tính chất ràng buộc về mặt
Tính chất Không có sự ràng buộc về mặt
pháp lý đối với đối tượng bị
pháp lý pháp lý
chất vấn
Tiến hành theo thủ tục chặt chẽ
Thủ tục tiến Không có quy định về trình tự
đc ghi nhận trong HP & Luật
hành thủ tục cụ thể
HĐGSQH&HĐND
Hệ quả pháp -QH sẽ ra NQ về vđề đã chất Không có hệ quả pháp lý
vấn trong đó ghi nhận về trách
nhiệm của đối tượng bị chất
vấn.
lý -Đối tượng bị chất vấn có thể bị
bãi nhiệm, miễn nhiệm hoặc
cách chức nếu không thực hiện
đúng NQ về chất vấn của QH
e) Biện pháp pháp lý QH có thể sử dụng:
- Bãi nhiệm, miễn nhiệm; phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức.
- Bãi bỏ VBQPPL trái với HP, Luật, NQ của QH
- Lấy phiếu tín nhiệm - Bỏ phiếu tín nhiệm
Lấy phiếu tín nhiệm: Đ` 18 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
- Đối tượng: khoản 1 Đ` 18 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
- Thời gian: NQ 85/2014/QH13 ngày 28/11/2014: 01 lần trong mỗi nhiệm kỳ vào kỳ
họp thường lệ cuối năm thứ 3 của nhiệm kỳ
Khác so với NQ 35/2012/QH13: hằng năm từ năm thứ 02
- Các mức đánh giá:
Tín nhiệm cao
Tín nhiệm
Tín nhiệm thấp
Vì sao giữa CP & QH thì mặt bằng chung CP có số tín nhiệm thấp hơn QH?
- Vì CP là CQ đứng đầu hành chính NN, ảnh hưởng trực tiếp đến nhân dân
- QH 1 năm chỉ họp 2 lần, quyết định vấn đề vĩ mô, không ảnh hưởng trực tiếp đến
nhân dân.
Trình tự lấy phiếu tín nhiệm:
- B1: UBTVQH trình QH danh sách những người đc lấy phiếu tín nhiệm
- B2: QH lấy phiếu tín nhiệm (bỏ phiếu kín)
- B3: QH thông qua NQ xác nhận kết quả.
Hệ quả pháp lý lấy phiếu tín nhiệm:
1. Có >= 2/3 tổng số ĐBQH đánh giá “tín nhiệm thấp”: UBTVQH trình QH bỏ
phiếu tín nhiệm
2. Các trường hợp khác:
- > ½ tổng số ĐBQH đánh giá tín nhiệm thấp có thể xin từ chức.
- Khác: không có hệ quả
Bỏ phiếu tín nhiệm: Đ` 19 Luật HĐGSQH&HĐND 2015
- Đối tượng: người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn
- Cơ sở tiến hành:
Đề nghị của UBTVQH
Kiến nghị của ít nhất 20% ĐBQH
Kiến nghị của HĐ dân tộc hoặc UB của QH
Người bị từ 2/3 ĐBQH trở lên bỏ phiếu tín nhiệm thấp khi lấy phiếu tín
nhiệm
Trình tự bỏ phiếu tín nhiệm:
- B1: UBTVQH trình QH bỏ phiếu tín nhiệm đối với chức danh cụ thể
- B2: QH bỏ phiếu tín nhiệm
- B3: UBTVQH trình QH thông qua NQ xác nhận kết quả
Hệ quả pháp lý bỏ phiếu tín nhiệm:
1. Có > ½ tổng số ĐBQH bỏ phiếu “ko tín nhiệm”
Xin từ chức
Ko từ chức: CQ hoặc người có thẩm quyền gthiệu người đó để QH bầu
hoặc phê chuẩn chức vụ đó có trách nhiệm trình QH xem xét, quyết
định việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm,
cách chức.
2. Các trường hợp khác: ko có hệ quả.
Phân biệt lấy phiếu tín nhiệm vs bỏ phiếu tín nhiệm
1. Căn cứ tiến hành
2. Các mức đánh giá
3. Hệ quả pháp lý
III. Cơ cấu tổ chức của QH
- QH: UBTV QH
HĐ dân tộc
Các ủy ban của QH
Tổng thư ký QH
1. UBTVQH
Cơ sở pháp lý: Đ`73, 74 HP 2013 CQ thường trực của QH
a) Tính chất:
- CQ thường trực, hoạt động thường xuyên của QH
b) Thành phần:
- Chủ tịch QH, các phó CT QH & các Ủy viên.
- Số thành viên: do QH quyết định
- Ko đc đồng thời là thành viên CP (vì nó ko có ý nghĩa, UBTVQH là CQ giám sát
các CQ khác của NN, nếu vừa là UBTVQH vừa là thành viên trong CP như tự
giám sát chính mình vấn đề ko đc giải quyết)
c) Nghĩa vụ, quyền hạn: Đ` 74 HP 2013, chương III Luật tổ chức QH 2014
- Nghĩa vụ, quyền hạn chung
- Về mặt hành chính
- Về mặt vbản
- Về mặt nhân sự
Nghĩa vụ quyền hạn chung
- Giám sát việc thi hành các văn bản của QH & UBTVQH
- Giám sát hoạt động của các CQ do QH thành lập
- Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp, hđộng của HĐ dân tộc và các UB của QH.
- Bảo đảm đkiện HĐ của ĐBQH
- Điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện trở xuống
- Tuyên bố tình trạng chiến tranh khi QH ko thể họp đc & trình QH tại kỳ họp gần I
- Thực hiện đối ngoại, tổ chức trưng cầu ý dân theo qđịnh của QH
Quyền hạn của UBTVQH 1980 lớn hơn UBTVQH 2013: vì có quyền hạn khi
QH ko họp
Không họp Không thể họp
Là khoảng thời gian giữa 2 kì họp định Tới lúc họp định kỳ nhưng vì những lý
kỳ do khách quan nên không thể họp đc
Nhiệm vụ, quyền hạn về mặt HC
- Tổ chức việc cbị, triệu tập & chủ trì kỳ họp QH
Nhiệm vụ, quyền hạn về mặt nhân sự
- Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh qtrọng trong bộ máy NN
- Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ta
theo đề nghị của thủ tướng CP
- Giải tán HĐND cấp tỉnh nếu HĐND làm thiệt hại nghiêm trọng tới lợi ích nhân
dân
Nhiệm vụ quyền hạn về mặt văn bản
- Đc ban hành 2 loại vbản: NQ, Pháp lệnh
- Có quyền đình chỉ thi hành & bãi bỏ đối vs văn bản của các CQNN TW trái vs
NQ, Pháp lệnh của UBTVQH
- Có quyền đình chỉ thi hành đối với VB của các CQNN TW trái vs HP, Luật, NQ
của QH & trình QH quyết định tại kỳ họp
- Có quyền bãi bỏ vbản của HĐND cấp tỉnh trái vs văn bản của CQNN cấp trên.
Bài 7: CHỦ TỊCH NƯỚC
I. MQH giữa CTN với một số CQNN ở TW:
a) CTN vs QH
b) CTN vs UBTVQH
c) CTN vs CP
Bài 8: CHÍNH PHỦ (Đ94 - 101 HP2013)
I. Cơ cấu CP (Đ94. 95 HP2013)
II. Thẩm quyền của Thủ tướng (đ98)
Bài 9: TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
I. TÁND
1. Vị trí, t/c, chức năng
a) Vị trí pháp lý: Đ102 HP2013
b) Tính chất
Bài 10: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
I. Đơn vị hành chính và ổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị HC
1. Đơn vị hành chính
- Theo Điều 110 HP 2013, Đ` 2 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015, các
đvị HC của nc CHXHCNVN có:
Tỉnh, TP trực thuộc TW (sau đây gọi là cấp tỉnh)
Huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh, TP thuộc TP trực thuộc TW (sau đây gọi là
cấp huyện)
Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã)
Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
- Điều 3 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015 đã phân loại đvị hành chính
nhằm hoạch định chính sách ptriển ktế - XH; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ,
chính sách đối với cán bộ, cong chức của chính quyền địa phương phù hợp với
từng loại đơn vị hành chính. Đơn vị HC đc phân loại:
TP Hà Nội, TPHCM là đvi hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đvi HC
cấp tỉnh còn lại đc phân thành 3 loại: I, II, III.
Đơn vị HC cấp huyện đc phân thành 3 loại: I, II, III.
Đơn vị HC cấp xã đc phân thành 3 loại: I, II, III.
2. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị HC
II. HĐND
chia theo đơn vị HC – LÃNH THỔ
III. UBND
có tính chất trực thuộc 2 chiều theo hàng ngang & dọc