You are on page 1of 87

Phép tính vi phân trên Rn

1 Hàm nhiều biến

2 Giới hạn và tính liên tục của hàm nhiều biến

3 Tính khả vi và vi phân toàn phần

4 Đạo hàm riêng và đạo hàm theo hướng

5 Cực trị, cực trị có điều kiện

6 Ứng dụng trong hình học

Giải tích thực nhiều biến 2020 1 / 87


Hàm nhiều biến

Định nghĩa
Cho D là một tập con của R2 . Một hàm f của hai biến là một quy tắc
cho tương ứng với mỗi cặp điểm (x, y ) trong D một giá trị z = f (x, y )
trong R.
D là miền xác định của f .

Ví dụ
Cho z = f (x, y ) = x 2 − y . Tính f (1, 2), f (2, 1), và f (−2, 4); tìm miền xác
định và miền giá trị của f .

Giải tích thực nhiều biến 2020 2 / 87


Ví dụ
r
x2 y2
Cho f (x, y ) = 1− − . Tìm miền xác định và miền giá trị của f .
9 4
y

5
x2 y2
+ =1
9 4

x
−5 5

−5
.

Giải tích thực nhiều biến 2020 3 / 87


Đồ thị của hàm hai biến

Đồ thị của hàm hai biến f 


là tập tất cả các điểm x, y , f (x, y ) trong
z
đó (x, y ) thuộc miền xác định của f . 1
Đường mức
Cho hàm z = f (x, y ), đường 0.5
mức tại z = c là một đường cong trong .
mặt phẳng xOy sao cho mọi điểm (x, y ) −2 −2
trên đường cong đó, ta có f (x, y ) = c. x 2 y
2
.
Ví dụ (Vẽ các đường mức)
r
x2 y2
Cho f (x, y ) = 1− − . Tìm các đường mức của f ứng với c = 0,
9 4
0.2, 0.4, 0.6, 0.8 và 1.

Giải tích thực nhiều biến 2020 4 / 87


Tổng quát với z = c, ta có đường mức

r y
x2 y2 c = 0.6
c = 1− − 2
9 4
x2 y2 1
+ = 1,
9(1 − c 2 ) 4(1 − c 2 ) c=1
x
−3 −2 −1 1 2 3
là −1
các ellip giảm dần khi c tăng. Đặc biệt khi
−2
c = 1; ellip suy biến về một điểm (0, 0). .

Giải tích thực nhiều biến 2020 5 / 87


Hình: Đường mức trong không gian ba chiều

Giải tích thực nhiều biến 2020 6 / 87


Ví dụ
x +y
Cho f (x, y ) = . Tìm đường mức ứng với z = c.
x2 + y2 + 1

y
c = 0.2
4
c = 0.4
2

x
−5 5
−2

c=0
−4
.
.
(a) Đường mức (b) Đồ thị

Giải tích thực nhiều biến 2020 7 / 87


Hàm ba biến

Định nghĩa
Cho D ⊂ R3 . Hàm ba biến f là một quy tắc cho tương ứng mỗi bộ ba
(x, y , z) trong D một giá trị w = f (x, y , z) trong R. D là miền xác định
của f ; tập các giá trị của f là miền giá trị.

Ví dụ
x 2 + z + 3 sin y
Cho f (x, y , z) = . Tính giá trị của f tại điểm (3, 0, 2) và
x + 2y − z
tìm miền xác định và miền giá trị của f .

Miền xác định


D = {(x, y , z) | x + 2y − z 6= 0}.
Miền giá trị: R

Giải tích thực nhiều biến 2020 8 / 87


Mặt mức

Cho w = f (x, y , z), mặt mức tại w = c là mặt cong trong không gian
được tạo bởi tất cả các điểm (x, y , z) sao cho f (x, y , z) = c.

Ví dụ
Giả sử S là nguồn bức xạ, cường độ bức xạ I tại điểm P trong không gian
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa S và P. Tức là, nếu
k
S = (0, 0, 0), thì I (x, y , z) = 2 với một hằng số k nào đó.
x + y2 + z2
Cho k = 1; hãy tìm mặt mức của I .

Giải tích thực nhiều biến 2020 9 / 87


Giới hạn và tính liên tục

Định nghĩa
2
Hình tròn mở B tâm q (x0 , y0 ) bán kính r trong R là tập tất cả các
điểm (x, y ) sao cho (x − x0 )2 + (y − y0 )2 < r .
Cho S ⊂ R2 . Điểm P ∈ R2 được gọi là điểm biên của S nếu mọi hình
tròn mở tâm Pvừa chứa điểm thuộc S và các điểm không thuộc S.
Điểm P ∈ S được gọi là điểm trong của S nếu tồn tại một hình tròn
mở tâm P nằm hoàn toàn trong S.
Tập S được gọi là tập mở nếu mọi điểm thuộc S đều là điểm trong.
Tập S được gọi là tập đóng nếu nó chứa tất cả các điểm biên.
Tập S được gọi là bị chặn nếu tồn tại một số M > 0 sao cho hình
tròn mở tâm gốc tọa độ, bán kính M, chứa S.

Giải tích thực nhiều biến 2020 10 / 87


Ví dụ
q
x2 y2
Tập xác định của hàm f (x, y ) = 1− 9 − 4 là đóng hay mở, có bị
chặn không?

Ví dụ
1
Tập xác định của hàm f (x, y ) = x−y là đóng hay mở, có bị chặn không?

Giải tích thực nhiều biến 2020 11 / 87


Giới hạn
Định nghĩa
Cho hàm hai biến f (x, y ) và (x0 , y0 ) thuộc miền xác định của f . ta nói
giới hạn của f (x, y ) khi (x, y ) tiến tới (x0 , y0 ) là L, ký hiệu

lim f (x, y ) = L,
(x,y )→(x0 ,y0 )

nếu với mọi  > 0, tồn tại δ > 0 sao cho với mọi (x, y ) 6= (x0 , y0 ), nếu
(x, y ) thuộc vào hình tròn mở tâm (x0 , y0 ) bán kính δ, thì

|f (x, y ) − L| < .

Giải tích thực nhiều biến 2020 12 / 87


Giải tích thực nhiều biến 2020 13 / 87
Định lý
Cho b, x0 , y0 , L K ∈ R, n ∈ Z+ , f và g là hai hàm số thỏa mãn:

lim f (x, y ) = L và lim g (x, y ) = K .


(x,y )→(x0 ,y0 ) (x,y )→(x0 ,y0 )

Khi đó.
1 lim b=b
(x,y )→(x0 ,y0 )
2 lim x = x0 ; lim y = y0
(x,y )→(x0 ,y0 ) (x,y )→(x0 ,y0 )

3 lim f (x, y ) ± g (x, y ) = L ± K
(x,y )→(x0 ,y0 )
4 lim b · f (x, y ) = bL
(x,y )→(x0 ,y0 )
5 lim f (x, y ) · g (x, y ) = LK
(x,y )→(x0 ,y0 )
6 lim f (x, y )/g (x, y ) = L/K , (K 6= 0)
(x,y )→(x0 ,y0 )
7 lim f (x, y )n = Ln
(x,y )→(x0 ,y0 )
Giải tích thực nhiều biến 2020 14 / 87
Ví dụ
Tính:
y 3xy
1. lim + cos(xy ) 2. lim
(x,y )→(1,π) x (x,y )→(0,0) x 2+ y2

Giải tích thực nhiều biến 2020 15 / 87


Ví dụ (Giới hạn không tồn tại)
3xy
1 CMR lim không tồn tại.
x2 + y2
(x,y )→(0,0)
sin(xy )
2 CMR lim không tồn tại.
(x,y )→(0,0) x + y

Giải tích thực nhiều biến 2020 16 / 87


Ví dụ
5x 2 y 2
Cho f (x, y ) = . Tính lim f (x, y )
x2 + y2 (x,y )→(0,0)

Ví dụ
xy 2
Cho f (x, y ) = . Tính lim f (x, y )
x2 + y4 (x,y )→(0,0)

Ví dụ
xy
Cho f (x, y ) = . Tính lim f (x, y )
x4 + y4 (x,y )→(0,0)

Giải tích thực nhiều biến 2020 17 / 87


Tính liên tục

Định nghĩa
Cho hàm số f (x, y ) xác định trên hình tròn mở B chứa điểm (x0 , y0 ).
1 f được gọi là liên tục tại (x0 , y0 ) nếu lim f (x, y ) = f (x0 , y0 ).
(x,y )→(x0 ,y0 )
2 f được gọi là liên tục trên B nếu f liên tục tại mọi điểm thuộc B.

Giải tích thực nhiều biến 2020 18 / 87


Ví dụ
cos y sin x

x x=6 0
Cho f (x, y ) = . Hàm f có liên tục tại (0, 0)? Hàm f
cos y x =0
có liên tục khắp nơi?

sin x cos y
x

−1 5
0
−5
0 −5
5
Giải tích thực nhiều biến 2020 19 / 87
Định lý (Tính chất của hàm liên tục)
1 Giả sử f và g là hai hàm liên tục trên tập mở B, c ∈ R, n ∈ Z+ . Khi
đó các hàm sau cũng liên tục trên B.
1 f ±g
2 c ·f
3 f ·g
4 f /g (nếu g 6= 0 trên B)
5 f√n
n
6 f (nếu n chẵn thì cần thêm điều kiện
f ≥ 0 trên B.)
2 Hàm hợp: Giả sử f là hàm hai biến liên tục trên B, với miền giá trị
của f trên B là J, giả sử g là hàm một biến liên tục trên J. Khi đó
hàm hợp g ◦ f , tức là, g (f (x, y )), liên tục trên B.

Giải tích thực nhiều biến 2020 20 / 87


Ví dụ
Cho f (x, y ) = sin(x 2 cos y ). CMR f liên tục.

Giải tích thực nhiều biến 2020 21 / 87


Hàm ba biến (hàm nhiều biến)

1 Hình cầu mở trong R3 tâm p (x0 , y0 , z0 ), bán kính r là tập hợp tất cả
các điểm (x, y , z) sao cho (x − x0 )2 + (y − y0 )2 + (z − z0 )2 = r .
2 Cho D là tập mở trong R3 chứa (x0 , y0 , z0 ), và f (x, y , z) xác định
trên D, có thể trừ ra tại (x0 , y0 , z0 ). Ta nói giới hạn của f (x, y , z) khi
(x, y , z) dần tới (x0 , y0 , z0 ) là L, ký hiệu lim f (x, y , z) = L,
(x,y ,z)→(x0 ,y0 ,z0 )
nếu  > 0, tồn tại δ > 0 sao cho với mọi (x, y , z) 6= (x0 , y0 , z0 ), nếu
(x, y , z) nằm trong hình cầu mở chứa (x0 , y0 , z0 ) với bán kính δ, ta có

|f (x, y , z) − L| < .

3 Cho hàm f (x, y , z) xác định trên hình cầu mở B chứa (x0 , y0 , z0 )
được gọi là liên tục tại (x0 , y0 , z0 ) nếu

lim f (x, y , z) = f (x0 , y0 , z0 ).


(x,y ,z)→(x0 ,y0 ,z0 )

Giải tích thực nhiều biến 2020 22 / 87


Đạo hàm riêng
Định nghĩa (Partial Derivative)
Cho z = f (x, y ) là hàm liên tục trên tập mở S trong R2 .
1 Đạo hàm riêng của f theo biến x:

f (x + h, y ) − f (x, y )
fx (x, y ) = lim .
h→0 h
2 Đạo hàm riêng của f theo biến y :

f (x, y + h) − f (x, y )
fy (x, y ) = lim .
h→0 h

Ký hiệu khác cho fx (x, y ):

∂ ∂f ∂z
f (x, y ), , , zx hoặc zx0 .
∂x ∂x ∂x

Giải tích thực nhiều biến 2020 23 / 87


Ví dụ
Cho f (x, y ) = x 2 y + 2x + y 3 . Tính fx (x, y ) bằng định nghĩa.

f (x + h, y ) − f (x, y )
fx (x, y ) = lim
h→0 h
(x + h)2 y + 2(x + h) + y 3 − (x 2 y + 2x + y 3 )
= lim
h→0 h
(x 2 y + 2xhy + h2 y + 2x + 2h + y 3 − (x 2 y + 2x + y 3 )
= lim
h→0 h
2
2xhy + h y + 2h
= lim
h→0 h
= lim 2xy + hy + 2
h→0
= 2xy + 2.

Vậy fx (x, y ) = 2xy + 2.


Giải tích thực nhiều biến 2020 24 / 87
Ví dụ
Tính fx (x, y ) và fy (x, y ) .
1 f (x, y ) = x 3 y 2 + 5y 2 − x + 7
2 f (x, y ) = cos(xy 2 ) + sin x
2 3√
3 f (x, y ) = e x y x 2 + 1

Giải tích thực nhiều biến 2020 25 / 87


Ví dụ
Cho z = f (x, y ) = −x 2 − 12 y 2 + xy + 10. Tính fx (2, 1) và fy (2, 1) cho biết
ý nghĩa của nó.

Giải tích thực nhiều biến 2020 26 / 87


Đạo hàm riêng cấp 2

Cho z = f (x, y ) liên tục trên tập mở S.


∂ ∂f
 ∂2f 
∂x ∂x = ∂x 2 = fx x = fxx
1

∂ ∂f ∂2f
 
∂y ∂x = ∂y ∂x = fx y = fxy
2

 
∂ ∂f ∂2f

∂y ∂y = ∂y 2 = fy y = fyy
3

 
∂ ∂f ∂2f

∂x ∂y = ∂x∂y = fy x = fyx
4

Giải tích thực nhiều biến 2020 27 / 87


Ví dụ
Tính
fx , fy , fxx , fyy , fxy và fyx .

1 f (x, y ) = x 3 y 2 + 2xy 3 + cos x


x3
2 f (x, y ) = 2
y
3 f (x, y ) = e x sin(x 2 y )

Giải tích thực nhiều biến 2020 28 / 87


Định lý
Cho f là hàm hai biến thỏa mãn fxy và fyx liên tục trên tập mở S. Khi đó
với mọi (x, y ) thuộc S, ta có fxy (x, y ) = fyx (x, y ).

Giải tích thực nhiều biến 2020 29 / 87


Ví dụ
Cho z = x 2 − y 2 + xy . Tính tất cả các đạo hàm riêng cấp 1 và cấp 2 tại
(−1/2, 1/2) và cho biết ý nghĩa của chúng.

Giải tích thực nhiều biến 2020 30 / 87


Đạo hàm riêng của hàm ba biến

Định nghĩa
Cho w = f (x, y , z) liên tục trên tập mở S trong R3 .
Đạo hàm riêng của f theo biến x:

f (x + h, y , z) − f (x, y , z)
fx (x, y , z) = lim .
h→0 h

Tương tự ta có định nghĩa cho fy (x, y , z) và fz (x, y , z).

Giải tích thực nhiều biến 2020 31 / 87


Ví dụ
Tính fx , fy , fz , fxz , fyz , và fzz .
1 f (x, y , z) = x 2 y 3 z 4 + x 2 y 2 + x 3 z 3 + y 4 z 4
2 f (x, y , z) = x sin(yz)

Giải tích thực nhiều biến 2020 32 / 87


Đạo hàm riêng cấp cao

1 Cho f (x, y ) = x 2 y 2 + sin(xy ). Tính fxxy và fyxx .


2 Cho f (x, y , z) = x 3 e xy + cos(z). Tính fxyz .

Giải tích thực nhiều biến 2020 33 / 87


Tính khả vi và vi phân toàn phần

Định nghĩa (Vi phân toàn phần)


Cho z = f (x, y ) liên tục trên tập mở S. Khi các đạo hàm riêng fx và fy
tồn tại, ta định nghĩa vi phân toàn phần của z là

dz = fx (x, y )dx + fy (x, y )dy .

Ví dụ
Cho z = x 4 e 3y . Tính dz.
Ta có
fx = 4x 3 e 3y , fy = 3x 4 e 3y .
Do đó
dz = 4x 3 e 3y dx + 3x 4 e 3y dy .

Giải tích thực nhiều biến 2020 34 / 87


Ý nghĩa hình học của vi phân toàn phần

Giải tích thực nhiều biến 2020 35 / 87


Định nghĩa (Tính khả vi)
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa (x0 , y0 ) sao cho fx (x0 , y0 ) và
fy (x0 , y0 ) tồn tại. Gọi dz là vi phân toàn phần z tại (x0 , y0 ), đặt
∆z = f (x0 + dx, y0 + dy ) − f (x0 , y0 ), và Ex và Ey là các hàm của dx và
dy sao cho
∆z = dz + Ex dx + Ey dy .

1 f được gọi là khả vi tại (x0 , y0 ) nếu, với mọi  > 0 cho trước, tồn tại
δ > 0 sao cho nếu k(dx, dy )k < δ, thì k(Ex , Ey )k < . Nghĩa là, khi
dx và dy dần tới 0, thì Ex và Ey cũng dần tới 0.
2 f được gọi là khả vi trên S nếu f khả vi tại mọi điểm thuộc S.

Ví dụ
CMR f (x, y ) = xy + 3y 2 khả vi.

Giải tích thực nhiều biến 2020 36 / 87


Ta có

f (x + dx, y + dy ) = (x + dx)(y + dy ) + 3(y + dy )2


= xy + xdy + ydx + dxdy + 3y 2 + 6ydy + 3dy 2 .

Do đó

∆z = f (x + dx, y + dy ) − f (x, y ) = xdy + ydx + dxdy + 6ydy + 3dy 2 .

Ta có

∆z = xdy + ydx + dxdy + 6ydy + 3dy 2


= ydx + xdy + 6ydy + dxdy + 3dy 2
= (y ) dx + (x + 6y ) dy + (dy ) dx + (3dy ) dy
|{z} | {z } |{z} | {z }
fx fy Ex Ey

= fx dx + fy dy + Ex dx + Ey dy .

Khi dx → 0, dy → 0 thì Ex và Ey cũng dần tới 0. Vậy hàm f khả vi tại


mọi điểm (x, y ) ∈ R2 .
Giải tích thực nhiều biến 2020 37 / 87
Định lý
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa (x0 , y0 ). Nếu f khả vi tại
(x0 , y0 ), thì f liên tục tại (x0 , y0 ).

Định lý
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa (x0 , y0 ). Nếu fx và fy liên
tục trên S, thì f khả vi trên S.

Giải tích thực nhiều biến 2020 38 / 87


Vi phân cấp cao
Vi phân cấp hai của hàm hai biến z = f (x, y ) là vi phân của vi phân cấp
một của nó:
d 2 z = d(dz).
Tương tự
d 3 z = d(d 2 z),
d n z = d(d n−1 z).
Nếu z = f (x, y ), trong đó x, y là hai biến độc lập, khi đó
∂2z 2 ∂2z ∂2z 2
d 2z = dx + 2 dxdy + dy
∂x 2 ∂x∂y ∂y 2
tổng quát  n
n ∂ ∂
d z= dx + dy z.
∂x ∂y
Nếu x, y là các hàm của một hay nhiều biến độc lập khác thì
∂2z 2 ∂2z ∂ 2 z 2 ∂z 2 ∂z 2
d 2z = dx + 2 dxdy + dy + d x+ d y.
∂x 2 ∂x∂y ∂y 2 ∂x ∂y
Giải tích thực nhiều biến 2020 39 / 87
Đạo hàm của hàm hợp
Định lý
Cho z = f (x, y ), x = g (t) và y = h(t),
 trong đó f , g và h là các hàm khả
vi. Khi đó z = f (x, y ) = f g (t), h(t) là các hàm khả vi theo t, và

dz df dx dy ∂f dx ∂f dy
= = fx (x, y ) + fy (x, y ) = + .
dt dt dt dt ∂x dt ∂y dt

z z

∂z ∂z
∂x ∂y

x y x y

dx dy
dt dt

t t t t
Giải tích thực nhiều biến 2020 40 / 87
Định lý
1 Cho z = f (x, y ), x = g (s, t) và y = h(s, t), trong đó f , g và h là các
hàm khả vi. Khi đó z là hàm hai biến của s và t, và
∂z ∂f ∂x ∂f ∂y
I = + , và
∂s ∂x ∂s ∂y ∂s
∂z ∂f ∂x ∂f ∂y
I = + .
∂t ∂x ∂t ∂y ∂t
2 Cho z = f (x1 , x2 , . . . , xm ) là hàm khả vi của m biến, trong đó xi là
các hàm khả vi theo t1 , t2 , . . . , tn . Khi đó:
∂z ∂f ∂x1 ∂f ∂x2 ∂f ∂xm
= + + ··· + .
∂ti ∂x1 ∂ti ∂x2 ∂ti ∂xm ∂ti

Giải tích thực nhiều biến 2020 41 / 87


Ví dụ
Cho z = w 2 + 2 sin x + e y trong đó
dz
w = e u+v , x = uv , y = u + v ,u = t 2 , v = 3t. Hãy tính .
dt

w x y

u v u v u v

t t t t t t

Giải tích thực nhiều biến 2020 42 / 87


Đạo hàm của hàm ẩn
Định lý (Đạo hàm của hàm ẩn)
Cho phương trình
F (x, y ) = 0
trong đó F (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục trên tập hợp mở U ⊂ R2 .
Giả sử (x0 , y0 ) ∈ U, F (x0 , y0 ) = 0. Nếu Fy0 (x0 , y0 ) 6= 0 thì phương trình
trên xác định trong một lân cận nào đó của x0 một hàm ẩn duy nhất
y = f (x). Hàm ẩn nhận được có giá trị bằng y0 tại x = x0 , liên tục và có
đạo hàm liên tục trong lân cận nói trên và có

dy F 0 (x, y )
= − x0 .
dx Fy (x, y )

Ví dụ
Xét phương trình x 2 + y 2 = 1.

Giải tích thực nhiều biến 2020 43 / 87


Đạo hàm của hàm ẩn

Định lý (Đạo hàm của hàm ẩn)


Cho phương trình
F (x, y , z) = 0
trong đó F (x, y , z) có các đạo hàm riêng liên tục trên tập hợp mở U ⊂ R3 .
Giả sử (x0 , y0 , z0 ) ∈ U, F (x0 , y0 , z0 ) = 0. Nếu Fz0 (x0 , y0 , z0 ) 6= 0 thì phương
trình trên xác định trong một lân cận nào đó của điểm (x0 , y0 ) một hàm
ẩn duy nhất z = f (x, y ). Hàm ẩn nhận được có giá trị bằng z0 tại
x = x0 , y = y0 , liên tục và có đạo hàm liên tục trong lân cận nói trên và có

Fx0 0 Fy0
zx0 = − , z = − .
Fz0 y Fz0

Giải tích thực nhiều biến 2020 44 / 87


Minh hoạ hàm ẩn

Giải tích thực nhiều biến 2020 45 / 87


Ví dụ
Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình

e z + xy + x 2 + y 2 = 1.

Tính zx0 , zy0 .

Ví dụ
Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình

cos z − ln(1 + x 2 y 2 ) + e x+y + 2z = 0.

Tính zx0 , zy0 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 46 / 87


Đạo hàm theo hướng
Định nghĩa
Cho z = f (x, y ) liên tục trên tập mở S và u~ = (u1 , u2 ) là vector đơn vị.
Với mọi điểm (x, y ), đạo hàm theo hướng vector u~ của f tại (x, y )
được định nghĩa bởi

f (x + hu1 , y + hu2 ) − f (x, y )


Du~ f (x, y ) = lim
h→0 h

nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn.

Định lý
Cho z = f (x, y ) khả vi trên tập mở S chứa (x0 , y0 ), u~ = (u1 , u2 ) là vec tơ
đơn vị. Khi đó

Du~ f (x0 , y0 ) = fx (x0 , y0 )u1 + fy (x0 , y0 )u2 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 47 / 87


Ví dụ
Cho z = 14 − x 2 − y 2 và P = (1, 2). Tính đạo hàm của f tại P theo
hướng:
1 hướng về Q = (3, 4),
2 theo hướng vector (2, −1),
3 hướng về gốc tọa độ.

Giải tích thực nhiều biến 2020 48 / 87


Định nghĩa (Gradient)
Cho z = f (x, y ) khả vi trên tập mở S chứa (x0 , y0 ).
1 gradient của f là ∇f (x, y ) = (fx (x, y ), fy (x, y )).
2 gradient của f tại (x0 , y0 ) là ∇f (x0 , y0 ) = (fx (x0 , y0 ), fy (x0 , y0 )).

Chú ý:
Du~ f = ∇f · u~.

Ví dụ
Cho f (x, y ) = sin x cos y và P = (π/3, π/3). Tìm hướng hàm số tăng
nhanh nhất, giảm nhanh nhất và không đổi tại P.

Ví dụ
Xét quả đồi có hình dạng cho bởi f (x, y ) = 20 − x 2 − 2y 2 . Khi nước mưa
rơi xuống điểm (1, 1/4). Hãy xác định đường đi của giọt mưa?
Giải tích thực nhiều biến 2020 49 / 87
Công thức Taylor cho hàm hai biến
Định lý
Cho f (x, y ) là hàm hai biến có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp n + 1
trong một lân cận của điểm (a, b). Khi đó, tồn tại θ ∈ (0, 1) sao cho, với
mọi (x, y ) trong lân cận của điểm (a, b) ta có:
1 0
f (x, y ) = f (a, b) + [f (a, b)(x − a) + fy0 (a, b)(y − b)]
1! x
1 00
+ [f (a, b)(x − a)2 + 2fxy00 (a, b)(x − a)(y − b) + fyy00 (a, b)(y − b)2 ] + · · ·
2! xx 
∂ n

1 ∂
··· + (x − a) + (y − b) f (a, b) + Rn (x, y )
n! ∂x ∂y

trong đó

∂ n+1
 
1 ∂
Rn (x, y ) = (x − a) + (y − b) f (a+θ(x−a), b+θ(y −b)).
(n + 1)! ∂x ∂y

Giải tích thực nhiều biến 2020 50 / 87


Công thức Taylor cho hàm nhiều biến

Định lý
Giả sử f và tất cả các đạo hàm riêng của nó đến cấp m khả vi trong quả
cầu mở B ⊂ Rn . Nếu a ∈ B, khi đó với mọi x ∈ B, x 6= a, tồn tại một
điểm b nằm trên đoạn thẳng nối a và x, sao cho

D 2 f (a) D m f (a)
f (x) = f (a) + Df (a)(x − a) + (x − a)2 + · · · + (x − a)m
2! m!
D m+1 f (b)
+ (x − a)m+1 ,
(m + 1)!

trong đó ta ký hiệu
n X
n n
(k)
X X
D k f (a)(x−a)k = ··· fxi1 xi2 ...xik (a)(xi1 −ai1 )(xi2 −ai2 ) · · · (xik −aik ).
i1 =1 i2 =1 ik =1

Giải tích thực nhiều biến 2020 51 / 87


Ví dụ
Tìm đa thức Taylor bậc 1, bậc 2 cho hàm hai biến sau tại (0, 0):
a) f (x, y ) = sin 2x + cos y .
b) f (x, y ) = xe y + 1

Giải
a) Ta có fx (x, y ) = 2 cos 2x and fy (x, y ) = − sin y . Từ đó

f (0, 0) = sin 2(0) + cos 0 = 1


fx (0, 0) = 2 cos 2(0) = 2
fy (0, 0) = − sin 0 = 0

Do đó

P1 (x, y ) = f (0, 0) + fx (0, 0)(x − 0) + fy (0, 0)(y − 0)


= 1 + 2x

Giải tích thực nhiều biến 2020 52 / 87


Ta lại có
fxx (x, y ) = −4 sin 2x
fxy (x, y ) = 0
fyy (x, y ) = − cos y

fxx (0, 0) = −4 sin 2(0) = 0


fxy (0, 0) = 0
fyy (0, 0) = − cos 0 = −1

Vậy P2 (x, y ) bằng


fxx (0, 0) fyy (0, 0)
P1 (x, y ) + (x − 0)2 + fxy (0, 0)(x − 0)(y − 0) + (y − 0)2
2 2
0 −1 2
= 1 + 2x + x 2 + (0)xy + y
2 2
y2
= 1 + 2x − .
2
b) Tương tự (Bài tập)
Giải tích thực nhiều biến 2020 53 / 87
Cực trị

Định nghĩa
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập S chứa điểm P = (x0 , y0 ).
1 Nếu tồn tại một hình tròn mở D chứa P sao cho f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y )
với mọi (x, y ) trong D, thì ta nói f có cực đại địa phương tại P;
nếu f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong D, thì ta nói f có cực
tiểu địa phương tại P.
2 Nếu f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong S, thì ta nói f đạt giá
trị lớn nhất tại P; nếu f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong S, thì
ta nói f đạt giá trị nhỏ nhất tại P.
3 Nếu f đạt cực đại hoặc cực tiểu tại P, thì ta nói f đạt cực trị tại P.

Giải tích thực nhiều biến 2020 54 / 87


Định nghĩa (Điểm dừng)
Cho z = f (x, y ) liên tục trên tập mở S.
Điểm dừng P = (x0 , y0 ) của f là điểm thuộc S sao cho
fx (x0 , y0 ) = 0 và fy (x0 , y0 ) = 0.
Điểm P = (x0 , y0 ) được gọi là điểm nghi vấn có cực trị của f nếu mỗi
đạo hàm riêng cấp một của nó tại P hoặc bằng 0 hoặc không tồn tại.

Ví dụ
p
Hàm z = x 2 + y 2 có cực tiểu tại (0, 0) nhưng không tồn tại đạo hàm
riêng cấp 1 tại (0, 0).

Định lý
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa P = (x0 , y0 ). Nếu f đạt cực
trị tại P và các đạo hàm riêng cấp 1 của f tồn tại tại P, thì P là một
điểm dừng của f .

Giải tích thực nhiều biến 2020 55 / 87


Định nghĩa (Điểm yên ngựa)
Cho P = (x0 , y0 ) thuộc miền xác định của f trong đó fx = 0 và fy = 0 tại
P. Điểm P được gọi là điểm yên ngựa của f nếu, với mọi hình tròn mở D
chứa P, tồn tại (x1 , y1 ) và (x2 , y2 ) thuộc D sao cho f (x0 , y0 ) > f (x1 , y1 )
và f (x0 , y0 ) < f (x2 , y2 ).

Ví dụ
Điểm (0, 0) là điểm yên ngựa của hàm z = x 2 − y 2 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 56 / 87


Định lý
Cho z = f (x, y ) khả vi trên một tập mở chứa điểm dừng P = (x0 , y0 ), và

D = fxx (x0 , y0 )fyy (x0 , y0 ) − fxy2 (x0 , y0 ).

1 Nếu D > 0 và fxx (x0 , y0 ) > 0, thì P là điểm cực tiểu của f .
2 Nếu D > 0 và fxx (x0 , y0 ) < 0, thì P là điểm cực đại của f .
3 Nếu D < 0, thì P là điểm yên ngựa của f .
4 Nếu D = 0, ta chưa kết luận được gì.

Giải tích thực nhiều biến 2020 57 / 87


Ví dụ
Cho f (x, y ) = x 3 − 3x − y 2 + 4y . Hãy xác định điểm cực đại, cực tiểu
hoặc điểm yên ngựa tại các điểm dừng.

Giải tích thực nhiều biến 2020 58 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = x 2 y + y 2 + xy .

Giải tích thực nhiều biến 2020 59 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = x 2 − y 2 .

fx = 2x fy = −2y fxx = 2 fyy = −2 fxy = 0.


Điểm dừng (0, 0).

D(0, 0) = fxx (0, 0)fyy (0, 0) − fxy (0, 0)2 = 2 · (−2) − 0 = −4 < 0,

Không có cực đại cực tiểu.

Giải tích thực nhiều biến 2020 60 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = x 4 + y 4 .

fx = 4x 3 fy = 4y 3 fxx = 12x 2 fyy = 12y 2 fxy = 0.

Điểm dừng (0, 0).

D(0, 0) = fxx (0, 0)fyy (0, 0) − fxy (0, 0)2 = 0 · 0 − 0 = 0,

nên chưa kết luận được gì. Tuy nhiên, ta có f (x, y ) ≥ 0 = f (0, 0) với mọi
(x, y ) nên suy ra (0, 0) là điểm cực tiểu của hàm số.

Giải tích thực nhiều biến 2020 61 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = x 2 y + y 2 + xy .

Giải tích thực nhiều biến 2020 62 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm 2 biến f (x, y ) = x 3 + y 2 + 12xy + 1

Đặt z = f (x, y ) = x 3 + y 2 + 12xy + 1.


Ta có z 0 x = 3x 2 + 12y ; z 0 y = 2y + 12x.
Giải hệ PT
 
x =0
z0 3x 2 x2
 
x = + 12y = 0 − 24x = 0 
 y = 0;
⇔ ⇔
z 0 y = 2y + 12x = 0 y = −6x  x = 24
y = −144.

Điểm dừng: M1 (0; 0) , M2 (24; −144).

Giải tích thực nhiều biến 2020 63 / 87


Với M1 (0; 0):
A1 = z 00 xx (M1 ) = 0; B1 = z 00 xy (M1 ) = 12; C1 = z 00 yy (M1 ) = 2
⇒ D = A1 C1 − B12 = −144 < 0. Do đó Do đó M1 không phải là điểm cực
trị.
Với M2 (24; −144):
A2 = z 00 xx (M2 ) = 144 > 0; B2 = z 00 xy (M2 ) = 12; C2 = z 00 yy (M2 ) = 2.
⇒ D = A2 C2 − B22 = 144 > 0. Do đó hàm số đạt cực tiểu tại
M2 (24; −144) và min f (x, y ) = f (24; −144) = −6911.

Giải tích thực nhiều biến 2020 64 / 87


Cực trị có điều kiện
Cách 1: Đưa về bài toán tìm cực trị của hàm 1 biến

Ví dụ
p
Tìm cực trị của hàm z = x 2 + y 2 − 1 với điều kiện x + y = 1

Từ điều kiện trên ta rút ra: y = 1 − x . Như vậy y xác định với mọi x.
Thaypvào hàm số ta có: √ √ √
z = x 2 + (1 − x)2 − 1 = 2x 2 − 2x = 2 x 2 − x
Đây là hàm số 1 biến, hàm số này xác định khi x 2 −x ≥ 0 ⇒ x ≤ 0 hoặc
x ≥1 √
dz 2 2x − 1 dz 1
Ta có: = √ ⇒ =0⇔x = .
dx 2 x −x 2 dx 2
1
Như vậy, hàm số không có cực trị có điều kiện vì x = không thuộc miền
2
xác định của hàm số.

Giải tích thực nhiều biến 2020 65 / 87


Cách 2: Phương pháp nhân tử Lagrange

Định lý
Cho các hàm f (x, y ) và g (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục trong lân
cận của điểm (x0 , y0 ), gx0 (x0 , y0 ) 6= 0 hoặc gy0 (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó nếu hàm
f (x, y ) có cực trị với điều kiện g (x, y ) = 0 tại điểm (x0 , y0 ) thì tồn tại số
λ sao cho 
0 0
fx (x0 , y0 ) + λgx (x0 , y0 ) = 0;

fy0 (x0 , y0 ) + λgy0 (x0 , y0 ) = 0;

g (x, y ) = 0.

Giải tích thực nhiều biến 2020 66 / 87


Bài toán: Tìm cực trị của hàm số z = f (x, y ) với điều kiện g (x, y ) = 0.
Xét hàm số Lagrange: F (x, y , λ) = f (x, y ) + λg (x, y ). Khi đó các điểm
cực trị địa phương của hàm Lagrange sẽ thỏa mãn hệ:
 0 0 0
 Fx = fx + λgx = 0
0
F = fy0 + λgy0 = 0
 y0
Fλ = g (x, y ) = 0
bài toán cực trị có điều kiện trở về bài toán cực trị địa phương của hàm
Lagrange.
Điều kiện của cực trị có điều kiện liên quan đến việc khảo sát dấu của vi
phân cấp 2 của hàm Lagrange tại điểm (x0 ; y0 ) :
trong đó: dx, dy thỏa điều kiện:

∂g ∂g
(x0 ; y0 )dx + (x0 ; y0 )dy = 0, dx 2 + dy 2 6= 0
∂x ∂y
Nếu d 2 F > 0 với mọi giá trị có thể có của dx, dy thì hàm z = f (x, y ) đạt
cực tiểu có điều kiện.
Nếu d 2 F < 0 với mọi giá trị có thể có của dx, dy thì hàm z = f (x, y ) đạt
cực đại có điều kiện.
Giải tích thực nhiều biến 2020 67 / 87
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = 6 − 4x − 3y với điều kiện x 2 + y 2 = 1.

Giải tích thực nhiều biến 2020 68 / 87


Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau

u = x2 + y2 + z2

với điều kiện


x2 y2 z2
+ + = 1.
4 2 1

Giải tích thực nhiều biến 2020 69 / 87


Bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

Định lý
Cho hàm số z = f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D. Khi đó tồn tại
các điểm (x1 , y1 ) và (x2 , y2 ) thuộc D sao cho với mọi (x, y ) thuộc D ta có

f (x1 , y1 ) ≤ f (x, y ) ≤ f (x2 , y2 ).

Giả sử f (x, y ) có các đạo hàm riêng trên D, biên của D có phương trình
φ(x, y ) = 0. Nếu f (x, y ) có GTLN, GTNN trong D thì đó cũng là điểm
cực trị, do đó các đạo hàm riêng bằng 0. Nếu f (x, y ) đạt giá trị lớn nhất
hoặc nhỏ nhất trên biên thì đó cũng là cực trị của f (x, y ) với điều kiện
φ(x, y ) = 0.

Giải tích thực nhiều biến 2020 70 / 87


Cách tìm GTLN, GTNN

Cách tìm GTLN, GTNN của hàm z = f (x, y ) trên D


1 Tìm các điểm dừng của f (x, y ) trong D, tìm các điểm nghi ngờ có
cực trị của f (x, y ) với điều kiện φ(x, y ) = 0;
2 Tính các giá trị của hàm f (x, y ) tại những điểm tìm được;
3 Giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong những giá trị tìm được chính là giá
trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm trên D.

Ví dụ
1 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm z = sin x + sin y − sin(x + y )
trong miền D giới hạn bởi các đường thẳng x = 0, y = 0, x + y = 2π.
2 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm f (x, y ) = x 2 + 2y 2 − x trong
miền D : x 2 + y 2 ≤ 1.

Giải tích thực nhiều biến 2020 71 / 87


Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = f (x, y ) = x 3 − 3x − y 3 + 12y trong
miền tứ giác ABCD có 4 đỉnh A(−2, 3), B(−2, −2), C (2, 2) và D(2, 3).

A D

Giải tích thực nhiều biến 2020 72 / 87


Bước 1. Tìm điểm dừng bên trong tứ giác. Xét hệ phương trình
( ( (
fx0 = 0 3x 2 − 3 = 0 x = ±1
0
⇔ 2
⇔ .
fy = 0 −3y + 12 = 0 y 2 = ±2
Vậy ta có 4 điểm dừng (1, 2), (−1.2), (1, −2) và (−1, −2). Nhưng chỉ có
hai điểm (1, 2) và (−1, 2) thuộc miền trong của tứ giác. Ta có
f (1, 2) = 14, f (−1, 2) = 18.
Bước 2: Xét trên biên của tứ giác.
AB: Phương trình tham số của đoạn AB là:
(
x = −2,
− 2 ≤ t ≤ 3.
y = t,
Khi đó f (x, y ) trở thành hàm một biến t:
g1 (t) = f (−2, t) = −8 + 6 − t 2 + 12t = −2 + 12t − t 3 .
Ta có g10 (t) = 12 − 3t 2 = 0 ⇔ t = ±2. Xét điểm dừng trong khoảng
(−2, 3) nên ta chọn t = 2 (t = −2 sẽ xét sau) , ứng với
(x, y ) = (−2, 2) và f (−2, 2) = g1 (2) = −2 + 24 − 8 = 14.
Giải tích thực nhiều biến 2020 73 / 87
BC : Phương trình tham số của đoạn BC có vector chỉ phương là
−→
vector BC = (4, 4)//(1, 1):
(
x = 2 + t,
, −4 ≤ t ≤ 0.
y = 2 + t,
Khi đó f (x, y ) trở thành hàm một biến t:
g2 (t) = f (2+t, 2+t) = (2+t)3 −3(2+t)−(2+t)3 +12(2+t) = 18+9t.
Ta có g20 (t) = 9 6= 0. Suy ra g2 (t) không có điểm dừng trong khoảng
(−4, 0). Giá trị tại các đầu mút ta sẽ xét sau.
CD: Phương trình tham số của đoạn CD là:
(
x = 2,
, 2 ≤ t ≤ 3.
y = t,
Khi đó f (x, y ) trở thành hàm một biến t:
g3 (t) = f (2, t) = 8 − 6 − t 3 + 12t = 2 + 12t − t 3 .
Ta có g30 (t) = 12 − 3t 2 = 0 ⇔ t = ±2. Không có giá trị nào của t
thuộc (2, 3). Giá trị tại hai đầu mút ta sẽ xét sau.
Giải tích thực nhiều biến 2020 74 / 87
DA: Phương trình tham số của đoạn DA là:
(
x = t,
, −2 ≤ t ≤ 2.
y = 3,

Khi đó f (x, y ) trở thành hàm một biến t:

g4 (t) = f (t, 3) = t 3 − 3t − 27 + 36 = t 3 − 3t + 9.

Ta có g40 (t) = 3t 2 − 3 = 0 ⇔ t = ±1 ∈ (−2, 2). Ta có

f (−1, 3) = g4 (−1) = 7, f (1, 3) = g4 (1) = 11.

Xét tại 4 đỉnh của tứ giác ta có

f (2, 3) = 11, f (−2, 3) = 7, f (−2, −2) = −18, f (2, 2) = 18.

Giải tích thực nhiều biến 2020 75 / 87


Ta tóm tắt các giá trị của hàm f (x, y ) như sau:

(xi , yi ) (1, 2) (−1, 2) (−2, 2) (−1, 3) (1, 3) (2, 3) (−2, 3) (−2, 2) (2, 2)
f (xi , yi ) 14 18 14 7 11 11 7 −18 18

Vậy GTLN của hàm f (x, y ) bằng 18 đạt được tại hai điểm (−1, 2) và
(2, 2). GTNN của hàm f (x, y ) bằng -18 đạt được tại (−2, 2).

Giải tích thực nhiều biến 2020 76 / 87


Luyện tập
Ví dụ
Tìm cực trị có điều kiện của các hàm số sau
1 z = xy nếu x + y = 1.
2 z = x + 2y nếu x 2 + y 2 = 5.
x y
3 z = x 2 + y 2 nếu + = 1.
2 3
2 2 π
4 z = cos x + cos y nếu y − x = .
4
5 u = x − 2y + 2z nếu x + y + z 2 = 9.
2 2

x2 y2 z2
6 u = x 2 + y 2 + z 2 nếu 2 + 2 + 2 = 1 trong đó a > b > c > 0.
a b c
7 2 3
u = xy z nếu x + y + z = 12, (x > 0, y > 0, z > 0).
8 u = xyz nếu x + y + z = 5 và xy + yz + zx = 8.
9 u = 2y + 2z nếu x 2 + y 2 + z 2 = 1.
10 u = xyz nếu x 2 + y 2 + z 2 = 1 và x + y + z = 0.
Giải tích thực nhiều biến 2020 77 / 87
Ví dụ
Tìm cực trị của các hàm số sau:
1 z = x 2 + (y − 1)2 ;
2 z = x 2 − (y − 1)2 ;
2 +y 2 )
3 z = (x 2 + y 2 )e −(x ;
4 z = x sin y ;
5 z = x + y − xe y ;
50 20
6 z = xy + + ;
x y
7 z = x + y − 2x 2 − 4xy − 2y 2 ;
4 4

8 z = x 3 + y 2 − 6xy − 39x + 18y + 20;


9 u = x 2 + y 2 − z 2 + 2xyz;

Giải tích thực nhiều biến 2020 78 / 87


Ví dụ
Tìm GTLN và GTNN của hàm số
1 u = x + y + z nếu x 2 + y 2 ≤ z ≤ 1.
2 u = x 2 + 2y 2 + 3z 2 nếu x 2 + y 2 + z 2 ≤ 100.
π π
3 u = sin x + sin y + sin(x + y ) nếu 0 ≤ x ≤ ; 0 ≤ y ≤
2 2
4 u = x 3 + y 3 − 3xy nếu 0 ≤ x ≤ 2, −1 ≤ y ≤ 2.

Giải tích thực nhiều biến 2020 79 / 87


Ứng dụng hình học

Viết phương trình pháp tuyến và mặt phẳng tiếp diện của một mặt
cong.
Viết phương trình tiếp tuyến và mặt phẳng pháp diện của một đường
cong.

Giải tích thực nhiều biến 2020 80 / 87


Mặt phẳng tiếp diện

Phương trình mặt tiếp diện tại điểm P(x0 , y0 , z0 ) thuộc mặt cong
F (x, y , z) = 0:

Fx (x0 , y0 , z0 )(x −x0 )+Fy (x0 , y0 , z0 )(y −y0 )+Fz (x0 , y0 , z0 )(z −z0 ) = 0

Phương trình mặt tiếp diện tại điểm P(x0 , y0 , z0 ) thuộc mặt cong
z = f (x, y ):

−fx (x0 , y0 )(x − x0 ) − fy (x0 , y0 )(y − y0 ) + (z − z0 ) = 0

Giải tích thực nhiều biến 2020 81 / 87


Ví dụ
Viết
 phương trình
 tiếp diện của mặt cong x 2 + y 2 + z 2 = 1 tại điểm
1 1 1
P , ,√ .
2 2 2
 
2 2 2 1 1 1
Xét hàm F (x, y , z) = x + y + z − 1. Ta thấy P , ,√ thuộc mặt
2 2 2
cong F (x, y , z) = 0. Vector gradient chính là véc tơ pháp tuyến:

∇F (P) = (2x, 2y , 2z)|P = (1, 1, 2).

PT tiếp diện
√ √
1(x − 1/2) + 1(y − 1/2) + 2(z − 1/ 2) = 0

⇔ x +y + 2z − 2 = 0 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 82 / 87


Ví dụ
3xy
Viết phương trình tiếp diện của mặt cong z = f (x, y ) = tại
x2 + y2
P(0, 1, 0).
3xy 3xy
Từ z = f (x, y ) = x 2 +y 2
suy ra F (x, y , z) := z − x 2 +y 2
= 0. Vector pháp
tuyến (gradient)

3y (x 2 + y 2 ) − 6x 2 y 3x(x 2 + y 2 ) − 6xy 2
 
∇F (P) = − ,− ,1 = (−3, 0, 1).
(x 2 + y 2 )2 (x 2 + y 2 )2
P

−3x − 0(y − 1) + z = 0

⇔ −3x + z = 0 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 83 / 87


Tiếp tuyến và pháp diện của đường cong cho dưới dạng
tham số

x = x(t)

Cho đường cong y = y (t) và M(x0 , y0 , z0 ) là một điểm chính quy.

z = z(t)

Phương trình tiếp tuyến tại M:

x − x(t0 ) y − y (t0 ) z − z(t0 )


= = .
x 0 (t0 ) y 0 (t0 ) z 0 (t0 )

Phương trình pháp diện tại M.

x 0 (t0 )(x − x(t0 )) + y 0 (t0 )(y − y (t0 )) + z 0 (t0 )(z − z(t0 )) = 0 .

Giải tích thực nhiều biến 2020 84 / 87


Ví dụ
Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:

2
x = sin (t)

y = sin(t) cos(t) tại t = π/4.

z = cos2 (t)

(
x 2 + y 2 = 10
tại A(1, 3, 4).
y 2 + z 2 = 25

Giải tích thực nhiều biến 2020 85 / 87



2
x(π/4) = sin (π/4)
 = 1/2
y (π/4) = sin(π/4) cos(π/4) = 1/2

z(π/4) = cos2 (π/4) = 1/2

 
0 0
x = 2 sin t cos t
 = sin 2t x (π/4) = 1

y 0 = cos2 t − sin2 t = cos 2t ⇒ y 0 (π/4) = 0

 0 
 0
z = −2 cos t sin t = − sin 2t z (π/4) = −1
PPTT:
x − 1/2 y − 1/2 z − 1/2
= =
1 0 −1
Phương trình pháp diện

(x − 1/2) − (z − 1/2) = 0 ⇔ x = z

Giải tích thực nhiều biến 2020 86 / 87


(
x 2 + y 2 = 10
Dễ thấy A = (1, 3, 4) thỏa mãn hệ PT: ⇔
y 2 + z 2 = 25
(
x 2 + y 2 − 10 = 0
y 2 + z 2 − 25 = 0


(
n1 = (2x, 2y , 0)|A = (2, 6, 0)
⇒ → −
n = (0, 2y , 2z)| = (0, 6, 8)
2 A
Tích có hướng của hai vector pháp là vector chỉ phương của đường
cong tại A:


u = [→

n1 , →

n2 ] = (48, −16, 12)||(12, −4, 3)

PTTT
x −1 y −3 z −4
= =
12 −4 3
Pháp diện
12(x − 1) − 4(y − 3) + 3(z − 4) = 0

Giải tích thực nhiều biến 2020 87 / 87

You might also like