Professional Documents
Culture Documents
Chương Vi
Chương Vi
Đ84 HP 2013 Sáng kiến lập pháp: quyền trình kiến nghị + quyền trình dự án luật
Quyền trình kiến Quyền trình dự án luật
nghị về luật
Khái niệm Là việc kiến nghị ban Là việc trình dự án luật mới,
hành luật mới hoặc dự án luật sửa đổi, bổ sung
sửa đổi, bổ sung luật
hiện hành.
Chủ thể thực Duy nhât ĐBQH Chủ tịch nước, UBTVQH, HĐ
hiện: dân tộc, các UB của Quốc hội,
Chính phủ, TANDTC,
VKSNDTC, kiểm toán nhà
nước, MTTQVN và cơ quan
trung ương của các tổ chức
thành viên, ĐBQH
Nhận xét Nêu quan điểm cá Một dự án luật hoàn chỉnh
nhân
2.2.Quyết Điều 70 HP 2013
định vấn đề - Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt
quan trọng khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia.
của đất nước - Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực
của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hoà bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của
CHXHCN VN tại các tổ chức quốc tế và khu vực…
- Quyết định việc trưng cầu ý dân.
2.3.Thành Các chức danh do QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: Đ8, 11, Luật tổ chức QH 2014.
lập ra các Các chức danh do QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức: Đ9, 11 Luật tổ chức
CQNN ở QH 2014.
trung ương Quy trình
Câu hỏi: Kỳ họp nào là quan trọng nhất với QH: đầu tiên, giữa nhiệm kì, cuối cùng?
Kỳ họp đầu tiên (nghe ghi âm)
*Nghĩa vụ tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và HP: CTN, CTQH, TTCP, Chánh án
TANDTC.
Thể hiện sự trang trọng và đề cao vai trò của 4 chức năng này trong NN ở VN đồng thời thể hiện sự
ràng buộc về trách nhiệm của những người đó trước nhân dân trong quá trình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mình:
- CTN: ( Điều 86 HP 2013): nguyên thủ quốc gia của VN -> đứng đầu VN thay mặt cho Vn về măyt
đối nội và đối ngoại
- Chủ tịch QH: là người đại diện cho QH VN mà QH là cơ quan thực hiện quyền lập hiến, quyền lập
pháp ( điều 69 HP 2013) -> phải thực hiện nghĩa vụ tuyên thệ để thể thiện sự ràng buộc giữa nhành
quyền lực đầu tiên là quyền lập pháp đối với nhân dân.
- Thủ tướng CP: là người đứng đầu và lãnh đạo hoạt động của chính phủ VN ( đây là cơ quan thực
hiện quyền hành pháp - điều 94 HP 2013) -> thủ tướng phải thực hiện nghãi vụ tuyên thệ để thể hiệ.
Sự ràng buộc giữa nhành quyền lực thứ 2 là quyền hành pháp đối với nhân dân.
- Chánh án TANDTC: người đứng đầu và lãnh đạo hệ thống toà án VN ( TA là cơ quan thực hiện
quyền tư pháp - Điều 102 HP 2013) -> CA phải thực hiện nghĩa vụ tuyên thệ để thể hiện sự ràng
buộc giữa nhánh quyền tư pháp với nhân dân.
Viện trưởng VKSNDTC (người đứng đầu cơ quan kiểm sát VN) không có nghĩa vụ tuyên thệ:
- Vị trí + tính chất của cơ quan kiểm sát ở VN đã thay đổi: Hiện nay ở VN, VKS không còn là cơ
quan chia sẻ quyền tư pháp với hệ thống toà án ( Điêu 102: toà án là cơ quan thực hiện quyền tư
pháp ở VN) -> quyền tư pháp chỉ do 1 mình hệ thống toà án thực hiện và VKSND là cơ quan tham
gia vào quá trình thực hiện quyền tư pháp -> Viện trưởng VKSNDTC không còn đại diện cho nhánh
quyền lực NN nào trong cơ cấu QLNN nên không cần thực hiện nghãi vụ tuyên thệ.
- Xuất phát từ tính trang trọng của việc thực hiện nghĩa vụ tuyên thệ nên chỉ 1 số ít các chức danh thực
sư quan trọng trong các CQNN mới cần thiết thực hiện nghĩa vụ này.
*Quy trình 3 bước bổ nhiệm thẩm phán TANDTC:
(1) Được chánh án TANDTC đề nghị
(2) Được QH phê chuẩn (điểm mới)
- Đối với đội ngũ thẩm phán TANDTC: việc được QH ra nghị quyết phê chuẩn sẽ góp phần nâng cap
vị thể của các thẩm phán TANDTC vì QH là cơ quan nhà nước duy nhất do cử tri trong cả nước trực
tiếp bầu ra -> được QH phê chuẩn = nhân dân trong cả nước phê chuẩn theo 1 cách gián tiếp -> các
thẩm phán TANDTC sẽ được tín nhiệm và tin tưởng của người dân và các phán quyết của Hội Đồng
thẩm phán TANDTC sẽ có giá trị thi hành cao hơn trong thực tế.
- Về phía QH: thông qua bước phê chuẩn thẩm phán TANDTC, QH sẽ thực hiện hiệu quả hơn chức
năng giám sát tối cao của mình đối với hoạt động của hệ thống toà án mà đứng đầu là TANDTC
đồng thời giúp tăng cường mối liên hệ giữa cơ quan thực quyền lập pháp (QH) với cơ quan thực
quyền tư pháp (toà án)
(3) Được CTN bổ nhiệm
2.4.Giám sát Khái K3 Đ3 Luật hoạt động giám sát QH và HĐND 2015
tối cao niệm “Giám sát tối cao là việc QH theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức,
cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH và xử lý
theo thẩm quyền hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý. Giám sát tối cao được thực hiện
tại kỳ họp QH.”
Đối Điều 69, 70 HP 2013, Điểm a Khoản 1 Điều 4 Luật Hoạt động giám sát của QH và HĐND
tượn 2015
g - Chủ tịch nước
- Uỷ ban thường vụ QH.
- Chính phủ, thủ tướng chính phủ
- Bộ trưởng, thành viên khác của chính phủ
- Toà án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Hội đồng bầu cử quốc gia
- Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do QH thành lập
- Đoàn chủ tịch Uỷ ban trung uongw MTTQVN
Nội Khoản 2 Điều 70 HP 2013, Điểm a Khoản 1 Điều 4 Luật Hoạt động giám sát của QH và
dung HĐND 2015
- Hoạt động của các CQNN.
- Văn bản QPPL của các CQNN.
Hình Điều 11 Luật Hoạt động giám sát của QH và HĐND 2015
thức
Xem xét báo cáo Xem xét Thành lập Uỷ Xét báo cáo Hoạt động chất
công tác VBQPPL ban lâm thời chuyên đề ván của ĐBQH
Xét báo cáo Điều 16 Luật HĐ giám sát của QH và HDND năm 2015
chuyên đề - QH ra NQ thành lập Đoàn GS chuyên đề theo đề nghị của UBTVQH
- Đoàn GS xây dựng đề cương để CQ chịu GS báo cáo
- Đoàn GS thông báo nội dung cho CQ chịu GS, Đoàn ĐBQH nơi tiến
hành GS
- Đoàn GS yêu cầu CQ chịu GS báo cáo bằng VB
- Đoàn GS xem xét BC, thu thập thông tin, xác định vi phạm
- Đoàn GS báo cáo KQ cho UBTVQH, QH
Hoạt động chất vấn Hoạt động chất vấn Hoạt động hỏi đáp
của ĐBQH
Khái niệm Khoản 7 Điều 2 Luật HĐ giám sát của QH và HĐND 2015.
Mục đích Làm sáng tỏ, xác định trách nhiệm của đối tượng bị chất
vấn.
Chủ thể Đại biểu Quốc hội
thực hiện
Đối tượng Điều 80 Hiến pháp 2013
bị chất vấn
Quy trình Trước phiên - Đại biểu QH ghi vấn đề chất vấn, đối
chất vấn tượng chất vấn vào phiếu chất vấn gửi đến
UBTVQH.
- UBTVQH trình QH quyết định nhóm vấn
đề chất vấn và người bị chất vấn.
Tại phiên - ĐBQH nêu chất vấn.
chất vấn - Người bị chất vấn phải trả lời trực tiếp,
đầy đủ vấn đề mà ĐBQH đã chất vấn.
- Nếu ĐBQH không đồng ý với nội dung
trả lời chất vấn thì có quyền chất vấn lại.
Sau phiên - QH ra NQ về việc trả lời chất vấn và
chất vấn trách nhiệm của người bị chất vấn.
- Người đã trả lời chất vấn có trách nhiệm
gửi báo cáo về việc thực hiện NQ của QH
về chất vấn.
Quyền chất vấn của ĐBQH Quyền yêu cầu, kiến nghị của ĐBQH
Kèm theo hệ quả pháp lý Không liên quan đến pháp lý
Biện pháp pháp lý Bãi nhiệm, miễn nhiệm; phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức
QH có thể sử dụng Bãi bỏ VBQPPL trái với Hiến pháp, luật, NQ của QH
Lấy phiếu tín nhiệm: là việc QH thực hiện quyền giám sát, đánh giá
mức độ tín nhiệm đối vói người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn
để là cơ sở xem xét đánh giá cán bộ
- Đối tượng: Điều 2 NQ 96/2023/QH15
- Thời gian: 1 lần định kì vào kỳ họp thường lệ cuối năm thứ 3.
- Các mức đánh giá: tín nhiệm cao, tín nhiệm, tín nhiệm thấp.
- Trình tự lấy phiếu tín nhiệm:
• UBTVQH trình QH DS những người được lấy phiếu tín
nhiệm.
• QH lấy phiếu tín nhiệm (bỏ phiếu kín).
• QH thông qua nghị quyết xác nhận kết quả.
- Hệ quả pháp lý:
• =< ½ ĐBQH đánh giá “tín nhiệm thấp”: không quy
định.
• ½ < ĐBQH đánh giá “tín nhiệm thấp” < 2/3: xin từ
chức hoặc UBTV trình QH bỏ phiếu tín nhiệm.
• Có > 2/3 ĐBQH đánh giá “tín nhiệm thấp”: trình QH
miễn nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm.
Bỏ phiếu tín nhiệm: là việc QH thực hiện quyền giám sát, đánh giá tín
nhiệm hoặc không tín nhiệm đói với người giữ chức vụ do QH bầu hoặc
phê chuẩn để làm cơ sở cho việc miễn nhiệm hoặc phê chuẩn đề nghị
miễn nhiệm.
- Đối tượng: người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn.
- Cơ sở tiến hành:
• Đề nghị của UBTVQH
• Kiến nghị của ít nhất 20% ĐBQH.
• Kiến nghị của HĐ dân tộc hoặc UB của QH,
• Người bị từ > ½ đến < 2/3 ĐBQH trở lên bỏ phiếu tín
nhiệm thấp khi lấy phiếu tín nhiệm.
- Các mức đánh giá: tín nhiệm, không tín nhiệm
- Trình tự bỏ phiếu tín nhiệm:
• UBTVQH trình QH bỏ phiếu tín nhiệm đối với chức danh
cụ thể.
• QH bỏ phiếu tín nhiệm.
• UBTVQH trình QH thông qua NQ xác nhận kết qủa.
- Hệ quả pháp lý:
• Có > ½ tổng số ĐBQH bỏ phiếu “không tín nhiệm”: cơ
quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu người đó để
QH bầu hoặc phê chuẩn chức vụ đó có trách nhiệm trình
QH xem xét, quyết định việc miễn nhiệm hoặc phê chuẩn
đề nghị miễn nhiệm.
• Các trường hợp khác: không có hệ quả.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI
Gồm: UBTVQH, Hội đồng dân tộc, Các uỷ ban của QH, Tổng thư ký QH.
3.1.Uỷ ban thường vụ CSPL: Điều 73, 74 HP 2013 Cơ quan thường trực của QH
quốc hội Tính chất Cơ quan thường trực, hoạt động thường xuyên của QH (Vì QH là cơ quan hoạt
động không liên tục nên cần một cơ quan hoạt động thường trực, thường xuyên)
Thành - Chủ tịch QH, các Phó Chủ tịch QH và các Uỷ viên.
phần - Số thành viên: Do QH quyết định.
- Không được đồng thời là thành viên Chính phủ.
Lý do: UBTV có số lượng thành viên khá it và hoạt động theo cơ chế tập thể, có
chức năng giám sát các cơ quan khác trong thời gian QH không họp, đặc biệt là
hoạt động của CP.
Chức năng giám sát của UBTV bị vô hiệu hoá.
*QH có số lượng thành viên rất nhiều, khó có thể bị chi phối nên thành viên CP
cũng có thể là thành viên QH.
Nhiệm Điều 74 HP 2013, Chương III Luật Tổ chức Quốc hội 2014.
vụ, quyền Nhiệm vụ, quyền hạn chung - Giám sát việc thi hành các VB của QH và
hạn UBTVQH.
- Giám sát hoạt động của các cơ quan do QH
thành lập.
- Chỉ đạo, điều hoà, phối hợp các hoạt động
của HĐ dân tộc và các UB của QH.
- Bảo đảm đk HĐ của ĐBQH.
- Điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện trở
xuống.
- Tuyên bố tình trạng chiến tranh khi QH
không thể họp được và trình QH tại kỳ họp
gần nhất.
- Thực hiện đối ngoại, tổ chức trưng cầu ý dân
theo QĐ của QH.
Về mặt hành chính Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì kỳ
họp QH.
Về mặt nhân sự - Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các
chức danh quan trọng trong BMNN.
- Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại
sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ta theo đề
nghị của TTCP.
Về mặt văn bản -Được ban hành 2 loại văn bản: Nghị quyết và
Pháp lệnh.
-Có quyền đình chỉ thi hành và bãi bỏ đối với
VB của các CQNN trung ương trái với NQ,
Pháp lệnh của UBTVQH.
-Có quyền đình chỉ thi thành đối với VB của
các CQNN TW trái với HP, luật, NQ của QH
và trình QH quyết định tại kỳ họp ( quyền bãi
bỏ thuộc về QH).
-Có quyền bãi bỏ VB của HĐND cấp tỉnh trái
với VB của CQNN cấp trên.
Nhận xét Điều 100 HP 1980 – Điều 91 HP 1992 ( sđ, bs 2001) – Điều 74 HP 2013.
Thay cụm từ “QH không họp” thành “QH không thể họp”
Quyền hạn của UBTVQH đối với vấn đề nhân sự của CP.
UBTV không còn thẩm quyền về nhân sự của CP => tránh tình trạng câu kết.
Quyền phê chuẩn điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện trở xuống.
Nguyên Làm việc theo chế độ tập thể và biểu quyết theo đa số.
tắc hoạt
động
Chế độ - Họp thường kỳ mỗi tháng 1 phiên.
làm việc - Thông qua pháp lệnh, NQ của UBTVQH: Trên ½ tổng số thành viên biểu quyết
tán thành.
- CTN có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh đã được thông qua.
Nếu UBTVQH vẫn biếu quyết tán thành thì CTN có thể trình vấn đề lên QH.
Câu hỏi: Tại sao CTN lại có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp
lệnh đã được thông qua?
- Pháp lệnh (22') nhưng quy trình ra pháp lệnh thì dễ hơn quy trình ban hành
luật rất nhiều ( pháp lệnh do UBTVQH ban hành và cơ quan này chỉ có 18
thành viên thông qua pháp lệnh theo nguyên tắc quá bán trong khi đó luật do
QH VN ban hành và QH là cơ quan có số lượng đại biểu rất đông ~ 500 đại
biểu nên quy trình ban hành ra luật khó khăn hơn, phức tạp hơn và thận trọng
hơn so với quy trình ban hành ra pháp lệnh) -> Cần có 1 cơ chế giám sát đối
với hoạt động ban hành ra pháp lệnh của UBTV QH và thẩm quyền đó thực
hiện thuộc về CTN
- Trong số các chức danh trong các CQNN ở TW thì CTN là chức danh duy
nhất không chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBTV QH ( CTQH,
TTCP, CATANDTC, VTVKSNDTC đều chịu sự giám sát và chịu trách
nhiệm trước QH -> nên CTN là người duy nhất có đủ thẩm quyền thực hiện
chức năng này.
3.2.Hội đồng dân tộc Tính chất Cơ quan chuyên môn có trách nhiệm nghiên cứu và kiến nghị với QH về công tác
dân tộc và giám sát việc thi hành chính sách dân tộc.
Thành - Chủ tịch HĐ dân tộc: do QH bầu ra theo đề nghị của UBTVQH.
phần - Các thành viên khác: do UBTVQH phê chuẩn theo đề nghị của Chủ tịch HĐ
dân tộc.
Số lượng Phó chủ tịch và các Uỷ viên do UBTVQH quyết định.
Nhiệm vụ, Điều 69 Luật Tổ chức QH 2014.
quyền hạn
3.3.Các uỷ ban của 2 loại uỷ ban:
QH. - Uỷ ban thường trực
- Uỷ ban lâm thời
Câu hỏi: Vì sao gọi là UB lâm
thời và có gì khác với các UB chuyên môn của QH?
- Thực hiện một nhiệm vụ nào đó sau khi thực hiện xong nhiệm vụ đó thì sẽ giải tán.
Tính chất Các cơ quan chuyên môn của Quốc hội, tư vấn, đề xuất những sáng kiến giúp
Quốc hội và UBTVQH giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền.
Thành - Chủ nhiệm: do Quốc hội bầu theo đề nghị của UBTVQH.
phần - Các Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên: do UBTVQH phê chuẩn theo đề nghị của
chủ nhiệm ủy ban.
Nhiệm vụ, Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78 Luật Tổ chức Quốc hội 2014.
quyền hạn
3.4.Tổng thư ký QH Vai trò - Do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm để tham mưu, phục vụ hoạt động của
Quốc hội, UBTVQH, đại biểu Quốc hội.
- Đồng thời giữ vai trò là Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Nhiệm vụ, Điều 98 Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014.
quyền hạn
4. KỲ HỌP QUỐC HỘI
Khái niệm - Là hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Quốc hội.
- Tại kỳ họp, Quốc hội thảo luận tập thể và quyết định những vấn đề quan trọng thuộc chức
năng của mình.
4.1.Các loại kỳ họp - Họp thường lệ:
o Giữa năm
o Cuối năm
- Họp chuyên đề: Theo đề nghị của
o UBTVQH
o Chủ tịch nước
o Thủ tướng CP
o 1/3 tổng số ĐBQH
4.2.Hình thức họp Hình thức họp - Họp công khai
- Họp kín: theo đề nghị của
o UBTVQH
o Chủ tịch nước
o Thủ tướng CP
o 1/3 tổng số ĐBQH
Hình thức làm việc - Phiên họp toàn thể
của QH - Phiên họp do UBTVQH tổ chức
- Phiên họp của HĐ dân tộc / các UB chuyên môn
- Phiên họp của Đoàn ĐBQH
- Phiên họp của Tổ ĐBQH
4.3.Chuẩn bị và triệu
tập kỳ họp