Professional Documents
Culture Documents
Chuong IV CPQT - Ban Trinh Chieu - Minh Phuong
Chuong IV CPQT - Ban Trinh Chieu - Minh Phuong
1- Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 1), Trường Đại học Luật TP.
HCM, Nxb. Hồng Đức, năm 2022.
2- Ngô Hữu Phước, Luật Quốc tế, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2013.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
VĂN KIỆN QUỐC TẾ
1- Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS)
2- Hiệp ước biên giới đất liền giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1999
3- Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ Việt Nam – Trung Quốc năm 2000
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.2. Xác lập và thay đổi chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
Lãnh thổ quốc gia là một phần của trái đất, bao
gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên chúng
và lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền của
quốc gia.
KHÁI NIỆM LÃNH THỔ QUỐC GIA
KHÁI NIỆM LÃNH THỔ QUỐC GIA
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước
độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
(Điều 1 Hiến pháp 2013).
Ý NGHĨA CHÍNH TRỊ - PHÁP LÝ
LÃNH THỔ QUỐC GIA
• Là một trong bốn yếu tố cấu thành nên quốc gia, tạo
nên tư cách chủ thể luật quốc tế cho quốc gia.
• Giới hạn chủ quyền, quyền lực của quốc gia trong
quan hệ quốc tế.
CÁC BỘ PHẬN CỦA LÃNH THỔ QUỐC GIA
1. Lãnh thổ vùng đất
2. Lãnh thổ vùng nước
a. Vùng nước nội địa
b. Vùng nước biên giới
c. Vùng nước nội thủy
d. Vùng nước lãnh hải
3. Lãnh thổ vùng trời
4. Lãnh thổ vùng lòng đất
Lãnh thổ vùng đất
Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm các
bộ phận nước ở sông, suối, kênh, rạch… kể cả
tự nhiên và nhân tạo nằm trên vùng đất (không
nằm tại khu vực biên giới) hay biển nội địa.
Lãnh thổ vùng nước
Vùng nước biên giới của một quốc gia bao gồm nước
ở biển nội địa, sông, suối, đầm ao, kênh rạch… nằm
trong khu vực biên giới giữa các quốc gia.
Lãnh thổ vùng nước
Lãnh thổ vùng nước
Lãnh thổ vùng nước
Vùng nước lãnh hải là một bộ phận cấu thành lãnh thổ
trên biển của quốc gia, là vùng biển nằm ngoài nội thủy,
tiếp liền với nội thủy có chiều rộng được xác định bởi
một bên là đường cơ sở và bên kia là ranh giới phía
ngoài của lãnh hải.
Lãnh thổ vùng nước
Lãnh thổ vùng nước
Vùng nước Vùng nước Vùng nước Vùng nước
nội địa biên giới nội thủy lãnh hải
Tính chất Nội địa Nội địa Biển Biển
vùng nước
Tính chất Hoàn toàn Hoàn toàn Hoàn toàn Hoàn toàn
chủ quyền và đầy đủ và tuyệt đối và đầy đủ và tuyệt đối
Lãnh thổ vùng trời
Vùng trời của quốc gia là khoảng không gian bao
trùm trên vùng đất và vùng nước của quốc gia.
• Xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
• Xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ:
➢Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chuyển nhương tự nguyện
- Định nghĩa
- Nội dung
- Phân loại
Xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chiếm hữu
Nguyên tắc chiếm hữu tượng trưng
1. Bất hợp lý đối với việc chiếm hữu vùng đất lớn
Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chiếm hữu
Nguyên tắc chiếm hữu tượng trưng
Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chiếm hữu
Nguyên tắc chiếm hữu tượng trưng
1. Bất hợp lý đối với việc chiếm hữu vùng đất lớn
1. Bất hợp lý đối với việc chiếm hữu vùng đất lớn
- Là phương thức xác lập chủ quyền lãnh thổ bằng cách
chuyển giao một cách tự nguyện, hòa bình chủ quyền lãnh
thổ từ một quốc gia này sang một quốc gia khác bằng việc
ký kết điều ước quốc tế.
Xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
Nguyên tắc xác lập chủ quyền theo thời hiệu
- Là sự thực hiện thực sự, liên tục và hòa bình trong một
thời gian dài và không có sự phản đối của bất kỳ quốc gia
nào khác mặc dù về phương diện pháp lý chủ quyền đối
với vùng lãnh thổ này còn đang là đối tượng tranh chấp.
1.2. Xác lập và thay đổi chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ
➢ Do hợp nhất hai hay nhiều quốc gia thành một quốc gia mới
Tháng 8/1990,
hai nước Cộng
hòa dân chủ Đức
và Cộng hòa Liên
bang Đức đã hợp
nhất thành Cộng
hòa Liên bang
Đức
• Thay đổi chủ quyền lãnh thổ quốc gia
➢ Do phân chia một quốc gia thành hai hay nhiều quốc gia mới
Đế quốc Áo-Hung
bị chia thành Áo,
Hungary, Ba Lan,
Cộng hòa Czech và
Slovakia, Slovenia,
Croatia, Macedonia
và Bosna và
Hercegovina, Serbia,
Montenegro, Kosovo
• Thay đổi chủ quyền lãnh thổ quốc gia
➢ Do phân chia một quốc gia thành hai hay nhiều quốc gia mới
• Thay đổi chủ quyền lãnh thổ quốc gia
➢ Do phân chia một quốc gia thành hai hay nhiều quốc gia mới
➢ Do sáp nhập một bộ phận lãnh thổ quốc gia này vào lãnh thổ
của quốc gia khác
➢ Do sáp nhập một bộ phận lãnh thổ quốc gia này vào lãnh thổ
của quốc gia khác
➢ Do chuyển nhượng một bộ phận lãnh thổ của quốc gia này
cho một quốc gia khác
• Là ranh giới ngoài của lãnh hải do quốc gia ven biển thiết lập phù hợp
với UNCLOS 1982, gồm:
o Biên giới trên biên giữa 2 quốc gia có lãnh hải đối diện, tiếp giáp nhau.
o Đường biên giới phân định vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven
biển với những vùng biển khác thuộc quyền chủ quyền của quốc gia.
BIÊN GIỚI TRÊN BIỂN CỦA VIỆT NAM
Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia
Biên giới trên biển
Điều 5.3 Luật Biên giới quốc gia 2003: “Biên giới quốc gia trên biển được
hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía
ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt
Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm
1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
các quốc gia hữu quan.”
Điều 3:
1. Đường phân định từ điểm số 1 đến điểm số
9 quy định tại Điều II của Hiệp định này là biên
giới lãnh hải của hai nước trong vịnh Bắc Bộ.
2. Mặt thẳng đứng đi theo đường biên giời
lãnh hãi của hai nước quy định tại khoản 1
Điều này phân định vùng trời, đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải hai
nước.
3. Mọi sự thay đổi địa hình đều không làm thay
đổi đường biên giới lãnh hải hai nước từ điểm
số 1 đến điểm số 7 quy định tại khoản 1 Điều
này, trừ khi hai Bên ký kết có thỏa thuận khác.
Biên
Biên
giới
giới
sườn
sườn
Quốc gia
A
Quốc gia
Quốc gia C
B
Biên giới vùng trời
Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia
• Là “mặt phẳng” được xác định dựa trên Quốc gia A Biên giới
lòng đất
đường biên giới trên bộ và biên giới trên Quốc gia B
Quốc gia C
biển của quốc gia kéo dài tới tận tâm của
trái đất. Tâm trái
đất
• Nguyên tắc phân định biên giới thông qua tài phán
Quá trình hoạch định biên giới quốc gia
- Thỏa thuận về thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành đàm phán
phân định lãnh thổ biên giới;
- Thỏa thuận xác định nguyên tắc hoạch định biên giới;
Nguyên tắc - Thỏa thuận xác định chiều hướng chung của đường biên giới, kiểu
thỏa thuận biên giới áp dụng để hoạch định, vị trí tọa độ các điểm đường biên giới
đi qua;
- Thỏa thuận xác định biên giới trên sông, hồ, đồi núi, sa mạc…;
Là quá trình phân định lãnh thổ vùng đất, vùng nước (vùng
nước nội địa, vùng nước biên giới), để từ đó làm cơ sở
pháp lý cho việc xác định lãnh thổ vùng trời và vùng đất
giữa các quốc gia.
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
•Xác định nguyên tắc hoạch định biên giới;
Giai đoạn 1
•Xác định chiều hướng chung của đường biên giới; Hoạch định biên giới
•Xác định vị trí, các điểm tọa độ đường biên giới đi qua;
•Cách thức phân định biên giới qua sông suối, đồi núi, sa mạc, eo biển, biển hồ,…;
•Thành lập ủy ban liên hiệp về phân giới thực địa và cắm mốc;
•Hiệu lực, sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế về hoạch định biên giới và giải quyết
tranh chấp liên quan đến biên giới.
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Giai đoạn 2
Phân giới thực địa
• Là quá trình thực địa hóa đường biên giới trong điều ước quốc tế.
=> Thành lập một ủy ban liên hiệp về phân giới thực địa và cắm mốc
để thực hiện các công việc như đánh dấu thực địa, điều chỉnh đường
biên giới do yêu cầu đặc biệt của địa hình thực tế.
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Giai đoạn 3
Cắm mốc
• Là quá trình ủy ban liên hiệp về phân giới cắm mốc tiến hành
cắm mốc các cột mốc cụ thể tại các điểm đã được hai bên
đánh dấu trên thực địa.
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên đất liền
Hoạch định biên giới quốc gia trên biển
• Khi hai quốc gia có toàn bộ hoặc một phần bờ biển đối
diện hoặc liền kề nhau: các quốc gia liên quan sẽ thỏa thuận
xác định biên giới thông qua việc ký kết hiệp định phân định
biên giới trên biển. Thông thường, đường biên giới khi hai
quốc gia đối diện hoặc liền kề nhau được xác định là đường
trung tuyến hoặc đường cách đều để phân định ranh giới.
Hoạch định biên giới quốc gia trên biển
• Quốc gia ven biển đơn phương hoạch định biên giới
trên biển trong trường hợp toàn bộ hoặc một phần bờ
biển của quốc gia này không đối diện hoặc tiếp giáp
với bất kỳ quốc gia nào: biên giới quốc gia trên biển sẽ
do quốc gia đó tự tuyên bố tuân thủ luật quốc tế.
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
Khái niệm
• Là những quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia
về quản lý, bảo vệ và duy trì sự ổn định, bền vững của biên giới
quốc gia.
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
• Điều ước quốc tế: các nguyên tắc pháp lý cơ bản điều
chỉnh các hoạt động trong khu vực biên giới có liên quan
trực tiếp hoặc gián tiếp đến các quyền lợi của quốc gia có
chung biên giới.
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
• Pháp luật quốc gia: nguyên tắc, quy phạm về các hoạt
động cụ thể và chủ yếu là điều chỉnh các hoạt động
trong khu vực giáp biên của quốc gia hay còn gọi là quy
chế dọc biên giới.
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
• Các quốc gia có chung biên giới phải duy trì sự ổn định, lâu dài
và bất khả xâm phạm của đường biên giới quốc gia. Không tùy
tiện xâm nhập, vi phạm quy chế pháp lý của biên giới quốc gia.
• Cấm dùng bất kỳ hình thức, thủ đoạn hoặc biện pháp nào để
gây rối hoặc di dời, thay đổi một cách bất hợp pháp đường biên
giới quốc gia.
Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
• Mỗi quốc gia đều có quyền bảo vệ biên giới của mình, điều
chỉnh các hoạt động có liên quan đến đường biên giới hoặc
khu vực biên giới.
ThS. Nguyễn Thị Minh Phương
Email: ntmphuong_qte@hcmulaw.edu.vn