You are on page 1of 15

Bài 1: Kiểm định Chi – Square ( 2 BIẾN ĐỊNH TÍNH )

Đặt giả thuyết:


- H0: Thời gian làm việc và vị trí công việc của người lao động không có mối liên
hệ với nhau
- H1: Thời gian làm việc và vị trí công việc của người lao động không có mối liên
hệ với nhau

Thời gian làm việc * Vị trí Crosstabulation


Count

Vị trí Total

Quản lý Tay nghề cao Lao động phổ


thông
0-2 năm 4 32 25 61

Thời gian làm việc 2-5 năm 11 28 23 62

Trên 5 năm 6 21 50 77
Total 21 81 98 200

Có tổng 200 người tham gia khảo sát


Trong tổng số 61 người có thời gian làm việc từ 0-2 năm, có 4 người là quản lý, 32 người
là tay nghề cao và 25 người là lao động phổ thông
Trong tổng số 62 người có thời gian làm việc từ 2-5 năm, có 11 người là quản lý, 28
người tay nghề cao và 23 người là lao động phổ thông
Trong tổng số 77 người có thời gian làm việc trênn 5 năm, có 6 người là quản lý, 21
người tay nghề cao và 50 người là lao động phổ thông

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-


sided)

Pearson Chi-Square 16,934a 4 ,002


Likelihood Ratio 16,670 4 ,002
Linear-by-Linear Association 4,619 1 ,032
N of Valid Cases 200

a. 0 cells (0,0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is 6,41.
- Giá trị Sig của kiểm định Chi-square = 0,002 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp
nhận H1. Vậy thời gian làm việc và vị trí công việc của người lao động không có
mối liên hệ với nhau
Bài 2: Chi-Square (có tần suất lý thuyết >20%)
Đặt giả thuyết:
- H0: Trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc không có
mối liên hệ với nhau
- H1: Trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc có mối liên
hệ với nhau

cách đọc các tờ báo nói chung * Trình độ học vấn Crosstabulation
Count

Trình độ học vấn Total

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 - CĐ - SV Tốt nghiệp Sau ĐH


THCS ĐH ĐH

Đọc theo thứ tự từ


trang đầu đến trang 4 16 104 25 43 0 192
cuối

Xem lướt qua các đề


mục, đọc các mục ưa 0 28 135 77 102 5 347
cách đọc các tờ báo thích trước
nói chung Chỉ đọc các trang mục
ưa thích, ít đọc các 0 13 26 15 13 0 67
trang khác

Xem các tin đáng chú


ý trên trang 1 và tìm 2 11 30 12 18 2 75
đọc trước
Total 6 68 295 129 176 7 681

- Có tổng số 681 người tham gia khảo sát


- Trong tổng số 192 người đọc báo theo thứ tự, có 4 người cấp 1, 16 người cấp 2,
104 người cấp 3 – THCS, 25 người CD – SV ĐH, 43 người đã tốt nghiệp ĐH
- Trong tổng số 347 người đọc báo xem lướt qua các đề mục, có 28 người cấp 2,
135 người cấp 3 – THCS, 77 người CD – SV ĐH, 102 người tốt nghiệp ĐH và 5
người sau ĐH
- Trong tổng số 67 người chỉ đọc các trang mục ưa thích, có 13 người cấp 2, 26
người cấp 3, 15 người CD – SV ĐH và 13 người tốt nghiệp ĐH
- Trong tổng số 75 ngời xem các tin đáng chú ý, có 2 người cấp 1, 11 người cấp 2,
30 người cấp 3, 12 người CD – SV ĐH, 18 người tốt nghiệp ĐH và 2 người sau
ĐH

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-sided)

Pearson Chi-Square 41,389a 15 ,000


Likelihood Ratio 43,894 15 ,000
Linear-by-Linear Association ,021 1 ,886
N of Valid Cases 681

a. 8 cells (33,3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,59.

- Do tần suất lý thuyết vượt quá 20% nên chưa thể kết luận, tiến hành gom nhóm và
chạy lại

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-


sided)
a
Pearson Chi-Square 28,298 9 ,001
Likelihood Ratio 27,406 9 ,001
Linear-by-Linear Association ,000 1 ,985
N of Valid Cases 681

a. 0 cells (0,0%) have expected count less than 5. The minimum expected count
is 7,28.

- Giá trị Sig của kiểm định Chi – Square = 0,001 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0,
chấp nhận H1
Vậy trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc có mối liên hệ
với nhau
Bài 4: One Sample T-Test (1 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – H0 = giá trị kiểm định, 2 bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Độ tuổi trung bình của các học viên là 30 tuổi
- H1: Độ tuổi trung bình của các học viên không phải là 30 tuổi

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


Độ tuổi 45 25,89 3,845 ,573

- Trong tổng số 45 học viên tham gia khảo sát, có độ tuổi trung bình là 25,89 tuổi,
độ lệch chuẩn là 3,845tuổi và sai số chuẩn là 0,573 tuổi

One-Sample Test

Test Value = 30

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the


Difference
Lower Upper

Độ tuổi -7,173 44 ,000 -4,111 -5,27 -2,96

- Giá trị Sig của kiểm định One – Sample Test = 0,00 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0,
chấp nhận H1. Vậy độ tuổi trung bình của các học viên không là 30 tuổi
- Giá trị Mean Difference = -4,111 cho thấy độ tuổi trung bình của các học viên nhỏ
hơn 30 tuổi.
Bài 1: One Sample Test ( Có loại trừ bằng chức năng Data/Select Case)
Đặt giả thuyết:
- H0: Độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn là 30 tuổi
- H1: Độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn không là 30 tuổi

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Độ tuổi 36 25,94 3,832 ,639

- Trong tổng số 36 đáp viên mắc bệnh hen suyễn, có độ tuổi trung bình là 25,94
tuổi, độ lệch chuẩn là 3,832 tuổi và sai số chuẩn là 0,639 tuổi

One-Sample Test

Test Value = 30

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the


Difference

Lower Upper
Độ tuổi -6,350 35 ,000 -4,056 -5,35 -2,76

- Giá trị Sig = 0,000 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy độ tuổi
trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn không là 30 tuổi.
- Giá trị Mean Diference = - 4,056 cho thấy độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc
bệnh hen suyễn nhỏ hơn 30 tuổi
Bài 2: Pair Sample T-Test (2 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – Nhận xét theo cặp: 3 bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi
tốt nghiệp 2 năm
- H1: Có sự khác biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi tốt
nghiệp 2 năm

Paired Samples Statistics

Mean N Std. Deviation Std. Error Mean

Mức lương Nam 198,75 20 47,166 10,547


Pair 1
Mức lương Nữ 181,35 20 41,666 9,317

- Trong tổng số 20 cặp nam nữ tham gia khảo sát, mức lương trung bình lần lượt
của nam là 198,75 đvt và của nữ là 181,35 đvt. Độ lệch chuẩn lần lượt của nam là
47,166 đvt và của nữ là 41,666 đvt. Sai số chuẩn lần lượt của nam là 10,547 đvt và
của nữ là 9,317 đvt

Paired Samples Correlations

N Correlation Sig.

Mức lương Nam & Mức lương


Pair 1 20 ,827 ,000
Nữ

- Giá trị Sig = 0,000 < Alpha = 0,05. Vậy mức lương trung bình của nam và nữ có
mối quan hệ tương quan với nhau
- Hệ số tương quan = 0,827 > 0,8 cho thấy mức lương trung bình của nam và nữ có
mối quan hệ tương quan mạnh

Paired Samples Test

Paired Differences t df Sig. (2-

Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval tailed)

Deviation Mean of the Difference

Lower Upper
Pair Mức lương Nam -
17,400 26,680 5,966 4,913 29,887 2,917 19 ,009
1 Mức lương Nữ

- Giá trị Sig = 0,009 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi tốt nghiệp 2 năm
- Giá trị Mean = 17,4 cho thấy mức lương trung bình của nam cao hơn của nữ 17,4
đvt
Bài 3: Independent Sampe T-Test (1 BIẾN ĐỊNH TÍNH – 1 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – 2
bảng nhận xét
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và
khách hàng nữ
- H1: Có sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và khách
hàng nữ
Group Statistics

Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Nam 30 18,17 4,219 ,770


Thu nhập
Nữ 30 18,10 4,334 ,791

- Trong tổng số 30 đáp viên nam tham gia khảo sát, mức thu nhập trung bình là
18,17 đvt, độ lệch chuẩn là 4,219 đvt, sai số chuẩn là 0,77 đvt.
- Trong tổng số 30 đáp viên nữ tham gia khảo sát, mức thu nhập trung bình là 18,1
đvt, độ lệch chuẩn là 4,334 đvt, sai số chuẩn là 0,791 đvt.

Independent Samples Test

Levene's Test for t-test for Equality of Means


Equality of Variances

F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence


tailed) Difference Difference Interval of the
Difference

Lower Upper

Equal variances
,009 ,926 ,060 58 ,952 ,067 1,104 -2,144 2,277
Thu assumed
nhập Equal variances
,060 57,958 ,952 ,067 1,104 -2,144 2,277
not assumed
- Giá trị Sig = 0,926 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai
giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ.
- Giá trị Sig = 0, 952 > Alpha = 0,05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Vậy không có
sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và khách hàng nữ.

Bài 4: ANOVA – Số phân nhóm >2 ( Tương tự Independent Sample Test): Nhận xét 4
bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có
thời gian tự học khác nhau
- H1: Có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có thời
gian tự học khác nhau
Trường hợp giả định: Phương sai bằng nhau

Descriptives
Điểm trung bình

N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum

Lower Bound Upper Bound

dưới 9h/tuần 21 5,7000 ,40866 ,08918 5,5140 5,8860 5,00 6,40


9h-18h/tuần 21 6,4000 ,42190 ,09207 6,2080 6,5920 5,80 7,20
trên 18h/tuần 21 6,8048 ,59956 ,13084 6,5318 7,0777 5,70 7,80
Total 63 6,3016 ,66247 ,08346 6,1347 6,4684 5,00 7,80

- Có tổng số 63 phiếu khảo sát


- Trong tổng số 21 sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần, điểm trung bình của
các sinh viên là 5,7 điểm, độ lệch chuẩn là 0,40866 điểm, sai số chuẩn là 0,08918
điểm
- ( Tương tự )

Test of Homogeneity of Variances


Điểm trung bình

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2,105 2 60 ,131
- Giá trị Sig của kiểm định Levene = 0,131 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về phương sai của kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có
thời gian tự học khác nhau.

ANOVA
Điểm trung bình

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 13,120 2 6,560 27,936 ,000


Within Groups 14,090 60 ,235
Total 27,210 62

- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác biệt về
kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có thời gian tự học khác nhau.

Multiple Comparisons
Dependent Variable: Điểm trung bình
Bonferroni

(I) Thời gian tự học (J) Thời gian tự học Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
(I-J) Lower Bound Upper Bound
*
9h-18h/tuần -,70000 ,14955 ,000 -1,0683 -,3317
dưới 9h/tuần
trên 18h/tuần -1,10476* ,14955 ,000 -1,4731 -,7364
*
dưới 9h/tuần ,70000 ,14955 ,000 ,3317 1,0683
9h-18h/tuần *
trên 18h/tuần -,40476 ,14955 ,027 -,7731 -,0364
*
dưới 9h/tuần 1,10476 ,14955 ,000 ,7364 1,4731
trên 18h/tuần
*
9h-18h/tuần ,40476 ,14955 ,027 ,0364 ,7731

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

- Nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần và từ 9h-18h/tuần có giá trị Sig =
0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 0,7 cho thấy kết
quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần thấp
hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần là 0,7 điểm
- Nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần và trên 18h/tuần có giá trị Sig =
0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 1,10476 cho thấy
kết quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần
thấp hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ trên 18h/tuần là 1,10476 điểm
- Nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần và trên 18h/tuần có giá trị Sig
= 0,027 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 0,40476 cho thấy
kết quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần
thấp hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ trên 18h/tuần là 0,40476 điểm

Bài 1: Pair Sample T Test – 2 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG


Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản
phẩm hiện tại và cải tiến
- H1: Có sự khác biệt về đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản phẩm hiện
tại và cải tiến
Paired Samples Statistics

Mean N Std. Deviation Std. Error Mean

Sản phẩm hiện tại 6,0500 20 1,23438 ,27601


Pair 1
Sản phẩm cải tiến 6,8000 20 1,05631 ,23620

- Trong tổng số 20 cặp phiếu khảo sát, điểm đánh giá trung bình của sản phẩm hiện
tại và sản phẩm cải tiến lần lượt là 6,05 điểm và 6,8 điểm; độ lệch chuẩn lần lượt
của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến là 1,23438 điểm và 1,05631 điểm; sai
số chuẩn lần lượt của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến là 0,27601 điểm và
0,2362 điểm.

Paired Samples Correlations

N Correlation Sig.

Sản phẩm hiện tại & Sản phẩm


Pair 1 20 ,896 ,000
cải tiến

- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy đánh giá trung bình của sản phẩm hiện
tại và sản phẩm cải tiến có mối quan hệ tương quan
- Hệ số tương quan = 0,896 cho thấy mức độ tương quan mạnh của đánh giá trung
bình của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến

Paired Samples Test

Paired Differences t df Sig. (2-

Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval tailed)

Deviation Mean of the Difference

Lower Upper

Pair Sản phẩm hiện tại -


-,75000 ,55012 ,12301 -1,00746 -,49254 -6,097 19 ,000
1 Sản phẩm cải tiến

- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt về đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản phẩm hiện tại và cải tiến.
- Giá trị Mean = -0,75 cho thấy đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản
phẩm hiện tại thấp hơn sản phẩm cải tiến 0,75 điểm.
Bài 2: ANOVA – 1 Định lượng + 1 Định tính ( >2 nhóm)
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng
thuộc cùng một chuỗi kinh doanh
- H1: Có sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng thuộc cùng
một chuỗi kinh doanh

Descriptives
Doanh số bán hàng

N Mean Std. Std. 95% Confidence Minimum Maximum Between-


Deviation Error Interval for Mean Component

Lower Upper Variance


Bound Bound

Cửa hàng 1 6 1385,00 493,670 201,540 866,93 1903,07 880 2200


Cửa hàng 2 6 1121,67 314,351 128,333 791,78 1451,56 550 1400
Cửa hàng 3 6 1940,00 577,893 235,924 1333,54 2546,46 1470 2890
Cửa hàng 4 6 2053,33 312,068 127,401 1725,84 2380,83 1680 2540
Total 24 1625,00 568,415 116,027 1384,98 1865,02 550 2890
Fixed
439,850 89,784 1437,71 1812,29
Effects
Model
Random
222,418 917,17 2332,83 165634,907
Effects

- Có tổng số 24 phiếu khảo sát


- Doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 1 trong 6 tháng là 1385 triệu đồng, độ
lệch chuẩn là 493,67 triệu đồng và sai số chuẩn là 201,54 triệu đồng. Doanh số
bán hàng cao nhất của cửa hàng 1 là 2200 triệu đồng và thấp nhất là 880 triệu
đồng.
- Doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 2 trong 6 tháng là 1121,67 triệu đồng,
độ lệch chuẩn là 314,351 triệu đồng và sai số chuẩn là 128,333 triệu đồng. Doanh
số bán hàng cao nhất của cửa hàng 2 là 1400 triệu đồng và thấp nhất là 550 triệu
đồng.
- Doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 3 trong 6 tháng là 1940 triệu đồng, độ
lệch chuẩn là 577,893 triệu đồng và sai số chuẩn là 235,924 triệu đồng. Doanh số
bán hàng cao nhất của cửa hàng 3 là 2890 triệu đồng và thấp nhất là 1470 triệu
đồng.
- Doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 4 trong 6 tháng là 2053,33 triệu đồng,
độ lệch chuẩn là 568,415 triệu đồng và sai số chuẩn là 116,027 triệu đồng. Doanh
số bán hàng cao nhất của cửa hàng 1 là 2890 triệu đồng và thấp nhất là 550 triệu
đồng.

Test of Homogeneity of Variances


Doanh số bán hàng

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1,565 3 20 ,229

- Giá trị Sig = 0,229 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự khác biệt phương sai về
doanh số bán hàng trung bình giữa 4 cửa hàng thuộc cùng một chuỗi kinh doanh

ANOVA
Doanh số bán hàng

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 3561833,333 3 1187277,778 6,137 ,004


Within Groups 3869366,667 20 193468,333
Total 7431200,000 23

- Giá trị Sig = 0,004 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng thuộc cùng một chuỗi kinh
doanh

Multiple Comparisons
Dependent Variable: Doanh số bán hàng
Bonferroni
(I) Cửa hàng (J) Cửa hàng Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
(I-J) Lower Bound Upper Bound

Cửa hàng 2 263,333 253,948 1,000 -480,00 1006,67

Cửa hàng 1 Cửa hàng 3 -555,000 253,948 ,246 -1298,34 188,34

Cửa hàng 4 -668,333 253,948 ,096 -1411,67 75,00


Cửa hàng 1 -263,333 253,948 1,000 -1006,67 480,00
*
Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 -818,333 253,948 ,026 -1561,67 -75,00
*
Cửa hàng 4 -931,667 253,948 ,009 -1675,00 -188,33
Cửa hàng 1 555,000 253,948 ,246 -188,34 1298,34
*
Cửa hàng 3 Cửa hàng 2 818,333 253,948 ,026 75,00 1561,67
Cửa hàng 4 -113,333 253,948 1,000 -856,67 630,00
Cửa hàng 4 Cửa hàng 1 668,333 253,948 ,096 -75,00 1411,67
*
Cửa hàng 2 931,667 253,948 ,009 188,33 1675,00
Cửa hàng 3 113,333 253,948 1,000 -630,00 856,67

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

- Cửa hàng 1 và cửa hàng 2 có giá trị Sig = 1 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 1 và cửa hàng 3 có giá trị Sig = 0,246 > Alpha = 0,05 cho thấy không có
sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 1 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 0,096 > Alpha = 0,05 cho thấy không có
sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 2 và cửa hàng 3 có giá trị Sig = 0,026 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này. Hệ số Mean
Difference = -818,333 cho thấy doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 2 thấp
hơn cửa hàng 3 là 818,333 triệu đồng
- Cửa hàng 2 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 0,009 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này. Hệ số Mean
Difference = -931,667 cho thấy doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 2 thấp
hơn cửa hàng 4 là 931,667 triệu đồng
- Cửa hàng 3 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 1 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Từ đồ thị trên có thể thấy doanh số bán hàng trung bình trong 6 tháng của cửa
hàng 2 thấp nhất và doanh số bán hàng trung bình trong 6 tháng của cửa hàng 4 là
cao nhất.
Bài 3: Independent
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa
khách hàng thành thị và nông thôn
- H1: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa khách
hàng thành thị và nông thôn

Group Statistics

Khu vực N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Mức độ hài lòng Thành thị 15 5,33 1,234 ,319


Nông thôn 15 5,40 1,183 ,306

- Trong tổng số 15 phiếu khảo sát tại khu vực thành thị, mức độ hài lòng trung bình
đối với sản phẩm là 5.33 điểm, độ lệch chuẩn là 1,234 điểm và sai số chuẩn 0,319
điểm
- Trong tổng số 15 phiếu khảo sát tại khu vực nông thôn, mức độ hài lòng trung
bình đối với sản phẩm là 5.4 điểm, độ lệch chuẩn là 1,183 điểm và sai số chuẩn là
0,306 điểm

Independent Samples Test

Levene's Test for t-test for Equality of Means


Equality of
Variances

F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence


tailed) Difference Difference Interval of the
Difference

Lower Upper

Equal variances
,071 ,792 -,151 28 ,881 -,067 ,441 -,971 ,838
Mức độ assumed
hài lòng Equal variances
-,151 27,950 ,881 -,067 ,441 -,971 ,838
not assumed

- Giá trị Sig của kiểm định Levene = 0,792 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về phương sai của mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa
khách hàng thành thị và nông thôn.
- Giá trị Sig = 0,881 > Alpha = 0,05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Vậy không có sự
khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa khách hàng thành
thị và nông thôn.

You might also like