You are on page 1of 5

CHƯƠNG 2

TÊN CỦA CHƯƠNG (cỡ chữ 16)

Tên mục (in đậm)

Tên tiểu mục (in đậm, nghiêng) 2.2.

- Phần kết luận: Kết luận của khoá luận phải khẳng định những kết quả đạt được, những đóng
góp mới và đề xuất mới.
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục (nếu có).

2. Cách thức trình bày trích dẫn

- Các trích dẫn phải được trình bày theo dạng chú thích ở cuối trang (footnote).
- Hình thức trích dẫn: Giống cách trình bày tài liệu tham khảo, số trang tham khảo.

3. Cách thức trình bày danh mục tài liệu tham khảo

Các văn bản pháp lí


Tên văn bản, ngày tháng năm văn bản có được thông qua, điều khoản được trích dẫn
Ví dụ:
Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị, 16 tháng 12 năm 1966, điều 6.

Phán quyết các vụ việc


• Các phán quyết của Tòa án Thường trực Công lí Quốc tế được tập hợp trong các
báo cáo chính thức của tòa (Series A-F).
Tên vụ việc (tên nguyên đơn v. tên bị đơn) (Loại phán quyết) PCIJ Rep Series
Ví dụ:
Case Concerning the Factory at Chorzow (Germany v Poland) (Merits) PCIJ Rep Series A No 17

• Các phán quyết của Tòa án Công lí quốc tế (ICJ) được tập hợp trong tuyển tập có

7
tên Reports of Judgmens, Advisory Opinions and Orders. Các vụ việc đang được
xem xét có trên trang web chính thức của Tòa. Khi trích dẫn, nên trích dẫn theo
Tuyển tập ICJ Reports, nếu không có thì trích dẫn theo trang web. Tên vụ việc là
tên xuất hiện trong Tuyển tập này.
Tên vụ việc (tên nguyên đơn v. tên bị đơn) (loại phán quyết) [năm] ICJ Rep trang đầu tiên của
phán quyết
Ví dụ:
Corfu Channel Case (UK v Albania) (Mertis) [1949] ICJ Rep 4
Legal Consequences of the Construction of a Wall in the Occupied Palestinian Territory (Advisory
Opinion) [2004] ICJ Rep

• Một số Tòa khác

Các tòa hình sự

Tên vụ việc (Loại phán quyết) Tên Toa-năm-mã số vụ việc(ngày)

Tadic Case (Judgment) ICTY-94-1 (26 tháng 1 năm 2000)

Prosecutor v Akayesu (Judgment) ICTR-96-4-T (2 tháng 9 năm 1998)

Tòa án Luật Biển Quốc tế

Tên vụ việc (Số vụ việc) (Tên các bên) (Loại phán quyết) ITLOS Reports năm, số trang
M/V ‘Saiga’ (No 2) (Saint Vincent and the Grenadines v Guinea) (Provisional Measures, Order of 11
March 1998) ITLOS Reports 1998, 24

Tổ chức thương mại quốc tế


Tên vụ việc – Tên báo cáo (ngày của báo cáo) số hiệu của vụ việc [số đoạn] – [số đoạn]

India-Measures Affecting the Automotive Sector – Report of the Appellate Body (19 March 2002)
WT/DS146 [10]-[25]

Các Tòa Trọng tài

Tùy thuộc vào văn bản mà phán quyết của Tòa trọng tài xuất hiện để trích dẫn (ví dụ International Legal
Materials – ILM, Reports of International Arbitral Awards, RIAA)

Timoco Arbitration (GB v Costa Rica) (1923) 1 RIAA 369


8
Delimitation of the Continental Shelf (UK v France) (1979) 54 ILR 6

Tài liệu nghiên cứu là báo chí

Tên tác giả (Năm đăng bài), “Tên bài báo”, Tên Tờ Báo, tuyển tập (số báo), số trang có bài viết tham
khảo.

Ví dụ: Andrei V. Belyi (2003), “New Dimensions of Energy Security of the Enlarging EU and their Impact
on Relations with Russia”, European Integration, Vol. 25 (4), p. 351 – 369.

Đỗ Thanh Hải (2005), “Cạnh tranh ảnh hưởng Mỹ - Nga ở Trung Á và Capzca sau sự kiện 11/9”,
Tạp chí châu Mỹ ngày nay, (7), tr. 29 – 36.

Thông tấn xã Việt Nam (2003), “Cuộc chiến chống Iraq và chiến lược dầu lửa của Nga”, Tài liệu tham
khảo đặc biệt, số 27 – TTX ngày 7/2/2003, tr. 8 – 14.

Tài liệu nghiên cứu là sách


Tên tác giả (năm xuất bản), tiêu đề sách, Nhà xuất bản, địa điểm xuất bản, thời gian (ngày tháng) xuất
bản, tr. (đối với trích dẫn).
Ví dụ: Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, NXB
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Học viện Quan hệ quốc tế (2002), Hệ thống chính trị Liên bang Nga: Cơ cấu và tác động đối với
quá trình hoạch định chính sách đối ngoại, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Tài liệu nghiên cứu là bài viết hội thảo

Tên tác giả (Năm đăng bài), “Tên bài viết”, Tên Hội thảo, Thời gian Hội thảo, Địa điểm, số trang
có bài viết tham khảo. Ví dụ:

Anderson, J.C. (1987) “Current status of chorion villus biopsy”, Proceedings of the Fourth Congress
of the Australian Perinatal Society, September 3-6 1986, Australian Perinatal Society, Brisbane, 190-
196.

Tài liệu từ các nguồn khác

• Những luận đề hoặc luận án (chưa được in thành ấn phẩm)

9
Bailey, T.O. (l976), The Relationship Between Income and Share Investment, Unpublished
Master Thesis, Monash University, Melbourne

• Các tài liệu kỹ thuật


World Bank (2009), Russia Economic Report, No. 18, Washington D.C, March 2009.

• Trao đổi cá nhân

Mục này bao gồm thư từ, ghi nhớ, trao đổi điện thoại, phỏng vấn và các hình thức khác của
giao tiếp mà không phải là những tài liệu được xuất bản. Đưa tên của người hội thoại và đưa những
thông tin càng xác thực càng tốt, bao gồm cả tên công việc và tổ chức, ví dụ:

McCarty, A. (2004), Chief Economist, Mekong Economics, Personal Communication -


Conversation, Hanoi, April 23.

• Phim ảnh hoặc băng video


Maas, J.B. (Producer) và Gluck, D.H. (Director) (l979), Deeper into Hypnosis (Film),
Prentice-Hall, New Jersey.
Koenig, W. (Producer) và O'Donoghue, A. (Director) (l986), The Old Person's Friend (Video), The
National Film Board of Canada, Canada.
• Băng ghi âm
Clark, K.B. (l976), Problems of Freedom and Behaviour Modification, Cassette Recording
No. 7612, American Psychological Association, Washington D.C.

Trang WEB
Tên tác giả, tiêu đề bài viết, Công ty hoặc tổ chức (nếu khác với tác giả), (URL - địa chỉ trang web
đầy đủ, ngày duyệt web). Ví dụ:

The Russian Federation, The Foreign Policy Concept of the Russian


Federation, http://www.fas.org/nuke/guide/russia/doctrine/econcept.htm truy cập ngày 21/12/2008/.

Dr. Randall Newnham, Russia’s Energy Resources as a Foreign


Policy Tool,
http://www.allacademic.com//meta/p_mla_apa_research_citation/2/5/0/9/2/pages250924/p250924-1.php
truy cập ngày 25/03/2009.

4. Thứ tự xếp danh mục tài liệu


- Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật...). Các tài liệu tiếng Việt sắp xếp đầu tiên, tiếp theo là tài liệu tiếng Anh,
tiếng Pháp và các thứ tiếng khác.

10
- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể
cả bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người
biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo luận án theo thông lệ của
mỗi nước:
• Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
• Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông
thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
• Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và
Đào tạo xếp vần B, v.v...
• Tác giả viết sách một mình được đặt trước tác giả cùng tên viết cùng người khác, ví dụ:
Kaufman, J.R. (1978)... Kaufman, J.R. and Wrong, D.F. (l978)...
• Mục tham khảo có cùng tên tác giả ở cùng thứ tự được sắp xếp tăng dần theo thời gian,
ví dụ: Kaufman, J.R. và Jones, K. (l977)...
Kaufman, J.R. và Jones, K. (l980)...

• Khi trích dẫn hai hoặc nhiều tài liệu của một tác giả trong cùng một năm. Các chữ cái
viết thường được đặt sau năm xuất bản. Các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự abc..theo
tên bài viết, ví dụ: Smith, A. (l983a), Aardvarks và Toadstools, ... Smith, A. (l983b),
Sustainable Agriculture, ...
• Các tài liệu của các tác giả khác có họ tên giống nhau được sắp xếp theo thứ tự abc của
tên viết tắt đầu tiên, ví dụ:
Eliot, A.L. (l983)...
Eliot, G.E. (l980)...
• Toàn bộ các tác giả của một tài liệu cần được liệt kê đầy đủ; không viết “cùng các tác
giả khác” trong danh mục tham khảo

11

You might also like