Professional Documents
Culture Documents
Baigiang GTIso 2
Baigiang GTIso 2
Xét hàm số
x 2 − 3x + 2
f (x) =
x −2
y
3
x 2 −3x+2
x−2
2
x
−2 −1 1 2 3 4
−1
−2
−3
UED (SPĐN) Giải tích I 2020 1 / 32
x f(x)
1.7 0.7
1.9 0.9
1.99 0.99
1.999 0.999
2 không xác định
2.001 1.001
2.01 1.01
2.1 1.1
2.3 1.3
x 2 −3x+2
Bảng: Giá trị của y = x−2
Định nghĩa 1
Giả sử hàm số f (x) xác định tại mỗi điểm x trong một khoảng mở D chứa
điểm x0 , (có thể trừ ra điểm x0 ). Khi đó L được gọi là giới hạn của hàm số
f tại x0 nếu với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho |f (x) − L| < ε với mọi
x ∈ D, 0 < |x − x0 | < δ. Ký hiệu: lim f (x) = L.
x→x0
Nhận xét: Ta có thể định nghĩa giới hàm hàm số theo dãy như sau:
L+
f (x)
L
L−
x
x0 − δ x0 x x0 + δ
4 (x + 3) (x − 3)
f (x) = = 4 (x + 3)
x −3
với x 6= 3. Biểu thức này chỉ ra f (x) tiến tới 24 khi x dẫn tới 3. Thật vậy
Với mọi ε > 0 ta cần chọn δ > 0 sao cho 4|x − 3| < ε nếu |x − 3| < δ .
Đặt δ = ε/4 . Nếu x 6= 3 và |x − 3| < δ thì
x
−0.2 −0.1 0.1 0.2
Định lý 5
Cho b, c, L và K là các số thực, n ∈ N, f và g là các hàm số thoả mãn:
Khi đó ta có.
Cho c là một số thực trên miền xác định của các hàm bên dưới, n là một
số nguyên dương. Khi đó:
1 lim sin x = sin c
x→c
2 lim cos x = cos c
x→c
3 lim tan x = tan c
x→c
4 lim cot x = cot c
x→c
5 lim ax = ac (a > 0)
x→c
6 lim ln x = ln c
x→c
√ √
7 lim n x = n c
x→c
Khi đó ta có:
lim g (f (x)) = K .
x→c
Định nghĩa 7
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 , x0 + δ0 ) . Số L+ được gọi là giới hạn phải của f (x) khi x dần tới
x0 từ bên phải nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L+ | < ε với mọi x0 < x < x0 + δ.
Ta ký hiệu lim f (x) = L+ .
x→x0 +
Định nghĩa 8
Giả sử tồn tại một số δ0 > 0 sao cho hàm số f (x) xác định trong khoảng
mở (x0 − δ0 , x0 ) . Số L− được gọi là giới hạn trái của f (x) khi x dần tới x0
từ bên trái nếu với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại δ > 0 sao cho
|f (x) − L− | < ε với mọi x0 − δ < x < x0 .
Ta ký hiệu lim f (x) = L−
x→x0 −
lim f (x) = L
x→c
với mọi x, và lim g (x) = lim h (x) = L, thì lim f (x) tồn tại và
x→x0 x→x0 x→x0
lim f (x) = L.
x→x0
y
1
x
−1 1
−1
Ví dụ 15
1
Tính lim sin x cos
x→0 x2
tan(x)
sin(x)
x x x
cos(x) 1 1
Ví dụ 19
sin 5x
Tính lim
x→0 8x
Ví dụ 20
ln(1 + x)
Tính lim
x→0 x
Định nghĩa 21
1 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi > 0 tồn tại M > 0 sao cho
x→+∞
nếu x > M, thì |f (x) − L| < .
2 Ta nói rằng lim f (x) = L nếu với mọi > 0 tồn tại M < 0 sao cho
x→−∞
nếu x < M, thì |f (x) − L| < .
3 Nếu lim f (x) = L hoặc lim f (x) = L, Ta nói rằng y = L là tiệm
x→+∞ x→−∞
cận ngang của f .
y
20
10
x
−2 −1 1 2 3 4
−10
UED (SPĐN) Giải tích I 2020 22 / 32
6x − 9 6x − 9 1/x
lim = lim
x→∞ x −1 x→∞ x − 1 1/x
6x
− x9
= lim xx 1
x − x
x→∞
6
= lim
x→∞ 1
= 6.
Ta có
sin(2x)
−1/x + 2 ≤ + 2 ≤ 1/x + 2.
x
Vì
lim −1/x + 2 = 2 = lim 1/x + 2
x→∞ x→∞
2.5
1.5
80
60
40
20
x
−2 −1.5 −1 −0.5 0.5 1
1
Hình: f (x) = (x+1)2 .
Định nghĩa 26
Ta nói lim f (x) = −∞ nếu với mọi M > 0 tồn tại δ > 0 sao cho x 6= c,
x→c
nếu |x − c| < δ, thì f (x) < −M
Nếu giới hạn của f (x) khi x dần tới c từ bên trái (hoặc bên phải hoặc từ
cả hai phía) là +∞ hoặc −∞, thì ta nói hàm số có tiệm cận đứng tại c.
40
20
x
−1 −0.5 0.5 1 1.5 2
−20
−40
1
Hình: f (x) = x−1 .
x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6
x 2 − 9x + 14 (x − 2)(x − 7)
=
x 2 − 5x + 6 (x − 2)(x − 3)
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −5
lim = lim = = 5.
x→2 (x − 2)(x − 3) x→2 (x − 3) −1
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = −∞.
x→3+ (x − 2)(x − 3) x→3+ (x − 3) x→3+ x − 3
(x − 2)(x − 7) (x − 7) −4
lim = lim = lim = +∞.
x→3− (x − 2)(x − 3) x→3− (x − 3) x→3− x − 3
40
20
x
1 2 3 4
−20
−40
x 2 −9x+14
Hình: Đồ thị của f (x) = x 2 −5+6 .
x 2 − 9x + 14
f (x) = .
x 2 − 5x + 6