02 vật rắn 04 lực học vật rắn 01 Các khái niệm cơ bản Vật rắn là một hệ chất điểm đặc biệt, trong đó khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn giữ không đổi trong quá trình chuyển động Ví dụ Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, dài 1m và có khối lượng 100g. Người ta gắn vào thanh hai khối lượng: m1 = 20g cách A 20cm và m2 = 40g cách A 40cm; m3=100g cách A 50cm. Tìm vị trí khối tâm của hệ.
m1 (x - 20) + m2 (x - 40) + m3 (x - 50) = 0
x = 43,75 (cm) Ví dụ Xác định khối tâm của hệ gồm 4 khối lượng 10g, 20g, 30g, 40g đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông cạnh 20cm. Tổng động lượng của hệ bằng động lượng của một chất điểm đặt tại khối tâm của hệ có khối lượng bằng tổng khối lượng của hệ và có vận tốc bằng vận tốc của khối tâm. Chuyển động của 02 vật rắn Chuyển động tịnh tiến Là CĐ trong đó đường thẳng nối giữa 2 điểm bất kỳ trên vật luôn song song với chính nó trong suốt quá trình chuyển động.
Quỹ đạo của các chất điểm như nhau.
Vectơ vận tốc và gia tốc của các chất điểm tại cùng một thời điểm là như nhau.
Phương trình chuyển động tịnh tiến
Chuyển động quay
Quỹ đạo của các chất điểm là các
đường tròn có tâm nằm trên trục quay, mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với trục quay.
Góc quay, vận tốc góc và gia tốc
góc của các chất điểm tại cùng một thời điểm là như nhau. Chuyển động quay Tác dụng một lực bất kỳ lên vật rắn làm vật quay quanh một trục. Định luật bảo toàn 03 mômen động lượng Phương trình động 04 lực học vật rắn Momen quán tính Momen quán tính I là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay. Đối với hệ chất điểm
Đối với vật có khối lượng phân bố liên tục
Ví dụ: Xét một hệ gồm 8 quả cầu kích thước bé, khối lượng m=0,2 kg được bố trí trên 8 đỉnh của một khối lập phương cạnh a = 20 cm. Tính momen quán tính của hệ đối với trục đi qua một cạnh của khối. Động năng chuyển động tịnh tiến