Ôn 1-10

You might also like

You are on page 1of 75

A.

HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
Câu 1: Hội nghị Ianta (1945) có sự tham gia của các nước nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Câu 2: Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 – 1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc
Câu 3: Tương lai của Nhật Bản được quyết định như thế nào theo Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Nhật Bản vẫn giữ nguyên trạng.
C. Quân đội Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản.
D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 4: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc
gia thống nhất và dân chủ?
A. Đức
B. Mông Cổ
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
Câu 5: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào sẽ thực hiện nhiệm vụ chiếm
đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh
D. Mĩ, Anh, Pháp
Câu 6: Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông
Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Mỹ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 7: Theo nội dung của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được
giao cho ai?
A. Quân đội Anh trên toàn Việt Nam.
B. Quân đội Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16.
C. Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16 và quân đội Pháp ở phía Nam.
Câu 8: Các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào theo
quy định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. Các nước phương Tây từng chiếm đóng ở đây.
C. Hoa Kỳ, Anh, Pháp.
D. Anh, Đức, Nhật Bản.
Câu 9: Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 10: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội
nghị Ianta (2-1945)?
A. Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
Câu 11: Theo Hội nghị Ianta, để nhanh chóng kết thúc nhanh chiến tranh, ba cường quốc đã
thống nhất điều gì?
A. Mĩ sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt quân phiệt Nhật
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
C. Hồng quân Liên Xô tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin.
D. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 12: Tại sao Liên Xô lại được khôi phục lại những quyền lợi đã mất của nước Nga trong
cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 – 1905)?
A. Do thế và lực của Liên Xô mạnh hơn trước
B. Do Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
C. Do Liên Xô có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu
D. Do sự thỏa hiệp giữa các cường quốc
Câu 13: Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới
B. Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị
Ianta.
C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới
D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Được thiết lập trên cơ sở áp đặt của các nước thắng trận với các nước thua trận
B. Do các nước tư bản hoàn toàn thao túng
C. Không thỏa mãn được yêu cầu của các bên tham chiến
D. Có sự phân chia thành 2 cực, 2 phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu
Câu 15: Em có nhận xét gì về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng ở khu vực châu Âu giữa các
cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô
B. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa các cường quốc
C. Nước Đức là trung tâm của sự phân chia giữa các cường quốc
D. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu
Câu 16: Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) có hạn chế gì?
A. Quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa
B. Không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tư bản
C. Do các nước tư bản hoàn toàn chi phối
D. Tạo điều kiện để các nước phương Tây khôi phục lại quyền thống trị ở các thuộc địa cũ
Câu 17: Việc triệu tập hội nghị Ianta và một trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc sau chiến tranh
B. Nhu cầu thiết lập một nền hòa bình bền vững sau chiến tranh
C. Tham vọng chi phối thế giới của các cường quốc
D. Thái độ coi thường của các nước lớn đối với các dân tộc nhược tiểu
Câu 18: Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực gì đối với phong
trào giải phóng dân tộc của Việt Nam trong năm 1945?
A. Việt Nam không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xô- Mĩ
B. Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc
D. Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới
Câu 20: Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
Câu 21: Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Washington với
trật tự hai cực Ianta?
A. Đều do các nước đế quốc thiết lập nên để phục vụ lợi ích các nước đó.
B. Đều thành lập các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
C. Đều chia thế giới ra làm hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đều là hệ quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
Câu 22: Hội nghị Ianta 1945 thông qua quyết định nào?
A. Phân công quân đội các nước đồng minh vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thiết lập một trật tự thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh.
Câu 23: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng
B. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
C. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 24: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị
Ianta (2/1945) là:
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật Bản.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 25: Vấn đề quan trọng nhất khiến Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt
là việc
A. Trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 26: Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta, cùng những thỏa thuận sau đó của ba
cường quốc đã dẫn đến hệ quả gì?
A. Trở thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, chấm dứt Chiến tranh thế
giới thứ hai
D. Mở ra một thời kì mới trong lịch sử nhân loại, thời kì Chiến tranh lạnh
Câu 27: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đưa đến sự phân chia thế giới thành hai
cực?
A. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô tham chiến chống Nhật ở Châu Á
B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á
C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
Câu 28: Theo nội dung của Hội nghị Pốt-đam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được
thỏa thuận như thế nào?
A. Quân đội Anh và Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc
B. Giao cho quân đội Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
D. Giao cho quân đội Anh và Pháp.
Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, việc giải giáp Quân đội Nhật ở Đông Dương được
giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc là thỏa thuận tại hội nghị
A. Xan Phranxixco
B. Mátxcơva
C. Hội nghị Ianta
D. Pôtxđam
B. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
Câu 1: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?
A. Tây ban Nha.
B. Hàn Quốc
C. Canada
D. Bồ Đào Nha.
Câu 2: Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
Câu 3: Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần
để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế- xã hội
D. Hội đồng Quản thác
Câu 4: Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố
thành lập Liên Hợp quốc có sự tham gia của đại biểu bao nhiêu nước?
A. 35 nước
B. 48 nước
C. 50 nước
D. 55 nước
Câu 5: Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc là vì đó là
ngày
A. Kết thúc chiến tranh lạnh.
B. Bế mạc hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.
D. Khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc.
Câu 6: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường quan hệ họp tác giữa các nước
C. Giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 7: Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu
trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Tòa án Quốc tế
D. Hội đồng Quản thác
Câu 8: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào?
A. 7- 1976
B. 7- 1977
C. 9-1977
D. 7-1979
Câu 9: Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.
Câu 10: Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa
hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…
Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế- xã hội
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới
Câu 12: Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở
nền tảng nào?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 13: Mối quan hệ giữa các nước thành viên của Liên hợp quốc được xây dựng dựa trên nền
tảng
A. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết
B. Tôn trọng quyền độc lập và tự quyết
C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ
D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 14: Cơ quan nào của Liên Hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và
an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng Bảo an
C. Hội đồng quản thác
D. Tòa án Quốc tế
Câu 15: Những quyết định của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua và có giá trị khi
A. Đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của đa số các ủy viên thường trực.
B. Đạt 11/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực
C. Đạt 10/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực
D. Đạt 9/15 phiếu và sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực
Câu 16: Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
có vai trò quốc tế như thế nào?
A. Đã duy trì được trật tự thế giới “hai cực” sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên Hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Để xây dựng Liên hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
Câu 17: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế nào đối
với tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ.
B. Tăng cường vai trò duy trì hòa bình, an ninh thế giới
C. Thể hiện tính đa dạng trong tổ chức.
D. Kiềm chế sự mâu thuẫn giữa các cường quốc
Câu 18: Nguyên nhân sâu xa khiến Hội nghị Ianta đưa ra quyết định thành lập tổ chức Liên
Hợp quốc
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Các cường quốc tham dự Hội nghị Ianta muốn thông qua tổ chức Liên Hợp quốc để thiết lập một
trật tự thế giới mới.
C. Các cường quốc đã ý thức được hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Duy trì hòa bình thế giới là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và một công cụ bảo
vệ nó.
Câu 19: Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc phản ánh sự chuyển biến như thế nào trong nhận
thức của nhân loại về vấn đề hòa bình?
A. Đây là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và công cụ bảo vệ nó.
B. Cần có những nước lớn đứng ra lãnh đạo nền hòa bình thế giới
C. Phải có một công cụ bảo vệ nền hòa bình thế giới
D. Phải xây dựng được một bộ quy tắc ứng xử chung giữa các nước
Câu 20: Là một tổ chức chuyên môn của Liên Hợp quốc hoạt động có hiệu quả ở Việt Nam.
UNESCO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Y tế thế giới.
B. Nông nghiệp thế giới.
C. Kinh tế thế giới.
D. Văn hóa, Giáo dục và Khoa học thế giới.
Câu 21: Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh
bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
Câu 22: Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc
A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an
B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi mà Hiến chương quy định
C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc
quá bán.
D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.
Câu 23: Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
Câu 24: Cho các sự kiện sau:
(1) Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ)
(2) Việt Nam trúng cử Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc với số phiếu gần
tuyệt đối (192/193 phiếu)
(3) Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô)
(4) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 3,1,2,4
B. 3,1,4,2
C. 2,1,4,3
D. 4,1,3,2
Câu 25: Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô).
2. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
4. Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ).
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:
A. 3,1,2,4
B. 2,1,4,3
C. 4,1,3,2
D. 1,4,3,2
Câu 26:Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến
hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 27: Liên Hợp quốc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
Câu 28: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc nào của Liên hợp quốc có vai trò quan
trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp
quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 30: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động
của tình hình thế giới hiện nay?
A. Duy trì hoà bình, an ninh quốc tế đồng thời tăng cường quan hệ hữu nghị giao lưu, hợp tác giữa
các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 31:Hạn chế lớn nhất của Liên hợp quốc là
A. Quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.
B. Hệ thống nội bộ chia rẽ.
C. Chưa giải quyết các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên
nghèo khó.
D. Chưa đưa ra được quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc.
Câu 32: Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 33: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
“Tại Hội nghị Ialta (2 - 1945), nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mỹ đã nhất trí thành
lập tổ chức Liên hợp quốc (viết tắt bằng tiếng Anh là UN).
Từ ngày 25 - 4 đến 26 - 6 - 1945, hội nghị quốc tế gồm 50 nước được triệu tập tại San Francisco
(Mỹ) để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc (LHQ).
Ngày 24 - 10 - 1945, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức có
hiệu lực. Tuy nhiên, mãi đến ngày 10 - 01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức (tại
Luân Đôn), với sự tham dự của 51 nước.
Đến năm 2011, LHQ có 193 quốc gia thành viên, gồm tất cả các quốc gia độc lập được thế giới công
nhận. Thành viên mới nhất của LHQ là Nam Sudan, chính thức gia nhập ngày 14 - 7 - 2011.
LHQ hoạt động với những nguyên tắc cơ bản sau:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
Khi LHQ được thành lập, năm ngôn ngữ chính thức được lựa chọn là: tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng
Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga. Tiếng Ả Rập được đưa vào thêm từ năm 1973. Ban thư ký sử
dụng 2 ngôn ngữ làm việc là tiếng Anh và tiếng Pháp. Trong số các ngôn ngữ chính thức của LHQ,
tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của 52 quốc gia thành viên, tiếng Pháp của 29 thành viên, tiếng Ả
Rập là 24, tiếng Tây Ban Nha là 20, tiếng Nga là 4 và tiếng Hoa là 2. Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng
Đức là những ngôn ngữ được sử dụng ở khá nhiều nước thành viên LHQ (8 và 6) nhưng lại không
phải là ngôn ngữ chính thức của tổ chức này.”
Đại hội đồng Liên hợp quốc họp phiên đầu tiên tại đâu:
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 34: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
“Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại
Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên
bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành
viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức này là
duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước dân tộc và
tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết
của các dân tộc.
Để thực hiện các mục đích đó, Liên hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc sau: Bình đẳng chủ
quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước; Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào; Giải quyết
các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình; Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội
đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí.
Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm, Đại hội đồng họp
một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định.
Hội đồng Bảo an: cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi
quyết định của Hội đồng Bản an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô
(nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị.
Ban Thư kí: cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc, đứng đầu là Tổng thư kí với nhiệm kì
5 năm.
Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác giúp việc. Trụ sở của Liên hợp quốc
đặt tại Niu Oóc (Mĩ).
Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu
tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải
quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…”
Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua hội nghị nào:
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phranxico.
C. Hội nghị Pốtxđam.
D. Hội nghị Pari.
Câu 35: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC
Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng
Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”.
Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của
Liên hợp quốc.
Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày
20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn
đối với cả Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt
Nam sẽ tham gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn
thế giới”. Ông nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong
việc hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”.
Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói:
“Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp
phần xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành
viên khác của Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc,
NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57)
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc, trở thành thành viên thứ:
A. 194.
B. 149.
C. 195.
D. 159.
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
A. Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70. Nguyên nhân tan rã của
chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông Âu
Câu 1: Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu
bằng sự kiện nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông
Câu 2: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới trong khoảng thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 3: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đứng ở vị trí nào trong nền kinh tế thế giới?
A. Siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.
B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.
D. Là nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 4: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Liên Xô phóng thành công trạm tự động “Mặt Trăng 3” (Luna 3) bay vòng quanh phía sau Mặt
Trăng.
Câu 5: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Thuận lợi cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950
A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết
B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
Câu 8: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô
D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh
Câu 9: Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm
1945 - 1991 là
A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ
Câu 10: Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?
A. Nhà nước Liên Xô tê liệt.
B. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập.
D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại?
A. Sự sụp đổ của Liên Xô
B. Sự sụp đổ của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
C. Sự tan rã của khối SEV và VACSAVA
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Câu 13: Quốc gia nào là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 - 60
của thế kỉ XX?
A. Mĩ
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Liên Xô
Câu 14: Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX ở Liên
Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Vượt xa những thành tựu về khoa học vũ trụ của Mĩ.
D. Tạo tiềm lực để Liên Xô tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Thuận lợi cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950
A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết
B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
Câu 17: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô
D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh
Câu 18: Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm
1945 - 1991 là
A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ
Câu 19: Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20: Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là
A. Sai lầm trong quá trình cải tổ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
Câu 21: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách
mạng thế giới?
A. Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B. Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Không có tác động gì.
Câu 22: Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ
nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C.Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D.Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các
nước Đông Âu là do?
A. Chậm tiến hành cải tổ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
Câu 24: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
sụp đổ?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.
C. Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.
Câu 25: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản
gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với
Mĩ và phương Tây.
C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
Câu 26: Anh (chị) có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
Xô và Đông Âu?
A. Sự sụp đổ của này là tất yếu
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
Câu 27: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?
A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.
B. Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.
D. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
Câu 28: Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C.Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
Câu 29: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra
được bài học kinh nghiệm gì?
A. Tiến hành đổi mới mạnh mẽ, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ diễn biến hoà bình, tự chuyển hóa.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hợp tác chỉ với các nước Đông Nam Á
Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Liên
Xô trong công cuộc cải tổ 1985 - 1991 là
A. Phải xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước.
C. Phải xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 31: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là
A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.
Câu 32: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 -
nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Câu 1: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào
tình trạng
A. Luôn là con số âm
B. Chậm phát triển
C. Không phát triển
D. Trì trệ, chậm phát triển
Câu 2: Kinh tế Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?
A. Từ năm 1995
B. Từ năm 1996
C. Từ năm 1997
D. Từ năm 1998
Câu 3: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là
A. Cộng hòa Liên Bang
B. Cộng hòa Tổng thống
C. Tổng thống Liên Bang
D. Quân chủ lập hiến
Câu 4: Đâu không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?
A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Những cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
Câu 5: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành
A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 6: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này
đồng nghĩa với
A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết
C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại
các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Câu 7: Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã
là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.
B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.
C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc
Câu 8: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại
ngả về phương Tây với hi vọng
A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Câu 9: Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga
đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Ngả về phương Tây
Câu 10: Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào khoảng thời gian nào
A. 12- 1992
B. 12-1993
C. 2-1993
D. 11-1993
Câu 11: Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga là ai?
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
Câu 12: Ý này sau đây không phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức về chính trị
Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.
C. Phong trào li khai ở Trécxnia.
D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng
Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ
kinh tế
D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng
Câu 14: Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế toàn cầu hóa
B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao
C. Xu thế hướng về châu Á
D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
Câu 15: Năm 2014 đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào?
A. Xakhalin
B. Trécxnia
C. Krym
D. Viễn Đông
Câu 16: Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò
lãnh đạo?
A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C.Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga
D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga
Câu 17: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000

A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

TỔNG HỢP CÂU HỎI NÂNG CAO CHƯƠNG 2


Câu 1: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tác
động như thế nào đến tham vọng của Mĩ?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
Câu 2: Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô
Câu 3: Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp lại là nguyên nhân sâu xa dẫn
tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu
thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
Câu 6: Theo anh (chị) nên nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu?
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
Câu 7: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu đã để lại bài học quan trọng nhất cho Việt
Nam trong quá trình xây dựng CNXH là gì?
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
Câu 8: Đâu không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương
sang định hướng Âu- Á
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động
Câu 9: Quân bài chiến lược mà nước Nga sử dụng để đảm bảo vai trò lãnh đạo của mình trong
cộng đồng SNG là gì?
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C. Viện trợ tài chính từ Nga
D. Nguồn khí đốt của Nga
Câu 10: Hành động nào của Nga năm 2014 đã làm bùng phát căng thẳng giữa Nga với các
nước phương Tây?
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình
C. Nga ngừng cung cấp khí đốt cho châu Âu
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh
Câu 11: Ai là người đã đắc cử chức vụ Tổng thống 4 nhiệm kì ở Nga?
A. B. Enxin
B. V. Putin
C. Medvedev
D. Khrushchev
Câu 12: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A.Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ
B.Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ
C.Buộc các nước phương Tây phải nể sợ
D.Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ
Câu 13: Năm 1949, Khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh
dấu bằng sự kiện nào?
A.Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B.Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ
C.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D.Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông
Câu 14: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới trong khoảng thời gian
nào?
A.Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B.Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C.Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
D.Đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 15: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đứng ở vị trí nào trong nền kinh tế thế giới?
A.Siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.
B.Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C.Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.
D.Là nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 16: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B.Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C.Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
D.Liên Xô phóng thành công trạm tự động “Mặt Trăng 3” (Luna 3) bay vòng quanh phía sau Mặt
Trăng.
Câu 17: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A.Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
B.Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C.Công nghiệp quốc phòng.
D.Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 18: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX
A.Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B.Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
CCủng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D.Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Thuận lợi cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946- 1950
A.Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết
B.Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D.Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
Câu 20: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A.Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
B.Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C.Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô
D.Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh
Câu 21: Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm
1945 - 1991 là
A.hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B.hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc
C.hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D.hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ
Câu 22: Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C.Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh
D.Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là
A.Sai lầm trong quá trình cải tổ
B.Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C.Sự chống phá của các thế lực thù địch
D.Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
Câu 24: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của nhân dân Xô Viết thực hiện trong hoàn cảnh nào?
A.Là nước thắng trận, Liên Xô thu được nhiều thành quả từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B.Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả nặng nề.
C.Khôi phục kinh tế, hằn gắn vết thương chiến tranh.
D.Liên Xô cần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 25: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích
A.khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh
B.củng cố quốc phòng an ninh
C.xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D.công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô được tiến hành trong thời gian bao lâu?
A.4 năm 3 tháng
B.1 năm 3 tháng
C.12 tháng
D.9 tháng
Câu 27: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) được Liên Xô tiến hành đã hoàn thành trước thời hạn bao
lâu?
A.1 năm 3 tháng
B.9 tháng
C.12 tháng
D.10 tháng
Câu 28: Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?
A.Nhà nước Liên Xô tê liệt.
B.Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa.
C.Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập.
D.Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại?
A.Sự sụp đổ của Liên Xô
B.Sự sụp đổ của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
C.Sự tan rã của khối SEV và VACSAVA
D.Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Câu 30: Quốc gia nào là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 – 60
của thế kỉ XX?
A.Mĩ
B.Nhật Bản
C.Trung Quốc
D.Liên Xô
Câu 31: Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô
chứng tỏ điều gì?
A.Liên Xô là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.
B.Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C.Vượt xa những thành tựu về khoa học vũ trụ của Mĩ.
D.Tạo tiềm lực để Liên Xô tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 32: Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ
nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B.Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C.Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D.Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
Câu 33: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách
mạng thế giới?
A.Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B.Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C.Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D.Không có tác động gì.
Câu 34: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các
nước Đông Âu là do?
A.Chậm tiến hành cải tổ
B.Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C.Sự chống phá của các thế lực thù địch
D.Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
Câu 35: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp
đổ?
A.Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B.Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.
C.Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D.Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.
Câu 36: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì
thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A.Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B.Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với
Mĩ và phương Tây.
C.Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D.Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
Câu 37: Anh (chị) có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
và Đông Âu?
A.Sự sụp đổ của này là tất yếu
B.Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C.Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D.Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
Câu 38: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?
A.Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.
B.Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.
C.Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.
D.Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
Câu 39: Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A.Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B.Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C.Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D.Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
Câu 40: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra được
bài học kinh nghiệm gì?
A.Tiến hành đổi mới mạnh mẽ, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B.Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ diễn biến hoà bình, tự chuyển hóa.
C.Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D.Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hợp tác chỉ với các nước Đông Nam Á
Câu 41: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Liên
Xô trong công cuộc cải tổ 1985 - 1991 là
A.Phải xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B.Phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước.
C.Phải xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D.Phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 42: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là
A.Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
B.Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.
C.Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D.Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.
Câu 43: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa
đầu những năm 70) có ý nghĩa
A.Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B.Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D.Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
BÀI 3: TRUNG QUỐC
Câu 1: Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng
Trung Quốc thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công
D. Thủ hiểm
Câu 2: Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung
Quốc thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự tích cực
C. Phản công
D. Thủ hiểm
Câu 3: Trong giai đoạn 1949 - 1959, Trung Quốc thi hành đường lối đối ngoại
như thế nào?
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô
B. Thù địch với nhiều quốc gia
C. Nước lớn
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm
1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết
các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Câu 5: Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào
thời gian nào?
A. 18-1-1949
B. 18-1-1950
C. 18-1-1951
D. 20-1-1950
Câu 6: Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao vào thời
gian nào?
A. Tháng 7 và tháng 12 - 1997.
B. Tháng 7 và tháng 12 - 1999.
C. Tháng 7 - 1997 và tháng 12 - 1999.
D. Tháng 12 - 1997 và tháng 7 - 1999.
Câu 7: Ai là người đã khởi xướng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc
từ năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì
B. Đặng Tiểu Bình
C. Chu Ân Lai
D. Giang Trạch Dân
Câu 8: Sự kiện nào đã đưa lịch sử Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (1949)
B. Công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979).
D. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 9: Trung Quốc đã phóng thành công tàu cùng người bay vào vũ trụ vào
khoảng thời gian nào?
A. 1999
B. 2000
C. 2001
D. 2003
Câu 10: Trung Quốc trở thành quốc gia thứ mấy trên thế giới có người bay vào
khoảng không vũ trụ?
A. Thứ hai (sau Liên Xô).
B. Thứ ba (sau Nga, Mĩ).
C. Thứ tư (sau Nga, Mĩ, Anh).
D. Thứ năm (sau Nga, Mĩ, Anh, Pháp).
Câu 11: Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong những năm 1946 -
1949 là?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cách mạng dân tộc dân chủ
D. Cách mạng tư sản
Câu 12: Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản
B. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ
C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 13: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc thắng lợi không mang
ý nghĩa lịch sử nào dưới đây
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc
C. Mở rộng không gian chủ nghĩa xã hội
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc
Câu 14: Sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa
như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc.
C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong
kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa.
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.
Câu 15: Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa
B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 17: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946
- 1949) ở Trung Quốc là
A. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
B. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.
Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng
sản Trung quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 19: Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc
đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây
A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD
B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới
C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%
Câu 20: Đâu không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc
từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)?
A. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
D. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ
trụ.
Câu 21: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải
cách - mở cửa từ năm 1978 là
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
Câu 22: Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở của ở Trung Quốc là?
A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa linh hoạt hơn.
B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Câu 23: Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở
tình hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển
C. Có một nền nông nghiệp phát triển
D. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
Câu 24: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao.
B. Thử thành công bom nguyên tử.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Công cuộc cải cách - mở cửa.
Câu 25: Anh (chị) hiểu như thế nào là “chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung
Quốc”?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung
của chủ nghĩa Mác- Lê-nin
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ
bản
D .Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và
tình hình cụ thể Trung Quốc
Câu 26: Công cuộc cải cách - mở cửa của nhân dân Trung Quốc hoàn thành
nhờ vào yếu tố nào?
A. Sự viện trợ của nước Mĩ.
B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên
Xô.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa

A. Nền kinh tế tự cấp, tự túc
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
Câu 28: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc nội chiến (1946-1949)
ở Trung Quốc là gì?
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc
D. Do sự can thiệp của Mĩ đến nền chính trị của Trung Quốc
Câu 29: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc năm 1946 - 1949 mang tính chất?
A. Một cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Một cuộc cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Bản chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong
những năm 1946-1949 là
A. Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc
B. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các lực lượng chính trị
C. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển cho Trung Quốc.
D. Cuộc đấu tranh để xóa bỏ tàn dư phong kiến
Câu 31: Theo anh (chị) cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong
những năm 1946-1949 chưa thực hiện được nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh
B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa
C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa
D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến
Câu 32: Hạn chế của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-
1949) là
A. Chưa thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc.
B. Đưa Trung Quốc đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư phong kiến.
D. Vẫn còn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
Câu 33: So với Liên Xô, Trung Quốc không từ bỏ nguyên tắc nào trong quá
trình cải cách mở cửa từ năm 1978?
A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị
B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
Câu 34: Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) với
cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978)
A. Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả cải cách
Câu 35: Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung
Quốc có tác động như thế nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng
thế giới
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt
Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa
bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau
Câu 36: Đối với Việt Nam, sự ra đời của nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa
A. Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, ta có thể liên lạc nối liền với phe
xã hội chủ nghĩa và thế giới dân chủ.
B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội.
C. Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa sẽ trực tiếp đưa quân sang giúp ta đánh
Pháp.
D. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng sang vùng Đông bắc Trung Quốc.
Câu 37: Tại sao Trung Quốc lại không thực hiện đường lối “một đất nước, một
chế độ” ở Hồng Công?
A. Do người dân Hồng Công không đồng ý
B. Do Trung Quốc muốn khai thác tối đa những lợi thế của Hồng Công
C. Do áp lực của dư luận quốc tế
D. Do Trung Quốc không nắm được quyền kiểm soát ở đây
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - Ấn Độ
Câu 1: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào?
A.26 -12-1949
B. 16-1-1950
C. 26-1-1950
D. 28-1-1950
Câu 2: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?
A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.
B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Câu 3: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu
xuất khẩu?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
Câu 4: Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70
của thế kỷ 20?
A. “Cách mạng xanh”
B. “Cách mạng chất xám”.
C. “Cách mạng nhung”.
D. “Cách mạng trắng”.
Câu 5: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất
phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng khoa học- công nghệ
D. Cách mạng chất xám
Câu 6: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản
xuất
A. Máy bay lớn nhất thế giới.
B. Hóa chất lớn nhất thế giới.
C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.
D. Phần mềm lớn nhất thế giới.
Câu 7: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ
quyền lợi gì?
A. Quyền độc lập
B. Quyền tự quyết
C. Quyền phân lập
D. Quyền tự trị
Câu 8: Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai
quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa
C. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
D. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
Câu 9: Phương án Maobáttơn phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của
thực dân Anh?
A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ
B. Thực hiện chia để trị
C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới
D. Sử dụng tôn giáo để thống trị
Câu 10: Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định
C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để
D. Đấu tranh từ thấp đến cao
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc
(1946-1949) là gì?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Kết quả
D. Lực lượng
Câu 12: Tính đến năm 2016, Ấn Độ đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo
trên thế giới?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 13: Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ
B. Đảng Quốc đại
C. Đảng Cộng sản
D. Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành độc
lập từ tay đế quốc thực dân nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Hà Lan
Câu 15: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc
gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?
A. Lãnh thổ
B. Kinh tế
C. Tôn giáo
D. Văn hóa
Câu 16: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành
hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.
Câu 17: Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?
A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma
D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ
Câu 18: “Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân
tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.
Câu 19: Đặc điểm đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập là gì?
A. Hòa bình, trung lập tích cực
B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Hòa bình, trung lập
D. Hòa bình, thân thiện
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông
qua “phương án Maobáttơn” là gì?
A. Do sự suy yếu của thực dân Anh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
Câu 21: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công
cuộc đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
Câu 22: Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đã diễn ra như thế nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
BÀI 5 . CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
A. Các nước Châu Phi
Câu 1: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” bởi vì
A. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
C. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy.
Câu 2: Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu
Phi?
A. Angiêri giành được độc lâp (1962)
B. “Năm châu Phi” (1960)
C. Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập (1975)
D. Nam Rôđêdia giành được độc lập (1980)
Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ
bản bị tan rã là
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pharúc.
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.
D. Năm 1990 Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
Câu 4: Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì
A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
D. Có 17 quốc gia lần lượt tuyên bố độc lập.
Câu 5: Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?
A. J. Nêru
B. M. Gandi
C. Phiđen cátxtơrô
D. Nenxơn Manđêla
Câu 6: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến
tranh thế giới 2 là gì?
A. Chiến tranh cách mạng.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Chính trị- ngoại giao.
Câu 7: Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la là
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân phương Tây
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la
Câu 8: Văn bản pháp lý nào ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Hiến pháp tháng 11-1993
B. Hiến pháp tháng 10-1993
C. Hiến pháp tháng 12-1993
D. Hiến pháp tháng 4-1994
Câu 9: Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. Xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
C. Đưa Nenxon Mađêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
D. Lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.
Câu 10: Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít
B. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc
D. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi
Câu 11: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa
B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận
Câu 12: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi
B. Trung Phi
C. Nam Phi
D. Đông Phi
Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi bùng nổ sớm
nhất ở quốc gia nào?
A. An-giê-ri
B. Ai Cập
C. Nam Phi
D. Xu-đăng
Câu 14: Sự kiện nào là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Cuộc binh biến của sĩ quan Ai Cập
B. Cuộc nổi dậy của nhân dân Libi
C. Cuộc đấu tranh của Angiêri
D. “Năm châu Phi”
Câu 15: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla, Môdămbích nhằm đánh đổ
ách thống trị của
A. Phát xít Nhật
B. Phát xít Italia
C. Thực dân Tây Ban Nha
D. Thực dân Bồ Đào Nha
Câu 16: Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la là
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân phương Tây
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la
Câu 17: Văn bản pháp lý nào ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Hiến pháp tháng 11-1993
B. Hiến pháp tháng 10-1993
C. Hiến pháp tháng 12-1993
D. Hiến pháp tháng 4-1994
Câu 18: Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. Xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
C. Đưa Nenxon Mađêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
D. Lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.
Câu 19: Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít
B. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc
D. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi
Câu 20: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa
B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận
Câu 21: Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là
A. Kinh tế- xã hội phát triển ổn định
B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu
Câu 22: Ý nào không phản ánh đúng khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành
độc lập dân tộc?
A. Xung đột về sắc tộc và tôn giáo.
B. Thiếu nhân công lao động.
C. Nạn đói liên miên nợ nần chồng chất dịch bệnh.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 23: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được mệnh danh là
“Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ
B. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được
độc lập
C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng lợi sau một thời
gian dài diễn ra yếu ớt
D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây
Câu 24: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa trỗi dậy” vì?
A. Là “lá cờ đầu” trong phong trào đầu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
C. Phong trào công dân diễn ra sôi nổi
D. Phong trào đấu tranh chống chế độc tài thân Mĩ phát triển
Câu 25: Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi phát triển
mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
B. Các thế lực đế quốc thực dân Anh, Pháp suy yếu.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 26: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
B. Hiệp định Giơnevơ (1954)
C. Hiệp định Pari (1973)
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975)
Câu 27: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào
phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
B. Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc
C. Nó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu
D. Nó lật đổ quyền thống trị của thực dân da trắng ở Nam Phi
Câu 28: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu Nam Phi.
Câu 29: Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập khởi nguồn từ sự kiện nào?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
B. Hiệp định Giơnevơ (1954)
C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960)
D. Sự thành lập Phong trào không liên kết (1955)
Câu 30: Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã có tác động như thế
nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu Phi.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).
Câu 31: Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản
B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)
C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia
D.Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa
Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản giữa chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi với
chính sách cai trị của nhà nước Hồi giáo tự xưng IS hiện nay là
A. Thực hiện chính sách cực đoan, tàn sát nhiều người vô tội.
B. Lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở để phân biệt, kì thị.
C. Phân biệt, đối xử, kì thị tàn bạo dựa trên sắc tộc.
D. Sử dụng giáo lí tôn giáo làm cơ sở để xây dựng luật pháp.
Câu 33: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã
giành thắng lợi nhưng xung đột quân sự vẫn xảy ra ở một số nơi?
A. Do sự tranh chấp về tài nguyên
B. Do sự can thiệp của các thế lực thù địch
C. Do tham vọng quyền lực của các lực lượng chính trị
D. Do hậu quả của việc phân chia thuộc địa trước đây của các nước thực dân
Câu 34: Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
B. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
B. CÁC NƯỚC MĨ LATINH
Câu 1: Các nước Mĩ Latinh nằm chủ yếu ở khu vực nào của châu Mĩ?
A. Bắc Mĩ
B. Bắc và Nam Mĩ
C. Trung và Nam Mĩ
D. Nam Mĩ
Câu 2: Khu vực Mĩ Latinh gồm bao nhiêu nước?
A. 33 nước
B. 34 nước
C. 35 nước
D. 36 nước
Câu 3: Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai?
A. N. Manđêla
B. Phiđen Cátxtơrô
C. G. Nêru
D. M. Ganđi
Câu 4: Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mĩ đã
A. Thẳng tay đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Kêu gọi nhân dân thế giới vì hòa bình, tiến bộ của Cuba.
C. Thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ.
D. Thực hiện chính sách “cấm vận” với Cuba.
Câu 5: Giai đoạn nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ Latinh?
A. Từ năm 1945 đến năm 1959
B. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX
D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay
Câu 6: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh không diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Bãi công chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 7: Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm
60 - 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha
B. Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ
C. Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân chủ được thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công
Câu 8: Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào hàng ngũ các nước công
nghiệp mới (NICs)?
A. Braxin, Áchentina, Mêhicô
B. Braxin, Mêhicô, Chilê
C. Braxin, Áchentina, Côlômbia
D. Mêhicô, Áchentina, Cuba
Câu 9: Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh”?
A. Áchentina
B. Chilê
C. Nicaragoa
D. Cuba
Câu 10: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 11: Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa
bùng cháy”?
A. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi
B. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra liên tục
C. Đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ
D. Phong trào đấu tranh có sự tham gia của tất cả các lực lượng xã hội với nhiều hình thức phong
phú
Câu 12: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh
những năm 60-80 của thế kỉ XX là gì?
A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Bất hợp tác.
Câu 13: Tại sao năm 1961, Mĩ lại đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” và lôi kéo các
nước Mĩ Latinh tham gia?
A. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
B. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực
C. Để biến Mĩ Latinh thành “sân sau”
D. Để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959)
Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Á và
châu Phi đầu thế kỉ XIX?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Lực lượng tham gia
D. Kết quả
Câu 15: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ Latinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ La-tinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ La-tinh là đấu tranh chính trị.
D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân cũ.
Câu 16: Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh so
với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. Kết quả đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia.
C. Đối tượng chủ yếu.
D. Hình thức đấu tranh.
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mỹ Lattinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Hình thức đấu tranh và tính chất.
B. Đối tượng và mục tiêu.
C. Đối tượng và hình thức đấu tranh.
D. Khuynh hướng và lãnh đạo.
Câu 18: Hành động biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân
Mĩ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
D. Chủ nghĩa đế quốc
Câu 19: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mỹ
Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
Câu 20: Ngày 17-12-2014 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và
Cuba?
A. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Cuba
B. Mĩ dỡ bỏ lệnh cấm vận với Cuba
C. Tổng thống Mĩ Obama tới thăm Cuba
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Cuba
Câu 21: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ với Việt Nam
năm 1972 là gì?
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam —Hồ Chí Minh
—Điện Biên Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
Câu 22: Tại sao có tên gọi khu vực Mĩ Latinh?
A. Chủ yếu là thuộc địa của Pháp, nói ngữ hệ Latinh
B. Chủ yếu là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nói ngữ hệ Latinh
C. Ngữ hệ Latinh là ngôn ngữ bản địa
D. Chủ yếu là thuộc địa của Anh, nói ngữ hệ Latinh
Câu 23: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.
C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thực hiện hành động gì tại khu vực Mĩ
Latinh?
A. Can thiệp sâu vào tình hình kinh tế - chính trị các nước Mĩ Latinh.
B. Thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh trở thành đồng minh của Mĩ.
D. Đem quân sang chiếm đóng và đàn áp phong trào đấu tranh tại Mĩ Latinh.
Câu 25: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi
A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ
latinh.
B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi
hoàn toàn.
C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi
hoàn toàn.
D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực
Mỹ latinh.
Câu 26: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
Câu 27: Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi
và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

BÀI 6: NƯỚC MỸ
Câu 1: Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Anh
B. Mĩ
C. Đức
D. Nhật Bản
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một
nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Câu 3: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), kinh tế Mĩ có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh, là trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng trầm trọng
Câu 4: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng thời gian
nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991.
Câu 5: Thành tựu nổi bật về Khoa học – kĩ thuật của Mĩ trong năm 1969 là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Giải mã được bản đồ gen người
C. Tạo ra cừu Đôli
D. Đưa người lên mặt trăng
Câu 6: Tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ trong những năm 50 của thế kỉ XX là
A. Chủ nghĩa Mác Cácti
B. Học thuyết Truman
C. Chương trình cải cách công bằng
D. Kế hoạch Mácsan
Câu 7: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991)
chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Câu 9: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy thoái.
Câu 10: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90
của thế kỉ XX?
A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
Câu 11: Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại
của mình?
A. Ngăn đe thực tế
B. Cam kết và mở rộng
C. Phản ứng linh hoạt
D. Trả đũa ồ ạt
Câu 12: Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ
XXI?
A. Xung đột sắc tộc tôn giáo.
B. Sự suy thoái về kinh tế.
C. Chủ nghĩa ly khai.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 13: Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì?
A. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát
B. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD
D. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố
Câu 14: Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm
đầu thế kỉ XXI ?
A. Sự căng thắng và tranh chấp ở Biển Đông.
B. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Liên minh châu Ẩu mở rộng thành viên.
D. ASEAN không ngừng mở rộng thảnh viên.
Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ nắm độc quyền loại vũ khí nào?
A. Vũ khí nhiệt hạch
B. Vũ khí hạt nhân
C. Vũ khí sinh học
D. Vũ khí hóa học
Câu 16: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ
A. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài
B. Phục hồi và phát triển
C. Trải qua những đợt suy thoái ngắn
D. Phát triển mạnh, đứng đầu thế giới
Câu 17: Ngày 11-7-1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ ngoại giao Việt Nam- Hoa
Kì?
A. Mĩ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận về mua bán vũ khí
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Tổng thống Bill Clinton sang thăm Việt Nam
Câu 18: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?
A. Kennơđi
B. Nichxơn.
C. B. Clintơn.
D. G. Bush.
Câu 19: Cơ sở nào để chính phủ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ
hai (1939-1945)?
A. Tiềm lực kinh tế
B. Tiềm lực quân sự
C. Tiềm lực kinh tế- chính trị
D. Tiềm lực kinh tế- quân sự
Câu 20: Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 21: Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng”
của Mĩ là
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
Câu 22: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh
thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Vai trò của các tập đoàn tư bản nước ngoài
B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
C. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
D. Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Câu 23: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
B. Triển khai chiến lược toàn cầu
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 24: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ
thuật nâng cao năng suất lao động.
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Điều kiện tự nhiện và xẫ hội thuận lợi
Câu 25: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Khủng hoảng triền miên
D. Phát triển chậm lại và xen lẫn khủng hoảng
Câu 26: Mĩ là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuận lần thứ hai là do
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ có nhiều nhân tài
C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc
D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
Câu 27: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và
Liên Xô?
A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới
B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
D. Để tập trung phát triển kinh tế
Câu 28: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 29: Tại sao từ những năm 70 của thế kỉ XX tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mĩ lại suy
giảm?
A. Do viện trợ cho Tây Âu
B. Do tham vọng bá chủ thế giới
C. Do phong trào đấu tranh trong lòng nước Mĩ
D. Do tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973
Câu 30: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ là
A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 31: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh
lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?
A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
B. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.
Câu 32: Ý nào sau đây không phải là nhân tố dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế -
khoa học kĩ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước
D. Nước Mỹ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị
Câu 33: Yếu tố nào đã dến đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Chủ nghĩa bảo hộ
D. Chủ nghĩa li khai
Câu 34: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thế thiết lập trật tự thế giới
một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đưa Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế
giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Lợi nhuận thu được từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền
D. Đi đầu trong việc áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
Câu 36: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973-
1991 là gì?
A. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
C. Mất đi sân sau là các nước Mỹ Latinh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 37: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh
hưởng đến nước Mĩ như thế nào?
A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.
D. Mĩ giành thắng lợi trong “chiến lược toàn cầu”.
Câu 38: Kết quả lớn nhất Mĩ đạt được khi tiến hành cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
B. Khống chế các nước Đồng minh
C. Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Trở thành bá chủ thế giới
Câu 39: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã
A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 40: Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm thực hiện mục
tiêu chiến lược gì?
A. Trở thành bá chủ thế giới
B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
Câu 41: Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối mọi mặt là
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 2015
Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ
XX là
A. Đầu tư tốn kém vào các cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
C. Do sự thu hẹp diện tích thuộc địa
D. Do sự phát triển của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
Câu 43: Cơ sở chủ yếu để Mỹ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.
C. Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu âu và Liên Xô.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
Câu 44: Đặc điểm cơ bản trong chính sách ngoại giao giữa Mĩ và các nước đồng minh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cái gậy lớn
B. Ngoại giao đồng đôla
C. Cây gậy và củ cà rốt
D. Mềm dẻo, khôn khéo
Câu 45: Sự kiện nào đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến tranh?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
B. Chiến tranh Afghanistan (1978-1982)
C. Chiến tranh vùng Vịnh 1991
D. Khủng bố 11-9-2001
Câu 46: Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào
đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
C. Mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới
D. Tạo ra những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ
Câu 47: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực
tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 48: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu
B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại
C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng cao
D. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối
ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
Câu 49: Yếu tố nào khiến Mĩ thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước sang thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. Xu thế toàn cầu hóa và sự lớn mạnh của các trung trâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 50: Di tích lịch sử nào được coi là chứng tích tàn khốc về cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt
Nam (1954-1975)?
A. Tòa tháp đôi
B. Đại lộ tự do
C. Bức tường đá đen
D. Đại lộ danh vọng
Câu 51: Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội
của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.
Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A. Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ
B. Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học
D. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.
Câu 52: Tại sao Mĩ lại có thể thu hút được đông đảo các nhà khoa học trong chiến tranh thế
giới thứ hai (1939-1945)?
A. Mĩ có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho nghiên cứu
B. Chính sách đãi ngộ của nhà nước thỏa đáng với các nhà khoa học
C. Mĩ các điều kiện hòa bình để tập trung nghiên cứu
D. Mĩ đầu tư rất lớn cho giáo dục
Câu 53: Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. Đẩy lùi phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
Câu 54: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000 là
A. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với hi vọng làm bá chủ thế giới.
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
Câu 55: Đâu không phải mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1945-1973?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 56: Ý nào dưới đây không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu
sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình
B. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới
C. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi
Câu 57: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông
nghiệp?
A. Nhật Bản.
B. Liên Xô.
C. Mỹ.
D. Ấn Độ.
Câu 58: Đâu không phải nội dung phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế - khoa học kỹ
thuật của Mỹ trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
C. Trở thành nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
Câu 59: Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Ủng hộ độc lập dân tộc.
B. Thúc đẩy dân chủ.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố.
D. Tự do, tín ngưỡng.
Câu 60: Đâu không phải mục tiêu của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Khống chế, phi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Lôi kéo, mua chuộc các nước tư bản phương Tây bằng kinh tế, tài chính.
Câu 61: Yếu tố nào tác động khiến năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy
thoái?
A. Thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. Mĩ chỉ đầu tư cho lĩnh vực quân sự.
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Sự phát triển không có kế hoạch khiến cung vượt quá cầu.
Câu 62: Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
Câu 63: Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
B. Dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
D. Cả hai nước đều là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
Câu 64: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
Câu 65: Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng
trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là
A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
BÀI 7: TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN 2000
A. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN 2000
Câu 1: Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để lại đã làm cho nền kinh tế Tây
Âu trở nên
A. Kiệt quệ
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển không ổn định
D. Phát triển chậm
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
Câu 3: Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
Câu 4: Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi
cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
Câu 5: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh
tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
Câu 6: Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
Câu 7: Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950

A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu
C. Liên minh với CHLB Đức
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 8: Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ
trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với
các thuộc địa thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
Câu 10: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
Câu 11: Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-
1975)?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Thụy Điển
Câu 12: Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ
ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
Câu 13: Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Câu 14: Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 -
1973 là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân
hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Câu 15: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào?
A. Hy Lạp
B. Đức
C. Thổ Nhĩ Kì
D. Áo
Câu 16: Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
Câu 17: Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5
năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 18: Anh(chị) hiểu thế nào về khái niệm Tây Âu
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ
Câu 19: Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã
hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
Câu 20: Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 có tác động như thế nào đến các nước
Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
Câu 21: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích
nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
Câu 22: Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh
tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa
Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
Câu 24: Yếu tố nào không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh
chóng trong những năm 1950 - 1973?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
Câu 25: Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển chậm
D. Khủng hoảng triền miên
Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong
khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
Câu 27: Tại sao các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
Câu 28: Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa và
Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)
B. Định ước Henxinki được kí kết (1975)
C. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)
Câu 29: Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 có tác động như thế nào đến các nước Tây
Âu?
A. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.
Câu 30: Tại sao từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu lại có sự điều chỉnh trong chính
sách đối ngoại của mình?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Vấn đề nước Đức đã được giải quyết
C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
Câu 31: Chiến tranh lạnh kết thúc cùng sự sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta vào thập kỉ 90 của
thế kỉ XX, có tác động như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?
A. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Vấn đề nước Đức được giải quyết.
C. Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển
D. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.
Câu 32: Nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng sau
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Sự nỗ lực của bản thân mỗi nước.
B. Sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự cung cấp nguyên, nhiên liệu từ thuộc địa.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 33: Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế
B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác
D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Câu 34: Tại sao Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng
phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế.
C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã
hội chủ nghĩa.
D. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây.
Câu 35: Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai khác biệt so với Mĩ?
A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
D. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba
Câu 36: Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây
Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu có sự tăng trưởng
khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu sau những năm 50 đến năm 2000

A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 39: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 40: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu
sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
Câu 41: Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu hiện nay là gì?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.
B. Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.
C. Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.
D. Phong trào khủng bố, li khai.
Câu 42: Cho đoạn dữ liệu sau:
(1) Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
(2) Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại.
(3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
(4) Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
Hãy sắp xếp các đoạn dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau
năm 1945.
A. 4, 1, 3, 2
B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 3, 4, 2.
D. 3, 1, 4, 2
Câu 43: Cho các dữ kiện sau, hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian:
(1) Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
(2) Nước Đức tái thống nhất.
(3) Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
(4) Khối quân sự NATO thành lập.
A. 4, 1, 3, 2
B. 1, 2, 4, 3
C. 1, 3, 4, 2
D. 3, 1, 4, 2
Câu 44: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh
chặt chẽ với Mỹ về quân sự?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Tham gia khối quân sự NATO
C. Thành lập nhà nước cộng hòa ở Tây Đức
D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
Câu 45: Các nước Tây Âu đã phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra để nhận được viện trợ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
B. Tổ chức tuyển cử tự dân dân chủ trong cả nước
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
D. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
Câu 46: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so
với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối
ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
Câu 47: Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã tham gia
A. Liên minh châu Âu.
B. Kế hoạch Mácsan.
C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi.
Câu 48: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan của Mỹ đã tác động đến tình hình châu Âu như thế
nào?
A. Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và
Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và
Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ
nghĩa.
B. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Câu 1: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực
lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu (EU)
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
C. Liên hợp quốc
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 2: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về
A. Văn hóa - kinh tế.
B. Chính trị - kinh tế.
C. Quân sự - kinh tế.
D. Quân sự - chính trị.
Câu 3: Nhóm các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?
A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan
C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan
D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp
Câu 4: Quốc gia nào dưới đây không tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu”
năm 1951?
A. Pháp.
B. Bỉ.
C. Hà Lan.
D. Thụy Điển.
Câu 5: Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh
châu Âu (EU)?
A. Hiệp ước Rôma
B. Hiệp ước Maxtrích
C. Định ước Henxinki
D. Hiệp ước Lisbon
Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tổ chức của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Hội đồng Bộ trưởng.
C. Hội đồng châu Âu.
D. Tòa án châu Âu.
Câu 7: Tháng 6-1979 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì của Liên minh châu Âu (EU)?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên
B. Đồng tiền chung châu Âu được phát hành
C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời
D. Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam- EU được hình thành
Câu 8: Tổ chức nào sau đây không phải là tiền thân của Liên minh châu Âu?
A. Cộng đồng thương mại - tài chính châu Âu.
B. Cộng đồng than, thép châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
Câu 9: Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành
viên tham gia?
A. Mở rộng thị trường
B. Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…
C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
D. Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển
Câu 10: Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ
1957?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng Kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế
và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật
C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
D. Phát hành đồng tiền chung.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu Liên minh châu Âu (EU) đã có sự thống nhất về kinh tế, thị
trường?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
Câu 12: Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) có tác động như thế nào đến xu thế phát
triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939-1945)?
A. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước
B. Để cùng nhau phát triển kinh tế
C. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng
Câu 14: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so
với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối
ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
Câu 15: Cơ sở nào đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939-1945)?
A.Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
Câu 16: Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có
thể diễn ra thuận lợi là gì?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
Câu 17: Đâu không phải là điểm giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu Âu
(EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân
B. Đều muốn xóa bỏ những bất đồng trong khu vực
C. Đều nhằm mục đích hợp tác phát triển kinh tế.
D. Đều muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
Câu 18: Brexit là thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện gì đã diễn ra trong Liên minh châu Âu (EU)?
A. Khủng hoảng nợ công ở Hi Lạp
B. Anh rời khỏi EU
C. Khủng hoảng nợ công ở châu Âu
D. Khủng hoảng người nhập cư ở châu Âu
Câu 19: Trong những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết nhằm
A. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
Câu 20: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu EU?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ.
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Điểm khác biệt nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu
vực trên thế giới là
A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
B. Có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.
C. Chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.
D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.
Câu 22: Ý nghĩa bao quát và tích cực nhất của khối EU là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng
những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên.
Câu 23: Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì:
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
Câu 24: Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1995.
D. Năm 1996.
Câu 25: Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong
các vấn đề quốc tế.
B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu
vực trên thế giới.
C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế
giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.
D. Hòa bình và trung lập tích cực.
BÀI 8: NHẬT BẢN
Câu 1: Sau khi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh, Nhật Bản đi theo chế độ
chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
Câu 2: Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
Câu 3: Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
Câu 4: Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
Câu 5: Năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật
Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
Câu 7: Đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng
minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
Câu 8: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác
động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
Câu 9: Yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế
Nhật Bản là
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.

D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
Câu 10: Tại sao chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản lại thấp (không vượt quá 1% GDP)?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
Câu 11: Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của
Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp
mới.
Câu 12: Năm 1973 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và
Việt Nam?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Câu 13: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như
thế nào?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 14: Cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng
minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
Câu 17: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác
động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
Câu 18: Yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế
Nhật Bản là
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
Câu 19: Tại sao chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản lại thấp (không vượt quá 1% GDP)?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
Câu 20: Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của
Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp
mới.
Câu 21: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế
kỉ XX là
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 là
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
Câu 23: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm
1973 - 2000?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 24: Ý nào sau đây là thách thức nội tại của Nhật Bản đối với sự phát triển công nghiệp
trong giai đoạn 1952-1973?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
Câu 25: Việc đầu tư rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản
có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
Câu 26: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 là
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 27: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện
chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.
B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
Câu 28: Tình hình kinh tế- xã hội của Tây Âu và Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ
hai có điểm gì giống nhau?
A. Kiệt quệ, khủng hoảng
B. Phát triển không ổn định
C. Chậm phát triển
D. Phát triển nhanh
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của nhân tố con người
D. Chi phí cho quốc phòng ít
Câu 30: Nguyên nhân quan trọng giúp nền kinh tế Nhật Bản đạt mức “thần kì” sau chiến
tranh là
A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
C. Các công ty Nhật Bản có tằm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị tường thế giới.
D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.
Câu 31: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản
có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
Câu 32: Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản
từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
Câu 33: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1945
đến năm 1952 là
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
D. Thù địch với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong
mối quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản liên minh với cả Mỹ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mỹ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mỹ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mỹ.
D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mỹ, là đồng minh tin cậy của Mỹ.
Câu 35: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ
B. Tái chiếm thuộc địa cũ
C. Hướng về châu Á
D. Mở rộng quan hệ toàn cầu
Câu 36: Tại sao năm 1951, Mĩ lại kí với Nhật Bản “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”?
A. Để duy trì hòa bình an ninh ở châu Á
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ ở châu Á
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải
phóng dân tộc vùng Viễn đông
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 37: Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến
xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
Câu 38: Nguyên nhân quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
B. Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao
C. Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
Câu 39: Nhân tố khác biệt giữa Nhật Bản và Tây Âu trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Vai trò quản lí của Nhà nước.
D. Ít chi phí cho quốc phòng.
Câu 40: Hiện nay quốc gia nào ở khu vực châu Á nhận được nguồn viện trợ ODA lớn nhất từ
Nhật Bản?
A. Việt Nam
B. Apganistan
C. Ấn Độ
D. Campuchia
Câu 41: Bài học quan trọng từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai mà Việt Nam có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Câu 42: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển, và là bài
học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?
A. Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế giới.
Câu 43: Trong những năm 90 của thế kỷ XX, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Nhật Bản hợp
tác có hiệu quả với Mỹ, Nga trong các chương trình
A. Vũ trụ quốc tế
B. Công nghiệp điện hạt nhân
C. Giáo dục - khoa học
D. Vật liệu mới và năng lượng
Câu 44: Nội dung chủ yếu của các học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là
A. Tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, quân sự với các nước phương Tây.
B. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ hữu nghị mọi mặt với các nước châu Á.
D. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước đang phát triển.
Câu 45: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật được kí kết
B. Mỹ viện trợ cho Nhật Bản
C. Mỹ đóng quân tại Nhật Bản
D. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản
Câu 46: Chính sách ngoại giao xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay là
A. Hòa bình trung lập.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu để Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Đảm bảo quyền, lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
B. Để nhận viện trợ của Mĩ.
C. Cùng Mĩ chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
D. Giúp Mĩ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ THỜI KÌ SAU CHIẾN TRANH LẠNH


Câu 1: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
B. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
D. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành
Câu 2: Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh tạo ra
A. Trật tự thế giới “đa cực”, với sự vươn lên của nhiều cường quốc.
B. Thời cơ và thách thức với mỗi quốc gia, dân tộc.
C. Điều kiện để các nước tập trung phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp.
D. Xung đột quân sự, khủng bố li khai ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 3: Vì sao năm 1991 trật tự “hai cực” Ianta lại sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

Câu 4: Sau khi Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, vai trò của Mĩ trên trường quốc tế
như thế nào?
A. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới.
B. Ảnh hưởng của Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi.
C. Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng chính trị sau vụ khủng bố ngày 11/09/2001.
D. Mĩ thay đổi chính sách đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên
thế giới.
Câu 5: Biển hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến
tranh lạnh?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới
B. Các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Sự vươn lên cạnh tranh của các trung tâm kinh tế trong trật tự thế giới mới
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.
C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.
D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.
Câu 7: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng cộng sản
Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị kết hợp với quân sự.
Câu 8: Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra
chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 9: Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh Việt Nam có thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để xuất và nhập khẩu hàng hóa.
B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Câu 10: Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh còn tồn tại ở thế kỷ XXI là
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
B. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các cường quốc.
C. Sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 11: Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.
B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở
nhiều khu vực trên thế giới.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả
của cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng
đầu tiếp tục phát triển.
Câu 12: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. Di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. Biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. Thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 11: Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.
B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở
nhiều khu vực trên thế giới.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả
của cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng
đầu tiếp tục phát triển.
Câu 12: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. Di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. Biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. Thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 15: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế
giới mới sau chiến tranh lạnh là
A. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối thế giới
B. Các trung tâm kinh tế- tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời
C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU)
D. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các tổ chức độc quyền
Câu 16: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
Câu 17: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh
lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?
A. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đổng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
B. Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.
Câu 18: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mỹ ra sức thiết lập trật tự thế giới
một cực trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Mỹ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C. Mỹ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế - chính trị - quân sự khu vực.
D. Mỹ là trung tâm kinh - tế tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 19: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở
nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây không
còn?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ
B. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn
D. Chủ nghĩa khủng bố
Câu 20: Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và
phát triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý và chuyển giao công nghệ
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường Câu 21: Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở
rộng và đa dạng như nửa sau
thế kỷ XX là do
A. Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C. Xu thế liên kết khu vực.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 22: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với
các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút
vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao
lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.
B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển
đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách
mạng khoa học - công nghệ.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để
xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.
D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở
rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên
liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.
Câu 23: Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan
hệ quốc tế là gì?
A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế
giới phát triển mạnh mẽ.
B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ
khí tiến công chiến lược.
C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế
giới.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa
cực”.
Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế
giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 25: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Lời giải:
Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan
hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập
vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều
chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển
D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 27: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong
nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến
quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc
gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa
bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các
hoạt động chính trị quốc tế.
Câu 28: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan
hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 29: Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường
quốc là xây dựng sức mạnh
A. Quốc gia tổng hợp.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Quân sự - chính trị.
D. Kinh tế - văn hóa.
Câu 30: Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh
(1947 - 1989)?
A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.
Câu 31: Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến
tranh lạnh là
A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Câu 1: Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
Câu 2: Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế và khu vực
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
Câu 4: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là
biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
Câu 5: Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa
các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
Câu 6: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là
biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa
D. Đa phương hóa.
Câu 7: Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng
và phát triển đất nước, chủ yếu là do
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
Câu 8: Cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các quốc gia đang phát triển trên thế
giới là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
Câu 9: Thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước là
gì?
A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 10: Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook… cho ta thấy biểu hiện nào
của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
Câu 11: Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Trước xu thế toàn cầu hóa, tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý
nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
Câu 13: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của
quá trình nào?
A. Quốc tế hóa
B. Khu vực hóa
C. Toàn cầu hóa
D. Quốc hữu hóa
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 15: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
Câu 16: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
Câu 17: Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX làn sóng sáp nhập, hợp nhất các công ty thành
những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
Câu 18: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế
tăng cao, điều này có nghĩa là
A. nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 19: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
Câu 20: Vì sao toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không đảo ngược?
A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu
Câu 21: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới đã và đang
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật của thế giới.
Câu 22: Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ
thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 23: Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 24: "Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với
gần 70 nước và vùng lãnh thổ”. Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam
H.2015. Tr 215. Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 25: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
Câu 26: Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam
cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 27: Xu thế khách quan, không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa có tác động như thế
nào đến các nước đang phát triển?
A. Tạo nguồn động lực mạnh mẽ cho các nước phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những thách thức lớn lao cho các nước.
C. Có tác động trên cả mặt tích cực và tiêu cực.
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
Câu 28: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia
trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 29: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX,
nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách
quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Nó có mặt tích cực và mặt tiêu cực, nhất là đối với
các nước đang phát triển.
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng
tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội,
vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với
Đảng và nhân dân ta”.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con
người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh
tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn
nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi
toàn cầu.
BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Câu 1: Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập,
đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng
lợi đầu tiên ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc Á
B. Mĩ Latinh
C. Đông Nam Á
D. Bắc Phi
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, khu vực nào của châu Á phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 4: Đâu không phải là chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá
chủ thế giới
B. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình
thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế
giới
Câu 5: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu
thập niên 90 của thế kỉ XX là
A, Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra
D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác
Câu 6: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế liên kết khu vực lại phát triển mạnh ở
các nước tư bản?
A. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 7: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển
B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước
D. Để thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
Câu 8: Tại sao Chiến tranh lạnh đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và
xung đột?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố
C. Di chứng của Chiến tranh lạnh
D. Sự can thiệp của các nước lớn
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp
đố vào cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX là do
A. Sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Dai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?

1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung
khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm
chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 11: Đặc điểm nổi bật lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được khởi đầu từ Mĩ.
B. Thế giới hình thành "hai cực": Tư bản chủ nghĩa - Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô, Mỹ đứng đầu
mỗi bên.
C. Hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
Câu 12: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng
Câu 13: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 14: Nhân tố nào dưới đây có tác động đến sự biến đổi của bản đồ chính trị thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Trật tự hai cực Ianta với sự đối đầu của Liên Xô và Mĩ.
B. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Sự ra đời của hệ thống Xã hội chủ nghĩa đối trọng với Tư bản chủ nghĩa.
Câu 15: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế liên kết khu vực lại phát triển mạnh ở
các nước tư bản?
A. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 16: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển
B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước
D. Để thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
Câu 17: Tại sao Chiến tranh lạnh đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến
và xung đột?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố
C. Di chứng của Chiến tranh lạnh
D. Sự can thiệp của các nước lớn
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu
sụp đố vào cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX là do
A. Sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Dai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 19: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp
dung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu
làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 21: Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới là
A. Ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. Giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. Giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 23: Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện
nay?
A. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình.
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô - Mỹ.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 24: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 25: Phong trào giải phóng dân tộc đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai như thế nào?
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
C. Góp phần xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
D. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn đông - tây ở châu Âu.
Câu 26: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng
như trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính - chính trị
C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 28: Ý nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống
Vecxai- Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều là sản phẩm của các cuộc chiến tranh thế giới
B. Đều do các nước thắng trận thiết lập
C. Đều có các tổ chức quốc tế giám sát để duy trì trật tự thế giới
D. Đều có sự phân cực rõ ràng giữa hai phe
Câu 29: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
Câu 30: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng
sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 31: Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI là gì?
A.Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
Câu 32: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vục trên thế giới.
Câu 33: Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc từ nửa sau
thế kỷ XX?
A. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Làm quan hệ quốc tế trở nên đa dạng.
D. Làm suy yếu chủ nghĩa tư bản.
Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 35: Điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Ý chí đấu tranh giải phóng của các dân tộc
B. Sự trưởng thành của các lực lượng xã hội.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. Xu thế hóa bình hợp tác cùng phát triển.
Câu 36: Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
Câu 37: Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm

A. Hòa bình cùng phát triển.
B. Chiến tranh, xung đột bao trùm.
C. Tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Đối đầu gay gắt.
Câu 38: Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là
A. Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô
đứng đầu mỗi phe.
B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. Các nước tư bản chủ nghĩa chi phối quan hệ quốc tế.
Câu 39: Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập,
đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Câu 40: Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ La-
tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã đưa tới sự ra đời của:
A. hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. hơn 140 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. hơn 170 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
D. gần 200 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 41: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai
đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu
thế mới đã xuất hiện.
Một là, sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển
lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc
tế. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính
vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
Hai là, sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung
đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một
vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt,
nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế,…
Ba là, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng ở
nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp
lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những căn nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không
dễ dàng và nhanh chóng.
Bốn là, từ thập kỉ 90, sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn
ra ngày càng mạnh mẽ. Toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan. Đối với các nước đang phát
triển, đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất nước.
Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình
hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng
nhau xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển, đảm bảo những quyền cơ bản của
mỗi dân tộc và con người.
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.

You might also like