You are on page 1of 3

BÀI TẬP NHÓM 18-3

Nhóm FTC

Bài toán 1. Viết công thức tính tích phân bội hai trên miền đơn giản. Áp dụng để tính:
Lời giải. • Công thức tính tích phân bội hai trên miền đơn giản:

1) Nếu D1 là miền đơn giản có dạng D1 = (x, y ) ∈ R2 : a ≤ x ≤ b, f1 (x) ≤ y ≤ f2 (x)
và f là hàm liên tục trên D1 thì ta có:
!
x Z Z b f2 (x)
f (x, y )dxdy = f (x, y )dy dx.
D1 a f1 (x)


2) Nếu D2 là miền đơn giản có dạng D2 = (x, y ) ∈ R2 : g1 (y ) ≤ x ≤ g2 (y ), c ≤ y ≤ d
và f là hàm liên tục trên D2 thì ta có:
!
x Z Z d g2 (y)
f (x, y )dxdy = f (x, y )dx dy.
D2 c g1 (y)

• Áp dụng:
1
≤ x ≤ 2, x1 ≤ y ≤ 5

1) Miền đơn giản D = (x, y ) ∈ R2 : 2 2 − x . Suy ra
5
!
x Z 2 Z 2 −x
Z  2
y2 y= 5 −x

xydxdy = xydy dx = x· |y= 21 dx
1 1 1 2 x
D 2 x 2
2 !
Z 2 
1 5 1 1 165
= x −x − x· dx = − ln(2).
1
2
2 2 2 x2 128

2) Miền đơn giản D = (x, y ) ∈ R2 : 1 ≤ x ≤ 2, x1 ≤ y ≤ x . Suy ra




x x2 Z 2 Z x 2 ! Z 2   
x 1 y=x
2
dxdy = 2
dy dx = x2 · − |y= 1 dx
D
y 1 1
x
y 1 y x

Z 2   
2 1 2 9
= x − − x (−x) dx = .
1 x 4

3) Miền đơn giản D = (x, y ) ∈ R2 : 0 ≤ x ≤ π, 0 ≤ y ≤ x . Suy ra
x Z π Z x  Z π
y=x 
cos (x + y ) dxdy = cos(x + y )dy dx = sin(x + y )|y=0 dx
D 0 0 0
Z π
= (sin 2x − sin x) dx = −2.
0

1
2

Bài toán 2. Đổi thứ tự biến lấy tích phân và tính tích phân
Lời giải.
a)
 √
1) Miền D = (x, y ) ∈ R2 : y ≤ x ≤ y, 0 ≤ y ≤ 1 . Suy ra miền D được viết lại dưới
dạng D = (x, y ) ∈ R2 : 0 ≤ x ≤ 1, x2 ≤ y ≤ x . Tích phân sau khi đổi thứ tự biến
Z 1 Z √y Z 1 Z x
dy f (x, y )dx = dx f (x, y )dy.
0 y 0 x2

 √
2) Miền D = (x, yn) ∈ R2 : −1 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 1 − x2 . Suy ra miềno D được viết lại
p p
dưới dạng D = (x, y ) ∈ R2 : − 1 − y 2 ≤ x ≤ 1 − y 2 , 0 ≤ y ≤ 1 . Tích phân sau
khi đổi thứ tự biến
Z 1 Z √
1−x2 Z 1 Z √1−y2
dx f (x, y )dy = dy √ f (x, y )dx.
−1 0 0 − 1−y 2

 √
b) Ta có miền D = (x, y ) ∈ R2 : 3 y ≤ x
≤ 2, 0 ≤ y ≤ 8 . Miền D có thể viết lại dưới dạng
D = (x, y ) ∈ R2 : 0 ≤ x ≤ 2, 0 ≤ y ≤ x3 . Suy ra
Z 8 Z 2 !
x 4 Z 2 Z x3 ! Z 2
x 4
x x 4
3 x4 e16 − 1

e dx dy = e dxdy = e dy dx = x e dx = .
0 3 y 0 0 0 4
D

Bài toán 3. Nêu phương pháp đổi biến cho tích phân bội hai. Khi nào ta dùng phương pháp
này? Tính tích phân sau bằng cách đổi biến.
Lời giải. • Phương pháp đổi biến: Với các điểm (x, y ) ∈ D, ta đặt x = φ1 (u, v ), y =
φ2 (u, v ), (u, v ) ∈ D′ . Giả sử hàm vector φ(u, v ) = (φ1 (u, v ), φ2 (u, v )) khả vi liên tục
trên miền D′ và có hàm ngược. Khi đó
x x
D (φ1 , φ2 )
f (x, y )dxdy = f (φ1 (u, v ), φ2 (u, v )) dudv,
D D′
D (u, v )
′ ′

φ φ
trong đó, D(φ 1 ,φ2 )

1u ′1v .
D(u,v) = φ′
2u φ2v

• Ta dùng phương pháp đổi biến khi ta muốn chuyển miền D thành miền D′ đơn giản hơn
hoặc đổi biến để đơn giản hàm f (x, y ) trong việc tính toán.

1) Ta có D = (x, y ) ∈ R2 : 1 ≤ x + y ≤ 3, −1 ≤ x − y ≤ 1 . Đặt
( (
u=x+y x = u+v2
⇐⇒ u−v
.
v =x−y y= 2
3
(
1≤u≤3
Khi đó (x, y ) ∈ D ⇐⇒ ⇐⇒ (u, v ) ∈ D′ , với
−1 ≤ v ≤ 1

D′ = (u, v ) ∈ R2 : 1 ≤ u ≤ 3, −1 ≤ v ≤ 1


là một hình chữ nhật.


Ta có
D(x, y ) x′u x′v 21 12

1
= ′ ′ = 1 1 = − .
D(u, v ) yu yv 2 −2 2

Suy ra
x x
1 20
(x + y )3 (x − y )2 dxdy = u3 v 2 − dudv = .
2 3
D D′

2) Đặt
( (
x = 3 uv
p
u = xy
⇐⇒ √ .
v = xy2
3
y = u2 v

Suy ra D′ = (u, v ) ∈ R2 : 1 ≤ u ≤ 2, 1 ≤ v ≤ 2 . Ta có


′ ′
√1 − 1 3 u
p
D(x, y ) xu xv 3 u2 v
3 3q v 4 1
= ′ ′ = 2 = .
yu yv 2 v 1 u
p
D(u, v ) 3v
3
3 2
3 u 3 v

Vì vậy
x x 1 Z 2 Z 2
1 ln 2
dxdy = dxdy =
3v du · dv = .
D ′ D 1 1 3v 3

You might also like