You are on page 1of 17

CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN

4.1 Chi phí cho nhân công

STT Họ tên Vị trí Trình độ Lương/công


- Quản lý dự án
1 Phạm Vương Đăng - Kĩ sư phân thích thiết Junior 500.000 vnđ
kế
- Lập trình viên
Tạ Văn Thành
2 Junior 500.000 vnđ
Hưng - Quản trị cơ sở dữ liệu
- Lập trình viên
3 Vũ Minh Hiếu - Kĩ sư kiểm thử phẩn Junior 500.000 vnđ
mềm

Hình 4.1 Bảng chi phí nhân công

4.2 Chi phí khác

- Chi phí phần cứng: 30,000,000 vnđ.


- Chi phí phần mềm: 10,000,000 vnđ.
- Chi phí cơ sở hạ tầng: 100,000,000 vnđ.
- Chi phí dự phòng: 10,000,000 vnđ.
4.3 Chi phí nhân công chi tiết
Hình 4.3 Chi phí nhân công chi tiết
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

5.1 Khái quát về quản lý chất lượng

Mục đích của quản lý chất lượng:

- Xác định chất lượng sản phẩm thỏa mãn được khách hành không.
- Giám sát đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục. Phạm vi
thực hiện:
- Được tiến hành ở từng giai đoạn của dự án. Các bên tham gia trong quản lý chất
lượng:
- Phải đặt vấn đề đảm bảo chất lượng lên hàng đầu.
- Hiểu rõ các tiểu chuẩn chất lượng được sử dụng.
- Xây dựng xác định các hoạt đông tài liệu cần thiết hỗ trợ việc quản lý chất lượng
dự án.

STT Họ tên Vị trí Nhiệm vụ


- Lập kế hoạch quản lý chất lượng.
- Đề ra chiến lược để năng cao chất
1 Phạm Vương Đăng Giám đốc dự án lượng.
- Tạo các báo cáo chất lượng trong
từng thời điểm.
- Giám sát quá trình quản lý chất
Tạ Văn Thành Kỹ sư quản lý chất
2 lượng.
Hưng lượng
- Hỗ trợ việc quản lý chất lượng.
- Giám sát quá trình quản lý chất
Kỹ sư quản lý chất
3 Vũ Minh Hiếu lượng.
lượng
- Hỗ trợ việc quản lý chất lượng.

4 Khách hàng - Đánh giá chất lượng

Bảng 5.1: Bảng nhiệm vụ cho quản lý chất lượng

5.2 Lập kế hoạch chất lượng

5.2.1 Các metric chất lượng trong dự án


Trong dự án này có thể sử dụng cá metric sau:
- Tính khả dụng của giao diện: Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng cho những
người chưa từng sử dụng hệ thống và vẫn phải đảm bảo các chức năng đồng
thời cung cấp đủ thông tin cần thiết với người sử dụng.
- Tính toàn vẹn của dữ liệu: Đảm bảo dữ liệu không bị mất mát hay thay đổi
trong quá trình truyền tải. Việc này rất quan trọng, vì đây là hệ thống quản lý
nhân viên và sản phẩm của toàn cửa hàng. Chính vì vậy, các thông tin cần
chính xác.
- Tính ổn định của ứng dụng: Khả năng tránh những tác động không mong
muốn khi chỉnh sửa phần mềm.
- Tính phù hợp: Phần mềm phải cung cấp các chức năng thích hợp cụ thể ở dự
án này là: nhập dữ liệu (Nhân viên, sản phẩm, hóa đơn), báo cáo thống kê,
v.v…
- Tính đáp ứng thời gian: Đảm bảo hệ thống có thể đưa ra một trả lời, một thời
gian xử lý và một tốc độ thông lượng hợp lý khi nó thực hiện công việc của
mình, dưới một điều kiện làm việc xác định.

5.2.2 Các loại kiểm thử sử dụng

- Kiểm thử chức năng định kỳ nhằm đảm bảo chức năng của phần mềm và tuân thủ
đúng quy định.
- Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu trên một tập dữ liệu mẫu.
- Thiết lập lịch trình kiểm định/kiểm thử định kỳ dựa trên các phụ thuộc và đặc
điểm kĩ thuật của dự án; Điều hòa lập lịch báo cáo hiệu quả hoạt động của phần
mềm và những kết quả kiểm định thực tế với các tiêu chuẩn chất lượng và các mục
tiêu hiệu quả hoạt động của các chức năng chính trong danh mục mà phía khách
hàng đã đề ra và mong muốn đạt được khi nhận được sản phẩm.

5.3 Kế hoạch giám sát chất lượng

Các công việc đã hoàn


Thời gian đánh giá Nội dung đánh giá
thành
Hoàn thành toàn bộ tài liệu Đánh giá chất lượng các
lập kế hoạch cho dự án. bản kế hoạch:
20/03/2024 - Tính khả thi
- Tính chính xác
- Thời gian thực
26/03/2024 Hoàn thành thu thập yêu Đánh giá tài liệu xác
cầu: gặp gỡ khách hàng lấy đ ịnh yêu cầu hệ thống
yêu cầu về hệ thống viết tài - Thực hiện có đúng kế
liệu: hoạch không?
- Tài liệu yêu cầu người - Tài liệu viết chính xác,
dùng về hệ thống. đầy đủ không?
- Tài liệu yêu cầu hệ thống - Đã xác định đúng, đầy
dưới dạng nghiệp vụ. đủ các yêu cầu của
khách hàng hay chưa?
- Mô tả yêu cầu của
khách hàng dưới dạng
tài liệu nghiệp vụ có
đảm bảo tính chính xác,
người phân tích thiết kế
có thể hiểu được.
Kết thúc giai đoạn phân Đánh giá sau pha phân
tích thiết kế: tích thiết kế:
- Hoàn thành tài liệu phân - Thực hiện có đúng kế
tích thiết kế hệ thống. hoạch không?
- Biểu đồ lớp và các biểu đồ - Các biểu đồ đã hợp lý
cho các use case. và phù hợp với hệ
- Lựa chọn công nghệ. thống không?
- Thiết kế cài đặt. - Thiết kế cài đặt có
11/04/2024 - Xây dụng cơ sở dữ liệu. phù hợp với yêu cầu
chức năng không?
- Cơ sở dữ liệu có phù
hợp với yêu cầu hệ
thống không?
- Bản đề xuất thực hiện
có tính khả thi và được
khách hàng chấp nhận
hay không?
23/05/2024 Hoàn thành tất cả các chức Đánh giá sau pha thực
năng của hệ thống: hiện:
- Xây dựng xong hệ cơ sở - Thực hiện có đúng kế
dữ liệu. hoạch không?
- Code xong các chức năng - Có đầy đủ chức năng
của hệ thống. của hệ thống không?
- Các kí hiệu có đúng
như tài liệu quản lý cấu
hình hay không?
- Tài liệu sử dụng có
dễ đọc và dễ hiểu
không?
- Code có đúng với thiết
kế không?
- Có dễ đọc hiểu, ngắn
gọn và có tính sử
dụng lại hay không?
- Có đầy đủ các comment
trong quá trình code hay
không?
Kiểm thử các chức năng và Đánh giá sau pha tích
tiến hành tích hợp hệ hợp và kiểm thử:
thống, kiểm thử lại hệ - Thực hiện có đúng kế
thống. Viết các tài liệu liên hoạch hay không
quan. - Đã kiểm thử tất cả các
chức năng của hệ thống
chưa?
- Các chức năng có đạt
chất lượng không?
30/5/2024 - Quá trình xử lý dữ liệu
có xảy ra tổn thất hay
tranh chấp dữ liệu hay
không?
- Đã kiểm thử tất cả các
mặt của hệ thống: tính
hiệu quả, tính tương
thích, tính khả dụng…?
- Các báo cáo kiểm thử
có đầy đủ không?
Bảng 5.2 Bảng kế hoạch giám sát sản phẩm

5.4 Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm kế hoạch bàn giao

Sản
STT phẩm Thước đo chất lượng Các hoạt động Tần suất thực hiện
bàn giao

1 Tài liệu Bàn giao 100% các bản 1 buổi/tuần


kế hoạch vào đúng thời
gian.
Xác định đúng 100% Trao đổi với
lập kế
phạm vi của dự án. khách hàng.
hoạch
Mỗi thành viên đều
Đội dự án tổ chức
được phân công công
họp bàn.
việc rõ ràng.
Bàn giao hệ thống cho
Thường xuyên tích
khách hàng theo đúng
hợp hệ thống.
thời gian yêu cầu.
Tương thích với các hệ
Kiểm thử tính Thường xuyên xem
điều hành trên máy tính
tương thích. lại phân tích.
và điện thoại.
Thực hiện đầy đủ Xem xét tài liệu
Thường xuyên trao
100% các chức năng thu thập từ khách
đổi với khách hàng.
yêu cầu. hàng.
Thường xuyên gặp
Hệ thống Gặp gỡ trao đổi nhân viên (kho) phụ
2 quản lý với khách hàng. trách nhập xuất sản
tài liệu Hỗ trợ 95% các hoạt phẩm.
động nghiệp vụ của Tìm hiểu thực tế
nhân viên cửa hàng. của tài liệu
Xem xét quy trình
Thường xuyên tích
hoạt động của hệ
hợp hệ thống.
thống cũ.
Không xảy ra xung đột
Kiểm thử hiệu
với các phần mềm an
năng.
ninh.
Phân quyền truy cập hệ Kiểm tra chức
thống. năng đăng nhập.
3 Quản lý Lưu trữ dữ liệu vào
Kiểm tra thường
hệ thống CSDL sau khi click Kiểm thử
xuyên.
button Save.
90% mẫu bảng biểu Xem lại tài liệu
Kiểm tra thường
theo yêu cầu từ khách thu thập
xuyên.
hàng. dữ liệu.
Giống 90% so với bản So sánh sản phẩm
thiết kế. với bản thiết kế.
Có xử lý đa luồng Kiểm thử hệ
trong trường hợp người
quản lý và nhân viên, thống.

Kiểm thử các
Lưu trữ nhập sản phẩm
chức năng xem Thường xuyên kiểm
Hệ thống vào CSDL sau khi sản thử.
4 nhập sản click button save. phẩm
phẩm
Giống với bản thiết kế Xem lại bản thiết
ban đầu. kế.
Hệ thống Lưu trữ thông tin cá Kiểm thử các
Thường xuyên kiểm
xem nhân nhân viên sau khi chức năng xem
thử.
5 thông tin nhập vào CSDL. thông tin.
cá nhân Giống với bản thiết kế Xem lại bản thiết
nhân viên ban đầu. kế.
Lưu trữ hóa đơn (nhập Kiểm thử các
Thường xuyên kiểm
Hệ thống – xuất) khi nhập và chức năng xem
thử.
6 xem hóa update vào CSDL. hóa đơn
đơn Giống với bản thiết Xem lại bản
kế ban đầu. thiết kế.
Kiểm thử các
Hệ thống Lưu trữ kết quả sau khi chức năng đăng Thường xuyên kiểm
đăng ký, đăng kí vào CSDL. ký tài khoản. thử.
7
đăng
Giống với bản thiết kế Xem lại bản thiết
nhậ
ban đầu. kế.
Xem định dạng
Hỗ trợ 100% nhân viên báo cáo.
quản lý báo cáo - lập Thường xuyên làm
Xem tại tài liệu
lịch. việc với nhân viên
phân tích.
(kho) và quản lý.
Hệ thống
Tìm hiểu về
8 hỗ trợ báo
nghiệp vụ quản lý
cáo Theo kì.
Tính toán chính xác nhân viên và sản
các thông tin thu về phẩm.
được. Gặp gỡ khách
hàng để lấy thêm 2 tuần 1 lần.
tư liệu.
Đảm bảo lưu trữ thông
Hệ cơ sở Test nhiều lần để
9 tin với dữ liệu lớn (big
dữ liệu xem sự chính xác.
data).
Tài liệu
Mọi người đều có thể
hướng
10 dễ dàng sử dụng hệ
dẫn sử
thống.
dụng

Bảng 5.3 Bảng kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ NHÂN LỰC

6.1 Xác định vị trí các cá nhân và nhóm phát triển

Trách Kĩ năng yêu Số Thời gian Khoảng thời


STT Vị trí
nhiệm cầu lượng bắt đầu gian
Lãnh đạo,
Giám đốc Có kinh
Quản lý 2 tháng 29
1 dự án nghiệm quản 1 01/03/2024
đội dự án ngày
(Lead) lý dự án, sản
phẩm.
Giao tiếp
Nhận
tốt với khách
thông tin từ
Kĩ sư hàng, đồng
khách hàng
phân tích thời là khả
2 và phân 1 26/03/2024 15 ngày
thiết kế năng thiết kế
tích thiết
(BA) biểu đồ use
kế các dữ
case, uml dễ
liệu.
hiểu.
Thành thạo
các ngôn
Viết mã
Lập trình ngữ code
nguồn cho 1 tháng 13
3 viên (java, web, 1 11/04/2024
chương ngày
(Coder) c#, …) SQL
trình
Server
2019.
Xây dựng
Người
và bảo trì, SQL Server 1 tháng 13
4 quản trị 1 11/04/2024
nâng cấp 2019. ngày
CSDL
CSDL.
Thông thạo
Kĩ sư Kiểm tra các câu lệnh
kiểm tra các chức trong code, có
1 tháng 27
5 chất năng và nhiều kinh 1 26/03/2024
ngày
lượng quy trình nghiệm trong
(Tester) hoạt động. tester các sản
phẩm.
Bảng 6.1 Bảng các vị trí trong dự án

6.2 Sắp xếp nhân sự

6.2.1 Danh sách các cá nhân tham gia dự án

STT Họ tên Giới tính Chức vụ


- Quản lý dự án
1 Phạm Vương Đăng Nam
- Kĩ sư phân thích thiết kế
- Lập trình viên
Tạ Văn Thành
2 Nam
Hưng - Quản trị cơ sở dữ liệu
- Lập trình viên
3 Vũ Minh Hiếu Nam
- Kĩ sư kiểm thử phẩn mềm

Bảng 6.2 Bảng các vị trí các cá nhân trong dự án

6.2.2 Vị trí các cá nhân trong nhóm phát triển

Tên nhóm và công việc Số lượng Gán trách nhiệm


1 Nhóm phân tích nghiệp vụ: Tổng số: 1 Phạm Vương Đăng
- Lên kế hoạch
- Xác định yêu cầu
2 Nhóm thiết kế: Tổng số: 3 Phạm Vương Đăng
- Phân tích thiết kế hệ thống Tạ Văn Thành Hưng
- Thiết kế hệ thống Vũ Minh Hiếu
3 Nhóm lập trình: Tổng số: 2 Tạ Văn Thành Hưng
- Xây dựng hệ thống Vũ Minh Hiếu
4 Nhóm kiểm tra phần mềm: Tổng số: 1 Vũ Minh Hiếu
- Kiểm thử phần mềm
5 Nhóm triển khai: Tổng số: 3
- Kết thúc và triển khai hệ thống
5.1 Trưởng nhóm 1 Phạm Vương Đăng
Tạ Văn Thành Hưng
5.2 Nhóm thành viên 2
Vũ Minh Hiếu
Bảng 6.3 Vị trí các cá nhân trong nhóm phát triển

6.3 Phân chia chi tiết công việc cho các thành viên
Ký hiệu:
- D: Phạm Vương Đăng.
- TH: Tạ Văn Thành Hưng.
- VH: Vũ Minh Hiếu.
Hình 6.4 Bảng chi tiết công việc cho các thành viên

You might also like