You are on page 1of 3

BÀI TẬP LỚN MÔN LOGISTICS VẬN TẢI HÀNG HÓA

A. DỮ LIỆU
1. Khối lượng vận chuyển hàng hóa ban đầu được xác định theo Bảng 1.
2. Sơ đồ vị trí của người gửi hàng và người nhận hàng được thể hiện trong Hình 1.
3. Số hiệu chủ hàng, người nhận hàng trên sơ đồ khu vực phục vụ được nêu tại Bảng 2.
Chi nhánh công ty giao nhận vận tải DELTA-QT trên cơ sở nhu cầu của khách hàng cần xây dựng kế
hoạch chuyển hàng hóa từ 2 điểm gửi hàng a1 và a2 đến 8 điểm nhận hàng b1, b2, ..., b8 với khối
lượng hàng xuất đi và hàng nhập vào được trình bày ở Bảng 3.
Vị trí của người gửi hàng và người nhận hàng trong khu vực phục vụ được thể hiện trong Hình 2. Sơ đồ
khu vực phục vụ là tờ giấy kẻ “ca rô”, trên đó vẽ các trục tọa độ. Các đường lưới dọc và ngang biểu thị
những tuyến đường có thể được sử dụng để đi từ điểm này đến điểm khác bất kỳ trên bản đồ. Trong
trường hợp này giả định việc di chuyển giao thông chỉ được thực hiện dọc theo các đường lưới ngang
hoặc dọc. Tại giao điểm của đường dọc và đường ngang là vị trí người gửi hàng và người nhận hàng
(xem Bảng 2).
Hàng hóa cần vận chuyển là bánh quy đựng trong gói có kích thước 300x130x80 mm và nặng 500g.
Bao kiện bên ngoài bằng hộp các tông 600x390x320 mm chứa được 24 gói bánh quy. Giờ làm việc của
người gửi hàng là từ 8h00-20h00, giờ làm việc của người nhận hàng là từ 8h00-20h00.
Bảng 1: Khối lượng vận chuyển hàng hóa, tấn
Khối Điểm dỡ hàng (bj) và khối lượng hàng đến, tấn
Điểm xếp lượng
hàng (аi) hàng b1 b2 b3 b4 b5 b6 b7 b8
chuyển đi
а1 4,20
1,20 0,20 1,95 1,40 0,80 1,80 0,05 0,60
а2 3,80
Bảng 2: Số hiệu vị trí người gửi hàng và người nhận hàng trong bản đồ
Số hiệu vị trí người gửi hàng (1-8) và người nhận hàng (1-27)
Đề số tương ứng trên bản đồ khu vực phục vụ
а1 а2 b1 b2 b3 b4 b5 b6 b7 b8
0 05 07 03 06 12 13 14 19 20 27
1 01 06 02 04 15 19 20 23 26 27
2 03 06 01 07 10 12 15 19 25 26
3 04 08 06 08 11 18 19 23 24 27
4 04 07 02 03 15 19 20 21 22 25
5 01 06 02 07 11 14 17 19 25 27
6 04 05 03 05 17 19 23 24 25 26
7 02 06 02 07 11 13 18 23 24 25
8 03 07 01 05 13 17 19 21 23 25
9 05 08 02 08 11 19 23 25 26 27
10 04 06 01 03 05 11 19 21 22 23
11 02 07 02 04 10 14 16 18 24 26
12 01 04 01 03 11 16 20 21 22 25
13 02 05 02 05 10 12 15 18 21 23
14 02 08 03 05 16 17 21 23 25 27
15 03 08 02 06 09 11 18 21 23 26
16 03 05 01 03 11 15 19 20 23 27
17 05 08 02 09 12 15 17 20 22 26
18 05 07 01 04 08 11 17 20 22 25
19 05 06 02 05 08 12 15 19 24 26
20 06 08 02 05 14 16 20 22 24 26
21 06 07 02 06 11 13 19 23 24 27
22 02 04 03 05 15 17 19 21 25 27
23 02 03 02 06 14 16 19 20 23 26
24 03 04 01 05 07 11 15 19 21 23

19
20
07

03

13
06

14

05
12 27

Hình 1. Bản đồ khu vực phục vụ và vị trí các điểm gửi hàng, điểm nhận hàng
Điểmtiện
Bảng 3: Đặc điểm phương hàng tải của chi Điểm
gửi vận nhánhnhận hàngty DELTA-QT
công
Giá lăn Tiêu thụ
Phương q thiết Kích thước thùng xe
Mác xe bánh, triệu dầu DO,
án kế, tấn (dài x rộng x cao), mm
đồng l/100 km
Chẵn GAZ-3302 GAZelle 720 11 1,5 3060x 1980x 1520
MERСEDES-BENZ-310
Lẻ 800 19 3,0 3200x 1700x1200
Van
B. YÊU CẦU:
1. Phân tích điều kiện vận chuyển.
2. Xây dựng chương trình phân phối.
3. Tạo lập các tuyến giao hàng.
4. Xác định trình tự giao hàng.
5. Tính thời điểm xe đến điểm dỡ hàng.
6. Tính toán chi phí vận chuyển.
7. Tối ưu hóa vị trí kho của chủ hàng
8. Lặp lại các nội dung từ 2…6 có tính đến yêu cầu 7.
9. Tính toán hiệu quả kinh tế hàng năm của đề xuất tối ưu hóa vị trí kho của chủ hàng (mục 7).

You might also like