You are on page 1of 33

NHẬP MÔN

TRÍ TUỆ NHÂN TẠO


Nội dung

 Chương 1: Giới thiệu chung


 Chương 2: Không gian trạng thái và thuật toán tìm kiếm
 Chương 3: Lý thuyết trò chơi AI
 Chương 4: Tác tử thông minh
 Chương 5: Hỗ trợ ra quyết định
Tài liệu tham khảo

[1] S. J. Russell, and P. Norvis,


Artificial Intelligence: A Modern
Approach, 3rd Edition, Pearson, 2015
Tài liệu tham khảo
[1] Hoàng Kiếm, Đinh Nguyễn
Anh Dũng, Nhập môn trí tuệ
nhân tạo, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh,
2007
Chương 1: Giới thiệu chung

Nội dung

1.1 Khái niệm về trí tuệ nhân tạo (TTNT)


1.2 Lịch sử về TTNT
1.3 Các lĩnh vực ứng dụng TTNT
1.4 Các vấn đề cốt lõi của TTNT
1.5 Tác tử thông minh và MT làm việc
1.6 Cơ sở trí thức và logic hình thức
1.1. Khái niệm về trí tuệ nhân tạo (TTNT)

Định nghĩa:

Trí tuệ nhân tạo, hoặc trí thông minh nhân tạo là công
nghệ mô phỏng các quá trình suy nghĩ và học tập của
con người cho máy móc, đặc biệt là các hệ thống máy
tính.

TTNT là một ngành kỹ thuật máy tính, tập trung tạo ra


những máy móc, công nghệ thông minh có thể hoạt
động như con người, giúp máy móc có thể tư duy, suy
nghĩ, học hỏi và xử lý thông tin như con người.
1.1. Khái niệm về trí tuệ nhân tạo

Định nghĩa:
Kết luận
gần đúng
Quy tắc sử dụng hoặc
thông tin chính xác

Thông tin
Quyết
Lập luận Tự sửa lỗi định hoặc
hỗ trợ ra
quyết
định
1.1. Khái niệm về trí tuệ nhân tạo
Các quan điểm về TTNT

Thinking humanly Thinking rationally


(Suy nghĩ như con (Suy nghĩ hợp lý)
người)

Acting humanly Acting rationally


(Hành động như con (Hành động hợp lý)
người)

8
1.1. Khái niệm về trí tuệ nhân tạo

Hành động như con người:Turing test


 Alan Turing (1912-1954)
 “Computing Machinery and Intelligence” (1950)
Phép thử

Người

Người kiểm tra


Hệ thống TTNT

9
Hành động như con người:Turing test
 Chỉ ra các lĩnh vực cần nghiên cứu trong TTNT:
 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: để giao tiếp

 Biểu diễn tri thức: để lưu trữ và phục hồi các thông tin

được cung cấp trước/trong quá trình thẩm vấn

 Suy diễn tự động: để sử dụng các thông tin đã được

lưu trữ trả lời các câu hỏi và đưa ra các kết luận mới

 Học máy: thích nghi với các tình huống mới, phát hiện

và suy ra các mẫu

10
Hành động một cách hợp lý:
https://www.youtube.com/watch?v=xXARC24BTs4
Các tiền đề của TTNT:
TTNT kế thừa nhiều ý tưởng, quan điểm và các kỹ thuật
từ các ngành khoa học khác

Nghiên cứu
Các lý thuyết của
tâm trí con
lập luận và học
người

TTNT
Ngôn ngữ học
Toán học

Nghiên cứu ý Khoa học Các lý thuyết xác suất


nghĩa và cấu trúc máy tính logic, tạo quyết định và
của ngôn ngữ tính toán
Làm cho TTNT
trở thành hiện
14
thực
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

 TTNT bắt đầu được nghiên cứu từ thập niên 1950


bởi những nhà khoa học tiên phong từ các trường
đại học tại Mỹ. Phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo
đầu tiên là ở Đại học Carnegie Mellon (Mỹ).
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

 Bắt đầu của TTNT (1943 - 1956):


 1943: McCulloch & Pitts: Mô hình chuyển mạch logic.
 1950: Bài báo “Computing Machinery and Intelligence”
của Turing.
 1956: McCarthy đề xuất tên gọi “Artificial Intelligence”.

16
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:
 “Birth day”: Hội nghị ở Dartmouth College mùa hè 1956,
do Minsky và McCarthy tổ chức, và ở đây McCarthy đề
xuất tên gọi “artificial intelligence”. Có Simon và Newell
trong những người tham dự.

Marvin Minsky
John McCarthy
17
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

 Trông mong nhất (1952 - 1969):


 Một số chương trình TTNT thành công:
 Samuel’s checkers
 Newell & Simon’s Logic Theorist

 Gelernter’s Geometry Theorem Prover.

 Thuật giải của Robinson cho lập luận logic.

18
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:
 Thực tế (1966 − 1974):
 Phát hiện được các khó khăn về độ phức tạp tính toán.
 Quyến sách của Minsky & Papert năm 1969.
 Hệ thống dựa trên tri thức (1969 − 1979):

 1969: DENDRAL by Buchanan et al.


Đưa ra cấu trúc phân tử từ thông tin của quang phổ kế
 1976: MYCIN by Shortliffle.
Chuẩn đoán nhiểm trùng máu
 1979: PROSPECTOR by Duda et al.
Chuẩn đoán vị trí khoan dầu

19
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

 TTNT trở thành ngành công nghiệp (1980 - 1988):


 Bùng nổ về các hệ chuyên gia.
 1981: Đề án máy tính thế hệ thứ năm của Nhật Bản.
 Sự trở lại của các mạng nơron và lý thuyết TTNT
(1986 - nay)

20
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

21
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

 Được nghiên cứu từ thập niên 50 của thế kỷ trước,


TTNT mới thu hút trở lại trong những năm gần đây
(từ những năm 2010). Đó là nhờ sự phát triển của học
máy (machine learning), học sâu (deep learning), dữ
liệu lớn (big data).
1.2 Lịch sử phát triển TTNT:

- Học máy dạy các máy


tính cách tiếp nhận dữ
liệu và tự học.
- Học sâu là một kỹ
thuật chuyên sâu của
học máy. Nhờ có nhiều
lớp thần kinh nhân tạo,
học sâu sẽ có khả năng
tự học và nhận diện
nhiều vấn đề có cấp độ
phức tạp cao.
Những thành tựu của TTNT

24
Những thành tựu của TTNT

25
Những thành tựu của TTNT

26
Những thành tựu của TTNT

SONY AIBO
27
Những thành tựu của TTNT

Đi bộ

Quay

Honda Humanoid Robot


& Asimo Lên xuống
cầu thang
28
Những thành tựu của TTNT

29
Những thành tựu của TTNT(HIỆN NAY)
Những thành tựu của TTNT
Những thành tựu của TTNT
Những thành tựu của TTNT

You might also like