Professional Documents
Culture Documents
7. Hai mặt phẳng song song vô hạn, tích điện dương với mật độ điện tích mặt và được
đặt trong không khí.
a. Điện trường tại các điểm nằm bên phải hai mặt phẳng này là bao nhiêu?
b. Điện trường tại các điểm nằm giữa hai mặt phẳng này là bao nhiêu?
8. Hai mặt phẳng song song vô hạn, tích điện đều, đặt trong môi trường có hằng số điện
môi ℰ. Bản bên trái có mật độ điện tích mặt là và bản bên phải có mật độ điện mặt
là -.
a. Điện trường tại điểm nằm bên ngoài khoảng không gian giữa hai mặt phẳng này là
bao nhiêu?
b. Điện trường tại điểm nằm giữa hai mặt phẳng này là bao nhiêu?
9. Một vật dẫn hình trụ dài vô hạn với bán kính R, mật độ điện mặt , được đặt trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm A nằm bên ngoài hình trụ, cách trục chính
hình trụ một khoảng rA là:
10. Một vật dẫn hình trụ dài vô hạn, bán kính R, tích điện đều với mật độ điện tích khối
. Cường độ điện trường tại điểm A nằm bên trong hình trụ, cách trục chính hình trụ
một khoảng rA là:
11. Quả cầu đặc, tích điện đều với mật độ điện khối và được đặt trong không khí. Xác
định cường độ điện trường tại điểm nằm bên trong của cầu, cách tâm cầu một khoảng
r?
Bài tập phần Từ
Tính cảm ứng từ B và cường độ từ trường H của một số dòng điện
1. Các bài tập trong SBT: 4.1, 4.2, 4.3, 4.6, 4.7, 4.8
2. Khung dây hình vuông, cạnh dài l, có dòng điện i chạy qua cuộn dây theo chiều kim
đồng hồ. Xác định phương, chiều và độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại tâm khung dây.
3. Một sợi dây dẫn mỏng, thẳng, nằm ngang, đặt trong không khí, có dòng điện liên tục I
chạy qua (Hình 1). Độ lớn của từ trường tại điểm P cách dây dẫn một khoảng a là bao
nhiêu?
Hình 2
Hình 1
4. Một dây dẫn thẳng, đặt trong không khí, dây có chiều dài L, mang một dòng điện liên
tục I như Hình 2. Độ lớn của từ trường tại điểm P nằm trên đường trung trực và cách
dây dẫn một khoảng x là bao nhiêu?
5. Một sợi dây dẫn mỏng, thẳng, mang một dòng điện liên tục i, đặt trong không khí. Độ
lớn của từ trường tại điểm P cách dây dẫn một khoảng x như Hình 3 là bao nhiêu?
Hình 4
Hình 3
6. Hai dây dẫn dài, đặt trong không khí, cách nhau một khoảng d, mang cùng dòng điện
i nhưng ngược chiều (Hình 4). Từ trường tại điểm P nằm trên đường trung trực của
đoạn thẳng nối i1, i2 và cách đoạn thẳng đó một khoảng r là bao nhiêu?
7. Trên một dây dẫn thẳng dài vô hạn, có chỗ được cuộn
tròn thành vòng dây bán kính R (Hình 5). Biết từ
trường tại tâm O của vòng dây là B. Xác định cường độ
dòng điện chạy trong dây dẫn (dây dẫn đặt trong không
khí)?
8. Vòng dây tròn kín, bán kính R, đăt trong không khí, có
dòng điện không đổi I chạy qua. Xác định từ trường tại
điểm P nằm trên trục vuông góc và đi qua tâm của vòng
dây, cách vòng dây một khoảng x?
Hình 5
9. Vòng dây tròn kín, bán kính R = 20cm có dòng điện
không đổi I = 3A chạy qua. Cảm ứng từ trường tại một điểm trên trục của vòng dây
và cách tâm vòng dây 5cm là bao nhiêu?
10. Hai vòng dây dẫn tròn kín có tâm trùng nhau và được đặt sao cho trục của chúng
vuông góc với nhau. Bán kính mỗi vòng dây lần lượt là R1 = 2cm, R2 = 3cm. Dòng
điện chạy qua chúng có cường độ i1= i2 = 6A. Tính cường độ từ trường tại tâm của
chúng.
Hình 6
Lực Lorentz
1. Các bài tập trong SBT: 4.39, 4.41, 4.42, 4.43, 4.44
2. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U bay vào một từ trường đều có cảm ứng
từ B=2.10-3T, theo phương vuông góc với các đường sức từ trường. Xác định chu kỳ
quay T của electron trên quỹ đạo.
3. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 600V bay vào một từ trường đều có
cảm ứng từ B = 0,03T theo phương vuông góc với đường sức từ. Xác định bán kính
quỹ đạo của electron.
4. Một electron chuyển động trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 410-3T theo quỹ
đạo hình xoắn ốc. Đường xoắn ốc có đường kính d = 70mm và bước là l = 200mm.
Xác định vận tốc của electron.
5. Một electron chuyển động trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 3.10-3T theo quỹ
đạo hình xoắn ốc có bán kính R = 2,5cm và bước là l = 6cm. Xác định vận tốc của
electron.
6. Một electron có năng lượng 2.103eV bay vào một
điện trường đều có cường độ 70000V/m theo
hướng vuông góc với đường sức điện trường
(hình 7). Cần đặt một từ trường có phương, chiều
và cảm ứng từ như thế nào để chuyển động của
electron không bị lệch khỏi phương ban đầu?
Hình 7
Tính từ thông
1. Các bài tập trong SBT: 4.20, 4.22
2. Một thanh kim loại dài 80cm, quay trong từ trường đều B = 0,6T với đường sức từ
song song với trục quay. Trục quay đi qua một đầu của thanh và vuông góc với thanh.
Xác định từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay.
3. Thanh kim loại dài 1,2m, quay trong từ trường đều B = 0,06T. Trục quay vuông góc
với thanh, đi qua một đầu của thanh và song song với các đường sức từ. Xác định từ
thông quét bởi thanh sau một vòng quay.
4. Một khung dây phẳng, có diện tích 20cm2, được đặt trong từ trường đều với cảm ứng
từ B = 0,03T. Mặt phẳng khung dây hợp với vectơ ⃗ một góc 30°. Xác định từ thông
qua khung dây.