You are on page 1of 4

BÀI TẬP CHƯƠNG 5

Bài 1:

a. Viết lớp Circle, biết lớp có một thuộc tính là Radius (bán kính).

Viết phương thức getArea() để tính diện tích của hình tròn. Viết đè phương thức
toString() để trả về một chuỗi chứa bán kính và diện tích hình tròn. Viết lớp
TestCircle để kiểm tra các phương thức của lớp Circle.

b. Viết lớp CircleCollection, trong đó có thuộc tính và phương thức:

-ArrayList<Circle> a1: Danh sách chứa các đường tròn

- void addCircle( Circle c): Thêm một hình tròn vào danh sách.

-Circle getCircle( int pos): Lấy hình tròn tại vị trí thứ pos trong danh sách.

-void setCircle( int pos, Circle c): Thiết lập giá trị thứ pos trong danh sách.

- String toString(): Trả về thông tin của tất cả các hình tròn trong danh sách.

-double calcSumArea(): Tính tổng diện tích của tất cả các hình tròn trong danh
sách.

-double findMinArea(): Trả về diện tích của hình tròn nhỏ nhất trong danh sách.

-double findMaxArea(): Trả về diện tích của hình tròn lớn nhất trong danh sách.

c. Viết chương trình nhập vào danh sách các đường tròn với bán kính được tạo
ngẫu nhiên. Sau đó thực hiện yêu cầu sau:

- Hiển thị thông tin của các hình tròn đã nhập trong danh sách.

-Tính tổng diện tích của các hình tròn trong danh sách.

- Hiển thị diện tích lớn nhất

-Hiển thị thông tin của hình tròn có diện tích nhỏ nhất ( vị trí trong danh sách).

Bài 2: Xây dựng ứng dụng đổi tiền từ loại tiền tệ này sang loại tiền tệ khác.
Chương trình nhập vào mã tiền tệ thứ nhất ( code 1), mã tiền tệ thứ 2 ( code 2) và
lượng tiền cần chuyển (amount) sau đó hiển thị lên màn hình lượng tiền sau khi
chuyển.

Chương trình tạo một mảng các chuỗi MonArr như sau:

- USD; VNĐ: 24000

-EUR; USD:1.2

-USD; IDN:15789

-USD:EUR:0.83

-CAD; IDN:16869

Chương trình cần có 3 lớp:

- Lớp Rate với ba trường: code1(String), code2(String), rate(double)

- Lớp Exchange:

 Có thuộc tính kiểu ArrayList hoặc Vector để lưu các đối tượng Rate, mỗi đối
tượng Rate tương ứng với một phần tử trong mảng MonArr.
 Có phương thức:
public double convert(String code 1, String code2, double amount).
Trong đó:

o code1: Mã tiền tệ thứ nhất.


o code2: Mã tiền tệ thứ hai.
o Amount: Lượng tiền cần chuyển đổi.
- Lớp test chứa phương thức main() thực hiện nhiệm vụ sau:

o Đọc thông tin người dùng nhập từ bàn phím.


o Hiển thị lượng tiền sau khi chuyển đổi

Ví dụ kết quả khi chạy chương trình

Mời nhập vào mã tiền tệ thứ nhất : USD

Mời nhập vào mã tiền tệ thứ hai : VND

Mời nhập vào lượng tiền cần chuyển đổi : 100


Lượng tiền sau khi chuyển đổi : 2400000

Gợi ý: Đọ mảng MonArr, sau đó sử dụng phương thức split() để phân tách chuỗi
để lấy thông tin của mã tiền tệ thứ nhất, thứ 2 và tỷ giá.

Bài 3: Viết chương trình đọc một mảng các chuỗi, sau đó hiển thị số lần xuất hiện
của mỗi ký tự và tổng số ký tự trong các chuỗi của mảng.

Ví dụ, khi chay chương trình với mảng chuỗi ban đầu như sau:

Learn java by example

Guide to advance java

Example of distributed in java

Thì kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Learn: 1

Java: 2

by: 1

example: 2

Guide : 1

to: 1

advance: 1

of : 1

distributed: 1

in : 1

Total words: 13

Gợi ý: Sử dụng HashMap hoặc HashTable với key là các từ đọc được trong chuỗi,
còn Value là tần suất xuất hiện của các từ tương ứng.
Bài 4: Viết ứng dụng tra từ điển Anh- Việt, nội dung từ điển được lưu trữ trong
một mảng các chuỗi như sau:

- Apple: Qua tao

-Ball : qua bong

-cat: con meo

- dog: con cho

-elephant: con voi

- fish: con ca

-gift: mon qua

- home: nha

Viết lớp Dictionary với phương thức lookup() để tìm nghĩa của một từ mới.

String lookup(String word);

Phương thức này trả về nghĩa của một từ.Trong trường hợp từ cần tìm chưa
có thì phương thức này trả về giá trị null.

Phương thức main() nhận từ cần tra mà người sử dụng nhập vào từ bàn phím
và hiển thị nghĩa của từ cho tới khi người sử dụng nhập vào chuỗi rỗng. Ví dụ:
Mời bạn nhập từ cần tra : cat

Nghĩa của từ là: con meo

Mời bạn nhập từ cần tra : bear

Nghĩa của từ không tìm thấy

Mời bạn nhập từ cần tra

Gợi ý: sử dụng hashMap hoặc HashTable để chứa các phần tử. Mỗi phần tử gồm
có khóa là từ tiếng anh, còn value là nghĩa tiếng việt tương ứng.

You might also like