You are on page 1of 8

Nội dung

1. Trí tuệ nhân tạo là gì?


2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trí tuệ nhân tạo 3. Các tiền đề cơ bản của TTNT
4. Các lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng cơ bản
NHẬP MÔN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

Trí tuệ nhân tạo là gì? Tác nhân


 Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence – AI)  Tác nhân-agent là bất cứ cái gì (con người, người máy,
 TTNT là sự nghiên cứu, thiết kế các chương trình máy tính software robots, các bộ ổn nhiệt, …) có khả năng cảm
ứng xử một cách thông minh. nhận (nhận biết) môi trường xung quanh nó thông qua
 TTNT là sự nghiên cứu, thiết kế các tác nhân thông minh các bộ phận cảm biến (sensors) và hành động phù hợp
(Intelligent Agents). theo môi trường đó thông qua các bộ phận hoạt động
(actuators)

3 4
Hệ thống thông minh? Hành động như con người: Turing Test (1950)
 4 quan điểm chia thành hai nhóm:  “Máy tính có thể suy nghĩ được không?"  “Máy tính có
thể hành động một cách thông minh được không?“
suy nghĩ như con người suy nghĩ một cách hợp lý  Thí nghiệm kiểm chứng hành động thông minh: trò chơi
hành động như con người hành động một cách hợp lý bắt chước.

5 6

Suy nghĩ như con người: Khoa học nhận thức

 1961 – hệ thông GPS (General Problem Solving) bắt


chước cách giải quyết các bài toán trong toán học của con
người.
Có nhất thiết phải…
 Hai vấn đề:
o Cần các lý thuyết khoa học về các hoạt động bên trong của bộ
như con người
não người  thần kinh học. mới gọi là
o Hành vi ứng xử của con người  tâm lý học thông minh?
 Để kiểm chứng:
o Dự đoán và kiểm tra hành vi của đối tượng con người
o Nhận dạng trực tiếp từ dữ liệu thần kinh học

7 8
Suy nghĩ hợp lý: Các luật suy nghĩ Hành động hợp lý
 Aristotle: con người suy nghĩ không phải ngẫu nhiên mà  Hành động một cách hợp lý: thực hiện đúng việc cần làm,
theo luật (logic). đem lại lợi ích cao nhất
 TTNT áp dụng triết học, toán học vào máy tính  hệ  tiêu chuẩn cụ thể cho bài toán cụ thể
thống thông minh là hệ thống có khả năng lập luận, suy  Cùng với quan điểm “suy nghĩ hợp lý” trở thành quan
nghĩ theo quy tắc (tam đoạn luận). điểm chi phối các hướng nghiên cứu hiện nay.
 Trở ngại:
o Muốn hệ thống áp dụng được luật logic thì phải biểu diễn được
tri thức dưới dạng logic.
o Chi phí tính toán lớn.

9 10

Nền tảng của TTNT


 Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến tư duy của con
người, TTNT kế thừa nhiều ý tưởng, quan điểm, kỹ thuật
từ nhiều ngành khoa học khác như Triết học, Toán học,
 Kể về các ví dụ, ứng dụng của TTNT?
Tâm lý học,…
 Các ngành logic, lý thuyết đồ thị, xác suất của Toán học
đóng góp rất nhiều cho TTNT.
 Logic kinh điển Boole, logic vị từ Frege là những cơ sở
quan trọng để biểu diễn tri thức.
 Lý thuyết đồ thị cung cấp công cụ để mô hình một vấn đề,
tìm kiếm lời giải, phân tích tính chính xác, tính hiệu quả
của các chiến lược tìm kiếm lời giải.

11 12
Trò chơi (1)
Thuật ngữ “hot”:  Cờ carô, cờ vua, các ô số,…
 Máy tính thế hệ 5, hệ chuyên gia, lập trình Prolog, logic  Mỗi một bước đi trên bàn cờ là một quyết định trong số rất
mờ, mạng nơron nhân tạo, giải thuật di truyền, lập trình nhiều khả năng có thể lựa chọn.
tiến hóa, máy học…  Tất cả các khả năng sẽ sinh ra một không gian quá lớn và
phức tạp.
 Đây là một số thuật ngữ trong một ngành mới của Khoa
học máy tính: Trí tuệ nhân tạo.  Sẽ rất khó khăn nếu ta phải xét hết tất cả các khả năng!

13 14

Trò chơi (2) Trò chơi (3)


Khó khăn: Chương trình của Samuel
 Vì lý do thời gian, một người đánh cờ chỉ có thể cảm nhận  Năm 1953, Samuel đã viết chương trình chơi cờ gây ấn
khả năng tốt trong lựa chọn. tượng lớn khi nó được công chiếu trên tivi.
 Chương trình này có khả năng học và khi được huấn luyện
 Chương trình thông minh phải có khả năng như vậy.
có khả năng chơi hay hơn người viết ra nó.
 Chiến lược lựa chọn mang tính cảm nhận nhưng có cơ sở
 Chương trình đánh cờ cho máy tính Deep-Blue đã đánh
sẽ được gọi là heuristic, nó không chắc chắn mang lại kết bại kiện tướng cờ vua Thế giới Garry Kasparov vào năm
quả nhưng nhiều khả năng mang đến thành công, tuy nhiên 1997.
vẫn có thể hàm chứa sự rủi ro đẫn đến thất bại.  …
 AlphaGo của Google DeepMind

15 16
Hệ chuyên gia (1) Hệ chuyên gia (2)
 Một chuyên gia phải có nhiều tri thức chuyên môn và kỹ Những hệ chuyên gia nổi tiếng:
năng sử dụng những tri thức đó để giải quyết vấn đề.  DENDRAL (Stanford, 1960) dùng để phỏng đoán cấu trúc
 Một hệ chương trình thay thế cho chuyên gia được gọi là các phân tử hữu cơ từ công thức hóa học của chúng.
hệ chuyên gia.  MYCIN (Stanford, 1970) chẩn đoán và kê đơn điều trị cho
 Nó bao gồm cơ sở tri thức và các quy tắc suy luận. bệnh viêm màng não và nhiễm trùng máu.
 Hệ chuyên gia đang được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh  PROSPECTOR (MIT, 1979) xác định vị trí, loại quặng mỏ
vực y tế, giáo dục, thiết kế, kinh doanh, khoa học,… dựa trên thông tin địa lý.

17 18

Hệ chuyên gia (3) Lập kế hoạch và robot


Khó khăn:  Lập kế hoạch là xác định một dãy thao tác để đạt được
 Đòi hỏi cơ bản của mọi hệ chuyên gia là biểu diễn tri thức mục đích đặt ra.
ngôn ngữ như thế nào và tiếp cận cách suy luận của con  Đối với con người đây đã là một yêu cầu phức tạp, tuy
người ra sao. nhiên có thể giải quyết được do con người có khả năng
 Cho đến nay, đó vẫn là những vấn đề nan giải cần giải phán đoán, suy luận.
quyết.

19 20
Lập kế hoạch và robot (2) Điều khiển mờ (1)
Khó khăn:  Tích hợp các thiết bị điều khiển mờ tự động vào các sản
 Với robot chúng ta gặp phải những khó khăn: biểu diễn tri phẩm công nghệ phục vụ đời sống bắt đầu từ những năm
thức về không gian, môi trường tác động luôn biến động, 1990 tại Nhật Bản.
số lượng các chuỗi thao tác là rất lớn, thông tin không đầy  Điển hình là các sản phẩm như máy giặt, máy điều hòa
đủ, thao tác sửa chữa hành vi khi gặp bất lợi,… nhiệt độ của Toshiba; máy ảnh, máy quay phim kỹ thuật số
 Các robot của Nhật Bản là những minh chứng cho sự của Canon; hướng dẫn lùi xe tự động của Nissan,
thành công trong việc giải quyết những vấn đề trên. Mitshubisi và các ứng dụng trong điều khiển tàu điện
không người lái, trong các dây chuyền công nghiệp, sản
xuất xi măng,…

21 22

Điều khiển mờ (2) Thị giác máy tính


Khó khăn:  Image processing = Xử lý ảnh (chỉnh sửa, cải thiện,
 Đặc trưng của kỹ thuật này dựa trên lý thuyết mờ của L. A. biến đổi ảnh)
Zadeh (1965).  Image (scene) understanding = hiểu nội dung ảnh
 Với quan điểm mờ hóa đầu vào các tác động của môi  Computer vision = Thị giác máy tính
trường nhằm đạt được kết quả liên tục tốt nhất.
 Phù hợp với quan điểm sử dụng ngôn ngữ để mô tả cho dữ
liệu của con người.

23 24
Một số ứng dụng của Thị giác máy tính Một số ứng dụng của Thị giác máy tính
 Theo dõi, giám sát
Phát hiện/
Nhận dạng
mặt người

25
26

Một số ứng dụng của Thị giác máy tính Một số ứng dụng của Thị giác máy tính
 Car detection and inpainting Nhận dạng vân tay Nhận dạng biển số
xe

27
28
Một số ứng dụng của Thị giác máy tính Một số ứng dụng của Thị giác máy tính
 Chế tạo robot  Xe tự lái

29 30

Một số ứng dụng của Thị giác máy tính Các lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng cơ bản

 http://www.jaist.ac.jp/~bao/Writings/AI50years.pdf

 Sinh viên đọc thêm trong tài liệu tham khảo

31 32

You might also like