Professional Documents
Culture Documents
Giải tích I Đại học Bách Khoa Đà Nẵng 2020
2.1 Ellipsoid
x2 y2 z2
Hình 1: a2
+ b2
+ c2
=1
CVT 2020 1 / 31
2.3 Mặt trụ
Trụ tròn
x2 + y 2 = r 2
z z
r
z
r y
y r
y 0
0
0
x x x
2 2 2
(a) x + y = r (b) x2 + z 2 = r2 (c) y 2 + z 2 = r2
y2
z=
a2
CVT 2020 2 / 31
2.3.3 Mặt trụ hyperbol
x2 y 2
− 2 =1
a2 b
CVT 2020 3 / 31
2.6 Elliptic Paraboloid
x2 y 2 z
+ 2 =
a2 b c
Hình 2: z = x2 − y 2
CVT 2020 4 / 31
3 Cực trị hàm nhiều biến
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm z = f (x, y) = xy
00 00 00
zxx = zyy = 0, zxy = 1.
Giải: a) Xét hệ
∂f 2 2
= 2x(1 − (x2 + y 2 ))e−(x +y ) = 0
∂x
∂f 2 2
= 2y(1 − (x2 + y 2 ))e−(x +y ) = 0.
∂y
Dễ thấy, hệ này có nghiệm là (0, 0) và tất cả các điểm nằm trên đường tròn đơn vị x2 + y 2 = 1.
Các đạo hàm riêng cấp 2:
∂2f 2 2
2
= 2[1 − (x2 + y 2 ) − 2x2 − 2x2 (1 − (x2 + y 2 ))]e−(x +y )
∂x
∂2f 2 2
2
= 2[1 − (x2 + y 2 ) − 2y 2 − 2y 2 (1 − (x2 + y 2 ))]e−(x +y )
∂y
∂2f 2 2
= − 4xy[2 − (x2 + y 2 )]e−(x +y )
∂y ∂x
∂2f
(0, 0) = 2
∂x2
∂2f
(0, 0) = 2
∂y 2
∂2f
(0, 0) = 0.
∂y ∂x
∂2f
Suy ra D = 2 × 2 − 02 = 4 > 0 mà ∂x2
(0, 0) = 2 > 0 nên (0, 0) là điểm cực tiểu của hàm
số và fCT = f (0, 0) = 0.
CVT 2020 5 / 31
• Tại P (x0 , y0 ) thuộc đường tròn đơn vị x2 + y 2 = 1 ta có:
∂2f
(x0 , y0 ) = 2x20 e−1
∂x2
∂2f
(x0 , y0 ) = 2y02 e−1
∂y 2
∂2f
(x0 , y 0 ) = −4x0 y0 e−1 .
∂y ∂x
Suy ra D = 2x20 e−1 × 2y02 e−1 − (−4x0 y0 e−1 )2 = 0. Suy ra ta cần khảo sát thêm bằng cách
sử dụng tọa độ cực
x = r cos φ, 0 ≤ r < +∞
y = r sin φ, 0 ≤ φ < 2π.
2
Khi đó r2 = x2 + y 2 . Khi đó ta có thể viết f (x, y) như hàm một biến g(r) : g(r) = r2 e−r .
2
Khi đó g 0 (r) = 2r(1 − r2 )e−r . Khi đó ta có hai điểm dừng r = 0 và r = 1. Trường
hợp r = 0 tương ứng với (x, y) = 0 đã xét ở trên. Với điểm dừng còn lại r = 1 ta có
2 2
g 00 (1) = (2 − 6r2 )e−r − 4r2 (1 − r2 )e−r |r=1 = −4e−1 < 0 nên r = 1 là điểm cực đại của
hàm g(r). Vậy tất cả các điểm trên đường tròn đơn vị là điểm cực đại của hàm f (x, y) và
fCĐ = e−1 .
2 +y 2 )
Hình 3: f (x, y) = (x2 + y 2 )e−(x
b)
2 −x2
f (x, y) = (x2 + y 2 )ey
Xét hệ
∂f 2 2
= 2x(1 − (x2 + y 2 ))ey −x = 0
∂x
∂f 2 2
= 2y(1 + (x2 + y 2 ))ey −x = 0.
∂y
CVT 2020 6 / 31
Dễ thấy, hệ này có nghiệm là P1 (0, 0), P2 (1, 0) và P3 (−1, 0) . Các đạo hàm riêng cấp 2:
∂2f 2 2
2
= 2[1 − (x2 + y 2 ) − 2x2 − 2x2 (1 − (x2 + y 2 ))]ey −x
∂x
∂2f 2 2
2
= 2[1 + (x2 + y 2 ) + 2y 2 + 2y 2 (1 + (x2 + y 2 ))]ey −x
∂y
∂2f 2 2
= − 4xy(x2 + y 2 )ey −x
∂y ∂x
Ta có bảng sau
(x0 , y0 ) 00
fxx 00
fyy 00
fxy D Kết luận
(0,0) 2>0 2 0 4>0 P1 (0, 0) cực tiểu,fCT = f (0, 0) = 0.
(1,0) −4/e 4/e 0 −16/e2 < 0 Yên ngựa
(-1,0) −4/e 4/e 0 −16/e2 <0 Yên ngựa
2 +y 2
Hình 4: f (x, y) = (x2 + y 2 )e−x
00 00 00 00 00 00
zxx = 2, zyy = −2, zzz = −2, zxy = zxz = zyz = 0.
00 00 00 00 00 00
d2 f (P ) = zxx (P )dx2 + zyy (P )dy 2 + zzz (P )dz 2 + 2zxy (P )dxdy + 2zxz (P )dxdz + 2zyz (P )dydz
= −2dx2 − 2dy 2 − 2dz 2 < 0, ∀(dx, dy, dz) 6= (0, 0, 0).
Suy ra P (3, −2, −1) là điểm cực đại của hàm f (x, y, x) và fCĐ = f (P ) = 14.
CVT 2020 7 / 31
Giải: Các đạo hàm riêng cấp 1
00 00 0
fxx = −12x2 + 4, fyy = −2, fxy =0
(x0 , y0 ) 00
fxx 00
fyy 00
fxy 00 f 00 − (f 00 )2
D = fxx Kết luận
yy xy
(0, 0) 4 -2 0 −8 < 0 (0, 0) không phải điểm cực trị. (điểm yên ngựa)
(−1, 0) -8<0 -2 0 16 > 0 (−1, 0)là điểm CĐ. fCĐ = f (−1, 0) = 3
(1, 0) -8<0 -2 0 16 > 0 (1, 0)là điểm CĐ. fCĐ = f (1, 0) = 3
Ví dụ 5. Tìm cực trị của hàm f (x, y) = x3 + 3xy 2 − 39x − 36y + 26.
6
Từ phương trình (2) ta suy ra x, y 6= 0. Từ đó rút ra y = . Thay vào phương trình (1) ta được
x
2
2 6
x + − 12 = 0
x
CVT 2020 8 / 31
hay
x4 − 12x2 + 36 = 0 ⇔ (x2 − 4)(x2 − 9) = 0.
6
PT trên có 4 nghiệm −3, 3, −2, 2. Tính y tương ứng bằng công thức y = , ta có 4 điểm dừng
x
(−3, −2), (3, 2), (−2, −3), (2, 3).
Các đạo hàm riêng cấp 2
00 00 0
fxx = 6x, fyy = 6x, fxy = 6y
(x0 , y0 ) 00
fxx 00
fyy 00
fxy 00 f 00 − (f 00 )2
D = fxx Kết luận
yy xy
(−2, −3) -12 -12 -18 (−12)2 − (−18)2 < 0 (−2, 3) không phải điểm cực trị. (điểm yên ngựa)
(2, 3) 12 12 18 (12)2 − 182 < 0 (2, 3) không phải điểm cực trị. (điểm yên ngựa)
(−3, −2) -18<0 -18 -12 (−18)2 − (−12)2 >0 (−3, −2) là điểm CĐ. fCĐ = f (−3, −2) = 152
(3, 2) 18>0 18 12 182 − 122 > 0 (3, 2) là điểm CT. fCT = f (3, 2) = −100
f (x) = x4 + y 4 − x2 − y 2 .
Ta có
fx0 = 4x3 − 2x
fy0 = 4y 3 − 2y
Giải hệ trên ta có
4x3 − 2x = 0 2x(2x2 − 1) = 0
⇐⇒
4y 3 − 2y = 0 2y(2y 2 − 1) = 0
Nghiệm (0, 0), 0, − √12 , 0, √12 , − √12 , 0 , √12 , 0 , − √12 , − √12 , − √12 , √12 , √12 , − √12 , √12 , √12 .
0 0 0
fxx = 12x2 − 2, fyy = 12y 2 − 2, fxy = 0.
00 00 00
D(x0 , y0 ) = fxx (x0 , y0 )fyy (x0 , y0 ) − (fxy (x0 , y0 ))2 .
Ta có bảng sau
(x0 , y0 ) 00
fxx 00
fyy 00
fxy D Kết luận
(0, 0) -2 -2 0 4 CĐ, fCĐ = f (0, 0) = 0
0, − √12 -2 4 0 -8 yên ngựa
− √12 , 0 4 -2 0 -8 yên ngựa
0, √12 -2 4 0 -8 yên ngựa
CVT 2020 9 / 31
√1 , 0 4 -2 0 -8 yên ngựa
2
1
− √12 , − √12 4 4 0 16 CT,fCT = f − √12 , − √12 = −
2
1
− √12 , √12 4 4 0 16 √1 √1
CT,fCT = f − 2 , 2 = −
2
1
√1 , − √1 4 4 0 16 1 1
CT,fCT = f √2 , − √2 = −
2 2 1
2
√1 , √1 4 4 0 16 CT,fCT = f √1 √1
, 2 =−
2 2 2 2
1. z = x y (4 − x − y).
2. z = x y − x2 − y 2 + x + y.
3. z = x3 + 2 x y + y 3 .
4. z = 3 x3 + 3 x2 y − y 3 − 15 x.
Giải:
1. z = x y (4 − x − y)
Ta có
∂f (x, y)
= −y (y + 2x − 4) (1)
∂x
∂f (x, y)
= −x (2y + x − 4) (2)
∂y
∂ 2 f (x, y)
= −2y (3)
∂x2
∂ 2 f (x, y)
= −2y − 2x + 4 (4)
∂x∂y
∂ 2 f (x, y)
= −2x (5)
∂y 2
Ta có
4 4
S1 (0, 0) S2 (0, 4) S3 (4, 0) S4 3, 3
−8
fxx 0 -8 0 3
−8
fyy 0 0 -8 3
−4
fxy 4 -4 -4 3
16
D -16 -16 -16 3
KL yên ngựa yên ngựa yên ngựa Cực đại
4 4
64
zCĐ = z 3, 3 = .
27
Luyện tập
CVT 2020 10 / 31
Tìm cực trị của các hàm số sau
1. f (x, y) = (y − 2) x2 − y 2 .
2. f (x, y) = 7x − 8y + 2xy − x2 + y 3 .
3. f (x, y) = 3x + 4x3 y 2 + 2y .
5. f (x, y) = 2y − 9x − xy + 5x2 + y 2 .
6. f (x, y) = x3 − y 3 + 8xy.
7. f (x, y) = (y − x) (1 − 2x − 3y) .
1
8. f (x, y) = x4 − 4xy 2 − 2x2 + 8y 2 .
2
2 +y 2
9. f (x, y) = xy e−8(x ).
1
y − 1 + x3 + y − 12x2 .
p
10. f (x, y) = 8x − x
2
11. f (x, y) = x4 + y 4 − 2x2 + 4xy − 2y 2 .
0
! 0
!2
00 00 00 ϕ
00 00 00 ϕ
d F = Fxx dx + 2Fxy dxdy + Fyy dy = Fxx dx + 2Fxy dx − x0 dx
2 2 2 2
+ Fyy − x0 dx
ϕy ϕy
dx2 0 00 0 0 00 0 00
= − 0 2 · −(ϕy )2 Fxx + 2ϕx ϕy Fxy − (ϕx )2 Fyy
ϕy
Khi đó
CVT 2020 11 / 31
Ví dụ 8. Tìm cực trị của hàm f (x, y) = xy với điều kiện 2x + 3y − 1 = 0.
Suy ra
d2 L(P ) = L00xx (P )dx2 + 2L00xy (P )dxdy + L00yy (P )dy 2 = 2dxdy.
1 1 1
Vậy ta có một điểm dừng P , ứng với λ = − . Xét các đạo hàm riêng cấp hai của L:
2 2 2
CVT 2020 12 / 31
Suy ra
d2 L(P ) = L00xx (P )dx2 + 2L00xy (P )dxdy + L00yy (P )dy 2 = 2dxdy.
dy = −dx.
Lấy (1) − (2) ta được: y − x + 2λ(x − y) = 0. Suy ra (x − y)(2λ − 1) = 0. Suy ra λ = 1/2 hoặc
y = x.
• Trường hợp 1: λ = 1/2. Thay vào (1) ta suy ra y = −x. Thế vào (3) ta được: x2 = 21 . Suy
ra x = ± √12 . Suy ra y = ∓ √12 .
Suy ra
d2 L(P ) = L00xx (P )dx2 + 2L00xy (P )dxdy + L00yy (P )dy 2 = 2λdx2 + 2dxdy + 2λdy 2 .
Suy ra
• d2 L(P1 ) = 2· 12 dx2 +2dxdy+2· 12 dy 2 = (dx+dy)2 > 0 ∀(dx, dy) 6= (0, 0). Suy ra √1 , − √1
2 2
là cực tiểu có điều kiện của hàm số z = xy và zCT = z √12 , − √12 = − 12 .
• d2 L(P2 ) = 2· 21 dx2 +2dxdy+2· 12 dy 2 = (dx+dy)2 > 0 ∀(dx, dy) 6= (0, 0). Suy ra − √12 , √12
là cực tiểu có điều kiện của hàm số z = xy và zCT = z − √12 , √12 = − 12 .
CVT 2020 13 / 31
• d2 L(P3 ) = 2 · − 21 dx2 + 2dxdy + 2 · − 21 dy 2 = −(dx − dy)2 < 0 ∀(dx, dy) 6= (0, 0). Suy
ra √12 , √12 là cực đại có điều kiện của hàm số z = xy và zCĐ = z √12 , √12 = 21 .
• d2 L(P4 ) = 2 · − 12 dx2 + 2dxdy + 2 · − 21 dy 2 = −(dx − dy)2 < 0 ∀(dx, dy) 6= (0, 0). Suy
ra − √12 , − √12 là cực đại có điều kiện của hàm số z = xy và zCĐ = z − √12 , − √12 = 12 .
Ví dụ 11. Tìm cực trị của hàm f (x, y) = x + 3y với điều kiện x2 + y 2 = 10.
Ta có
∂F ∂F
= 1 + 2λx; = 3 + 2λy.
∂x ∂y
Giải hệ
1 + 2λx = 0;
3 + 2λy = 0;
x2 + y 2 − 10 = 0.
1 3
Nhận xét λ = 0 hệ vô nghiệm. Với λ 6= 0 từ hai phương trình đầu ta rút ra x = − 2λ , x = − 2λ .
Thế vào phương trình thứ ba ta được
1
1
2
3
2
1 9 1 λ1 = − ;
− + − − 10 = 0; 2 + 2 = 10; λ2 = ;
2
2λ 2λ 4λ 4λ 4 1
λ2 = .
2
1 1 3
λ 1 = − ; x1 = − = 1; y1 = − = 3;
2 2λ1 2λ1
1 1 3
λ2 = ; x2 = − = −1; y2 = − = −3.
2 2λ2 2λ2
Vậy ta có hai điểm dừng M1 (1; 3) ứng với λ1 = − 12 và M2 (−1; −3) ứng với λ2 = 21 . Ta có
0 0 00 00 00
ϕx = 2x; ϕy = 2y; Fxx = 2λ; Fxy = 0; Fyy = 2λ.
Ta có
00 00 00
d2 F = Fxx dx2 + 2Fxy dxdy + Fyy dy 2 = 2λ dx2 + dy 2
Ví dụ 12. Tìm cực trị của hàm z(x, y) = 3y 3 + 4x2 − xy với điều kiện x + y = 0.
Ta có
∂F ∂F
= 8x − y + λ; = 9y 2 − x + λ.
∂x ∂y
CVT 2020 14 / 31
Giải hệ phương trình:
8x − y + λ = 0;
9y 2 − x + λ = 0;
x + y = 0.
x1 = 0, y1 = 0, λ1 = 0
10 10
x2 = , y2 = − , λ2 = −10.
9 9
10 10
Vậy ta có hai điểm dừng M1 (0; 0) và M2 9 ; − 9 . Tính các đạo hàm riêng cấp hai:
00
Fxx = 8
00
Fyy = 18y
00
Fxy = −1
Từ phương trình ràng buộc x + y = 0 lấy vi phân hai vế ta được: dx + dy = 0. Suy ra dy = −dx.
Vậy
• d2 F (M1 ) = 10dx2 > 0 với mọi dx 6= 0 nên M1 (0, 0) là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm
z và zCT = z(0, 0) = 0.
Chú ý 2. Với bài này do ta dễ dàng rút y theo x từ điều kiện ràng buộc nên ta có thể làm theo
cách phổ thông ngắn gọn hơn như sau:
Bài toán trở về bài toán tìm cực trị của hàm một biến.
0
ux = −9x2 + 10x;
x1 = 0; y1 = −x1 = 0;
10 10
x2 = ; y2 = −x2 = − .
9 9
00
uxx = −18x + 10;
CVT 2020 15 / 31
00 00 10
u (0) = 10 > 0; u ( ) = −10 < 0.
9
Vậy 0 là điểm cực tiểu của hàm u và uCT = u(0) = 0 nên (0, 0) là điểm cực tiểu của hàm z và
zCT = 0.
10 10 500 10 10
9 là điểm cực đại của u và uCĐ = u 9 = 243 nên 9 ;− 9 là điểm cực đại của hàm z và
500
zCĐ = 243 .
Ví dụ 13. Tìm cực trị của hàm z = 5xy − 4 nếu x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện
x2 y2
8 + 2 − 1 = 0.
x2 y 2
+ − 1 = 0; (3)
8 2
x > 0; y > 0.
−5x
Từ (2) suy ra λ = . Thế vào (1) ta được 5y − 5x x 2 2
y · 4 = 0. Suy ra 4y − x = 0. Suy ra x = 2y
y
vì x > 0, y > 0. Thay vào phương trình (3) ta được:
4y 2 y 2
+ −1=0
8 2
Suy ra y = 1. Từ đó x = 2. Nghiệm của hệ (2, 1, −10).
Đạo hàm riêng cấp 2
00 λ 00 00
Fxx = ; Fxy = 5; Fyy = λ.
4
x2 y2
Từ điều kiện 8 + 2 − 1 = 0 suy ra
x2 y 2
2 2
x y x xdx
d + − 1 = 0; d +d = 0; dx + ydy = 0; dy = − .
8 2 8 2 4 4y
00 −5 00 dx
Fxx = ; Fxy = −10; dy = − .
2 2
dx 2
2 00 2 00 5 2 dx
00 2
d F = Fxx dx + 2Fxy dxdy + Fyy dy = − dx + 10dx · − − 10 · −
2 2 2
5 2 5
= − dx − 5dx2 − dx2 = −10dx2 < 0.
2 2
Suy ra (2, 1) là điểm cực đại có đk của hàm z và giá trị cực đại bằng z(2, 1) = 6.
CVT 2020 16 / 31
Ví dụ 15. Tìm cực trị của hàm z = f (x, y) = 2x2 + y 2 với điều kiện x + y = 1.
Vậy ta có một điểm dừng P 13 , 32 , − 34 . Xét các đạo hàm riêng cấp hai của L:
Suy ra
d2 L(P ) = L00xx (P )dx2 + 2L00xy (P )dxdy + L00yy (P )dy 2 = 4dx2 + 2dy 2 > 0
với mọi (dx, dy) 6= (0, 0). Vậy ( 13 , 32 ) là cực tiểu của hàm số f (x, y) với điều kiện x + y = 1,
fCT = f ( 13 , 32 ) = 69 .
Ví dụ 16 (Cực trị có điều kiện của hàm ba biến). Tìm cực trị hàm u = 2x + y − z + 1
với điều kiện x2 + y 2 + 2z 2 = 22.
u = x2 + y 2 + z 2
CVT 2020 17 / 31
x y z λ
M1 0 0 1 -1
M2 0 0 -1 -1
√
M3 0 2 0 -2
√
M4 0 − 2 0 -2
M5 2 0 0 -4
M6 -2 0 0 -4
Ta có
∂2F λ ∂2F ∂2F
= 2 + , = 2 + λ, = 2 + 2λ
∂x2 2 ∂y 2 ∂z 2
∂2F ∂2F ∂2F
= 0, = 0, =0
∂x∂y ∂x∂z ∂y∂z
và
∂2F ∂2F ∂2F
d2 F (xi , yi , zi , λi ) = (x , y ,
i i i i z , λ )(dx) 2
+ (x , y ,
i i i iz , λ )(dy) 2
+ (xi , yi , zi , λi )(dz)2
∂x2 ∂y 2 ∂x2
∂2F ∂2F ∂2F
+2 (xi , yi , zi , λi )dxdy + 2 (xi , yi , zi , λi )dxdz + 2 (xi , yi , zi , λi )dydz
∂x∂y ∂x∂z ∂y∂z
λ
= 2+ (dx)2 + (2 + λ)(dy)2 + (2 + 2λ)(dz)2
2
Từ đó
3
• d2 F (M1 ) = dx2 + dy 2 > 0 nên hàm u(x, y, z) có cực tiểu có điều kiện tại
2
(x1 , y1 , z1 ) = (0, 0, 1) ,
và fCT = 1.
3
• d2 F (M2 ) = dx2 + dy 2 > 0 nên hàm u(x, y, z) có cực tiểu có điều kiện tại
2
(x2 , y2 , z2 ) = (0, 0, −1) ,
và fCT = 1.
• d2 F (M5 ) = −2dy 2 − 6dz 2 < 0, hàm đạt cực đại có điều kiện tại (x5 , y5 , z5 ) = (2, 0, 0),
fCĐ = 4.
• d2 F (M6 ) = −2dy 2 − 6dz 2 < 0, hàm đạt cực đại có điều kiện tại (x6 , y6 , z6 ) = (−2, 0, 0),
fCĐ = 4.
CVT 2020 18 / 31
Ví dụ 18 (Cực trị có điều kiện của hàm ba biến với hai ràng buộc). Tìm cực trị hàm
u = 2x + y 2 − 2z 2 với điều kiện 2x + y − 5z = 6, −x + 3y − z = 3.
Ví dụ 19 (Cực trị có điều kiện của hàm ba biến với hai ràng buộc). Tìm cực trị
hàm f (x, y, z) = x + y + z với điều kiện g(x, y, z) = x2 + y 2 + z 2 − 9 = 0, h(x, y, z) =
1 2 1 2
4x + 4y + 4z 2 − 9 = 0.
Ví dụ 20. Tìm cực trị của hàm số f (x, y, z) = 3x2 +y 2 +3z 2 với điều kiện ràng buộc x2 +y 2 +z 2 =
1 và x − y + 5z = 0.
Ví dụ 21. Tìm cực trị của hàm số f (x, y) = 3x2 + y 3 với điều kiện ràng buộc x2 + y 2 = 1.
Ví dụ 22. Tìm cực trị của hàm số f (x, y, z) = z + x(x2 y − x − 1)2 + 2x2 với điều kiện ràng buộc
x5 3x4
z− + = 0.
5 4
Ví dụ 23. Tìm cực trị của hàm số f (x, y, z) = 8x+y +z 2 với điều kiện ràng buộc x2 −y 2 +z 2 = 0
và y + z = 1.
Ví dụ 24. Tìm điểm trên trụ hyperbolic x2 − z 2 − 1 = 0 gần gốc tọa độ nhất.
Ví dụ 25. Mặt phẳng x + y + z = 1 cắt mặt trụ x2 + y 2 = 1 theo một đường ellip. Hãy tìm các
điểm trên ellip đó sao cho nó gần và xa gốc tọa độ nhất.
5 Bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một
miền đóng bị chặn.
Nếu hàm số f (P ) khả vi trên miền đóng, bị chặn thì nó đạt GTLN, GTNN hoặc ở các điểm
dừng, hoặc ở các điểm biên của miền.
Ví dụ 26. Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x3 + y 3 − 3xy trong miền hình chữ nhật sau:
0 ≤ x ≤ 2, −1 ≤ y ≤ 2.
Ví dụ 27. Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x2 + 4y 2 − 2x2 y + 4 trong miền hình chữ nhật
sau:
−1 ≤ x ≤ 1, −1 ≤ y ≤ 2.
Ví dụ 28. Tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) = 2x2 − y 2 + 6y trong miền hình tròn bán
kính 4:
x2 + y 2 ≤ 16.
Bước 1. Tìm điểm dừng bên trong hình tròn bằng cách giải hệ
fx = 4x = 0, fy = −2y + 6 = 0.
g (y) = 2 16 − y 2 − y 2 + 6y = 32 − 3y 2 + 6y,
− 4 ≤ y ≤ 4.
CVT 2020 19 / 31
Điểm dừng: g 0 (y) = −6y + 6 ⇒ y = 1. Tính giá trị hàm g tại y = 1 và tại hai giá trị
đầu mút y = −4 và y = 4 ta có:
Để tìm x tương ứng với y, ta thay vào phương trình đường tròn:
y = −4 : x2 = 16 − 16 = 0 ⇒ x=0
y=4: x2 = 16 − 16 = 0 ⇒ x=0
√
y=1: x2 = 16 − 1 = 15 ⇒ x = ± 15
Từ đó
Bước 3. So sánh giá trị f (x, y) thu được ở bước 1 và bước 2 ta có: −40 < 8 < 9 < 35. Vậy hàm
√ √
số đạt GTLN bằng 35 tại hai điểm − 15, 1 , 15, 1 , đạt GTNN bằng −40 tại (0, −4).
Ví dụ 29. Với kích thước nào thì bồn tắm hình chữ nhật hở có thể tích cho trước sẽ có diện
tích bề mặt nhỏ nhất. Hãy tìm diện tích đó.
Ví dụ 30. Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x2 + 2xy − y 2 − 4x trong miền giới hạn bởi:
x = 3, y = 0, y = x + 1.
Ví dụ 31. Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x2 + y 2 − 12x + 16y trong miền giới hạn bởi:
x2 + y 2 ≤ 25.
Ví dụ 32. Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = f (x, y) = x3 − 3x − y 3 + 12y trong miền tứ giác
ABCD có 4 đỉnh A(−2, 3), B(−2, −2), C(2, 2) và B(2, 3).
y
A D
CVT 2020 20 / 31
Vậy ta có 4 điểm dừng (1, 2), (−1.2), (1, −2) và (−1, −2). Nhưng chỉ có hai điểm (1, 2) và (−1, 2)
thuộc miền trong của tứ giác. Ta có
Ta có g10 (t) = 12 − 3t2 = 0 ⇔ t = ±2. Xét điểm dừng trong khoảng (−2, 3) nên ta chọn
t = 2 (t = −2 là điểm biên của đoạn [−2, 3] ta sẽ xét sau) , ứng với (x, y) = (−2, 2) và
−−→
• BC: Phương trình tham số của đoạn BC có vector chỉ phương là vector BC = (4, 4)//(1, 1):
x = 2 + t,
, −4 ≤ t ≤ 0.
y = 2 + t,
Ta có g20 (t) = 9 6= 0. Suy ra g2 (t) không có điểm dừng trong khoảng (−4, 0). Giá trị tại
các đầu mút ta sẽ xét sau.
Ta có g30 (t) = 12 − 3t2 = 0 ⇔ t = ±2. Xét điểm dừng trong khoảng (2, 3) nên không có giá
trị nào của t. Giá trị tại hai đầu mút ta sẽ xét sau.
CVT 2020 21 / 31
Khi đó f (x, y) trở thành hàm một biến t:
g4 (t) = f (t, 3) = t3 − 3t − 27 + 36 = t3 − 3t + 9.
Ta tóm tắt các giá trị của hàm f (x, y) như sau:
(xi , yi ) (1, 2) (−1, 2) (−2, 2) (−1, 3) (1, 3) (2, 3) (−2, 3) (−2, 2) (2, 2)
f (xi , yi ) 14 18 14 7 11 11 7 −18 18
Vậy GTLN của hàm f (x, y) bằng 18 đạt được tại hai điểm (−1, 2) và (2, 2). GTNN của hàm
f (x, y) bằng -18 đạt được tại (−2, 2).
Cho mặt cong (S) được xác định bởi phương trình F (x, y, z) = 0. Điểm M0 (x0 , y0 , z0 ) ∈ S. Khi
đó
Phương trình tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm M có dạng:
0 0 0
Fx (M0 ) · (x − x0 ) + Fy (M0 ) · (y − y0 ) + Fz (M0 ) · (z − z0 ) = 0
Nếu mặt cong (S) cho bởi phương trình z = f (x, y) thì phương trình tiếp diện có dạng:
0 0
fx (x0 , y0 ) · (x − x0 ) + fy (x0 , y0 ) · (y − y0 ) − (z − z0 ) = 0 (7)
CVT 2020 22 / 31
• Phương trình tiếp tuyến tại M :
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm (1, −1, 0).
p
Hình 6: z + 1 = x2 + 3y 2
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm (−2, 2, −3).
CVT 2020 23 / 31
p
Hình 7: z − 1 = − x2 + 3y 2
z = 4 − (4x2 + y 2 ).
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm (1, −2, −4).
p
Hình 8: z − 1 = − x2 + 3y 2
z = 3x2 + 2y 2 − 1.
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm (1, −2, −4).
z = x2 + 4y 2 − 1.
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm M (0, −1, 3).
CVT 2020 24 / 31
Hình 9: z = 3x2 + 2y 2 − 1
Giải:
a) Vẽ hình
x y
3 = 02 + 4(−1)2 − 1.
Đặt F (x, y, z) = x2 + 4y 2 − 1 − z
Vector pháp tuyến → −n = (F 0 (M ), F 0 (M ), F 0 (M )) = (2x, 8y, −1)
x y z = (0, −8, −1)
(0,−1,3)
Phương trình pháp tuyến
x y+1 z−3
= = .
0 −8 −1
hay dạng tham số
x=0
y = −1 − 8t t ∈ R.
z = 3 − t,
CVT 2020 25 / 31
Ví dụ 38 (Đề thi năm 2018). Cho mặt (S) có phương trình:
p
z =1− 2x2 + y 2 .
(b) Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong (S) tại điểm M = (−2, 1, −2).
Giải
a) Vẽ mặt (S)
x y
CVT 2020 26 / 31
Mặt phẳng tiếp diện có PT
−4(x + 2) + (y − 1) + 3(z + 2) = 0
hay
−4x + y + 3z − 3 = 0.
Ví dụ 39 (Đề thi năm 2017). Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường cong
z = x2 + 2y 2
(L) :
x − 2y + 3z = 18
Giải:
Dễ thấy M (2, 1, 6) ∈ (L) vì
6 = 22 + 2 × 12
(L) :
2 − 2 × 1 + 3 = 18
Đặt F (x, y, z) = z − 3x2 − 2y 2 và G(x, y, z) = x − 2y + 3z − 10. Khi đó (L) là giao tuyến của
mặt paraboloid F (x, y, z) = 0 với mặt phẳng G(x, y, z) = 0.
Vector pháp tuyến của mặt paraboloid tại M là
−
→ = ∇F (M ) = (F 0 (M ), F 0 (M ), F 0 (M )) = (−6x, −4y, 1)
n = (−12, −4, 6).
1 x y z
(2,1,6)
−
→ = ∇G(M ) = (G0 (M ), G0 (M ), G0 (M )) = (1, −2, 3).
n 2 x y z
Vector chỉ phương của tiếp tuyến tại M chính là tích có hướng của hai vector −
→ và −
n 1
→.
n 2
→
−
u = [−
→, −
n →
1 n2 ] = (0, 42, 28)//(0, 3, 2)
Mặt phẳng pháp diện tại M nhận vector (0, 3, 2) là vector pháp tuyến nên có phương trình
hay
3y + 2z = 15.
CVT 2020 27 / 31
Chú ý 3. Tích có hướng của hai vector
→
−
a = a1 i + a2 j + a3 k
→
−
b = b1 i + b2 j + b3 k
→
−
còn được ký hiệu →
−
a × b và được tính theo công thức
→
− →
−
a × b = (a2 b3 − a3 b2 )i + (a3 b1 − a1 b3 )j + (a1 b2 − a2 b1 )k
Ví dụ 40 (Đề thi năm 2017). Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường cong
x2 + y 2 + z 2 = 9
(L) :
x + y − 2z = −1
Giải:
Dễ thấy M (1, 2, 2) ∈ (L) vì
12 + 22 + 22 = 9
(L) :
1 + 2 − 2 = −1
Vector chỉ phương của tiếp tuyến tại M chính là tích có hướng của hai vector −
→ và −
n 1
→.
n 2
→
−
u = [−
→, −→
n 1 n2 ] = (−12, 8, −2)//(−6, 4, −1)
Mặt phẳng pháp diện tại M nhận vector (−6, 4, −1) là vector pháp tuyến nên có phương trình
−6(x − 1) + 4(y − 2) − (z − 2) = 0
hay
−6x + 4y − 2z = 0.
CVT 2020 28 / 31
Ví dụ 41 (Đề thi năm 2017). Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường cong
x2 + y 2 + 2z 2 = 7
(L) :
x − 2y + z = −2
Giải:
Dễ thấy M (1, 2, 1) ∈ (L) vì
12 + 22 + 2 × 12 = 7
(L) :
1 − 2 × 2 + 1 = −2
−
→ = ∇F (M ) = (F 0 (M ), F 0 (M ), F 0 (M )) = (2x, 2y, 4z)
n = (2, 4, 4).
1 x y z
(1,2,1)
−
→ = ∇G(M ) = (G0 (M ), G0 (M ), G0 (M )) = (1, −2, 1).
n 2 x y z
Vector chỉ phương của tiếp tuyến tại M chính là tích có hướng của hai vector −
→ và −
n 1
→.
n 2
→
−
u = [−
→, −→
n 1 n2 ] = (12, 2, −8)//(6, 1, −4)
Mặt phẳng pháp diện tại M nhận vector (6, 1, −4) là vector pháp tuyến nên có phương trình
6(x − 1) + (y − 2) − 4(z − 1) = 0
hay
6x + y − 4z = 4.
Ví dụ 42. Viết phương pháp tuyến và tiếp diện của các mặt sau
CVT 2020 29 / 31
d) x2 + y 2 + z 2 + 6z − 4x + 5 = 0 tại điểm M (2, 2, −1);
Ví dụ 43. Viết phương tiếp tuyến và pháp diện của các đường
∂z ∂z
trong đó f là hàm khả vi. Hãy biểu diễn A = 2x −y theo x, y, z.
∂x ∂y
Giải: Đặt
2
F (x, y, z) = ez + z 3 − xy − f (xy 2 , e−xy )
2
đặt u = xy 2 , v = e−xy . Ta có Fz0 = ez + 3z 2 6= 0 với mọi (x,y,z) nên tồn tại hàm ẩn z = z(x, y)
với các đạo hàm riêng được xác định bởi công thức
2
F0 −y − y 2 fu0 + y 2 e−xy fv0
zx0 = − x0 = −
Fz ez + 3z 2
Fy0
2
0 −x − 2xyfu0 + 2xye−xy fv0
zy = − 0 = −
Fz ez + 3z 2
Suy ra
∂z ∂z
A = 2x −y
∂x ∂y
2 2
−2xy − 2xy 2 fu0 + 2xy 2 e−xy fv0 −yx − 2xy 2 fu0 + 2xy 2 e−xy fv0
=− +
ez + 3z 2 ez + 3z 2
xy
= z
e + 3z 2
Ví dụ 45 (Đề thi năm 2018). Cho z = z(x, y) là hàm số ẩn được xác định bởi phương trình
p 3
z 3 + z = xy + f ( x3 + y, ex +y )
∂z ∂z
trong đó f là hàm khả vi. Hãy biểu diễn A = − 3x2 theo x, y, z.
∂x ∂y
Đặt
p 3
F (x, y, z) = z 3 + z − xy − f ( x3 + y, ex +y )
CVT 2020 30 / 31
p 3
và u = x3 + y, v = ex +y . Ta có Fz0 = 3z 2 + 1 6= 0 với mọi (x, y, z) nên tồn tại hàm ẩn
z = z(x, y) có các đạo hàm riêng cho bởi công thức
2 3 +y 2 3
−y − √3x3 fu0 − 3x2 ex fv0 y + √3x3 f 0 + 3x2 ex +y fv0
F0 2 x +y 2 x +y u
zx0 = − x0 =− =
Fz 3z 2 + 1 3z 2 + 1
3 3
Fy0 −x − √1 f 0 − ex +y fv0 x + √ 13 f 0 + ex +y fv0
2 x3 +y u 2 x +y u
zy0 = − 0 = − =
Fz 3z 2 + 1 3z 2 + 1
Suy ra
∂z ∂z
A= − 3x2
∂x ∂y
2 3 2 3
y + √3x fu0 + 3x2 ex +y fv0 3x3 + √3x3 f 0 + 3x2 ex +y fv0
2 x3 +y 2 x +y u
= −
3z 2 + 1 3z 2 + 1
y − 3x3
=
3z 2 + 1
Ví dụ 46 (Đề thi năm 2018). Cho z = z(x, y) là hàm số ẩn được xác định bởi phương trình
∂z ∂z
trong đó f là hàm khả vi. Hãy biểu diễn A = x −y theo x, y, z.
∂x ∂y
Ví dụ 47 (Đề thi năm 2018). Cho z = z(x, y) là hàm số ẩn được xác định bởi phương trình
∂z ∂z
trong đó f là hàm khả vi. Hãy biểu diễn A = x −y theo x, y, z.
∂x ∂y
Ví dụ 48. 1. Cho z = z(x, y) là hàm ẩn xác định bởi phương trình
2 p 2
z2 + = y − z2.
x
CMR
1 1
x2 zx0 + zy0 = .
y z
CVT 2020 31 / 31