Professional Documents
Culture Documents
Baigiang GTso 7
Baigiang GTso 7
Định nghĩa
Cho D là một tập con của R2 . Một hàm f của hai biến là một quy tắc
cho tương ứng với mỗi cặp điểm (x, y ) trong D một giá trị z = f (x, y )
trong R.
D là miền xác định của f .
Ví dụ
Cho z = f (x, y ) = x 2 − y . Tính f (1, 2), f (2, 1), và f (−2, 4); tìm miền xác
định và miền giá trị của f .
5
x2 y2
+ =1
9 4
x
−5 5
−5
.
r y
x2 y2 c = 0.6
c = 1− − 2
9 4
x2 y2 1
+ = 1,
9(1 − c 2 ) 4(1 − c 2 ) c=1
x
−3 −2 −1 1 2 3
là −1
các ellip giảm dần khi c tăng. Đặc biệt khi
−2
c = 1; ellip suy biến về một điểm (0, 0). .
y
c = 0.2
4
c = 0.4
2
x
−5 5
−2
c=0
−4
.
.
(a) Đường mức (b) Đồ thị
Định nghĩa
Cho D ⊂ R3 . Hàm ba biến f là một quy tắc cho tương ứng mỗi bộ ba
(x, y , z) trong D một giá trị w = f (x, y , z) trong R. D là miền xác định
của f ; tập các giá trị của f là miền giá trị.
Ví dụ
x 2 + z + 3 sin y
Cho f (x, y , z) = . Tính giá trị của f tại điểm (3, 0, 2) và
x + 2y − z
tìm miền xác định và miền giá trị của f .
Cho w = f (x, y , z), mặt mức tại w = c là mặt cong trong không gian
được tạo bởi tất cả các điểm (x, y , z) sao cho f (x, y , z) = c.
Ví dụ
Giả sử S là nguồn bức xạ, cường độ bức xạ I tại điểm P trong không gian
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa S và P. Tức là, nếu
k
S = (0, 0, 0), thì I (x, y , z) = 2 với một hằng số k nào đó.
x + y2 + z2
Cho k = 1; hãy tìm mặt mức của I .
Định nghĩa
2
Hình tròn mở B tâm q (x0 , y0 ) bán kính r trong R là tập tất cả các
điểm (x, y ) sao cho (x − x0 )2 + (y − y0 )2 < r .
Cho S ⊂ R2 . Điểm P ∈ R2 được gọi là điểm biên của S nếu mọi hình
tròn mở tâm Pvừa chứa điểm thuộc S và các điểm không thuộc S.
Điểm P ∈ S được gọi là điểm trong của S nếu tồn tại một hình tròn
mở tâm P nằm hoàn toàn trong S.
Tập S được gọi là tập mở nếu mọi điểm thuộc S đều là điểm trong.
Tập S được gọi là tập đóng nếu nó chứa tất cả các điểm biên.
Tập S được gọi là bị chặn nếu tồn tại một số M > 0 sao cho hình
tròn mở tâm gốc tọa độ, bán kính M, chứa S.
Ví dụ
1
Tập xác định của hàm f (x, y ) = x−y là đóng hay mở, có bị chặn không?
lim f (x, y ) = L,
(x,y )→(x0 ,y0 )
nếu với mọi > 0, tồn tại δ > 0 sao cho với mọi (x, y ) 6= (x0 , y0 ), nếu
(x, y ) thuộc vào hình tròn mở tâm (x0 , y0 ) bán kính δ, thì
|f (x, y ) − L| < .
Khi đó.
1 lim b=b
(x,y )→(x0 ,y0 )
2 lim x = x0 ; lim y = y0
(x,y )→(x0 ,y0 ) (x,y )→(x0 ,y0 )
3 lim f (x, y ) ± g (x, y ) = L ± K
(x,y )→(x0 ,y0 )
4 lim b · f (x, y ) = bL
(x,y )→(x0 ,y0 )
5 lim f (x, y ) · g (x, y ) = LK
(x,y )→(x0 ,y0 )
6 lim f (x, y )/g (x, y ) = L/K , (K 6= 0)
(x,y )→(x0 ,y0 )
7 lim f (x, y )n = Ln
(x,y )→(x0 ,y0 )
Giải tích thực nhiều biến 2020 14 / 87
Ví dụ
Tính:
y 3xy
1. lim + cos(xy ) 2. lim
(x,y )→(1,π) x (x,y )→(0,0) x 2+ y2
Ví dụ
xy 2
Cho f (x, y ) = . Tính lim f (x, y )
x2 + y4 (x,y )→(0,0)
Ví dụ
xy
Cho f (x, y ) = . Tính lim f (x, y )
x4 + y4 (x,y )→(0,0)
Định nghĩa
Cho hàm số f (x, y ) xác định trên hình tròn mở B chứa điểm (x0 , y0 ).
1 f được gọi là liên tục tại (x0 , y0 ) nếu lim f (x, y ) = f (x0 , y0 ).
(x,y )→(x0 ,y0 )
2 f được gọi là liên tục trên B nếu f liên tục tại mọi điểm thuộc B.
sin x cos y
x
−1 5
0
−5
0 −5
5
Giải tích thực nhiều biến 2020 19 / 87
Định lý (Tính chất của hàm liên tục)
1 Giả sử f và g là hai hàm liên tục trên tập mở B, c ∈ R, n ∈ Z+ . Khi
đó các hàm sau cũng liên tục trên B.
1 f ±g
2 c ·f
3 f ·g
4 f /g (nếu g 6= 0 trên B)
5 f√n
n
6 f (nếu n chẵn thì cần thêm điều kiện
f ≥ 0 trên B.)
2 Hàm hợp: Giả sử f là hàm hai biến liên tục trên B, với miền giá trị
của f trên B là J, giả sử g là hàm một biến liên tục trên J. Khi đó
hàm hợp g ◦ f , tức là, g (f (x, y )), liên tục trên B.
1 Hình cầu mở trong R3 tâm p (x0 , y0 , z0 ), bán kính r là tập hợp tất cả
các điểm (x, y , z) sao cho (x − x0 )2 + (y − y0 )2 + (z − z0 )2 = r .
2 Cho D là tập mở trong R3 chứa (x0 , y0 , z0 ), và f (x, y , z) xác định
trên D, có thể trừ ra tại (x0 , y0 , z0 ). Ta nói giới hạn của f (x, y , z) khi
(x, y , z) dần tới (x0 , y0 , z0 ) là L, ký hiệu lim f (x, y , z) = L,
(x,y ,z)→(x0 ,y0 ,z0 )
nếu > 0, tồn tại δ > 0 sao cho với mọi (x, y , z) 6= (x0 , y0 , z0 ), nếu
(x, y , z) nằm trong hình cầu mở chứa (x0 , y0 , z0 ) với bán kính δ, ta có
|f (x, y , z) − L| < .
3 Cho hàm f (x, y , z) xác định trên hình cầu mở B chứa (x0 , y0 , z0 )
được gọi là liên tục tại (x0 , y0 , z0 ) nếu
f (x + h, y ) − f (x, y )
fx (x, y ) = lim .
h→0 h
2 Đạo hàm riêng của f theo biến y :
f (x, y + h) − f (x, y )
fy (x, y ) = lim .
h→0 h
∂ ∂f ∂z
f (x, y ), , , zx hoặc zx0 .
∂x ∂x ∂x
f (x + h, y ) − f (x, y )
fx (x, y ) = lim
h→0 h
(x + h)2 y + 2(x + h) + y 3 − (x 2 y + 2x + y 3 )
= lim
h→0 h
(x 2 y + 2xhy + h2 y + 2x + 2h + y 3 − (x 2 y + 2x + y 3 )
= lim
h→0 h
2
2xhy + h y + 2h
= lim
h→0 h
= lim 2xy + hy + 2
h→0
= 2xy + 2.
∂ ∂f ∂2f
∂y ∂x = ∂y ∂x = fx y = fxy
2
∂ ∂f ∂2f
∂y ∂y = ∂y 2 = fy y = fyy
3
∂ ∂f ∂2f
∂x ∂y = ∂x∂y = fy x = fyx
4
Định nghĩa
Cho w = f (x, y , z) liên tục trên tập mở S trong R3 .
Đạo hàm riêng của f theo biến x:
f (x + h, y , z) − f (x, y , z)
fx (x, y , z) = lim .
h→0 h
Ví dụ
Cho z = x 4 e 3y . Tính dz.
Ta có
fx = 4x 3 e 3y , fy = 3x 4 e 3y .
Do đó
dz = 4x 3 e 3y dx + 3x 4 e 3y dy .
1 f được gọi là khả vi tại (x0 , y0 ) nếu, với mọi > 0 cho trước, tồn tại
δ > 0 sao cho nếu k(dx, dy )k < δ, thì k(Ex , Ey )k < . Nghĩa là, khi
dx và dy dần tới 0, thì Ex và Ey cũng dần tới 0.
2 f được gọi là khả vi trên S nếu f khả vi tại mọi điểm thuộc S.
Ví dụ
CMR f (x, y ) = xy + 3y 2 khả vi.
Do đó
Ta có
= fx dx + fy dy + Ex dx + Ey dy .
Định lý
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa (x0 , y0 ). Nếu fx và fy liên
tục trên S, thì f khả vi trên S.
dz df dx dy ∂f dx ∂f dy
= = fx (x, y ) + fy (x, y ) = + .
dt dt dt dt ∂x dt ∂y dt
z z
∂z ∂z
∂x ∂y
x y x y
dx dy
dt dt
t t t t
Giải tích thực nhiều biến 2020 40 / 87
Định lý
1 Cho z = f (x, y ), x = g (s, t) và y = h(s, t), trong đó f , g và h là các
hàm khả vi. Khi đó z là hàm hai biến của s và t, và
∂z ∂f ∂x ∂f ∂y
I = + , và
∂s ∂x ∂s ∂y ∂s
∂z ∂f ∂x ∂f ∂y
I = + .
∂t ∂x ∂t ∂y ∂t
2 Cho z = f (x1 , x2 , . . . , xm ) là hàm khả vi của m biến, trong đó xi là
các hàm khả vi theo t1 , t2 , . . . , tn . Khi đó:
∂z ∂f ∂x1 ∂f ∂x2 ∂f ∂xm
= + + ··· + .
∂ti ∂x1 ∂ti ∂x2 ∂ti ∂xm ∂ti
w x y
u v u v u v
t t t t t t
dy F 0 (x, y )
= − x0 .
dx Fy (x, y )
Ví dụ
Xét phương trình x 2 + y 2 = 1.
Fx0 0 Fy0
zx0 = − , z = − .
Fz0 y Fz0
e z + xy + x 2 + y 2 = 1.
Ví dụ
Cho hàm ẩn z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
Định lý
Cho z = f (x, y ) khả vi trên tập mở S chứa (x0 , y0 ), u~ = (u1 , u2 ) là vec tơ
đơn vị. Khi đó
Chú ý:
Du~ f = ∇f · u~.
Ví dụ
Cho f (x, y ) = sin x cos y và P = (π/3, π/3). Tìm hướng hàm số tăng
nhanh nhất, giảm nhanh nhất và không đổi tại P.
Ví dụ
Xét quả đồi có hình dạng cho bởi f (x, y ) = 20 − x 2 − 2y 2 . Khi nước mưa
rơi xuống điểm (1, 1/4). Hãy xác định đường đi của giọt mưa?
Giải tích thực nhiều biến 2020 49 / 87
Công thức Taylor cho hàm hai biến
Định lý
Cho f (x, y ) là hàm hai biến có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp n + 1
trong một lân cận của điểm (a, b). Khi đó, tồn tại θ ∈ (0, 1) sao cho, với
mọi (x, y ) trong lân cận của điểm (a, b) ta có:
1 0
f (x, y ) = f (a, b) + [f (a, b)(x − a) + fy0 (a, b)(y − b)]
1! x
1 00
+ [f (a, b)(x − a)2 + 2fxy00 (a, b)(x − a)(y − b) + fyy00 (a, b)(y − b)2 ] + · · ·
2! xx
∂ n
1 ∂
··· + (x − a) + (y − b) f (a, b) + Rn (x, y )
n! ∂x ∂y
trong đó
∂ n+1
1 ∂
Rn (x, y ) = (x − a) + (y − b) f (a+θ(x−a), b+θ(y −b)).
(n + 1)! ∂x ∂y
Định lý
Giả sử f và tất cả các đạo hàm riêng của nó đến cấp m khả vi trong quả
cầu mở B ⊂ Rn . Nếu a ∈ B, khi đó với mọi x ∈ B, x 6= a, tồn tại một
điểm b nằm trên đoạn thẳng nối a và x, sao cho
D 2 f (a) D m f (a)
f (x) = f (a) + Df (a)(x − a) + (x − a)2 + · · · + (x − a)m
2! m!
D m+1 f (b)
+ (x − a)m+1 ,
(m + 1)!
trong đó ta ký hiệu
n X
n n
(k)
X X
D k f (a)(x−a)k = ··· fxi1 xi2 ...xik (a)(xi1 −ai1 )(xi2 −ai2 ) · · · (xik −aik ).
i1 =1 i2 =1 ik =1
Giải
a) Ta có fx (x, y ) = 2 cos 2x and fy (x, y ) = − sin y . Từ đó
Do đó
Định nghĩa
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập S chứa điểm P = (x0 , y0 ).
1 Nếu tồn tại một hình tròn mở D chứa P sao cho f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y )
với mọi (x, y ) trong D, thì ta nói f có cực đại địa phương tại P;
nếu f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong D, thì ta nói f có cực
tiểu địa phương tại P.
2 Nếu f (x0 , y0 ) ≥ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong S, thì ta nói f đạt giá
trị lớn nhất tại P; nếu f (x0 , y0 ) ≤ f (x, y ) với mọi (x, y ) trong S, thì
ta nói f đạt giá trị nhỏ nhất tại P.
3 Nếu f đạt cực đại hoặc cực tiểu tại P, thì ta nói f đạt cực trị tại P.
Ví dụ
p
Hàm z = x 2 + y 2 có cực tiểu tại (0, 0) nhưng không tồn tại đạo hàm
riêng cấp 1 tại (0, 0).
Định lý
Cho z = f (x, y ) xác định trên tập mở S chứa P = (x0 , y0 ). Nếu f đạt cực
trị tại P và các đạo hàm riêng cấp 1 của f tồn tại tại P, thì P là một
điểm dừng của f .
Ví dụ
Điểm (0, 0) là điểm yên ngựa của hàm z = x 2 − y 2 .
1 Nếu D > 0 và fxx (x0 , y0 ) > 0, thì P là điểm cực tiểu của f .
2 Nếu D > 0 và fxx (x0 , y0 ) < 0, thì P là điểm cực đại của f .
3 Nếu D < 0, thì P là điểm yên ngựa của f .
4 Nếu D = 0, ta chưa kết luận được gì.
D(0, 0) = fxx (0, 0)fyy (0, 0) − fxy (0, 0)2 = 2 · (−2) − 0 = −4 < 0,
nên chưa kết luận được gì. Tuy nhiên, ta có f (x, y ) ≥ 0 = f (0, 0) với mọi
(x, y ) nên suy ra (0, 0) là điểm cực tiểu của hàm số.
Ví dụ
p
Tìm cực trị của hàm z = x 2 + y 2 − 1 với điều kiện x + y = 1
Từ điều kiện trên ta rút ra: y = 1 − x . Như vậy y xác định với mọi x.
Thaypvào hàm số ta có: √ √ √
z = x 2 + (1 − x)2 − 1 = 2x 2 − 2x = 2 x 2 − x
Đây là hàm số 1 biến, hàm số này xác định khi x 2 −x ≥ 0 ⇒ x ≤ 0 hoặc
x ≥1 √
dz 2 2x − 1 dz 1
Ta có: = √ ⇒ =0⇔x = .
dx 2 x −x 2 dx 2
1
Như vậy, hàm số không có cực trị có điều kiện vì x = không thuộc miền
2
xác định của hàm số.
Định lý
Cho các hàm f (x, y ) và g (x, y ) có các đạo hàm riêng liên tục trong lân
cận của điểm (x0 , y0 ), gx0 (x0 , y0 ) 6= 0 hoặc gy0 (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó nếu hàm
f (x, y ) có cực trị với điều kiện g (x, y ) = 0 tại điểm (x0 , y0 ) thì tồn tại số
λ sao cho
0 0
fx (x0 , y0 ) + λgx (x0 , y0 ) = 0;
fy0 (x0 , y0 ) + λgy0 (x0 , y0 ) = 0;
g (x, y ) = 0.
∂g ∂g
(x0 ; y0 )dx + (x0 ; y0 )dy = 0, dx 2 + dy 2 6= 0
∂x ∂y
Nếu d 2 F > 0 với mọi giá trị có thể có của dx, dy thì hàm z = f (x, y ) đạt
cực tiểu có điều kiện.
Nếu d 2 F < 0 với mọi giá trị có thể có của dx, dy thì hàm z = f (x, y ) đạt
cực đại có điều kiện.
Giải tích thực nhiều biến 2020 67 / 87
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm sau f (x, y ) = 6 − 4x − 3y với điều kiện x 2 + y 2 = 1.
u = x2 + y2 + z2
Định lý
Cho hàm số z = f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D. Khi đó tồn tại
các điểm (x1 , y1 ) và (x2 , y2 ) thuộc D sao cho với mọi (x, y ) thuộc D ta có
Giả sử f (x, y ) có các đạo hàm riêng trên D, biên của D có phương trình
φ(x, y ) = 0. Nếu f (x, y ) có GTLN, GTNN trong D thì đó cũng là điểm
cực trị, do đó các đạo hàm riêng bằng 0. Nếu f (x, y ) đạt giá trị lớn nhất
hoặc nhỏ nhất trên biên thì đó cũng là cực trị của f (x, y ) với điều kiện
φ(x, y ) = 0.
Ví dụ
1 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm z = sin x + sin y − sin(x + y )
trong miền D giới hạn bởi các đường thẳng x = 0, y = 0, x + y = 2π.
2 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm f (x, y ) = x 2 + 2y 2 − x trong
miền D : x 2 + y 2 ≤ 1.
A D
g4 (t) = f (t, 3) = t 3 − 3t − 27 + 36 = t 3 − 3t + 9.
(xi , yi ) (1, 2) (−1, 2) (−2, 2) (−1, 3) (1, 3) (2, 3) (−2, 3) (−2, 2) (2, 2)
f (xi , yi ) 14 18 14 7 11 11 7 −18 18
Vậy GTLN của hàm f (x, y ) bằng 18 đạt được tại hai điểm (−1, 2) và
(2, 2). GTNN của hàm f (x, y ) bằng -18 đạt được tại (−2, 2).
x2 y2 z2
6 u = x 2 + y 2 + z 2 nếu 2 + 2 + 2 = 1 trong đó a > b > c > 0.
a b c
7 2 3
u = xy z nếu x + y + z = 12, (x > 0, y > 0, z > 0).
8 u = xyz nếu x + y + z = 5 và xy + yz + zx = 8.
9 u = 2y + 2z nếu x 2 + y 2 + z 2 = 1.
10 u = xyz nếu x 2 + y 2 + z 2 = 1 và x + y + z = 0.
Giải tích thực nhiều biến 2020 77 / 87
Ví dụ
Tìm cực trị của các hàm số sau:
1 z = x 2 + (y − 1)2 ;
2 z = x 2 − (y − 1)2 ;
2 +y 2 )
3 z = (x 2 + y 2 )e −(x ;
4 z = x sin y ;
5 z = x + y − xe y ;
50 20
6 z = xy + + ;
x y
7 z = x + y − 2x 2 − 4xy − 2y 2 ;
4 4
Viết phương trình pháp tuyến và mặt phẳng tiếp diện của một mặt
cong.
Viết phương trình tiếp tuyến và mặt phẳng pháp diện của một đường
cong.
Phương trình mặt tiếp diện tại điểm P(x0 , y0 , z0 ) thuộc mặt cong
F (x, y , z) = 0:
Fx (x0 , y0 , z0 )(x −x0 )+Fy (x0 , y0 , z0 )(y −y0 )+Fz (x0 , y0 , z0 )(z −z0 ) = 0
Phương trình mặt tiếp diện tại điểm P(x0 , y0 , z0 ) thuộc mặt cong
z = f (x, y ):
PT tiếp diện
√ √
1(x − 1/2) + 1(y − 1/2) + 2(z − 1/ 2) = 0
√
⇔ x +y + 2z − 2 = 0 .
3y (x 2 + y 2 ) − 6x 2 y 3x(x 2 + y 2 ) − 6xy 2
∇F (P) = − ,− ,1 = (−3, 0, 1).
(x 2 + y 2 )2 (x 2 + y 2 )2
P
−3x − 0(y − 1) + z = 0
⇔ −3x + z = 0 .
(x − 1/2) − (z − 1/2) = 0 ⇔ x = z
PTTT
x −1 y −3 z −4
= =
12 −4 3
Pháp diện
12(x − 1) − 4(y − 3) + 3(z − 4) = 0