Professional Documents
Culture Documents
Ôn GK PTDL
Ôn GK PTDL
Vị trí Total
Trên 5 năm 6 21 50 77
Total 21 81 98 200
Chi-Square Tests
a. 0 cells (0,0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is 6,41.
- Giá trị Sig của kiểm định Chi-square = 0,002 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp
nhận H1. Vậy thời gian làm việc và vị trí công việc của người lao động không có
mối liên hệ với nhau
Bài 2: Chi-Square (có tần suất lý thuyết >20%)
Đặt giả thuyết:
- H0: Trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc không có
mối liên hệ với nhau
- H1: Trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc có mối liên
hệ với nhau
cách đọc các tờ báo nói chung * Trình độ học vấn Crosstabulation
Count
Chi-Square Tests
a. 8 cells (33,3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,59.
- Do tần suất lý thuyết vượt quá 20% nên chưa thể kết luận, tiến hành gom nhóm và
chạy lại
Chi-Square Tests
a. 0 cells (0,0%) have expected count less than 5. The minimum expected count
is 7,28.
- Giá trị Sig của kiểm định Chi – Square = 0,001 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0,
chấp nhận H1
Vậy trình độ học vấn và cách đọc các tờ báo nói chung của người đọc có mối liên hệ
với nhau
Bài 4: One Sample T-Test (1 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – H0 = giá trị kiểm định, 2 bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Độ tuổi trung bình của các học viên là 30 tuổi
- H1: Độ tuổi trung bình của các học viên không phải là 30 tuổi
One-Sample Statistics
- Trong tổng số 45 học viên tham gia khảo sát, có độ tuổi trung bình là 25,89 tuổi,
độ lệch chuẩn là 3,845tuổi và sai số chuẩn là 0,573 tuổi
One-Sample Test
Test Value = 30
- Giá trị Sig của kiểm định One – Sample Test = 0,00 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0,
chấp nhận H1. Vậy độ tuổi trung bình của các học viên không là 30 tuổi
- Giá trị Mean Difference = -4,111 cho thấy độ tuổi trung bình của các học viên nhỏ
hơn 30 tuổi.
Bài 1: One Sample Test ( Có loại trừ bằng chức năng Data/Select Case)
Đặt giả thuyết:
- H0: Độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn là 30 tuổi
- H1: Độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn không là 30 tuổi
One-Sample Statistics
- Trong tổng số 36 đáp viên mắc bệnh hen suyễn, có độ tuổi trung bình là 25,94
tuổi, độ lệch chuẩn là 3,832 tuổi và sai số chuẩn là 0,639 tuổi
One-Sample Test
Test Value = 30
Lower Upper
Độ tuổi -6,350 35 ,000 -4,056 -5,35 -2,76
- Giá trị Sig = 0,000 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy độ tuổi
trung bình của các đáp viên mắc bệnh hen suyễn không là 30 tuổi.
- Giá trị Mean Diference = - 4,056 cho thấy độ tuổi trung bình của các đáp viên mắc
bệnh hen suyễn nhỏ hơn 30 tuổi
Bài 2: Pair Sample T-Test (2 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – Nhận xét theo cặp: 3 bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi
tốt nghiệp 2 năm
- H1: Có sự khác biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi tốt
nghiệp 2 năm
- Trong tổng số 20 cặp nam nữ tham gia khảo sát, mức lương trung bình lần lượt
của nam là 198,75 đvt và của nữ là 181,35 đvt. Độ lệch chuẩn lần lượt của nam là
47,166 đvt và của nữ là 41,666 đvt. Sai số chuẩn lần lượt của nam là 10,547 đvt và
của nữ là 9,317 đvt
N Correlation Sig.
- Giá trị Sig = 0,000 < Alpha = 0,05. Vậy mức lương trung bình của nam và nữ có
mối quan hệ tương quan với nhau
- Hệ số tương quan = 0,827 > 0,8 cho thấy mức lương trung bình của nam và nữ có
mối quan hệ tương quan mạnh
Lower Upper
Pair Mức lương Nam -
17,400 26,680 5,966 4,913 29,887 2,917 19 ,009
1 Mức lương Nữ
- Giá trị Sig = 0,009 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ sau khi tốt nghiệp 2 năm
- Giá trị Mean = 17,4 cho thấy mức lương trung bình của nam cao hơn của nữ 17,4
đvt
Bài 3: Independent Sampe T-Test (1 BIẾN ĐỊNH TÍNH – 1 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG) – 2
bảng nhận xét
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và
khách hàng nữ
- H1: Có sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và khách
hàng nữ
Group Statistics
- Trong tổng số 30 đáp viên nam tham gia khảo sát, mức thu nhập trung bình là
18,17 đvt, độ lệch chuẩn là 4,219 đvt, sai số chuẩn là 0,77 đvt.
- Trong tổng số 30 đáp viên nữ tham gia khảo sát, mức thu nhập trung bình là 18,1
đvt, độ lệch chuẩn là 4,334 đvt, sai số chuẩn là 0,791 đvt.
Lower Upper
Equal variances
,009 ,926 ,060 58 ,952 ,067 1,104 -2,144 2,277
Thu assumed
nhập Equal variances
,060 57,958 ,952 ,067 1,104 -2,144 2,277
not assumed
- Giá trị Sig = 0,926 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai
giữa mức thu nhập trung bình của nam và nữ.
- Giá trị Sig = 0, 952 > Alpha = 0,05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Vậy không có
sự khác biệt về mức thu nhập trung bình của khách hàng nam và khách hàng nữ.
Bài 4: ANOVA – Số phân nhóm >2 ( Tương tự Independent Sample Test): Nhận xét 4
bảng
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có
thời gian tự học khác nhau
- H1: Có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có thời
gian tự học khác nhau
Trường hợp giả định: Phương sai bằng nhau
Descriptives
Điểm trung bình
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum
2,105 2 60 ,131
- Giá trị Sig của kiểm định Levene = 0,131 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về phương sai của kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có
thời gian tự học khác nhau.
ANOVA
Điểm trung bình
- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác biệt về
kết quả học tập trung bình giữa 3 nhóm sinh viên có thời gian tự học khác nhau.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Điểm trung bình
Bonferroni
(I) Thời gian tự học (J) Thời gian tự học Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
(I-J) Lower Bound Upper Bound
*
9h-18h/tuần -,70000 ,14955 ,000 -1,0683 -,3317
dưới 9h/tuần
trên 18h/tuần -1,10476* ,14955 ,000 -1,4731 -,7364
*
dưới 9h/tuần ,70000 ,14955 ,000 ,3317 1,0683
9h-18h/tuần *
trên 18h/tuần -,40476 ,14955 ,027 -,7731 -,0364
*
dưới 9h/tuần 1,10476 ,14955 ,000 ,7364 1,4731
trên 18h/tuần
*
9h-18h/tuần ,40476 ,14955 ,027 ,0364 ,7731
- Nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần và từ 9h-18h/tuần có giá trị Sig =
0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 0,7 cho thấy kết
quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần thấp
hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần là 0,7 điểm
- Nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần và trên 18h/tuần có giá trị Sig =
0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 1,10476 cho thấy
kết quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học dưới 9h/tuần
thấp hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ trên 18h/tuần là 1,10476 điểm
- Nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần và trên 18h/tuần có giá trị Sig
= 0,027 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự khác biệt về kết quả học tập trung bình của
sinh viên giữa hai nhóm tự học này. Giá trị Mean Difference = - 0,40476 cho thấy
kết quả học tập trung bình của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ 9h-18h/tuần
thấp hơn của nhóm sinh viên có thời gian tự học từ trên 18h/tuần là 0,40476 điểm
- Trong tổng số 20 cặp phiếu khảo sát, điểm đánh giá trung bình của sản phẩm hiện
tại và sản phẩm cải tiến lần lượt là 6,05 điểm và 6,8 điểm; độ lệch chuẩn lần lượt
của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến là 1,23438 điểm và 1,05631 điểm; sai
số chuẩn lần lượt của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến là 0,27601 điểm và
0,2362 điểm.
N Correlation Sig.
- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha = 0,05 cho thấy đánh giá trung bình của sản phẩm hiện
tại và sản phẩm cải tiến có mối quan hệ tương quan
- Hệ số tương quan = 0,896 cho thấy mức độ tương quan mạnh của đánh giá trung
bình của sản phẩm hiện tại và sản phẩm cải tiến
Lower Upper
- Giá trị Sig = 0,00 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt về đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản phẩm hiện tại và cải tiến.
- Giá trị Mean = -0,75 cho thấy đánh giá trung bình của khách hàng đối với sản
phẩm hiện tại thấp hơn sản phẩm cải tiến 0,75 điểm.
Bài 2: ANOVA – 1 Định lượng + 1 Định tính ( >2 nhóm)
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng
thuộc cùng một chuỗi kinh doanh
- H1: Có sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng thuộc cùng
một chuỗi kinh doanh
Descriptives
Doanh số bán hàng
1,565 3 20 ,229
- Giá trị Sig = 0,229 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự khác biệt phương sai về
doanh số bán hàng trung bình giữa 4 cửa hàng thuộc cùng một chuỗi kinh doanh
ANOVA
Doanh số bán hàng
- Giá trị Sig = 0,004 < Alpha = 0,05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy có sự khác
biệt về doanh số bán hàng trung bình của bốn cửa hàng thuộc cùng một chuỗi kinh
doanh
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Doanh số bán hàng
Bonferroni
(I) Cửa hàng (J) Cửa hàng Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
(I-J) Lower Bound Upper Bound
- Cửa hàng 1 và cửa hàng 2 có giá trị Sig = 1 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 1 và cửa hàng 3 có giá trị Sig = 0,246 > Alpha = 0,05 cho thấy không có
sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 1 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 0,096 > Alpha = 0,05 cho thấy không có
sự khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Cửa hàng 2 và cửa hàng 3 có giá trị Sig = 0,026 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này. Hệ số Mean
Difference = -818,333 cho thấy doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 2 thấp
hơn cửa hàng 3 là 818,333 triệu đồng
- Cửa hàng 2 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 0,009 < Alpha = 0,05 cho thấy có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này. Hệ số Mean
Difference = -931,667 cho thấy doanh số bán hàng trung bình của cửa hàng 2 thấp
hơn cửa hàng 4 là 931,667 triệu đồng
- Cửa hàng 3 và cửa hàng 4 có giá trị Sig = 1 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về doanh số bán hàng trung bình giữa hai cửa hàng này.
- Từ đồ thị trên có thể thấy doanh số bán hàng trung bình trong 6 tháng của cửa
hàng 2 thấp nhất và doanh số bán hàng trung bình trong 6 tháng của cửa hàng 4 là
cao nhất.
Bài 3: Independent
Đặt giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa
khách hàng thành thị và nông thôn
- H1: Có sự khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa khách
hàng thành thị và nông thôn
Group Statistics
- Trong tổng số 15 phiếu khảo sát tại khu vực thành thị, mức độ hài lòng trung bình
đối với sản phẩm là 5.33 điểm, độ lệch chuẩn là 1,234 điểm và sai số chuẩn 0,319
điểm
- Trong tổng số 15 phiếu khảo sát tại khu vực nông thôn, mức độ hài lòng trung
bình đối với sản phẩm là 5.4 điểm, độ lệch chuẩn là 1,183 điểm và sai số chuẩn là
0,306 điểm
Lower Upper
Equal variances
,071 ,792 -,151 28 ,881 -,067 ,441 -,971 ,838
Mức độ assumed
hài lòng Equal variances
-,151 27,950 ,881 -,067 ,441 -,971 ,838
not assumed
- Giá trị Sig của kiểm định Levene = 0,792 > Alpha = 0,05 cho thấy không có sự
khác biệt về phương sai của mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa
khách hàng thành thị và nông thôn.
- Giá trị Sig = 0,881 > Alpha = 0,05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Vậy không có sự
khác biệt về mức độ hài lòng trung bình đối với sản phẩm giữa khách hàng thành
thị và nông thôn.