You are on page 1of 49

HỌC PHẦN

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - LÝ SINH


ĐỐI TƯỢNG: DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
THỜI LƯỢNG: 45h (lt) + 40h (th)
GV PHỤ TRÁCH: BÙI ĐỨC ÁNH
Mail: buiducanh@ump.edu.vn
ĐT: 0918209146

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 1


MỤC TIÊU MÔN HỌC
1. Trình bày được các định luật vật lý cơ bản chi phối quá
trình vận động của tự nhiên
2. Vận dụng kiến thức vật lý để giải thích một số quá
trình xảy ra trong cơ thể sống
3. Giải thích nguyên lý họat động và ứng dụng của các
thiết bị vật lý dùng trong y học
4. Sử dụng một số thiết bị trong phân tích, xét nghiệm,
chẩn đóan và điều trị bệnh

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 2


GIÁO TRÌNH & TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình giảng dạy đại học “Vật lý-Lý sinh”; Bộ môn Lý, ĐHYD
TP.HCM; Nhà xuất bản Y học 2020, 2021 (tái bản)
2. Giáo trình giảng dạy đại học “Vật lý đại cương”; Bộ môn Lý,
ĐHYD TP.HCM; Nhà xuất bản Y học 2019, 2020 (tái bản)
3. Lý sinh y học; Bộ môn Y- Vật lý lý sinh trường ĐH Y Hà Nội; NXB
Y học 2015
4. Cơ sở vật lý; David Halliday-Robert Resnick-Jearl Walker; NXB
GD 2007
5. Guyton and Hall textbook of medical physiology; Elservier 2016

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 3


BÀI 1
VẬN ĐỘNG CƠ HỌC
BỘ MÔN: VẬT LÝ - ĐHYD TP HCM
GV PHỤ TRÁCH: BÙI ĐỨC ÁNH

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 4


MỤC TIÊU HỌC TẬP BÀI 1
1. Trình bày được các khái niệm và định luật về chất điểm
2. Trình bày được các khái niệm, định luật về vật rắn và ứng
dụng của của chúng trong cuộc sống
3. Phân loại, giải thích được ứng dụng của đòn bẩy và vận
dụng vào nhận biết, đánh giá các loại đòn bẩy trong cơ thể
4. Vận dụng các công thức, định luật về công và năng lượng
vào trong hoạt động của cơ thể

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 5


NỘI DUNG BÀI 1

I. CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM


II. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
III. VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
IV. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 6


I. CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM

1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN


2. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
3. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 7


1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
• Đối tượng của Vật lý: vật thể và sự tương tác giữa chúng
• Vật thể: Phân tử, tế bào, vật rắn, cơ thể, trái đất…
• Tương tác: chuyển động, lực, năng lượng, không gian, thời gian
• Đại lượng vật lý thể hiện định lượng (đo lường được) bản chất của
đối tượng vật lý: độ dài, thời gian, khối lượng, vận tốc, áp suất…
• Đại lượng vô hướng: khối lượng, nhiệt độ, điện tích…
• Đại lượng vectơ: lực, cảm ứng từ, vận tốc, gia tốc…
• Đại lượng không đổi (hằng số): hằng số Plank (h), điện tích nguyên
tố, khối lượng điện tử, vận tốc ánh sáng trong chân không…

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 8


1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐẠI LƯỢNG BIẾN THIÊN & ĐẠO HÀM
• Đại lượng biến thiên: Vị trí, vận tốc, lực, năng lượng, nhiệt độ…
• Một đại lượng vô hướng f biến thiên nghĩa là độ lớn của nó là
hàm của thời gian: f = f(t)
• Sự biến thiên của f được đặc trưng bởi đạo hàm của nó theo
thời gian: f’(t) = df/dt
• Một đại lượng vectơ F biến thiên nghĩa là phương, chiều và độ
lớn của F là hàm của thời gian: F = F(t)
• Sự biến thiên của vectơ F cũng được đặc trưng bởi đạo hàm
của nó theo thời gian: F’(t) = dF/dt

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 9


1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
GIẢI TÍCH VECTƠ

Cộng vectơ
C = AxB = (ABsinθ)uC

Nhân có hướng

Nhân vô hướng
(A,B) = ABcosθ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 10


1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
HỆ TỌA ĐỘ DESCARTES VÀ VECTƠ VỊ TRÍ

Vectơ vị trí
r = xi+yj+zk

HỆ TỌA ĐỘ DESCATES

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 11


2. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
VECTƠ VẬN TỐC VÀ VECTƠ GIA TỐC

Vectơ gia tốc

Vectơ vận tốc

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 12


2. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG, CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
• Chuyển động thẳng đều: v = const  a = 0
• Chuyển động tròn:
- Vận tốc góc: ω = dϕ/dt, ϕ – góc quay
- Gia tốc góc: β = dω/dt
- Vận tốc dài: v=ωxR
- an = v2/R = (ωR)2/R = ω2R; at = d(ωR)/dt = Rdω/dt = Rβ; at = β x R
• Chuyển động tròn đều: ω = const  β = 0
- Độ lớn vận tốc độ dài: v = Rω ; an= v2/R = ω2R; at = 0
- Chu kỳ: T = 2π/ω; Tần số: f =1/T = ω/2π

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 13


3. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CÁC ĐỊNH LUẬT NEWTON

F = F1+F2+F3 = 0
Định luật I V = const

Định luật II F = ma

Định luật III F = -F’ F’

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 14


KẾT LUẬN
• Đối tượng của vật lý: Vật thể và sự tương tác giữa chúng
• Đại lượng vật lý: Đại lượng vô hướng và đại lượng vectơ, đại lượng
không đổi và đại lượng biến thiên
• Công cụ toán học: Hàm số và đạo hàm, hệ tọa độ và giải tích vectơ
• Động học chất điểm: Vị trí, chuyển động, quỹ đạo, vận tốc, gia tốc
• Động lực học chất điểm: Khối lượng và lực
• Định luật 1: F = 0  v = const
• Định luật 2: F = ma
• Định luật 3: F = -F’

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 15


II. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN

1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬT RẮN


2. CHUYỂN ĐỘNG QUAY QUANH TRỤC
CỦA VẬT RẮN
3. MOMENT ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN
VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
4. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
MOMENT ĐỘNG LƯỢNG

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 16


1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬT RẮN
• Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các
chất điểm luôn luôn không đổi
• Chuyển động của vật rắn có thể phân tích thành chuyển động
tịnh tiến và chuyển động quay
• Chuyển động tịnh tiến:
- Đặc điểm: Đường thẳng nối 2 điểm bất kỳ của vật luôn luôn song
song với chính nó  vận tốc v và gia tốc a của các điểm như nhau
- Phương trình cơ bản: Σfi = (Σmi)a (tương tự như của chất điểm)
• Chuyển động quay của vật rắn:
- Đặc điểm: Mọi điểm của vật có cùng vận tốc góc ω và gia tốc góc β
- Phương trình cơ bản: M = Iβ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 17


MINH HỌA CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 18


2. CHUYỂN ĐỘNG QUAY QUANH TRỤC
CỦA VẬT RẮN
• Moment lực đặc trưng cho tác Moment lực
dụng làm thay đổi trạng thái của Mi = ri x Fti M = ΣMi
chuyển động quay vi = ω x ri
• Moment quán tính đặc trưng cho ati = β x ri
mức quán tính của vật quay
ri
Fti = miati mi ati vi
Mi Fti
 Mi = ri x Fti = mi ri x ati
= miri x (β x ri) = miri2β Moment quán tính
Ii=miri2 I= Σmiri2
 M = ΣMi = Σmiri2β = Iβ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 19


3. MOMENT ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN
VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
• Động lượng của chất điểm: pi= mi vi
• Moment động lượng của chất điểm: Li= ri x pi
• Li= ri x pi = ri x mi vi = ri x mi ωi x ri = miri2ωi = Iiωi
• Moment động lượng của vật rắn: L = ΣLi = Σmiri2ωi = Iω
• M = Iβ = Idω/dt = d(Iω)/dt = dL/dt
• M = 0  L = Iω = const
• “Khi tổng moment ngoại lực tác động lên vật rắn bằng 0 thì
moment động lượng được bảo toàn”

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 20


4. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
MOMENT ĐỘNG LƯỢNG

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 21


KẾT LUẬN
• Phương trình cơ bản chuyển động quay của
vật rắn quanh một trục cố định:
M = Iβ
• Moment động lượng của vật rắn quay:
L = Iω
• Định luật bảo toàn moment động lượng:
M = Iβ = Idω/dt = d(Iω)/dt = dL/dt
Nếu M = 0  L = Iω = const

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 22


III. VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ SỐNG

1. KHÁI NIỆM VÀ CÂN BẰNG CỦA ĐÒN BẨY


2. PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐÒN BẨY
3. ĐÒN BẨY TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 23


1. ĐÒN BẨY – KHÁI NIỆM
Một hệ đòn bẩy gồm: LP LF
1. Một thanh cứng (vật rắn)
2. Một lực cản P (tải) T
3. Một lực phát động F P F
4. Một điểm tựa T (trục quay)
Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt của lực:
1. Cánh tay đòn lực tải LP
2. Cánh tay đòn lực phát động LF
Đòn bẩy thường dùng để nâng các tải trọng và truyền
chuyển động từ điểm này đến điểm khác

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 24


1. ĐÒN BẨY - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG

• Moment lực đối với điểm tựa T của đòn bẩy:


M = LP x P + LF x F
• Theo pt cơ bản chuyển động quay: M = Iβ
• β = 0 vật đứng yên hoặc quay đều tức cân bằng
•  Điều kiện cân bằng của đòn bẩy: M = 0
• - LP/LF = F/P

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 25


1. ĐÒN BẨY - VÍ DỤ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 26


2. ĐÒN BẨY - PHÂN LOẠI
F
Lp F
LF

T T T
P P
F P
(I) (II) (III)
• Đòn bẩy loại I: điểm tựa T nằm giữa điểm đặt lực
cản P và điểm đặt lực phát động F
• Đòn bẩy loại II: điểm đặt lực cản P nằm giữa điểm
tựa T và điểm đặt của lực phát động F
• Đòn bẩy loại III: điểm đặt của lực phát động F nằm
giữa điểm tựa T và điểm đặt lực cản P

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 27


2. ĐÒN BẨY LOẠI I - ỨNG DỤNG

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 28


2. ĐÒN BẨY LOẠI II - ỨNG DỤNG

29
15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 29
2. ĐÒN BẨY LOẠI III - ỨNG DỤNG

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 30


3. ĐÒN BẨY TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ
• Chuyển động quay của cơ thể hoạt động theo nguyên tắc
đòn bẩy (do hệ xương-cơ tạo thành):
• - Lực cản P là trọng lượng phần cơ thể cần quay
- Lực phát động F là lực của các cơ bắp
- Điểm tựa T là các khớp xương
- Xương là cánh tay đòn
• Trong cơ thể có thể tìm thấy tất cả các loại đòn bẩy, mỗi
loại phù hợp với từng chức năng riêng biệt.

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 31


3. ĐÒN BẨY LOẠI I
TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 32


3. ĐÒN BẨY LOẠI II
TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 33


3. ĐÒN BẨY LOẠI III
TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 34


3. ĐÒN BẨY TRONG VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 35


KẾT LUẬN
• Đòn bẩy là trường hợp riêng của vật rắn
• Điều kiện cân bằng của đòn bẩy: - LP/LF = F/P
• Có 3 loại đòn bẩy, mỗi loại được ứng dụng trong từng
lĩnh vực phù hợp
• Chuyển động quay của cơ thể hoạt động theo nguyên
tắc đòn bẩy do hệ xương-cơ tạo thành
• Trong cơ thể có thể tìm thấy tất cả các loại đòn bẩy,
mỗi loại phù hợp với từng chức năng riêng biệt
• Vận động của cả cơ thể là sự kết hợp của nhiều loại
đòn bẩy tạo thành

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 36


IV. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ THỂ

1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT


2. NĂNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
3. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA CƠ THỂ
4. NĂNG LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ THỂ

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 37


1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Công A do lực F sinh ra trong chuyển dời s:
A= (F,s) = Fs cos(F,s)
Khi lực F thay đổi: dA =(F,ds)
Công trên cả đường cong MN:
A=∫(F,ds)=∫(Fxdx+Fydy+Fzdz)
Đơn vị công: N.m = J (Jun) = kg.m2/s2
Công suất là tốc độ thực hiện công:
N= dA/dt= (F,ds/dt)= (F,v) (F không đổi)
Đơn vị công suất là J/s = W (oat)
Đối với Vật rắn quay: dA= (F,ds)= Ftds= Ftr.dϕ= (M,dϕ)
 N = dA/dt = Mdϕ/dt = M.ω = (M,ω)

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 38


2. NĂNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
• Năng lượng E là một đại lượng đặc trưng cho mức độ vận động của
vật chất.
• Một hệ vật chất ở trạng thái xác định thì có một năng lượng xác
định. Khi tương tác, các hệ trao đổi năng lượng với nhau.
• Công A là một đại lượng đặc trưng cho quá trình trao đổi năng lượng
giữa các hệ. Khi hệ thực hiện công, năng lượng của nó biến đổi.
• Thực nghiệm chứng tỏ rằng Độ biến thiên năng lượng của hệ bằng
công mà hệ trao đổi với bên ngoài:
• dE = E2 – E1 = A (1)
- nếu A >0  E2 > E1 : Năng lượng hệ tăng, hệ nhận công
- nếu A <0  E2 < E1 : Năng lượng hệ giảm, hệ sinh công
• Nếu hệ cô lập: A = 0  E2 = E1 = const (2)
• Từ (1) và (2)  Định luật bảo toàn: Năng lượng không tự sinh ra mà
cũng không tự mất đi, năng lượng chỉ chuyển từ hệ này sang hệ khác

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 39


3. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA CƠ THỂ
• Công trong hoạt động của cơ thể thường để chỉ sự nỗ lực
hoặc gắng sức bỏ ra để thực hiện một công việc nào đó
• Công cơ học khi co cơ:
• A = Fdℓ (F: lực co cơ; dℓ: độ dài co cơ)
• Công suất trong hoạt động của cơ thể là tốc độ công việc
được thực hiện hay năng suất.
• Công cơ tim khi co bóp:
• A = F.dℓ = P.S.dℓ = P.dV

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 40


CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA TIM
• Gọi A là công tâm thất trái khi tâm thu
• F là lực tác động lên thành thất trái
• dℓ là độ dịch chuyển của thành thất trái
• P là áp suất trong tâm thất trái khi thu (115 tor)
• S là tiết diện thành thất trái
• V là thể tích máu nén vào động mạch (80 cm3)
• Ta có: A = F.dℓ = P.S.dℓ = P.dV (do P = F/S  F = P.S)
•  A = 1,3.1,15.104.8.10-5 ~ 1,2 J
• Tính toán tương tự công của tâm thất phải khoảng 0,2 J
• Tim co bóp ~ 60 lần/phút  Công suất của tim ~ 1,4 w

14/10/2020 Bài 1: Vận động cơ học – GV Bùi Đức Ánh 41


BÀI TOÁN
Tổng năng lượng tim tiêu hao để co bóp trong một ngày
đêm là 0,0392 kwh và công của tim trong một lần co
bóp là 1,4J. Tim co bóp bao nhiêu lần trong 1 phút?

14/10/2020 Bài 1: Vận động cơ học – GV Bùi Đức Ánh 42


4. NĂNG LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ THỂ
• Năng lượng trong hoạt động cơ thể là khả năng làm việc
hoặc thực hiện một hoạt động nào đó.
• Thế năng là năng lượng mà cơ thể có được do vị trí hoặc
sự biến dạng:
1. Thế năng trọng trường (phụ thuộc vào vị trí của cơ thể): U = mgh
2. Thế năng đàn hồi (như thế năng đàn hồi của cơ)
• Động năng liên quan đến năng lượng vận động của cơ thể:
1. Đông năng tịnh tiến liên quan đến vận tốc dài v:
2. Động năng quay liên quan đến vận tốc góc :

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 43


MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
• Công và năng lượng có cùng đơn vị là Jun
• Năng lượng dự trữ được nhưng công thì không
• Công là quá trình thay đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
• Quan hệ cơ bản giữa công và năng lượng là công thực hiện A bằng
sự thay đổi năng lượng E và được tính bằng công thức sau:
• dE = E2 – E1 = A = Ecuối – Eđầu
• Công thức này sẽ được vận dụng để giải bài tập đưa ra ở cuối bài.

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 44


ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
TRONG CƠ THỂ
• Sự bảo toàn năng lượng cơ học là một dạng đặc biệt của định luật
bảo toàn năng lượng áp dụng trong vận động của cơ thể. Trong vận
động của cơ thể chỉ sử dụng cơ năng.
• Sự bảo toàn này là sự biến đổi của chỉ hai dạng năng lượng, thế
năng trọng trường và động năng.
• “Tổng năng lượng cơ học của cơ thể bằng tổng các loại năng lượng
thành phần, bao gồm động năng tịnh tiến, động năng quay và thế
năng trọng trường”
• ΣE = Ktt + Kq + U = ½ mv2 + ½ Iω2 + mgh
• Nói chung, sự bảo toàn cơ năng có thể áp dụng với cơ thể ở không
trung khi sức cản không khí được bỏ qua.
• Nó không thể áp dụng khi có sự mất mát năng lượng rõ rệt do ma
sát hoặc sức cản khác.

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 45


CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
TRONG CƠ THỂ SỐNG
• Quá trình Đồng hóa – tích lũy thế năng (tổng hợp):
• C02 + H20 + ánh sáng  Thức ăn + 02
• Quá trình Dị hóa – giải phóng thế năng (phân hủy):
• Thức ăn + 02  C02 + H20 + E
• Tổng hợp các mối liên kết (tạo hóa năng của phân tử ATP):
• ADP + P + E  ATP
• Giải phóng thành năng lượng (huy động khi co cơ):
• ATP + H20 = ADP + H3P04 + G (7,0 − 8,5 Kcal)
• Sinh công cơ học và tỏa nhiệt: G = dA + dQ
15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 46
KẾTKẾT LUẬN
LUẬN
• Công A do lực F sinh ra trong chuyển dời s: A= (F,s)
• Công suất N là tốc độ thực hiện công: N= dA/dt = (F,v)
• Đối với vật rắn quay: A= (M,dϕ), N = (M, ω)
• Mối liên hệ giữa công và năng lượng:
• A = ΔE = Ecuối – Eđầu
• Định luật Bảo toàn năng lượng trong cơ thể:
ΣE = Ktt + Kq + U = ½ mv2 + ½ Iω2 + mgh = const

15/10/2021 BÀI 1. VẬN ĐỘNG CƠ HỌC. GV BÙI ĐỨC ÁNH 47


BÀI TẬP
Một người nặng 50 kg đi bộ lên cầu thang cao 10 m trong vòng 1
phút 10 giây. Tính công và công suất do người đó thực hiện khi đi
bộ lên cầu thang?

25/09/2021 BÀI 2. BÙI ĐỨC ÁNH 48


GIẢI BÀI TẬP
Một người nặng 50 kg đi bộ lên cầu thang cao 10 m trong vòng 1
phút 10 giây. Tính công và công suất do người đó thực hiện khi đi
bộ lên cầu thang?
- Công = Lực x Độ dịch chuyển = Trọng lực x Độ cao cầu thang
= 50 kg x 9,80 m/s2 x 10m = 4.900 kgm2/s2 = 4.900 J
- Công suất = Công thực hiện /Thời gian thực hiện
= 4.900 J/(1phút + 10 giây) = 4.900 J/70 s = 70 W

25/09/2021 BÀI 2. BÙI ĐỨC ÁNH 49

You might also like