Professional Documents
Culture Documents
– Bước 1: Xác định đại lượng không thay đối của bài toán (Tổng, Hiệu…)
– Bước 2: Biểu diễn đại lượng thay đổi theo đại lượng không đổi dưới dạng phân số
(Coi số vịt trên bờ lúc sau là 1 phần thì số vịt dưới ao lúc sau là 3 phần. Tổng số phần bằng nhau
là 1 + 3 = 4)
– Lúc sau:
Số vịt trên bờ lúc sau: |—|
(Coi số vịt trên bờ lúc sau là 1 phần thì số vịt dưới ao lúc sau là 2 phần. Tổng số phần bằng nhau
là 1 + 2 = 3)
2 con vịt bằng số vịt trên bờ lúc sau trừ đi số vịt trên bờ ban đầu.
Khi đó 2 con vịt chiếm số phần cả đàn là: 13−14=112 (cả đàn vịt)
Ví dụ 2: Đội tuyển trường em tham gia Hội khỏe Phù Đống, ban đầu số nữ bằng 34 số nam. Sau
khi thay thế 1 bạn nữ bằng 1 bạn nam thì số nữ bằng 23 số nam. Hỏi đội tuyển trường có bao
nhiêu bạn?
Lời giải chi tiết:
*Chú ý: Số học sinh đội tuyển ban đầu và lúc sau không đổi.
– Ban đầu:
Số nữ ban đầu: |—|—|—|
(Coi số nữ ban đầu là 3 phần thì số nam ban đầu là 4 phần. Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7)
– Lúc sau:
Số nữ lúc sau: |—|—|
(Coi số nữ lúc sau là 2 phần thì số nam lúc sau là 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5)
Khi đó 1 bạn nữ chiếm số phần cả đội là: 37−25=135 (số học sinh cả đội)
(Coi số thứ nhất ban đầu là 3 phần thì số thứ hai ban đầu là 8 phần. Hiệu số phần bằng nhau là 8
– 3 = 5)
– Lúc sau:
Số thứ nhất lúc sau: |—|—|—|—|—|—|—|
Số thứ hai lúc sau: |—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|
(Coi số thứ nhất lúc sau là 7 phần thì số thứ hai lúc sau là 17 phần. Hiệu số phần bằng nhau là 17
– 7 = 10)
Số thứ nhất lúc sau trừ đi số thứ nhất ban đầu bằng 10 nên:
Ví dụ 2: Một giá sách có 2 ngăn, số sách ngăn dưới bằng 65 số sách ngăn trên. Nếu xếp 15
quyển sách mới mua vào ngăn trên thì lúc đó số sách ngăn dưới bằng 1211 số sách ngăn trên.
Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Lời giải chi tiết:
– Ban đầu:
Số sách ngăn dưới ban đầu: |—|—|—|—|—|—|
(Coi số sách ngăn dưới ban đầu là 6 phần thì số sách ngăn trên ban đầu là 5 phần)
Số sách ngăn trên ban đầu bằng: 56 (số sách ngăn dưới)
– Lúc sau:
Số sách ngăn dưới lúc sau: |—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|
(Coi số sách ngăn dưới lúc sau là 12 phần thì số sách ngăn trên lúc sau là 11 phần)
Số sách ngăn trên lúc sau bằng: 1112 (số sách ngăn dưới)
Do xếp thêm vào ngăn trên 15 quyển sách thì lúc đó số sách ngăn dưới bằng 1211 số sách ngăn
trên nên:
=> 15 quyển sách ứng với: 1112−56=112 (số sách ngăn dưới)
Vậy ngăn dưới có: 15:112=180 (quyển)
Bài toán “Phương pháp sơ đồ giải bài toán hai tỉ số” là mộ t trong nhữ ng dạ ng toán nâng cao củ a chương
trình Toán 5. Đây là dạ ng toán gồ m nhữ ng bài khá khó đố i vớ i các con họ c sinh tiể u họ c bở i nó đòi hỏ i họ c
sinh nắ m vữ ng kiế n thứ c tính toán, tỉ lệ và có lờ i giả i chính xác, hợ p lí. Đồ ng hành cùng các con, thầy
Nguyễn Thành Long – mộ t trong nhữ ng giáo viên hàng đầ u củ a Hệ thố ng giáo dụ c Vinastudy đã dành tâm
huyế t và công sứ c củ a mình để gử i đến bài giả ng “Phương pháp sơ đồ giải bài toán hai tỉ số”. Thầ y mong
có thể giúp đỡ các con họ c thậ t tố t dạ ng toán này!
A. Lý thuyết
1. Tìm phân số củ a mộ t số :
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.
Muốn tìm một số khi biết phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số.
Bướ c 1. Đọ c đề bài, xác định nhữ ng đạ i lượ ng không thay đổ i và nhữ ng đạ i lượ ng thay đổ i.
Bướ c 2: So sánh đạ i lượ ng thay đổ i vớ i đạ i lượ ng không thay đổ i (mộ t đạ i lượ ng ở hai thờ i điể m khác
nhau).
Bướ c 3: Tìm phân số ứ ng vớ i số đơn vị thay đổ i.
Bướ c 4: Tìm đạ i lượ ng không thay đổ i và đạ i lượ ng thay đổ i (Tìm theo yêu cầ u củ a đề bài).
Cách giả i:
- Ban đầ u so sánh tỉ số củ a A vớ i tổ ng tỉ số củ a A và B.
- Sau khi bớ t mộ t lượ ng ở A và thêm vào ở B thì tổ ng không thay đổ i nhưng tổ ng tỉ số củ a A và B thay đổ i.
Ví dụ 1. Tìm hai số biế t tỉ số củ a chúng bằ ng 1313. Nế u thêm vào số thứ nhấ t 14 và bớ t đi số thứ hai 14 thì
ta đượ c tỉ số mớ i bằ ng 3535. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
$\left\{ \begin{align}
& \frac{a}{b}=\frac{1}{3} \\
& \frac{a+14}{b-14}=\frac{3}{5} \\
& \frac{a}{a+b}=\frac{1}{4}=\frac{2}{8} \\
& \frac{a+14}{a+b}=\frac{3}{8} \\
\end{align} \right.$
Ta có sơ đồ :
Hiệ u số phầ n bằ ng nhau là: 3 – 2 = 1 (phầ n).
Vậ ya=14×2=28a=14×2=28;b=14×3=52b=14×3=52
Ví dụ 2. Tỉ số sách củ a ngă n mộ t và ngă n hai là 3535. Biế t nế u chuyể n 12 quyể n sách từ ngă n hai lên ngă n
mộ t thì số sách ở cả hai ngă n bằ ng nhau. Tính số sách ở mỗ i ngă n.
Phân tích bài toán:
Cách 1.
$\left\{ \begin{align}
\end{align} \right.$
Cách 2.
$\left\{ \begin{align}
\end{align} \right.$
Như vậy, ta có thể đưa bài toán này về dạng toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số”
Cách 2. Do nế u chuyể n 12 quyể n sách từ ngă n hai lên ngă n mộ t thì số sách ở cả hai ngă n bằ ng nhau nên số
sách ngă n dướ i hơn số sách ngă n trên là: 12+12=2412+12=24 (quyể n sách).
Mà tỉ số giữ a số sách ngă n trên và ngă n dướ i là 3535 nên số sách ngă n trên là:
24:(5−3)×3=3624:(5−3)×3=36 (quyể n sách)
Số sách ngă n dướ i là: 36 + 24 = 60 (quyể n sách).
Khi cùng thêm hoặ c cùng bớ t thì hiệ u hai số không đổ i. Vì vậ y, ta lấ y hiệ u hai số làm đơn vị so sánh:
- Tìm hai số .
Ví dụ 1. Tìm hai số có tỉ số bằ ng 3838. Biế t nế u cùng thêm 10 vào hai số thì ta đượ c tỉ số mớ i bằ ng 717717.
Tìm hai số đó.
Phân tích bài toán:
$\left\{ \begin{align}
\end{align} \right.$
Ta có sơ đồ :
Ví dụ 2. Nă m nay tuổ i bố gấ p 3 lầ n tuổ i con. Biế t 12 nă m trướ c, tuổ i bố gấ p 7 lầ n tuổ i con. Tính số tuổ i củ a
cả hai bố con.