Professional Documents
Culture Documents
đề như sau:
A. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các đối tượng, nó không cho
phép dữ liệu chuyển động một cách tự do trong hệ thống; dữ liệu được gắn với các hàm thành
phần
B. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp lập trình cơ bản gần với mã máy
C. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp mới của lập trình máy tính, chia chương trình
thành các hàm; quan tâm đến chức năng của hệ thống
D. Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các chức năng, cấu trúc
chương trình được xây dựng theo cách tiếp cận hướng chức năng
Câu 3: Đặc điểm cơ bản của lập trình hướng đối tượng thể hiện ở
A. Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính đặc biệt hóa
B. Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính trừu tượng
C. Tính chia nhỏ, tính kế thừa
D. Tính đóng gói, tính trừu tượng
Câu 8: Khi khai báo lớp trong các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phải sử dụng
từ khóa:
A. Object.
B. Record
C. File
D. Class
A. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp chỉ có các phương thức bên trong lớp mới
có thể truy xuất được
B. Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp nhưng cho phép lớp kế thừa truy xuất tới
C. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp
D. Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp và cho phép kế thừa
A. Hàm tạo
B. Hàm huỷ
C. Hàm bạn
D. Hàm thông thường
A. Khai báo A là một lớp với hai thành phần thuộc tính là x, y kiểu số nguyên
B. Khai báo A là một đối tượng với hai thành phần thuộc tính x, y kiểu integer
C. Đoạn chương trình trên bị lỗi
D. Khai báo lớp A với hai thành phần thuộc tính x,y kiểu số nguyên cho phép truy cập từ bên
ngoài lớp
Câu 13: Xây dựng lớp Time trong java như hình trên, phương thức là:
Câu 15: Cho đoạn chương trình trên, câu nhận định đúng cho đoạn chương trình
trên là:
A. DisplayData() không thể được khai báo với từ khóa private
B. DisplayData() không thể truy cập vào j
C. ShowData() không thể truy cập vào i
D. Đoạn chương trình không lỗi
Câu 16: Khi khai báo dùng toán tử nhập (trích dòng) cho lớp SP ta khai báo dòng
tiêu đề như sau:
Câu 26: Giả sử rằng bạn có hai định nghĩa hàm với các khai báo sau đây:
double score (double time, double distance);
int score(double points);
Định nghĩa hàm nào sẽ được sử dụng trong lời gọi hàm sau
double finalScore=score(x);
A. double score (double time, double distance)
B. int score(double points)
C. Không có, vì lời gọi hàm sai
Câu 27: Giả sử rằng bạn có 2 định nghĩa hàm với các khai báo sau đây:
double A(double x, double y);
double A(int z, int yt);
Định nghĩa hàm nào sẽ được sử dụng trong lời gọi hàm sau:
X=A(y, 6.0);
A. Double A(double x, double y)
B. Double A(int z, int yt)
C. Không có, vì lệnh gọi hàm sai
Câu 28: Định nghĩa cấu trúc dưới đây có lỗi gì?
struct stuff
{
Int b;
Int c;
}
Int main()
{
stuff x;
//phần mã khác
}
A. Thiếu ; tại phần kết thúc định nghĩa stuff
B. Thiếu ; sau main()
C. Thiếu ; sau struct stuff
D. Không có lỗi
Câu 29: Viết một định nghĩa cho kiểu cấu trúc dùng để ghi mức lương của một người, tổng số
ngày nghỉ việc tích lũy, và trạng thái của người đó (nhận lương theo tuần hay nhận lương theo
giờ).Biểu diễn trạng thái là một trong hai kí tự “H” hoặc “S”. Đặt tên cho kiểu này là
LuuCongNhan.
A. struct LuuCongNhan
{
double mucluong;
int ngaynghi;
char status;
};
B. struct LuuCongNhan
{
double mucluong;
int ngaynghi;
char status “H” or “S”
};
C. struct LuuCongNhan
{
double mucluong;
int ngaynghi;
double status;
};
D. void struct LuuCongNhan
{
double mucluong;
int ngaynghi;
char status;
};
Câu 30: Điểm khác nhau giữa một toán tử (hai ngôi) và một hàm là gì?
A. Điểm khác nhau giữa toán tử (hai ngôi chẳng hạn như +, -, *, /) và một hàm chính là ở
cú pháp gọi chúng. Trong một lời gọi hàm thì đối số nằm trong cặp ngoặc đơn sau tên
hàm. Với một toán tử thì đối số được đặt ở trước và sau toán tử. Bạn cũng sử dụng từ
khóa operator trong phần khai báo và trong phần định nghĩa của toán tử được nạp
chồng.
B. Điểm khác nhau giữa toán tử (hai ngôi chẳng hạn như +, -, *, /) và một hàm chính là ở
cú pháp gọi chúng. Trong một lời gọi hàm thì đối số nằm trong cặp ngoặc đơn trước
tên hàm. Với một toán tử thì đối số được đặt ở trước và sau toán tử. Bạn cũng sử dụng
từ khóa operator trong phần khai báo và trong phần định nghĩa của toán tử được nạp
chồng.
C. Điểm khác nhau giữa toán tử (hai ngôi chẳng hạn như +, -, *, /) và một hàm chính là ở
cú pháp gọi chúng. Trong một lời gọi hàm thì đối số nằm trong cặp ngoặc đơn sau tên
hàm. Với một toán tử thì đối số được đặt ở trong và trước toán tử. Bạn cũng sử dụng
từ khóa operator trong phần khai báo và trong phần định nghĩa của toán tử được nạp
chồng.
D. Điểm khác nhau giữa toán tử (hai ngôi chẳng hạn như +, -, *, /) và một hàm chính là ở
cú pháp gọi chúng. Trong một lời gọi hàm thì đối số nằm trong cặp ngoặc đơn sau tên
hàm. Với một toán tử thì đối số được đặt sau toán tử. Bạn cũng sử dụng từ khóa
operator trong phần khai báo và trong phần định nghĩa của toán tử được nạp chồng.