You are on page 1of 32

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI

Trường THPT Long Khánh


GDQP KHỐI 11

Bài 3
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Giáo viên: Phạm Viết Hạnh


BÀI 3. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ,
GDQP KHỐI 11
BIÊN GIỚI QUỐC GIA

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Hiểu được khái niệm: sự hình thành; các bộ
phận cấu thành lãnh thổ và chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia Việt Nam và cách xác định
đường biên giới.
- Quán triệt các quan điểm của Đảng, nhà
nước; các nội dung biện pháp cơ bản về xây
dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia.
- Xác định thái độ, trách nhiệm của công dân và
bản than trong xây dựng, quản lí và bảo vệ biên
giới quốc gia.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA

I. LÃNH THỔ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH


THỔ QUỐC GIA

2. CHỦ QUYỀN
1. LÃNH THỔ
LÃNH THỔ
QUỐC GIA
QUỐC GIA
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP
GDQPKHỐI
KHỐI 11
11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. LÃNH THỔ QUỐC GIA
a) Khái niệm lãnh thổ quốc gia
Lãnh thổ quốc gia là một
phần của Trái đất bao
gồm vùng đất, vùng nước,
vùng trời trên vùng đất
và vùng nước cũng như
lòng đất dưới chúng thuộc
chủ quyền hoàn toàn và
riêng biệt của mỗi quốc
gia nhất định.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. LÃNH THỔ QUỐC GIA
b) Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
Lãnh thổ quốc gia bao gồm các

THIỆN NGUYỄN GDQP VÀ AN LÊ QUÝ ĐÔN TPHCM


bộ phận là vùng đất, vùng nước,

THIỆN NGUYỄN GDQP VÀ AN LÊ QUÝ ĐÔN TPHCM


vùng lòng đất và vùng trời.
- Vùng đất:
- Vùng nước: + Vùng nước nôi địa.
+ Vùng nước biên giới.
+ Vùng nội thủy.
+ Vùng nước lãnh hải.
- Vùng lòng đất:
- Vùng trời:
-Vùng lãnh thổ đặc biệt:
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. LÃNH THỔ QUỐC GIA
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
a) Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia
Là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc
gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình, nhà nước là chủ sở
hữu lãnh thổ và quản lý, bảo vệ lãnh thổ. Là quyền thiêng liên bất
khả xâm phạm
Quyền tối cao : là quyền cao nhất, nhà nước có toàn quyền
định đoạt việc quản lí, sử dụng lãnh thổ.
Nhà nước là chủ sở hữu lãnh thổ: quản lí sử dụng lãnh thổ
theo lợi ích nguyện vọng chính đáng của nhân dân, của quốc
gia, dân tộc, quyền bảo vệ lãnh thổ, thông qua hệ thống luật
pháp ( quy định các hình thức ,biện pháp bảo vệ).
Theo hiến pháp năm 1992: “ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là một nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ, bao gồm đất liền, các hải đâỏ , vùng biểm và vùng trời”
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ
GDQP KHỐI 11 BIÊN GIỚI QUỐC GIA

THIỆN NGUYỄN GDQP VÀ AN LÊ QUÝ ĐÔN TPHC


BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. LÃNH THỔ QUỐC GIA
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia

Vùng nước
quốc gia
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Biên giới trên biển

THIỆN NGUYỄN GDQP VÀ AN LÊ QUÝ ĐÔN TPHCM


BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
2. CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA
b) Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia
Lãnh thổ quốc gia là chủ quyền hoàn toàn riêng biệt, là quyền lực tối
cao của quốc gia đó:
- Quyền tự do lựa chọn về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và phương
hướng phát triển đất nước phù hợp với đặc điểm của quốc gia và nguyện
vọng của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ. Các quốc gia khác và tổ
chức quốc tế có nghĩa vụ tôn trọng sự lựa chọn đó.
- Quốc gia tự quyết định chế độ pháp lí với từng vùng lãnh thổ quốc gia.
- Có quyền sở hữu hoàn toàn đối với tất cả tài nguyên thiên nhiên trong
lãnh thổ của mình…
- Thực hiện quyền tài phán với mọi công dân, tổ chức, cá nhân và tổ
chức nước ngoài trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp.
- Quốc gia có quyền và nghĩa vuk bảo vệ, cải tạo lãnh thồ theo nguyên
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam
a. Tuyến biên giới đất liền:

BG V-T (06 Tỉnh)

THIỆN NGUYỄN GDQP VÀ AN LÊ QUÝ ĐÔN TPHCM


BG V- L(10 tỉnh) Dài:144,566km, khoảng 400km
Dài 2340km (304 km chạy theo sông suối.
theo sông suối)

Tuyến biển: 3260


km
28 tỉnh thành.
BG V- CPC(09
tỉnh)
Dài 1137km.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam
a. Tuyến biên giới đất liền:
* Biên giới Việt - Trung
Biên giới đất liền Việt -
Trung dài 1449,566 km
qua tỉnh của Việt
Nam : Lai Châu, Lào
Cai, Hà Giang, Cao
Bằng, Lạng Sơn và
Quảng Ninh; giáp 2
tỉnh Vân Nam, Quảng
Tây của Trung Quốc.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam
a. Tuyến biên giới đất liền:
* Biên giới Việt Nam – Lào
- Đường biên giới VN-Lào dài 2340
km, được hình thành từ thế kỷ XIV,
nhưng chỉ tồn tại dưới dạng vùng
biên giới.
-Trong thời kỳ Pháp, Chính phủ
Pháp nhiều lần cắt nhập nhiều vùng
lãnh thổ của Lào, Trung kỳ và Bắc kỳ
để quản lý. - Đến đầu thế kỷ XX,
đường biên giới giữa 2 nước dần
dần hình thành.Trên thực tế cơ bản
như đường biên giới đã tồn tại trong
lịch sử
- Hai nước đã phân giới cắm mốc
theo hiệp ước ngày 18/7/1977
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. Sự hình thành biên giới quốc gia Việt Nam
a. Tuyến biên giới đất liền:
* Biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia
Biên giới VN - CPC dài 1.137
km, đi qua 10 tỉnh của VN
(Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc,
Đắc Nông, Bình Phước, Tây
Ninh, Long An, Đồng Tháp, An
Giang và Kiên Giang); Tiếp
giáp với 9 tỉnh của CPC được
hoạch định theo hiệp ước
ngày 27/2/1985, hiệp ước bổ
sung 10/10/2005 và 2 nước
thỏa thuận phân giới cắm
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
1. Sự hình thành biên giới quốc gia việt nam
b. Tuyến biên giới trên biển
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Vịnh bắc bộ ( VIỆT NAM – TRUNG QUỐC)

Trung qu
ốc

V iêt t N a
m

VIỆT Trung
NAM quốc
17.500km 16.000
2 Vùng nước chung km2

Diện tích:
33.500km2
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN VỊNH BẮC BỘ
- VN và TQ có 3 cuộc đàm phán chính kéo dài 27 năm (1974,
1977-1978, 1992-2000).
- Riêng cuộc đàm phán lần 3 kéo dài 8 năm với 7 vòng cấp Chính
phủ, 18 vòng cấp chuyên viên, 3 cuộc gặp cấp tr­ưởng Đoàn
(không kể 11 vòng cấp chuyên viên, 8 vòng cấp Thứ trưởng).
- Kết quả :
- Ngày 25/12/2000 hai bên ký 2 Hiệp định.
- Ngày 15/6/2004 Quốc hội Việt Nam phê chuẩn Hiệp định phân
định VBB
- Ngày 25/6/2004 Chính phủ phê duyệt. Hiệp định hợp tác nghề.
- Ngày 30/6/2004 hai bên VN - TQ trao thư phê chuẩn và 2 Hiệp
định chính thức có hiệu lực.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
e/ Tình hình chủ quyền trên Biển Đông
- Bờ biển nước ta dài 3.260 km thuộc 28 tỉnh thành
phố (680 xã ven biển). có trên 30 cửa biển, 112 của
sông, 47 vũng vịnh, 78 dãy đảo ven bê với 2779
đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Biển nước ta tiếp giáp với nước (Trung Quốc,
Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippin, CPC) và
1 vùng lãnh thổ (Đài Loan).
Việc giải quyết chủ quyền vùng biển là hết sức
phức tạp và chủ trương của ta được thể hiện trong
tuyên bố 12.5.1977: “Chính phủ nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cùng các nước
liên quan, thông qua thương lượng trên cơ sở
tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau, phù
hợp với luật pháp và tập quán quốc tế, giải
quyết các vấn đề về các vùng biển và thềm lục
địa của mỗi bên.”
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Phân định Vịnh Bắc Bộ

Trung Quốc
59.047km2
/123.700 Km2
: = 46,77%.

Việt Nam
67.203km2/
123.700km2
= 53,23%.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
GDQP KHỐI 11

Quần Đảo Hoàng Sa

- Gồm trên 30 đảo


đá, cồn san hô,
bãi cát, chiếm diện
tích biển khoảng
15-16 ngàn km2.
-Tổng diện tích
phần nổi khỏang
10 km2 và lớn
nhất là Phú Lâm:
1,5 km2.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Quần đảo Tr­ường Sa
Quần đảo
có trên 100
đảo đá, cồn
san hô và
bãi cạn. Nằm
rãi trên 1
vùng biển
rộng, diện
tích khỏang
180.000 km2.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
- Vịnh Bắc Bộ
• VBB có diện tích
khoảng 123.700
km2. Chiều ngang
nơi rộng nhất
ngang khoảng
310km – nơi hẹp
nhất khoảng 207,4
km.
• Là vịnh chung của
2 nước Việt Nam -
TQ. Chiều dài bờ
biển phía Việt Nam
khoảng 763km
gồm 10 tỉnh, phía
Trung Quốc
khoảng 695km
gồm 2 tỉnh.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
- Vùng nước lịch sử Việt Nam - campuchia
Vùng
Vùngnước nằmsửgiữa
nước lịch VN-
bờ biển tỉnh 
CPC rộng 8.800 km2.
Kiên Giang, đảo 
Ngày
Phú 07.07.1982, hai nước
Quốc, đảo Phú
Vùng nước
Quốc đến 
ký Hiệp định về vùng
Lịch sử VN- quần đảo Thổ Chu,
nước lịch sử, đến nay
CPC đảo Phú
chưa xác định rõ đường
Quốc đến quần đảo
Thổ Chu của
BGQG trên biểnViệt Nam
mà thống
và bờ
nhất biển
cùng tỉnh Kampot
khai thác khai
, đảo Phú
vàQuốc đến quần
quản lí vùng nướcđảonày
Thổ Chu của Việt Nam
và bờ biển
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
d/ với thái lan
Hai Chính phủ đã ký kết
Hiệp định về hoạch định
ranh giới vùng ĐQKT và
TLĐ giữa hai nước, có
hiệu lực từ ngày
27.02.1998. Theo Hiệp
định thì Thái Lan công
nhận Việt Nam được
32,5% diện tích vùng
chồng lấn. §ường ranh
giới này vừa là ranh giới
thềm lục địa vừa là ranh
giới vùng đặc quyền
kinh tế của cả hai nước
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
VỚI INDONEXIA
- Năm 1978, hai nước bắt đầu đàm
phán phân định thềm lục địa.
- Kết qua đã thu hẹp vùng chồng
lấn giữa hai nước Tõ 42.000km2
xuống còn khoảng 4.500km2 (đã phân
chia được 37.500km2, trong đó ta được
14.000km2).
-
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
2. Khái niệm biên giới quốc gia
a/ khái niệm
-Biên giới quốc gia là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia.
- biên giới quốc gia được xác định chủ quyền hoàn toàn và
tuyệt đối với lãnh thổ.

🡪 “Biên giới quốc gia của nước CHXHCN VN là dường va


mặt thẳng đứng theo đường đó để xắc định giới hạn lãnh
thổ đất liền ,các đảo,các quần đảo trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa, vùng biển,lòng dất,vùng trời của
nước CHXHCN VN”
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
2. Khái niệm biên giới quốc gia
b/ Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia
- 4 bộ phận cấu thành biên giới quốc gia:
+ biên giới trên đất liên.
+ biên giới trên biển.
+ biên giới lòng đất.
+ biên giới trên không.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
II BIÊN GIỚI QUỐC GIA
3. Xác định biên giới quốc gia việt nam
a/ nguyên tắc cơ bản xác định biên giới quốc gia.
- Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt
Nam kí kết, gia nhập, hoặc do pháp luật Việt Nam quy định
b/ cách xác định biên giới quốc gia
* Mỗi loại biên giới quốc gia được xác định theo các cách
khác nhau:
-Xác định biên giới quốc gia trên đất liền
-Xác định biên giới quốc gia trên biển
-Xác định biên giới quốc gia trong lòng đất.
-Xác định biên giới quốc gia trên không.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
III.BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CHXHCN VN
1. Một số quan điểm của Đảng và nhà nước CHXHCN VN về bảo vệ
biên giới quốc gia
a/ biên giới quốc gia nước CHXHCN VN là thiêng liêng,bất khả xâm
phạm
-Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng độc lập chủ quyền và sự toàn
vẹn lãnh thổ , biên giới quốc gia,đồng thời xác địnhbảo vệ biên giới
gắn liền với bảo vệ lãnh thổ, bảo vệ tổ quốc VN XHCN. Là nhiệm vụ
của toàn Đảng,toàn dân,toàn quân, nhằm bảo vệ không gian sinh tồn
của cả dân tộc.
b/ xây dựng,quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà
nước là trách nhiệm của toàn đảng toàn dân, toàn quân.
c/ bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân,trực tiếp là các đồng
bào ở biên giới.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11 THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
III.BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CHXHCN VN
1. Một số quan điểm của Đảng và nhà nước CHXHCN VN
về bảo vệ biên giới quốc gia
d/Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị ; giải quyết các vấn đề
biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình
-giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,biên giới của tổ quốc.
Tôn trọng chủ quyền các nước láng giềng, xay dựng biên giới hữu
nghị thân thiện.
- Chủ trương đàm phán thương lượng khi có bất đồng quan hệ biên giới.
e/ Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách , nòng cốt để quản
lí , bảo vệ biên giới quôc gia
- Bộ dội biên phòng là lực lượng vũ trang nhân của Đảng của
nhà nước làm nòng cốt chuyên trách,quản lí, bảo vệ chủ
quyền ,toàn vẹn lãnh thổ,an ninh trật tự biên giới quốc gia.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
III.BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CHXHCN VN
2. Nội dung cơ bản xây dựng và quản lí ,bảo vệ biên giới
quốc gia nước CHXHCN VN
a/ vị trí ý nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia.
- Biên giới là bờ cõi, là tuyến đầu của tổ quốc là cửa ngõ giao lưu các
quốc gia là địa bàn chiến lược về QP-AN của mỗi quốc gia.
b/ Nội dung biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia.
-Hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí,bảo vệ biên giới quốc gia.
-Quản lí , bảo vệ BGQG bằng hệ thống dấu hiệu mốc giới.
- Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
- Xây dựng nền biên phòng toàn dân và thế trận biên phòng toàn dân
vững mạnh để quản lí,bảo vệ.
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
GDQP KHỐI 11
THỔ BIÊN GIỚI QUỐC GIA
III.BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CHXHCN VN
c/ trách nhiệm của công dân
- Hiến pháp nước CHXHCN VN năm 1992 quy định “ bảo vệ tổ
quốc việt nam XHCN , giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của
toàn dân,…công dân phải làm đầy đủ nhiệm vụ QP-AN do pháp
luật quy định”.
-Điều 10 Luật Biên Giới Việt Nam xác định : “ xây dựng quản lí,
bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là sự nghiệp của toàn
dân do nhà nước thống nhất quản lí”
- học sinh phải ra sức học tập không ngừng nâng cao nhận thức về
mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống dựng nước và giữ nước
của dân tộc , truyền thống đấu tranh cách mạng của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

You might also like