You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM ĐÁP ÁN THI CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022-

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 2023


BỘ MÔN KT MÁY TÍNH VIỄN THÔNG Môn: Mạng máy tính và Internet
Mã môn học: CNIN435464
Đề số/Mã đề: 4354164

TRẮC NGHIỆM ( 5.0 đ )

PHIẾU TRẢ LỜI


Hướng dẫn trả lời câu hỏi: KHÔNG sử dụng bút chì để trả lời

Chọn: Bỏ chọn: Chọn lại:

STT a b c d STT a b c d
1 x 14 x
2 x 15 x
3 x 16 x
4 x 17 x
5 x 18 x
6 x 19 x
7 x 20 x
8 x 21 x
9 x 22 x
10 x 23 x
11 x 24 x
12 x 25 x
13 x

Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV 01 Trang: 1


Họ tên: ……………………………………………MSSV:……………………STT:………........
TỰ LUẬN (5.0 đ)

Câu 26. (3.0 đ)


a. (1.0 đ) Với mạng LAN A có địa chỉ mạng như trên sơ đồ, hãy cho biết:
- Số lượng địa chỉ IP hữu dụng của mạng LAN A là bao nhiêu IP?
210 – 2 = 1022 địa chỉ IP (0.25 đ)
...................................................................................................................................................
- Dải địa chỉ IP hữu dụng của mạng LAN A là gì (từ IP nào tới IP nào) (kết quả cần
được trình bày ở định dạng số thập phân)?
Từ: 172.17.16.1/22 (0.25 đ)
Đến: 172.17.19.254/22 (0.25 đ)
...................................................................................................................................................
- Địa chỉ broadcast của mạng LAN A là gì (kết quả cần được trình bày ở định dạng số
thập phân)?
172.17.19.255/22 (0.25đ)
...................................................................................................................................................

b. (1.0 đ)Trên router R0, hãy cài đặt các cấu hình sau:
- Cấu hình định tuyến tĩnh mặc định để R0 có thể gởi các gói tin tới các mạng trên
Internet.
Router#conf t
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 106.150.160.254 (0.25 đ)
Hoặc
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 e0/0/0
...................................................................................................................................................
- Cấu hình NAT để tất cả các thiết bị của LAN A có thể giao tiếp với môi trường
Internet bằng địa chỉ IP của cổng e0/0/0 của router R0.
Router#conf t
Router(config)#access-list 26 permit 172.17.16.0 0.0.3.255 (0.25 đ)
Router(config)#ip nat inside source list 26 interface e0/0/0 overload (0.25 đ)
Router(config)#int fa0/1
Router(config-if)#ip nat inside
Router(config-if)#int e0/0/0
Router(config-if)#ip nat outside (0.25 đ)

Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV 01 Trang: 2


Họ tên: ……………………………………………MSSV:……………………STT:………........
c. (1.0 đ) Giả sử cần chia mạng LAN A ở đồ mạng trên thành 2 mạng S1 và S2 nhỏ hơn,
mạng S1 có 300 thiết bị và mạng S2 có 120 thiết bị. Hãy tính toán, chia mạng LAN A
thành mạng con, lựa chọn địa chỉ mạng cho S1 và S2 từ các mạng con đã chia được sao
cho TỐI ƯU nhất về không gian địa chỉ (các kết quả địa chỉ cần được trình bày ở định
dạng số thập phân).

Mạng gốc: LAN A 172.17.16.0/22


* Xét mạng S1: cần tối thiểu 300 địa chỉ IP
Giả sử cần mượn n bit từ phần host id của mạng LAN A để chia thành mạng con cho S1:
số lượng mạng con chia được: 2n >= 1
số lượng ip của mỗi mạng con: 2(10-n) – 2 >= 300
tương đương: n >= 0
(10-n) >= log2302
tức : n >= 0
n <= 1.76 (0.25đ)

Để TỐI ƯU: chọn n = 1=> Mượn 1 bit từ phần host id của mạng LAN A để chia mạng con: thu
được 2 mạng con:
A1: 172.17.16.0/23 (172.17.0001 0000.0/23) : chọn để quản lý mạng S1
A2: 172.17.18.0/23 (172.17.0001 0010.0/23) : chia mạng con cho S2 (0.25 đ)

* Xét mạng S2: cần tối thiểu 120 địa chỉ IP


Chia mạng A2: 172.17.18.0/23 thành mạng con để sử dụng cho S2:
Giả sử mượn k bit từ phần host id của A2 để chia thành mạng con:
số lượng mạng con chia được: 2k >= 1 mạng con
số lượng ip của mỗi mạng con: 2(9-k) – 2 >= 120
tương đương: k >= 0
(9-k) >= log2122
tức : k >= 0
k <= 2.07 . (0.25đ)
-> để TỐI ƯU: chọn k = 2 => Mượn 2 bit từ phần host id của mạng A2 để chia mạng con: thu
được 4 mạng con:
A2-1: 172.17.18.0/25 (172.17.0001 0010.0000 0000/25): chọn để quản lý S2
A2-2: 172.17.18.128/25 (172.17.0001 0010.1000 0000/25)
A2-3: 172.17.19.0/25 (172.17.0001 0011.0000 0000/25)
A2-4: 172.17.19.128/25 (172.17.0001 0011.1000 0000/25) (0.25 đ)

...................................................................................................................................................

Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV 01 Trang: 3


Họ tên: ……………………………………………MSSV:……………………STT:………........
Câu 27. ( 2.0 đ)
a. (1.0 đ) Cấu hình định tuyến tĩnh hoặc định tuyến tĩnh mặc định trên R0, R1, R2 để các
mạng trong hệ thống được liên thông với nhau.

Cấu hình định tuyến cho R0:


Router#conf t
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 fa0/1 (0.25 đ)
Router(config)#exit
......................................................................................................................................................

Cấu hình định tuyến cho R1:


Router#conf t
Router(config)#ip route 192.168.61.0 255.255.255.0 fa0/0 (0.25 đ)
Router(config)#ip route 192.168.63.0 255.255.255.0 fa0/1 (0.25 đ)
Router(config)#exit
......................................................................................................................................................
Cấu hình định tuyến cho R2:
Router#conf t
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 fa0/0 (0.25 đ)
Router(config)#exit
......................................................................................................................................................

b. (1.0 đ) Cấu hình MỘT ACL trên router R1 để thực hiện quản lý luồng dữ liệu từ LAN C
truy cập vào LAN B theo yêu cầu sau:
Không cho phép máy tính của LAN C có địa chỉ IP thuộc dải từ: 192.168.63.65 đến
192.168.63.95 truy cập vào LAN B. Các hoạt động khác của hệ thống vẫn diễn ra bình
thường.

Router R1:
Router#conf t
Router(config)#access-list 27 permit 192.168.63.64 0.0.0.0 (0.25 đ)
Router(config)#access-list 27 deny 192.168.63.64 0.0.0.31 (0.25 đ)
Router(config)#access-list 27 permit any (0.25 đ)
Router(config)#int e0/0/0
Router(config-if)#ip access-group 27 out (0.25 đ)
Router(config-if)#exit
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV 01 Trang: 4


Họ tên: ……………………………………………MSSV:……………………STT:………........

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.1]So sánh được cơ chế hoạt động của các ứng Câu 1-25
dụng mạng trên internet: web, email, DNS.
[G 1.2]: Phân biệt được cơ chế hoạt động của các Câu 1-25
giao thức ở các tầng của mô hình TCP/IP
[G 1.3]Lựa chọn được địa chỉ Ip version 4 để sử dụng Câu 26
trong mạng
[G 1.4]: Phân biệt được các thiết bị mạng: hub, switch, Câu 1-25
router
[G 1.5]: Lựa chọn được các cấu hình: định tuyến, ACL, Câu 26, 27
NAT trên Router.
[G 2.1]: Phân tích được các gói tin trong mạng theo mô Câu 1-25
hình TCP/IP

Ngày 26 tháng 05 năm 2023


Thông qua Bộ Môn
(ký và ghi rõ họ tên)

Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV 01 Trang: 5

You might also like