Professional Documents
Culture Documents
1
1/24/2024
• David Halliday (chủ biên), “Cơ sở vật lý, tập 1,2,3,4”, NXB Giáo Dục, 1999.
• I.E. Irodov, “Fundalmetal Laws of Mechanics”, Mir Publishers, 1980.
• V.A. Kirillin, V.V. Sychev, A.E. Sheidlin, “Egineering Thermodynamics”, Mir
Publishers, 1976.
• I.E. Irodov, “Basic Laws of Electromagnetism”, Mir Publishers, 1986.
NỘI DUNG
2
1/24/2024
3
1/24/2024
• Vật lí học là một môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các dạng vận
động tổng quát nhất của thế giới vật chất
• Mục đích của vật lí học là nghiên cứu những đặc trưng tổng quát,
những quy luật tổng quát về cấu tạo và vận động của vật chất.
• Kích thước vào cỡ nguyên tử,
phân tử trở xuống, được gọi là
kích thước vi mô
• Vật thể thông thường xung quanh
ta gọi là kích thước vĩ mô.
4
1/24/2024
• Vật lí học trước hết là một môn khoa học thực nghiệm.
• Phương pháp nghiên cứu của vật lí học bao gồm các khâu sau đây:
1. Quan sát
2. Thí nghiệm
Có những thí nghiệm định tính và thí nghiệm định lượng.
3. Rút ra định luật vật lí
4. Đưa ra những giả thuyết
5. Tập hợp thành thuyết vật lí.
6. Ứng dụng các kết quả của vật lí vào thực tiễn.
5
1/24/2024
6
1/24/2024
7
1/24/2024
Đơn vị vật lý
• Đo một đại lượng Vật lý là chọn một đại lượng cùng loại làm chuẩn
gọi là đơn vị rồi so sánh đại lượng phải đo với đơn vị đó, giá trị đo
sẽ bằng tỷsố: đại lượng phải đo/đại lượng đơn vị.
• Tập hợp các đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất tương ứng hợp
thành một hệ đơn vị.
Hệ SI
• Độ dài mét (m)
• Khối lượng kilogram (kg)
• Thời gian giây (s)
• Cường độ dòng điện ampe (A)
• Độ sáng candela (Cd)
• Nhiệt độ tuyệt đối kenvil (K)
• Lượng chất mol (mol)
8
1/24/2024
• Thứ nguyên
Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo
đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản
Ví dụ: thể tích = độ dài x độ dài x độ dài, ta nói thứ nguyên của thể tích là [ độ
dài ]^3
• Quy tắc:
- Các số hạng của một tổng (đại số) phải có cùng thứ nguyên.
- Hai vế của cùng một công thức, một phương trình vật lý phải có cùng thú
nguyên.
CHƯƠNG 1.
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
9
1/24/2024
NỘI DUNG
10
1/24/2024
10 giây sau
O A x
11
1/24/2024
4. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chất điểm chuyển động là đường tạo bởi tập hợp tất
cả các vị trí của nó trong không gian trong suốt quá trình chuyển
động.
12
1/24/2024
Vận tốc đặc trưng cho phương, chiều và sự nhanh chậm của chuyển động
13
1/24/2024
v = v +v +v
dx dy dz
v = + +
dt dt dt
14
1/24/2024
Gia tốc là một đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của vectơ vận tốc
15
1/24/2024
a
x
x
dt dt 2
dv dy 2
a a y
y
dt dt 2
dv d z 2
a
z
z
dt dt 2
• Độ lớn
d x d y d z
2
2
2
2
2
2
a a a a
2
x
2
y
2
z
dt dt dt
2 2 2
16
1/24/2024
17
1/24/2024
18
1/24/2024
19
1/24/2024
20
1/24/2024
21
1/24/2024
dv
a = =0 v = v cos α x = v tcosα + x
a dt → v v = −gt + v sin α → r⃗ 1
dv y = − gt + v tsinα + y
a = = −g 2
dt
Nếu tại t = 0, vật ở gốc tọa độ, x0 = y0 = 0.
• Khử t từ 2 phương trình, ta được phương trình quỹ đạo của chuyển động:
1 gx
y=− + x. tgα
2 v cos α
Vậy quỹ đạo của chất điểm M là một hình parabol
22
1/24/2024
NỘI DUNG
23
1/24/2024
24
1/24/2024
25
1/24/2024
• Định lý 1: Đạo hàm động lượng của một chất điểm đối với thời
gian có giá trị bằng lực (tổng hợp lực) tác dụng lên chất điểm đó.
Δp = p − p = Fdt
∫ Fdt được gọi là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian đó
• Định lí 2: Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong khoảng
thời gian nào đó có giá trị bằng xung lượng của lực (tổng hợp lực) tác
dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian đó.
Nếu F không đổi theo thời gian, ta được:
Δp
=F
Δt
26
1/24/2024
§3.
ỨNG DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
VD 1. Cho hai vật đặt trên mặt phẳng ngang như hình vẽ. Vật m đặt trên
vật M. Vật M được kéo bởi một lực F theo phương ngang làm cả hai vật
chuyển động có gia tốc.
a) Vẽ tất cả các lực tác dụng lên từng vật.
b) Áp dụng bằng số m = 3 kg, M = 5 kg, F = 32 N, hệ số ma sát trượt
giữa M và mặt sàn là k = 0,2; giữa m và M là k2 = 0,3, cho gia tốc
trọng trường là g = 10 m/s2. Hỏi gia tốc của hai vật và độ lớn lực ma sát
giữa m và M?
m
⃗
M
27
1/24/2024
VD 2. Cho hai vật đặt trên mặt phẳng ngang áp sát nhau như hình vẽ.
Vật M được đẩy bởi một lực F theo phương ngang làm cả hai vật chuyển
động.
a) Vẽ tất cả các lực tác dụng lên từng vật.
b) Áp dụng bằng số: M = 5 kg, m = 3 kg, hệ số ma sát trượt giữa hai vật
và mặt sàn là k = 0,2, lực F = 36 N. Hỏi phản lực do vật m tác dụng lên M
có độ lớn bằng bao nhiêu?
⃗
m M
VD 3. Vật m = 5 kg nằm trên mặt phẳng ngang, được kéo bởi một lực
F = 40 N hướng xiên một góc a = 300 như hình vẽ. Biết g = 10 m/s2,
hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là m = 0,4. Tính độ lớn gia tốc của
vật trong 2 TH sau:
α
α
28
1/24/2024
α F
VD 4. Cho vật có khối lượng m = 2,5 kg được áp lên
mặt phẳng thẳng đứng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt phẳng là k = 0,2. Vật được kéo bởi một lực F = 40
N nghiêng một góc a = 300 như hình vẽ . Cho g = 10
m/s2. Gia tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
VD 5. Cho hai vật đặt chồng lên nhau và đặt trên mặt phẳng ngang
nhẵn như hình vẽ. Vật M có trọng lượng P1 = 60 N, vật m có trọng
lượng P2 = 30 N được kéo bởi một lực F = 40 N theo phương
nghiêng một góc a = 300 làm cả hai vật chuyển động.
a) Hỏi phản lực do mặt sàn tác dụng lên M
b) Gia tốc của hệ
⃗
m
α
M
29
1/24/2024
VD 6. Thả một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α = 300 so
với phương ngang. Độ cao ban đầu của vật là h = 2 m. Hệ số ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận
tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.
VD 7. Cho năm vật giống nhau cùng khối lượng m = 1kg được nối với
nhau thành dãy. Kéo vật A ở đầu dãy với lực không đổi F = 3 N. Ban
đầu, các vật đứng yên, các dây nối đều căng. Tính từ khi bắt đầu
kéo, cứ 5s người ta lại cắt bớt một vật ở cuối dãy. Tính tốc độ của
vật A sau khi kéo 15s. Bỏ qua lực cản và ma sát với mặt phẳng ngang
⃗
A
30
1/24/2024
§4
MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
• Đặc điểm:
Gốc tại O
M V Phương: vuông góc với mặt phẳng tạo bởi r⃗ và V
Chiều: xác định sao cho r⃗, V, M lập thành tam diện thuận
31
1/24/2024
• Nhưng = v nên × mv = 0
Vậy
d d
r⃗ × mv = r⃗ × p = r⃗ × F
dt dt
• Đặt
L = r⃗ × p là vectơ momen động lượng của chất điểm đối với O
M F = r⃗ × F là momen của lực đối với O
Phương trình trên viết lại là:
dL
= M (F)
dt
32
1/24/2024
NỘI DUNG
33
1/24/2024
§ 1. KHỐI TÂM
1. Định nghĩa
• Xét một hệ gồm 2 chất điểm M và M
Khối lượng lần lượt là m và m
Điểm G thỏa mãn
m M G+m M G=0
Thì được gọi là khối tâm của hệ hai chất điểm .
34
1/24/2024
+ + ⋯+ =0
hay là
=0
m OG = m OM + m MG
• Mà
m MG=0
Suy ra
m OG = m OM
Hay là
∑ m OM m . OM + m OM + m OM + ⋯
OG = =
∑ m m +m +m +⋯
35
1/24/2024
36
1/24/2024
37
1/24/2024
∑
• Ở trên ta có V = ∑
, đạo hàm 2 vế theo t
dv
dV ∑ m dt
=
dt ∑ m
• Hay là:
m a= F
§2.
ĐỘNG LƯỢNG HỆ CHẤT ĐIỂM
38
1/24/2024
1. Thiết lập
• Đối với hệ chất điểm chuyển động, ta có :
d
m v + m v + ⋯+ m v = F
dt
trong đó F là tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ
• Nếu hệ là hệ cô lập, F = 0 thì
d
m v + m v + ⋯+ m v =0
dt
• Nghĩa là m v + m v + ⋯ + m v = const
• Phát biểu:
Tổng động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Lại có
∑ m v
V=
∑ m
vậy nên V = const
Khối tâm của một hệ cô lập hoặc đứng yên, hoặc chuyển động thẳng đều
39
1/24/2024
3. Ứng dụng
a) Giải thích hiện tượng súng giật lùi
Khẩu súng khối lượng M đặt trên giá nằm ngang; Một viên đạn
khối lượng m.
Động lượng của hệ được bảo toàn.
mv + MV = 0
Do đó, V = − v
Dấu − chứng tỏ vận tốc V ngược chiều với vận tốc v
40
1/24/2024
Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các chất điểm
luôn luôn không đổi. Mọi chuyển động của vật rắn có thể quy về tích
của hai chuyển động cơ bản: chuyển động tịnh tiến và chuyển động
quay
41
1/24/2024
m a= F
• Đây là phương trình chuyển động của vật rắn tịnh tiến.
42
1/24/2024
§4.
PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHUYỂN ĐỘNG QUAY
CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
1. Momen lực
a) Tác dụng của lực trong chuyển
⃗
động quay
• Phân tích F thành 2 thành phần: ⃗
F ⊥ trục và F // trục:
O M ⃗
F=F +F
• Phân tích F thành 2 thành phần: ⃗
⃗
F ⊥OM, F nằm dọc theo OM:
F =F +F
Như vậy:
F=F +F +F
43
1/24/2024
• Đặc điểm:
Gốc tại O
Phương: vuông góc với mặt phẳng tạo bởi r⃗ và F
Chiều: xác định sao cho (r⃗, F, M) lập thành tam diện thuận
Độ lớn: M (F) = r⃗ . F . sin r⃗, F = F. d
44
1/24/2024
m .r β= M
45
1/24/2024
• Phương trình này gọi là phương trình cơ bản của chuyển động quay của
vật rắn xung quanh một trục.
M
β=
I
Phát biểu.
M có ý nghĩa như F
β có ý nghĩa như a
I có ý nghĩa như m
Với
I= mr
I= mr
• Trong đó, m r là momen quán tính của chất điểm Mi của vật rắn đối
với trục quay
• Nếu khối lượng vật rắn phân bố liên tục
I = ∫ r dm
46
1/24/2024
Ví dụ
Ví dụ 1: Tính momen quán tính của một thanh đồng chất chiều dài
L, khối lượng M đối với trục Δ đi qua trung điểm G của thanh và
vuông góc với thanh.
• Xét một phần tử của thanh khối lượng dm, chiều dài dx cách G
một đoạn x.
Ví dụ 2: Đổi trục quay của thanh sang vị trí như hình vẽ.
Tính momen của thanh
L/4 3L/4
x dx
47
1/24/2024
• Ví dụ 2. Tính momen quán tính của một đĩa đồng chất bán kính R,
khối lượng M đối với trục Δ của đĩa.
• Ta phân tích đĩa thành những phần tử vành khăn bán kính x, bề
rộng dx. Diện tích hình vành khăn là
dS = d πx = 2πxdx
• Gọi khối lượng của phần tử hình vành khăn là dm, momen quán
tính của nó (coi như tập hơp những điểm cùng cách Δ một
khoảng x) là:
dI = x dm
Momen quán tính của một số vật đồng chất với trục đối xứng
48
1/24/2024
49
1/24/2024
Bài 4. Một quả cầu đặc đồng chất khối lượng m phân bố đều, tâm O, bán
kính R bị khoét một lỗ dạng hình cầu bán kính R/2 tại O’ cách O một khoảng
R/2. Tính momen quán tính của quả cầu đã bị khoét đối với trục:
a) Đi qua O và vuông góc với OO’
b) Chứa O và O’
Bài 5. Một đĩa tròn mỏng đồng chất, khối lượng m phân bố đều, tâm O bán
kính R bị khoét một lỗ dạng hình tròn bán kính R/2 tại O’ cách O một khoảng
R/2. Tính momen quán tính của đĩa tròn đã bị khoét đối với trục:
a) Đi qua O và vuông góc với OO’
b) Chứa O và O’
50
1/24/2024
1. Định nghĩa
L= L = r⃗ × mv
L= I ω = Iω
51
1/24/2024
52
1/24/2024
1. Thiết lập
Hệ chất điểm không chịu tác dụng của các ngoại lực (cô lập) hoặc có chịu tác
dụng của ngoại lực nhưng tổng momen của các ngoại lực đối với điểm O bằng 0.
dL
= M = 0 nghĩa là L = const
dt
Tổng momen động lượng của hệ là một đại lượng bảo toàn.
2. Trường hợp hệ quay xung quanh một trục cố định
• Định lý về động lượng đối với hệ trong trường hợp này
d
I ω + I ω + ⋯+ I ω = M
dt
• Nếu M = 0 thì
I ω + I ω + ⋯ + I ω = const
3. Ứng dụng của định luật bảo toàn momen động lượng
Đối với một hệ quay xung quanh một trục với vận tốc góc ω, nếu
tổng hợp momen ngoại lực tác dụng bằng không thì momen động
lượng của hệ được bảo toàn
L = Iω = const
Ví dụ: Ghế Jiucopxki
53
1/24/2024
54
1/24/2024
NỘI DUNG
A= dA = F. ds⃗
55
1/24/2024
2. Công suất
• Công suất trung bình: P =
Công suất trung bình là công trung bình của lực sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
• Công suất tức thời: P = lim =
→
Công suất có giá trị bằng đạo hàm theo thời gian của công.
dA = P. dt = F. ds⃗
Mà v = nên P = F. v
Công suất bằng tích vô hướng của lực tác dụng với vectơ vận tốc của chuyển
dời.
56
1/24/2024
A= F. ds⃗
Mà =v→ =∫ . = −
57
1/24/2024
• Theo đó, công A có trị số bằng độ biến thiên động năng. Vậy ta có
thể định nghĩa:
đ =
58
1/24/2024
Trong trường hợp tổng quát, vật rắn vừa quay vừa tịnh tiến,
động năng toàn phần của vật rắn bằng tổng động năng quay và
động năng tịnh tiến
1 1
Wđ = mv + Iω
2 2
59
1/24/2024
Khi chất điểm chuyển động từ vị trí M đến vị trí N bất kì thì công của lực
bằng:
A = Fds⃗
Nếu công AMN của lực F không phụ thuộc vào đường dịch chuyển MN mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N thì ta nói rằng
F(r⃗) là lực của một trường lực thế.
A = −Pdz = P(z − z )
= mgz − mgz
60
1/24/2024
§4
THẾ NĂNG
61
1/24/2024
1. Định nghĩa
Thế năng của chất điểm trong trường lực thế là một hàm Wt phụ
thuộc vào vị trí của chất điểm sao cho:
A = W M − W (N)
Thế năng của chất điểm tại một vị trí được định nghĩa sai khác một
hằng số cộng.
Ví dụ 1: W z = mgz + C
Ví dụ 2: W r = k +C
2. Tính chất
a) Thế năng tại một vị trí được xác định sai khác một hằng số cộng
nhưng hiệu thế năng giữa hai vị trí thì hoàn toàn xác định.
b) Giữa trường lực và thế năng có hệ thức sau:
A = Fds⃗ = W M − W (N)
Nếu cho chất điểm dịch chuyển theo một vòng kín (điểm cuối N
trùng với điểm đầu M) thì hệ thức trên đây bằng:
Fds⃗ = 0
62
1/24/2024
§5
CƠ NĂNG
63
1/24/2024
Cơ năng
• Khi chất điểm khối lượng m chuyển động từ vị trí M đến vị trí N trong
trường lực thế thì công của trường lực cho bởi:
A = W M − W (N)
• Nhưng theo định lí về động năng
A = Wđ N − Wđ (M)
Vậy
W M + Wđ M = W N + Wđ (N)
Tổng động năng và thế năng của chất điểm được gọi là cơ năng của chất
điểm.
Định luật bảo toàn cơ năng: Khi chất điểm chuyển động trong một
trường lực thế (mà không chịu tác dụng của một lực nào khác) thì cơ
năng của chất điểm là một đại lượng bảo toàn.
64
1/24/2024
- Hệ quả:
• Nếu động năng Wđ tăng thì thế năng Wt giảm và ngược lại.
• Chỗ nào Wđ cực đại thì Wt cực tiểu và ngược lại.
Chú ý:
• Khi chất điểm chuyển động trong trường lực thế còn chịu tác dụng của
một lực khác F thì nói chung cơ năng không bảo toàn.
65
1/24/2024
NỘI DUNG
66
1/24/2024
67
1/24/2024
1 Pa = 10,197.10 = 9,8692.10
Nhiệt độ: Nhiệt độ là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ
chuyển động hỗn loạn phân tử của các vật.
• Để xác định nhiệt độ, người ta dùng nhiệt biểu.
• Nhiệt biểu thường dùng là nhiệt biểu thủy ngân. Thang nhiệt độ
Celcius ( 0C)
• Ngoài ra còn dùng thang nhiệt độ Kelvin (K)
T K = t( C) + 273
68
1/24/2024
69
1/24/2024
Xét các quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí trong đó một thông số
được giữ không đổi
a) Đẳng nhiệt: Nhiệt độ được giữ không đổi
b) Đẳng tích: Thể tích không đổi
c) Đẳng áp: Áp suất được giữ không đổi
70
1/24/2024
Giới hạn ứng dụng của các định luật Boyle-Mariotte và GayLussac:
+ Chỉ đúng trong điều kiện thông thường ở phòng thí nghiệm.
§3
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
71
1/24/2024
trong đó
+ p, V, T là áp suất, thể tích và nhiệt độ của kilomol khí ở trạng
thái bất kì; R là một hằng số gọi là hằng số khí lí tưởng
+ m là khối lượng, μ là khối lượng mol
72
1/24/2024
NỘI DUNG
73
1/24/2024
1. Hệ nhiệt động
- Nếu hệ và môi trường không trao đổi nhiệt thì hệ cô lập đối với
ngoại vật về phương diện nhiệt.
- Nếu hệ trao đổi nhiệt nhưng không sinh ra công thì hệ cô lập
đối với ngoại vật về phương diện cơ học.
- Hệ gọi là cô lập nếu nó hoàn toàn không tương tác và trao đổi
năng lượng với môi trường ngoài.
74
1/24/2024
2. Nội năng
Đối với khí lý tưởng nội năng là tổng động năng chuyển động nhiệt của
các phân tử cấu tạo nên hệ.
- Nội năng của hệ là một HÀM TRẠNG THÁI. Ta chọn nội năng của hệ bằng
không ở không độ tuyệt đối T = 0 K
75
1/24/2024
3. Công và nhiệt
Có hai dạng truyền năng lượng:
- CÔNG là dạng truyền năng lượng làm tăng mức độ chuyển động
có trật tự của một vật.
- NHIỆT, năng lượng được trao đổi trực tiếp giữa các phân tử
chuyển động hỗn loạn của những vật tương tác với nhau.
76
1/24/2024
1. Phát biểu
Độ biến thiên năng lượng toàn phần ΔW của hệ trong một quá
trình biến đổi vĩ mô có giá trị bằng tổng của công A và nhiệt Q mà
hệ nhận được trong quá trình đó.
= +
Lưu ý:
- Nếu A và Q là công và nhiệt mà hệ nhận được thì A = −A và
Q = −Q là công và nhiệt mà hệ sinh ra
Q = ΔU + A′
Cách phát biểu khác: Nhiệt truyền cho hệ trong một quá trình có
giá trị bằng độ biến thiên nội năng của hệ và công do hệ sinh ra
trong quá trình đó.
Các đại lượng ΔU, A và Q có thể dương hoặc âm:
- A > 0 và Q > 0 ⇒ ΔU > 0 : hệ thực sự nhận công và nhiệt từ bên
ngoài thì nội năng của hệ tăng.
- A < 0 và Q < 0 ⇒ ΔU < 0 : hệ thực sự sinh công và tỏa nhiệt từ
bên ngoài thì nội năng của hệ giảm.
77
1/24/2024
2. Hệ quả
a) Đối với một hệ cô lập
A = Q = 0 → ΔU = 0 hay U = const
Vậy: Nội năng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Xét một hệ cô lập gồm 2 vật chỉ trao đổi nhiệt với nhau: Q1 và Q2 là
nhiệt lượng mà chúng nhận được thì:
Q = Q + Q = 0 → Q1 = − Q2
Nếu Q1 < 0 (vật 1 tỏa nhiệt) thì Q2 > 0 (vật 2 thu nhiệt) và ngược lại.
Trong một hệ cô lập gồm 2 vật chỉ trao đổi nhiệt, nhiệt lượng do vật
này toả ra bằng nhiệt lượng mà vật kia thu vào.
b) Hệ là một máy làm việc tuần hoàn, nghĩa là nó biến đổi theo
một quá trình kín hay chu trình.
Như vậy sau một chu trình ΔU = 0 và từ nguyên lí 1 ta có:
A = −Q
Nếu A > 0 thì Q < 0 và ngược lại, A < 0 thì Q > 0, còn về giá trị
tuyệt đối A = Q .
78
1/24/2024
§3
KHẢO SÁT CÁC QUÁ TRÌNH
CÂN BẰNG CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
79
1/24/2024
→ =∫ =−
dV
V
ℓ
80
1/24/2024
• Q= C ΔT
CV là nhiệt dung mol đẳng tích của chất khí.
• ΔU = A + Q = C ΔT
Trong quá trình đẳng tích, nhiệt trao đổi đúng bằng độ biến thiên
nội năng của chất khí.
81
1/24/2024
• Q= C ΔT
• ΔU = A + Q = C ΔT + p V − V = C ΔT − RΔT
→ = −
Mà pV = nRT và ΔU = RΔT
i+2
→C =C +R= R
2
Tỉ số =γ= được gọi là hệ số Poisson.
• A = − ∫ pdV = − ∫ dV = RTℓn
• ΔU = 0 (Vì nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ)
• Q=−A= RTln
82
1/24/2024
T. V = const
pV = const
T. p = const
83
1/24/2024
Ví dụ
84
1/24/2024
VD1. Bình kín, chứa 14g nitơ, áp suất 1at, 270C. Hơ nóng, áp suất tăng đến
5at.
a) Nhiệt độ lúc sau
b) Thể tích bình
c) Độ tăng nội năng
85
1/24/2024
VD3. 2 kmol CO hơ nóng đẳng áp cho tới khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
a) Biến thiên nội năng
b) Công do khí sinh ra
c) Nhiệt truyền cho khí
86
1/24/2024
NỘI DUNG
87
1/24/2024
Hạn chế 1: Nguyên lí thứ nhất chính là định luật bảo toàn và biến
đổi năng lượng nhưng một số quá trình vĩ mô phù hợp với
nguyên lí thứ nhất có thể không xảy ra trong thực tế.
TA > TB
→ Ê Ý Ứ
§2
QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
VÀ
KHÔNG THUẬN NGHỊCH
88
1/24/2024
Ví dụ
- Con lắc dao động không có ma sát và nhiệt độ của nó bằng nhiệt độ của môi
trường.
- Quá trình nén, giãn khí đoạn nhiệt vô cùng chậm
- Mọi quá trình cơ học không có ma sát đều là quá trình thuận nghịch.
Ví dụ
Mọi quá trình vĩ mô thực bao giờ cũng có trao đổi nhiệt với môi trường ngoài
→ Mọi quá trình vĩ mô thực tế đều là những quá trình không thuận nghịch.
- Các quá trình cơ học có ma sát.
- Quá trình truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh
89
1/24/2024
§3
1. Máy nhiệt
- Máy nhiệt là một hệ hoạt động tuần hoàn biến công thành nhiệt
hoặc biến nhiệt thành công.
+ Tác nhân là các chất vận chuyển làm nhiệm vụ biến nhiệt thành
công và ngược lại.
+ Nguồn nhiệt là các vật có nhiệt độ khác nhau , trao đổi nhiệt với
nhau. Nguồn nóng, nguồn lạnh.
90
1/24/2024
a) Động cơ nhiệt.
- Là loại máy nhiệt biến nhiệt thành công.
Ví dụ: máy hơi nước, các loại động cơ đốt trong...
- Nếu trong một chu trình, tác nhân nhận của nguồn nóng một nhiệt lượng Q1
và nhả cho nguồn lạnh Q2’ và sinh công A’ thì hiệu suất η được tính bằng:
A
η=
Q
Theo nguyên lí 1:
ΔU = 0 = A + Q + Q = −A + Q − Q
A =Q −Q
Hiệu suất :
Q −Q Q
η= =1−
Q Q
91
1/24/2024
• Phát biểu của Thomson: Không thể chế tạo được một máy hoạt
động tuần hoàn biến đổi liên tục nhiệt thành công nhờ làm lạnh
một vật và xung quanh không chịu một sự thay đổi đồng thời nào
Những máy này là động cơ vĩnh cửu loại II, nên phát biểu trên có
thể chuyển thành: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại II
92
1/24/2024
93
1/24/2024
• Hiệu suất : η = 1 −
Q = RT ln và Q = −Q = RT ln
→η=1−
• Lại có
TV =T V V V T
→ = →η=1−
TV =T V V V T
Hiệu suất của chu trình Carnot thuận nghịch đối với khí lí tưởng chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh
94
1/24/2024
• Chu trình Carnot thuận nghịch theo chiều ngược lại thì ta có chu
trình Carnot ngược: khí nhận được của nguồn lạnh nhiệt lượng
Q ( Q > 0), nhận công A và nhả cho nguồn nóng nhiệt lượng Q
• Hệ số làm lạnh của chu trình Carnot ngược:
T
ε=
T −T
Hệ số làm lạnh của chu trình Carnot ngược cũng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh
95
1/24/2024
2. Định lý Carnot
“Hiệu suất của tất cả các động cơ thuận nghịch chạy theo chu
trình Carnot với cùng nguồn nóng và nguồn lạnh đều bằng nhau
và không phụ thuộc vào tác nhân cũng như cách chế tạo máy.
Hiệu suất của động cơ không thuận nghịch thì nhỏ hơn hiệu suất
của động cơ thuận nghịch”
• Nhận xét
- Nhiệt không thể chuyển hóa hoàn toàn thành công
- Hiệu suất của động cơ nhiệt càng lớn nếu nhiệt độ nguồn nóng càng cao
và nhiệt độ nguồn lạnh càng thấp
- Muốn tăng hiệu suất của động cơ nhiệt thì ngoài cách làm nói trên, phải
chế tạo sao cho động cơ này càng gần động cơ thuận nghịch
96
1/24/2024
NỘI DUNG
97
1/24/2024
§ 1.
ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
98
1/24/2024
99
1/24/2024
§ 2. ĐIỆN TRƯỜNG
100
1/24/2024
Điện trường E1
Gây ra Tác dụng lực
Điện trường E2
101
1/24/2024
102
1/24/2024
E= dE
à ộ ậ
+ ++ +
Trong đó: ++ ++ +
+ + + +
1 dq r⃗ + + ++ +
dE = . . + + +
4π r r + +
_ Nếu vật mang điện là một dây tích điện có độ dài l thì : dq = λdl
với λ là mật độ điện dài của dây
1 λdl r⃗
dE = . .
4π r r
- Nếu vật mang điện là một mặt S tích điện thì: dq = σdS với σ là
mật độ điện mặt
1 σdS r⃗
dE = . .
4π r r
- Nếu vật mang điện là một thể tích V tích điện thì: dq = ρdV với ρ
là mật độ điện khối
1 ρdV r⃗
dE = . .
4π r r
103
1/24/2024
VÍ DỤ
104
1/24/2024
σ
R
= .
)
r
h
r+dr
= . = . . R r
105
1/24/2024
106
1/24/2024
Thông lượng điện cảm gởi qua một mặt kín bất kỳ bằng tổng đại số
các điện tích chứa trong mặt kín đó.
Φ = D. dS = q
• Bước 1: Chọn mặt kín S (gọi là mặt Gauss) đi qua điểm khảo sát,
sao cho việc tính thông lượng điện Φ được đơn giản nhất.
• Bước 2: Tính thông lượng điện cảm Φ gởi qua mặt Gauss và
tính tổng điện tích chứa trong (S).
• Bước 3: Thay vào biểu thức định lý suy ra đại lượng cần tính.
107
1/24/2024
Ví dụ. Xác định cường độ điện trường gây bởi khối cầu tâm O,
bán kính a, tích điện đều với mật độ điện tích khối ρ > 0. Tính
cường độ điện trường tại những điểm bên trong và bên ngoài
khối cầu.
108
1/24/2024
§ 4. ĐIỆN THẾ
• Công của lực điện trong chuyển dời từ (1) đến (2) là:
q q dr k. q k. q
A = ∫ dA = k. q. . dr = k. q. . =q −
r r r r
109
1/24/2024
• Nhận xét:
Công của lực tĩnh điện không phụ thuộc vào dạng đường dịch
chuyển, mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu (r1) và vị trí điểm
cuối (r2).
Nếu q0 dịch chuyển trong điện trường của một hệ điện tích
điểm qi
k. q k. q
A =q −
r r
= ⃗. = . . = .
E. =0
í
110
1/24/2024
A =q E. d = W − W
• Thế năng của điện tích điểm q0 trong điện trường của q:
k. q . q
W= +C
r
• Nếu chọn gốc O tại điểm (điểm có E = 0) thì W = 0, vì vậy C = 0
. .
=
e
• Nếu chọn N = thì W = W = 0
= = .
111
1/24/2024
112
1/24/2024
=?
+ ++ +
VÍ DỤ ++ ++
+ ++ + +
+
++ ++
+ + +
+ +
113
1/24/2024
114
1/24/2024
Xét một điểm P trên cùng mặt đẳng thế với điểm N nhưng nằm
trên phương pháp tuyến dn của mặt đẳng thế tại M. Dễ thấy độ
giảm thế cũng là dV nhưng trên đoạn MP = dn. Gọi E là hình
chiếu của E trên phương của dn thì ta cũng có:
dV
E =−
dn
115
1/24/2024
§ 4. VẬT DẪN
Vật dẫn là các vật trong đó có các điện tích tự do, tức là có các điện tích có thể tự do di
chuyển trong vật dẫn. Vật dẫn có thể ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí. Trong chương này
ta chỉ xét vật dẫn là kim loại và xét các tính chất điện của vật dẫn ở trạng thái tĩnh là
116
1/24/2024
V −V = Eds = E ds = 0
Suy ra V = V
b) Nếu vật dẫn tích điện Q thì lượng điện này chỉ phân bố trên
mặt vật dẫn.
c) Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng luôn bằng 0.
117
1/24/2024
Sự phân bố lại các điện tích tự do trong vật dẫn dưới tác dụng của
điện trường ngoài gọi là hiện tượng cảm ứng tĩnh điện hay điện
hưởng. Các điện tích xuất hiện tại các mặt giới hạn được gọi là các
điện tích cảm ứng.
Nhận xét: Tổng đại số các điện tích cảm ứng trên bề mặt vật dẫn
trung hoà luôn bằng không: Nếu mặt bên này nhiễm điện +q thì mặt
bên còn lại nhiễm điện –q.
118
1/24/2024
119
1/24/2024
Tụ điện
1. Định nghĩa
Tụ điện là một hệ thống gồm 2 vật dẫn cô lập ở điều kiện hưởng
ứng điện toàn phần.
2. Tính chất
Tính chất 1:
q + q = 0, nghĩa là khi hai vật dẫn A, B ở trạng thái điện
hưởng toàn phần thì điện tích xuất hiện trên 2 mặt đối diện có
giá trị đối nhau.
120
1/24/2024
Tính chất 2:
Gọi V , V lần lượt là điện thế của hai vật dẫn A và B của tụ điện, ta
có thể viết
q = C V − V và q = −C(V − V )
C được gọi là điện dung của tụ điện
Tính chất 3: Trong tụ điện điện thế của bản tích điện dương cao
hơn điện thế của bản điện tích âm.
Định nghĩa: Giá trị của điện tích: q = q1 = -q2 được gọi là điện tích
của tụ điện.
Q=C.U
121
1/24/2024
§5.
122
1/24/2024
123
1/24/2024
124
1/24/2024
NỘI DUNG
125
1/24/2024
126
1/24/2024
127
1/24/2024
Khái niệm
• Từ trường là một dạng đặc biệt của vật chất
• Đặc điểm cơ bản: Tác dụng lực từ lên dòng điện nằm trong nó.
• Từ trường của các nam châm thực chất là từ trường do các
dòng điện phân tử của nam châm tạo ra.
128
1/24/2024
129
1/24/2024
B= dB
ả ò đệ
• Vectơ cảm ứng từ B của nhiều dòng điện bằng tổng các
vectơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra:
B = B + B + ⋯+ B
130
1/24/2024
131
1/24/2024
1. Đường sức từ
• Đường sức từ là những đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi
điểm có phương trùng với phương của cường độ từ trường H
• Chiều của đường sức thuận với chiều của H
132
1/24/2024
2. Từ thông
• Từ thông Φ qua một diện tích nào đó tỉ lệ với tổng đại số số đường cảm
ứng từ qua mặt đó.
• Biểu thức:
+ Xét mặt S bất kỳ.
Chia mặt S thành các diện tích dS nhỏ
dΦ = B. dS = B. cosα. dS = BdS
Từ thông qua mặt S bất kì là:
BdS = 0
í
133
1/24/2024
134
1/24/2024
Hdl⃗ = I
( )
• I sẽ mang dấu dương (+) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch
chuyển trên đường cong (C) làm chiều quay thuận xung quanh
nó
• I sẽ mang dấu âm (-) nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch
chuyển trên đường cong (C) làm chiều quay nghịch xung
quanh nó
Hdl⃗ = I + I − I
( )
135
1/24/2024
1. Tác dụng của từ trường lên phần tử dòng điện. Lực Ampe
• Theo định luật Ampe, lực từ tác dụng lên 1 phần tử dòng là:
dF = I dl⃗ × B
Lực này gọi là lực Ampe
• Lực Ampe có
- Phương vuông góc với dòng điện và từ trường
- Chiều sao cho ba vectơ dl⃗ , B, dF lập thành tam diện thuận.
- Độ lớn: dF = I dl . B. sinα
136
1/24/2024
2. Tác dụng tương hỗ giữa hai dòng điện thẳng, song song, dài vô hạn
Xét hai dòng điện thẳng song song, dài vô hạn, có cường độ I1, I2 đặt
cách nhau một đoạn d. Trường hợp I1 và I2 cùng chiều
• Cảm ứng từ do I1 sinh ra tại nơi đặt I2 có độ lớn:
μμ I
B =
2πd
(Phương, chiều B được xác định theo quy tắc cái đinh ốc)
• B tác dụng lên một đoạn dài l của dòng I2 một lực từ:
F = B . I . . sinθ = B I
(do 1 = 900)
Do đó: F =
137
1/24/2024
3. Tác dụng của từ trường đều lên một mạch điện kín
• Xét một khung dây dẫn hình chữ nhật có cạnh dài a
và b nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B
().
• Đoạn BC chịu tác dụng của:
F2 = B.I.b.sin2
• Đoạn DA chịu tác dụng của:
F4 = B.I.b.sin4
Vì 2 và 4 là 2 góc bù nhau nên:
F = −F
F , F nằm trong mặt phẳng khung dây nên chỉ có tác dụng làm
méo khung.
Xét hai đoạn AB và CD:
+ Đoạn AB chịu lực: F1 = B.I.a.sin1
+ Đoạn CD chịu lực: F3 = B.I.a.sin2
Vì B ⊥ Δ ; 1 = 2 = 900 do đó: F1 = F3 = B.I.a
• F và F tạo thành ngẫu lực làm khung dây quay xung quanh
trục . Mômen của hai lực này có độ lớn:
b
M = 2F . . sinα = B. I. a. b. sinα = B. I. S. sinα
2
Với a là góc hợp bởi giữa B và pháp tuyến của mặt S.
138
1/24/2024
4. Lực Lorenxơ
• Lực từ tác dụng lên điện tích q chuyển động với vận tốc v
trong từ trường gọi là lực Lorenxơ. Ký hiệu là F
• Lực từ tác dụng lên riêng một điện tích q là:
F = . ×
139
1/24/2024
Nhận xét:
• Lực từ luôn vuông góc với
phương của vectơ vận tốc v
→ Không sinh công, không tăng độ
lớn của vận tốc, chỉ làm thay đổi
phương của vận tốc, tức là gây ra
gia tốc hướng tâm a .
• Lực Lorenxơ phụ thuộc vào cả
dấu của điện tích q
• Hạt có khối lượng m mang điện tích q chuyển động trong một
từ trường đều không đổi, cảm ứng từ B. Lực Lorenxơ
F = q. v × B
• Ta xét hai trường hợp:
+ v; B = 90
+ v; B = α
140
1/24/2024
2πR 2πm
T= =
v qB
141
1/24/2024
NỘI DUNG
142
1/24/2024
143
1/24/2024
Kết luận
• Sự biến đổi của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân sinh ra
dòng điện cảm ứng trong mạch đó.
• Dòng điện cảm ứng ấy chỉ tồn tại trong thời gian từ thông gửi
qua mạch thay đổi.
• Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ biến đổi của
từ thông.
• Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào từ thông gửi qua
mạch tăng hay giảm.
144
1/24/2024
• Trong mạch có một suất điện động, gọi là suất điện động cảm
ứng, dòng điện cảm ứng i.
Công của các lực từ : dA = idΦ
• Theo định luật Lenz, công này là công cản
→ phải cung cấp cho (C) năng lượng:
dA = −dA = −idΦ
145
1/24/2024
Dòng i trong mạch tương đương với có một nguồn suất điện động
E trong mạch
dA = E idt = −idΦ
Suất điện động cảm ứng:
dΦ
E=−
dt
Suất điện động cảm ứng luôn luôn bằng về trị số, nhưng trái dấu
với tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua diện tích của mạch
điện.
146
1/24/2024
147
1/24/2024
148
1/24/2024
3. Độ tự cảm
• Từ công thức trên, ta có:
Φ
L=
I
• Độ tự cảm của một mạch điện là đại lượng vật lý về trị số bằng
từ thông do chính dòng điện ở trong mạch gửi qua diện tích
của mạch, khi dòng điện trong mạch có cường độ bằng một
đơn vị.
• Trong hệ SI, đơn vị của độ tự cảm là Henry, kí hiệu là H.
1Wb
1H = = 1Wb/A
1A
149
1/24/2024
150
1/24/2024
dW = Lidi
Năng lượng này còn gọi là năng lượng từ.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t, năng
lượng tích lũy trong cuộn cảm cho bởi:
1
W = Lidi = Li
2
151
1/24/2024
152
1/24/2024
NỘI DUNG
§1.
LUẬN ĐIỂM THỨ NHẤT CỦA MAXWELL
153
1/24/2024
154
1/24/2024
ξ= Edl⃗
d
→ Edl⃗ = − BdS
dt
• Lưu số của vectơ cường độ điện trường xoáy dọc theo vòng dây kín bất kỳ
bằng về giá trị tuyệt đối, nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian
của từ thông gửi qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó
155
1/24/2024
§2.
LUẬN ĐIỂM THỨ HAI CỦA MAXWELL
156
1/24/2024
• Ðể phân biệt với dòng điện dẫn thông thường, Maxwell đưa ra khái
niệm dòng điện dịch: Mỗi khi trong mạch hở có dòng điện (dòng điện
dịch) thì ở giữa hai đầu hở của mạch có một điện trường biến thiên.
→ Dòng điện dẫn trong dây dẫn của mạch được nối tiếp bằng dòng điện
dịch ở chỗ hở của mạch.
dD
j =
dt
• Dưới dạng vectơ:
dD
j =
dt
Vectơ mật độ dòng điện dịch bằng tốc độ biến thiên theo thời gian của
vectơ cảm ứng điện.
157
1/24/2024
1. Trường điện từ
- Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại trong không gian tạo thành
một trường thống nhất gọi là trường điện từ.
- Trường điện từ là một dạng vật chất đặc biệt đặc trưng cho tương tác
giữa các hạt mang điện
- Trường điện từ có năng lượng.
• w=w +w = ε εE + μ μH = ED + BH
• W = ∫ wdV = ∫ ε εE + μ μH dV = ∫ ED + BH dV
158
1/24/2024
159