Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
ĐỀ TÀI 14
“Xác định quỹ đạo chuyển động ném xiên trong trọng
trường
bỏ qua lực cản và xác định một vài thông số liên quan”
ĐỀ TÀI 14
“Vẽ quỹ đạo chuyển động ném xiên trong trọng trường bỏ
qua lực cản và xác định một vài thông số liên quan”
Lớp: L18
Nhóm số: 14
Danh sách thành viên:
Họ tên MSSV
1. Châu Hạo Tiến 2114982
2. Trương Thảo Trang 2115049
3. Phạm Hoàng Minh Trâm 2112477
4. Đặng Ngọc Khánh Tiên 2114974
Hình 1.2………………………………………………...…………………………….2
Bảng 1.2………………………………………………...…………………..………….2
TÓM TẮT
Trái Đất tác dụng lực hấp dẫn lên mọi vật (cụ thể là trọng lực), ngay cả vật
bị ném lên cũng thế. Hình ảnh các vệt pháo hoa cho ta thấy rõ điều này.
Hình 1.1
Đề tài bài tập lớn của nhóm này chúng ta sẽ dựa vào cơ sở lý thuyết của
chuyển động ném xiên để vẽ quỹ đạo chuyển động của vật trong trọng
trường bỏ qua lực cản. Để làm được
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Quỹ đạo của chuyển động ném ngang cũng là một đường parabol.
x
Cách xây dựng phương trình quỹ đạo : từ (1) → t = v thay vào (2) →
0
2h
Tầm ném xa : L = v0t = v0
√ g
dv x
Hay
{ dt
dv y
dt
=0
=−g
v x =v 0 cos α
Vậ y ⃗v
{
v Y =−¿+ v 0 sin α
(1.2)
Theo cô ng thứ c tính vậ n tố c ta có thể viết (1.2) như sau:
dx
{ dy
dt
dt
=v 0 cos α
=−¿+v 0 sin α
(1.3)
x=v 0 t cos α +C 3
{
L y= −1 g t2 + v t sin α +C
2 0 4
(1.4)
x=v 0 t cos α
{
L y= −1 g t2 + v t sin α
2 0
(1.4)
1 g
y=- 2 2 2
x 2 +tanα . x (1.5)
v cos α
0
Bâ y giờ ta đi tính tọ a độ đỉnh I (vị trí cao nhấ t củ a chấ t điểm). Từ biểu
thứ c (1.2) ta có thể suy ra:
v 0 sin α
tI=
g
Khi nà y hoà nh độ củ a I là :
v 20 sin 2 α
OB =2 x I = (1.9)
g
Sự rơi tự do
Trong khô ng khí, cá c vậ t rơi nhanh hay chậ m khô ng phả i vì nặ ng nhẹ khá c
nhau mà lự c cả n củ a khô ng khí là nguyên nhâ n là m cho vậ t rơi nhanh hay
chậ m khá c nhau.
Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do) :
Nếu loạ i bỏ đượ c ả nh hưở ng củ a khô ng khí thì mọ i vậ t rơi nhanh như nhau.
Sự rơi củ a cá c vậ t trong trườ ng hợ p nà y gọ i là sự rơi tự do. Hay rơi tự do
(sự rơi củ a cá c vậ t trong châ n khô ng) là sự rơi chỉ dướ i tá c dụ ng củ a trọ ng
lự c.
Từ thí nghiệm “Khảo sát quỹ đạo chuyển động ném xiên”, ta biết rằ ng
phương trình quỹ đạ o củ a vậ t có dạ ng parabol.
x = v0cosαt
y = v0sinαt
x=0
1 2
y=- gt (3)
2
Từ trên ta thấ y rõ sự đồ ng chấ t củ a chuyển độ ng thẳ ng đều (2) và sự rơi tự
do (3) trong chuyển độ ng parabol tổ ng hợ p (1).
Viên bi nhỏ vừa bay thẳng vừa rơi tự do, cho nên tại thời điểm khi viên bi
nhỏ bay ngang dưới nam châm điện, nó cũng đã “rơi” được một đoạn bằng
đúng đoạn đường viên bi lớn đi được. Sự va chạm giữa hai viên bi sẽ minh
chứng cho khẳng định đó.
Tạ i thờ i điểm t khi xả y ra va chạ m, viên bi nhỏ đạ t đượ c tầ m xa theo
phương ngang, cũ ng chính là vị trí đặ t giá nam châ m :
x = v0cosα.t
1 g
s = gt2 =
2 v cos 2 α
2
2 0
CHƯƠNG 3. MATLAB
Chọ n trụ c ox chiều dương hướ ng xuố ng, gó c O ở vị trị ban đầ u củ a 2 vậ t
1
Ta có phương trình chuyển độ ng
{
x a=−v 0 t+ g t 2
1
2
xb = g t 2
2
(1)
1
Từ (1) và (2) => xb = 20 = 2 gt 2b => tb = 2s (3)
Code MATLAB :
function Bai_14
clc
close all
clear all
%% CONSTANTS
g = 10;
%Input data
h0 = input('Nhap do cao ban dau h0= ');
n = input('Nhap thoi gian vat A roi cham hon so voi vat B n= ');
tA=sqrt(2*h0/g);
disp('Van toc cua vat A de vat A roi xuong cham hon vat B n giay la')
v1=(g/2)*(tA+n)-h0/(tA+n)
v = 0;vy=v1;vx=0;
t = 0;
dt = 0.01;
%% FIGURE
x = 0;
y = h0;x1=0;
y1 = h0;
figure('name','Vat roi','color','white','numbertitle','on');
hold on
fig_VatA = plot(x,y,'ro','MarkerSize',10,'markerfacecolor','r');
fig_VatB = plot(x,y,'ro','MarkerSize',10,'markerfacecolor','b');
ht = title(sprintf('t = %0.2f s',t));
axis equal
axis([0 30 0 70]);
%% CALCULATION
while y1>-0.01 ;
t = t+dt;
a = -g;
v = v+a*dt;
y = y+v*dt+0.5*a*dt.^2;
ax = 0;
ay = -g;
vx = vx+ax*dt;
vy = vy+ay*dt;
x1 = x1+vx*dt+0.5*ax*dt.^2;
y1 = y1+vy*dt+0.5*ay*dt.^2;
set(fig_VatA,'xdata',x,'ydata',y);
set(fig_VatB,'xdata',x1,'ydata',y1);
set(ht,'string',sprintf('t = %0.2f s',t));
pause (0.02);
end
end
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
-20
-40
-60
-80
-100
-120
-3 -2 -1 0 1 2 3
Hình 4.2. Kết quả quỹ đạo chuyển động của chất điểm.
Xâ y dự ng đượ c lưu đồ giả i thuậ t để giả i quyết mộ t bà i toá n vậ t lý. Viết đượ c
phương trình bằ ng “m file” trong MATLAB để giả i quyết bà i toá n vậ t lý đượ c đưa
ra.
Phâ n tích đượ c ý nghĩa vậ t lý củ a cá c kết quả thu đượ c từ phương trình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] A. L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers,
Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html.
[4] Bài giảng điện tử Vật lý đại cương A1 – T.S Nguyễn Minh Châu
[5] Bài giảng điện tử Vật lý đại cương A1 – T.S Lê Quang Nguyễn
PHỤ LỤC
function Bai_14
clc
close all
clear all
%% CONSTANTS
g = 10;
%Input data
h0 = input('Nhap do cao ban dau h0= ');
n = input('Nhap thoi gian vat A roi cham hon so voi vat B n= ');
tA=sqrt(2*h0/g);
disp('Van toc cua vat A de vat A roi xuong cham hon vat B n giay la')
v1=(g/2)*(tA+n)-h0/(tA+n)
v = 0;vy=v1;vx=0;
t = 0;
dt = 0.01;
%% FIGURE
x = 0;
y = h0;x1=0;
y1 = h0;
figure('name','Vat roi','color','white','numbertitle','on');
hold on
fig_VatA = plot(x,y,'ro','MarkerSize',10,'markerfacecolor','r');
fig_VatB = plot(x,y,'ro','MarkerSize',10,'markerfacecolor','b');
ht = title(sprintf('t = %0.2f s',t));
axis equal
axis([0 30 0 70]);
%% CALCULATION
while y1>-0.01 ;
t = t+dt;
a = -g;
v = v+a*dt;
y = y+v*dt+0.5*a*dt.^2;
ax = 0;
ay = -g;
vx = vx+ax*dt;
vy = vy+ay*dt;
x1 = x1+vx*dt+0.5*ax*dt.^2;
y1 = y1+vy*dt+0.5*ay*dt.^2;
set(fig_VatA,'xdata',x,'ydata',y);
set(fig_VatB,'xdata',x1,'ydata',y1);
set(ht,'string',sprintf('t = %0.2f s',t));
pause (0.02);
end
end