Professional Documents
Culture Documents
Sach Toan Cao Cap 2021 Thay Phung Duy Quang
Sach Toan Cao Cap 2021 Thay Phung Duy Quang
Toán cao cấp (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Cuốn sách “Toán cao cấp ứng dụng trong phân tích kinh tế” được biên soạn tương
ứng chương trình Toán cao cấp trong chương trình đào tạo các ngành Kinh tế, Tài chính
Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, Kinh tế quốc tế, Thương mại quốc tế của trường Đại
học Ngoại thương Hà nội.
Với mục đích là rèn luyện tư duy suy luận bằng các tri thức của toán học cao cấp
trang bị trong lý thuyết, cũng như các kỹ năng giải toán bằng các công cụ của toán học
cao cấp khi tiếp cận các bài tập. Nhằm mục đích đổi mới việc giảng dạy và học tập toán
cao cấp của sinh viên Đại học Ngoại thương Hà nội theo phương thức đào tạo tín chỉ, bộ
sách này được biên soạn trên tinh thần hỗ trợ và giúp đỡ các bạn sinh viên học tập tốt
môn Toán cao cấp. Với mục đích đó ngoài các khái niệm toán học, chúng tôi cố gắng
trình bày các kết quả toán học, và ý nghĩa của các định lý để người đọc hiểu và vận dụng
kết quả đó vào trong giải bài tập toán cao cấp. Bên cạnh đó sách cũng mạnh dạn đưa vào
khối lượng tương đối lớn các ví dụ cùng với các phương pháp giải toán, kết với các ví dụ
áp dụng toán cơ sở trong các bài toán kinh tế để người đọc thấy được mạch ứng dụng của
toán học cao cấp trong lĩnh vực kinh tế.
Với mục đích trên, ngoài lời nói đầu, mục lục, tài liệu tham khảo; cuốn sách được kết
cấu như sau:
Cuốn sách lần đầu tiên ra mắt bạn đọc nên không thể tránh các sai sót. Mọi góp ý xin
gửi về TS Phùng Duy Quang, Trưởng bộ môn Toán- -Khoa Cơ bản, Trường Đại học
Ngoại thương, địa chỉ email: quangpd@ftu.edu.vn.
Trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
MỤC LỤC
Chương 1. MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC ....................................................................................5
§1. Ma trận và các phép toán trên ma trận................................................................................ 5
§2. Định thức của ma trận vuông .......................................................................................... 12
§3. Ma trận nghịch đảo ......................................................................................................... 24
§4. Hạng của ma trận............................................................................................................ 31
CHƯƠNG 2. KHÔNG GIAN VÉCTƠ ...................................................................................... 36
§1. Khái niệm về không gian véc tơ...................................................................................... 36
§2. Mối quan hệ tuyến tính giữa các vectơ ............................................................................ 39
§3. Hạng của hệ vectơ, cơ sở và số chiều của không gian vectơ ............................................ 44
§4. Không gian vectơ con ..................................................................................................... 52
§5. Không gian Euclide thực ................................................................................................ 56
Chương 3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG ......................................... 59
§1. Khái niệm hệ phương trình tuyến tính............................................................................. 59
§2. Phương pháp giải hệ phương trình .................................................................................. 63
§3. Một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế .......................................................... 72
Chương 4. PHÉP TÍNH VI PHÂN, TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN SỐ VÀ ỨNG DỤNG....... 86
§1. Hàm một biến số............................................................................................................. 86
§ 2. Giới hạn của dãy số ....................................................................................................... 91
§ 3. Giới hạn của hàm số ...................................................................................................... 98
§4. Hàm số một biến số liên tục ...........................................................................................102
§5. Đạo hàm và vi phân hàm 1 biến số.................................................................................105
§6. Ứng dụng đạo hàm trong phân tích kinh tế.....................................................................112
§7. Tích phân hàm một biến số ............................................................................................120
§8. Ứng dụng tích phân trong phân tích kinh tế ...................................................................148
Chương 5. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN SỐ VÀ ỨNG DỤNG........................ 151
§ 1. Giới hạn và liên tục ......................................................................................................151
§2. Đạo hàm riêng và vi phân của hàm nhiều biến ...............................................................159
§3. Ứng dụng của đạo hàm riêng trong phân tích kinh tế .....................................................165
§4. Cực trị hàm nhiều biến .................................................................................................. 176
§ 5. Ứng dụng cực trị hàm nhiều biến trong phân tích kinh tế .............................................. 185
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................196
Giải :
1 3
1 4 2
Ta có A
T
; A 4 1
3 1 0 2 0
Khi n = 1 người ta gọi ma trận A là ma trận cột, còn khi m = 1 người ta gọi ma trận
A là ma trận dòng.
a 11
Ví dụ 4. Ma trận cột A ... , ma trận dòng là A a 11 ... a m1 .
a n1
Ma trận vuông cấp n là ma trận có số dòng và số cột bằng nhau và bằng n. Một ma
trận có số dòng và số cột cùng bằng n được gọi là ma trận vuông cấp n. Khi đó các phần
từ a11, a22, … , ann gọi là các phần tử thuộc đường chéo chính, còn các phần tử an1, a n 12 ,
… , a1n gọi là các phần tử thuộc đường chéo phụ.
Ví dụ 5. Cho các ma trận vuông cấp 1, cấp 2, cấp 3 là
1 2 3
1 3
A 1; B ; B 2 1 4
4 1
1 1 3
Ma trận tam giác là ma trận vuông khi có các phần tử nằm về một phía của đường
chéo chính bằng 0.
+) Ma trận A = [aij]n x n được gọi là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 với i > j:
a 11 a 12 ... a 1n 1 a 1n
0 a 22 ... a 2 n 1 a 2 n
A ... ... ... ... ...
0 0 ... a n 1 n 1 a n 1 n
0 0 ... 0 a nn
+) Ma trận A = [aij]n x n được gọi là ma trận tam giác dưới nếu aij = 0 với i < j:
a 11 0 ... 0 0
a a 22 ... 0 0
21
A ... ... ... ... ...
a n 11 a n 1 2 ... a n 1 n 1 0
a n1 a n2 ... a n n 1 a nn
Ví dụ 6. Cho một ví dụ về ma trận vuông cấp 3, ma trận tam giác trên, tam giác dưới cấp
3.
Giải:
1 2 5 1 2 5 1 0 0
A 2 1 4 ; B 0 1 4 ; C 2 1 0
1 1 6 0 0 6 1 1 6
Ma trận chéo cấp n là ma trận vuông cấp n mà có tất cả các phần tử nằm ngoài
đường chéo chính đều bằng 0
Ma trận chéo cấp n có tất cả các phần tử thuộc đường chéo chính bằng 1 được gọi
là ma trận đơn vị cấp n:
1 0 ... 0 0
0 1 ... 0 0
E n ... ... ... ... ...
0 0 ... 1 0
0 0 ... 0 1
Tập các ma trận cấp m x n trên trường số thực R, ký hiệu: Matm x n(R)
Tập các ma trận vuông cấp n trên trường số thực R, ký hiệu: Mat n(R)
2 6
2 5 7
Ví dụ 7. Cho ma trận A và B 5 7
6 7 1 7 m 2
a) Tìm AT và – A
b) Tìm m để AT = B
Giải:
2 6
2 5 7
a) Ta có A 5 7 và A
T
6 7 1
7 1
2 6 2 6
b) A B 5 7 5
T 7 m 2 1 m 1
7 1 7 m 2
Tổng của hai ma trận A và B là một ma trận cấp m n, kí hiệu A + B và được xác định
như sau: A B a ij b ii mn
Tích của ma trận A với một số là một ma trận cấp m n, kí hiệu A và được xác
định như sau: A .a ij mn
Tính chất 1. Cho A, B, C là các ma trận bất kì cấp m n, ; là các số bất kì ta luôn
có:
1) A + B = B + A
2) (A + B) +C = A + (B + C)
3) A + 0 = A
4) A + (-A) = 0
5) 1.A = A
6) (A + B) = A + B
7) ( + )A = A + A
8) ( )A = ( B)
1 2 4 2 1 2
Ví dụ 8. Cho các ma trận A ;B . Khi đó
0 1 1 2 1 3
1 2 4 2 1 2 4 7 14
2A 3B 2. (3).
0 1 1 2 1 3 6 1 11
1 3
Ví dụ 9. Cho ma trận B . Tìm ma trận C sao cho 3B – 2(B + C) = 2E
5 3
Giải:
1 1 1 3 1 0 1 / 2 3 / 2
Phương trình đã cho C B E .
2 2 5 3 0 1 5 / 2 1 / 2
Chú ý 1.
Tích AB tồn tại khi và chỉ khi số cột của ma trận đứng trước bằng số dòng của ma
trận đứng sau.
Cỡ của ma trận AB: Ma trận AB có số dòng bằng số dòng của ma trận đứng trước
và số cột bằng số cột của ma trận đứng sau.
Các phần tử của AB được tính theo quy tắc: Phần tử cij là tích vô hướng của dòng
thứ i của ma trận đứng trước và cột thứ j của ma trận đứng sau.
1 2 0 1 4
Ví dụ 10. Cho hai ma trận A và B . Tính A.B và B.A
3 1 1 3 2
Giải :
1 2 0 1 4 1.0 2.1 1.1 2.3 1.4 2.2 2 7 8
Ta có A.B .
3 1 1 3 2 3.0 1.1 3.1 1.3 3.4 1.2 1 6 14
Nhưng số cột của B khác số dòng của A nên không tồn tại tích BA.
1 2 3 1
2 1 0
Ví dụ 11. Cho ma trận A ; B 2 1 1 0 . Tính A.B, BA
3 2 0 3 0 2 1
Giải:
1 2 3 1
2 1 0 3 5 7 1
Ta có A.B .2 1 1 0
3 2 0 3 0 2 1 1 8 7 3
Còn B.A không tồn tại
Các tính chất cơ bản của phép nhân ma trận
Tính chất 2. Giả sử phép nhân các ma trận dưới đây đều thực hiện được.
1) (AB)C = A(BC)
2) A(B+C) = AB+AC; (B+C)D =BD +CD
3) (AB) = ( A)B = A( B)
4) AE = A; EB =B
Đặc biệt , với ma trận vuông A: AE = EA = A
5) AB BT A T
T
Chú ý 2. Phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán. Nếu A.B thì chưa chắc
A hoặc B .
0 1 0 0
Ví dụ 12. Cho các ma trận A ;B .
0 0 1 0
1 0 0 0
Khi đó A.B ; B.A và AB BA
0 0 0 1
1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
Ví dụ 13. Cho A ;B , ta có A.B .
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
c) Luỹ thừa của ma trận vuông: Cho A là ma trận vuông cấp n. Ta xác định
A0 = E; An = An -1. A ( n là số nguyên dương)
a b
Ví dụ 14. Cho A . Chứng minh rằng, ma trận A thoả mãn phương trình
c d
X 2 (a d )X (ad bc)
Giải:
a b a b a b 1 0
Ta có A 2 (a d)A (ad bc)E . (a d ). (ad bc).
c d c d c d 0 1
a 2 bc (a d )b a (a d ) b(a d ) ad bc 0 0 0
= 2
. (đpcm)
(a d )c bc d c(a d ) d(a d ) 0 ad bc 0 0
1 1
Ví dụ 15. Cho ma trận A 2 3 n
. Tính A , A , ..., A (n là số tự nhiên)
0 1
Giải:
1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 3
Ta có A 2 0 1 0 1 ; A 0 1 0 1 0 1 ; .... ; tương tự ta có thể dự
3
0 1
1 n
đoán A n .
0 1
Dễ dàng chứng minh được bằng quy nạp công thức An.
Định nghĩa 5. Phép biến đổi sơ cấp trên ma trận A = [aij]m x n là các phép biến đổi có
dạng
i) đổi chỗ 2 dòng (cột) cho nhau: d i d j (c i c j )
10
1 2 4 6
Ví dụ 16. Cho ma trận A 2 1 2 5 . Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp sau:
1 1 2 4
1 2 4 6 2 1 2 5
Phép biến đổi (2): A 2 1 2 5 1 2 4 6
1 1 2 4 1 1 2 4
1 2 4 6 1 2 4 6
Phép biến đổi (3): A 2 1 2 5 2 1 2 5
1 1 2 4 3 3 6 6
11
ta được ma trận vuông cấp n -1, ký hiệu Mij: gọi là ma trận con ứng với phần tử aij (i,j =
1, 2, 3, ..., n).
a 11 a 12 a 13
Ví dụ 1. A a 21 a 22 a 23 . Tìm các ma trận con ứng với các phần tử của A
a 31 a 32 a 33
a a 13 a a 13 a a 12
M 21 12 ; M 22 11 ; M 23 11
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
a a 13 a a 13 a a 12
M 31 12 ; M 32 11 ; M 33 11
a 22 a 23 a 21 a 23 a 21 a 22
1 6
Ví dụ 2. Tính định thức D
2 14
1 6
Giải: Ta có D 1.14 6.2 2 .
2 14
x2 25
Ví dụ 3. Giải phương trình: 0
9 4
12
x2 25
Giải: Ta có 4 x 2 25.9 .
9 4
25.9 15
Do đó PT 4x 2 25.9 0 x 2 x .
4 2
* Định thức cấp 3:
a 11 a 12 a 13
det A a 21 a 22 a 23 a 11 .a 22 .a 33 a 12 .a 23 .a 31 a 13 .a 21 .a 32 a 13 .a 22 .a 31 a 12 .a 21 .a 33 a 11 .a 23 .a 32
a 31 a 32 a 33
Quy tắc Sariut: Định thức cấp 3 có 6 số hạng, mà mỗi số hạng là tích của 3 phần tử mà
mỗi dòng, mỗi cột chỉ có một đại biểu duy nhất.
* Các số hạng mang dấu cộng: các số hạng mà các phần tử nằm trên đường chéo chính
hoặc các phần tử nằm trên các đỉnh của tam giác có 3 đỉnh có một cạnh song song với
đường chéo chính.
* Các số hạng mang dấu trừ: các số hạng mà các phần tử nằm trên đường chéo phụ hoặc
các phần tử nằm trên các đỉnh của tam giác có 3 đỉnh có một cạnh song song với đường
chéo phụ.Để nhớ quy tắc tính định thức cấp 3, người ta thường dùng “quy tắc Sarrus”
sau:
Dấu + Dấu -
Từ quy tắc Sarrus trên, chúng ta còn một quy tắc khác để tính nhanh định thức cấp
3: ghép thêm cột thứ nhất và cột thứ hai vào bên phải định thức hoặc ghép thêm dòng thứ
nhất và dòng thứ hai xuống bên dưới định thức rồi nhân các phần tử trên các đường chéo
như quy tắc thể hiện trên hình:
13
a 11 a 12 a 13
det A a 21 a 22 a 23 a 11 .a 22 .a 33 a 12 .a 23 .a 31 a 13 .a 21 .a 32 a 13 .a 22 .a 31 a 12 .a 21 .a 33 a 11 .a 23 .a 32
a 31 a 32 a 33
1 2 3
Ví dụ 4.Tính định thức 3 2 0 1
2 2 1
x2 x 1
Ví dụ 5. Giải phương trình 1 1 10
4 2 1
Giải:
x2 x 1
x 1
Ta có 1 1 1 x 2 3x 2 . Do đó PT x 2 3x 2 0 .
x2
4 2 1
1 2 3
Ví dụ 6. Khai triển định thức sau : 1 2 4
1 1 5
Giải: Khai triển định thức theo dòng 1 ta có
2 4 1 4 1 2
1.(1)11 . 2.(1)1 2 . 3.(1)1 3 .
1 5 1 5 1 1
14
2011 0 0 0
2010 x 2 x 1
Giải: Đặt 4 . Khai triển định thức theo dòng 1:
2009 1 1 1
2008 4 2 1
x2 x 1 x2 x 1
4 2011.(1) . 1 11
1 1 2011. 1 1 1.
4 2 1 4 2 1
a i1 a i2 ....a ij ....a in bi1 bi2 ....bij ....bin ci1 ci 2 ....cij ....cin ;a ij bij cij (j 1, n)
Dòng i là tổ hợp hợp tuyến tính của các dòng khác nếu
n n
a ij k a kj (j 1, n ) . Ký hiệu d i k d k ; dk = (ak1 ak2 ... akn)
k 1 k 1
k k i
Chú ý 1. Từ tính chất chuyển vị, mọi tính chất của định thức đúng cho dòng thì cũng
đúng cho cột và ngược lại. Do đó, trong các tính chất của định thức, chỉ phát biểu cho các
dòng, các tính chất đó vẫn giữ nguyên giá trị khi thay chữ "dòng" bằng chữ "cột".
15
a b
Ví dụ 3. 0.
a b
Tính chất 3. (Tính thuần nhất). Nếu nhân các phần tử một dòng nào đó với cùng một số
k thì được định thức mới bằng k lần định thức cũ
a 11 a 12 ... a 1n a 11 a 12 ... a 1n
... ... ... ... ... ... ... ...
ka i1 ka i 2 ... ka in k. a i1 a i 2 ... a in
... ... ... ... ... ... ... ...
a n1 a n2 ... a nn a n1 a n 2 ... a nn
Định lý này có thể phát biểu: Nếu một định thức có một dòng có nhân tử chung thì đưa
nhân tử chung ra ngoài dấu định thức
Hệ quả 2. Một định thức có hai dòng tỉ lệ với nhau thì bằng không.
Chứng minh: Thật vậy, nếu đưa hệ số tỷ lệ ra ngoài dấu định thức thì được một định thức
có hai dòng giống nhau nên nó bằng không.
12 2 6 7
17 68 34 170
Ví dụ 4. Chứng minh định thức sau chia hết cho 17: 4
2 1 1 4
6 7 11 9
Giải:
12 2 6 7 12 2 6 7
17.1 17.(4) 17.2 17.(10) 1 4 2 10
Ta có 4 17. 17.D .
2 1 1 4 2 1 1 4
6 7 11 9 6 7 11 9
16
Vì D là định thức tạo bởi các số nguyên nên D cũng là số nguyên. Do đó 4 17
Tính chất 3. (Tính cộng tính). Nếu định thức có một dòng là tổng hai dòng thì định thức
bằng tổng của hai định thức.
a11 a12 a1n a11 a12 a1n a11 a12 a1n
bi1 ci1 bi 2 ci2 bin cin bi1 bi 2 bin ci1 ci 2 cin
a n1 an2 a nn a n1 a n 2 a nn a n1 a n 2 a nn
Hệ quả 3. Nếu định thức có một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác thì định
thức ấy bằng không.
Đó là hệ quả của tính chất cộng tính và tính thuần nhất.
Hệ quả 4. Nếu cộng vào một dòng một tổ hợp tuyến tính của các dòng khác thì định thức
không đổi.
Từ các tính chất của định thức, ta thường sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận
trong quá trình tính định thức cấp n:
* Đổi chỗ 2 dòng (cột) cho nhau: d i d j (c i c j ) , phép biến đổi này định thức đổi dấu
* Nhân một dòng (cột) với một số khác 0: kd i (kc i ) , phép biến đổi này định thức tăng lên
k lần.
* Nhân một dòng (cột) với một số cộng vào dòng (cột) khác: hd i d j (hc i c j ) , phép biến
đổi này không làm thay đổi giá trị của định thức.
a b c
Ví dụ 5. Tính định thức 3 a' b' c'
ax a ' y bx b' y cx c' y
Giải:
a b c
xd1 yd 2 d 3
Nhân dòng 1 với (-x), dòng 2 với (-y) cộng vào dòng 3 ta được: 3 a ' b ' c' 0
0 0 0
17
a2 b2 c2 d2
(a 1) 2 (b 1) 2 (c 1) 2 (d 1) 2
Ví dụ 6. Tính định thức 4
(a 2) 2 (b 2) 2 (c 2) 2 (d 2) 2
(a 3) 2 (b 3) 2 (c 3) 2 (d 3) 2
Giải:
Nhân dòng 1 với (-1), rồi cộng lần lượt vào dòng 2, dòng 3, dòng 4 được:
a2 b2 c2 d2
d1 d i
2a 1 2b 1 2c 1 2d 1
4
i 2, 3, 4 4a 4 4b 4 4c 4 4d 4
6a 9 6b 9 6c 9 6d 9
Sau đó nhân dòng 2 với (- 2) cộng vào dòng 3, nhân dòng 2 với (-3) cộng vào dòng 4
được:
a2 b2 c2 d2
2d 2 d3
2a 1 2b 1 2c 1 2d 1
4 = 0 (vì có 2 dòng tỷ lệ nhau)
3d 2 d 4 2 2 2 2
6 6 6 6
a b c 1
b c a 1
Ví dụ 7. Tính định thức 4 c a b 1
ab bc ca
1
2 2 2
Giải:
a b c 1 b c 1
a b c 1 c a 1
Cộng các cột vào cột 1 ta được: 4 a b c 1 a b 1
bc ca
a b c 1 1
2 2
Đặt nhân tử chung của cột 1 ra ngoài:
1 b c 1
1 c a 1
4 (a b c 1). 1 a b 10
bc ca
1 1
2 2
18
Xóa đi dòng thứ i và cột thứ j (dòng và cột chứa phần tử aij ) của A ta được một ma
trận con (n - 1), kí hiệu là M ij . Định thức của M ij được gọi là định thức con cấp n -1
tương ứng với phần tử aij của A và A ij (1) i j det( M ij ) (1) i j .D ij được gọi là phần
bù đại số của phần tử aij của định thức d. Cho định thức cấp n là n . Khi đó n có thể
19
2 1 1 1 2 1
Ví dụ 8. Tính định thức a) 3 3 1 2 b) 3 3 1 2
4 5 0 1 2 4
Giải:
a) Khai triển định thức theo dòng 3 ta có:
1 1 2 1
3 4.( 1) 31 . 5.(1) 3 2 . 0 12 5 7 .
1 2 3 2
1 1 0 5 1 0 0 2
1 3 1 3 0 1 0 3
Ví dụ 9. Tính định thức a) 4 b) 4
2 4 1 3 0 0 1 4
3 5 2 1 2 3 4 11
Giải:
a) Nhân cột 1 với (-1) cộng vào cột 2, nhân cột 1 với (-5) cộng vào cột 4; rồi khai triển
định thức theo cột 1, ta được
1 0 0 0
4 1 8 4 1 8
c1 c 21 4 1 8 11
4 1.( 1) . 6 1 13 6 1 13
5 c1 c 4 2 6 1 13
8 2 14 8 2 14
3 8 2 14
Cộng dòng 1 vào dòng 2, nhân dòng 1 với (-2) cộng vào dòng 2, rồi khai triển định thức
theo cột 2 ta được:
4 1 8
d1 d 2 2 5
4 2 0 5 1.(1)1 2 . 20
2 d1 d 3 16 30
16 0 30
20
1 0 0 0
1 0 5 1 0 5
0 1 0 5
4 1.(1) . 0 1 4 0 1 4 .
11
0 0 1 4
3 4 9 3 4 9
2 3 4 9
Nhân cột 1 với 5 cộng vào cột 3, khai triển định thức theo dòng 1 ta được
1 0 0
1 4
4 0 1 4 1.(1)11 . 24 16 8
4 24
3 4 24
Ví dụ 10. Tính định thức của ma trận tam giác trên và tam giác dưới
a 11 a 12 ... a 1n 1 a 1n a 11 0 ... 0 0
0 a 22 ... a 2 n 1 a 2n a 21 a 22 ... 0 0
a) n ... ... ... ... ... b) n ... ... ... ... ...
0 0 ... a n 1 n 1 a n 1 n a n 11 a n 1 2 ... a n 1 n 1 0
0 0 ... 0 a nn a n1 a n2 ... a n n 1 a nn
Giải:
Ta chỉ cần xét ý a) Lần lượt khai triển định thức theo cột 1 :
a 11 a 12 ... a 1n 1 a 1n
a 22 ... a 2 n 1 a 2n
0 a 22 ... a 2 n 1 a 2n
... ... ... ...
n ... ... ... ... ... a 11 .(1)11 . ... a 11 .a 22 ...a nn
0 ... a n 1n 1 a n 1 n
0 0 ... a n 1 n 1 a n 1 n
0 ... 0 a nn
0 0 ... 0 a nn
a 11 0 ... 0 0
a 21 a 22 ... 0 0
Tương tự, ta có n ... ... ... ... ... a 11a 22 ...a nn
a n 11 a n 1 2 ... a n 1 n 1 0
a n1 a n2 ... a n n 1 a nn
21
1 2 3 4 5 1 a1 a2 a3 a4
1 0 3 4 5 1 a 1 b1 a2 a3 a4
a) 5 1 2 0 4 5 b) 4 1 a1 a 2 b2 a3 a4
1 2 3 0 5 1 a1 a2 a 3 b3 a4
1 2 3 4 0 1 a1 a2 a3 a 4 b4
Giải: a)
Nếu x = 0, khai triển định thức theo dòng 1, suy ra 6 0
Nếu x 0, nhân cột 1, dòng 1 với x, rồi cộng các dòng vào dòng 1và đặt nhân tử
chung (n -1) ra ngoài ta được:
0 x x x x x x x x x x x
x 0 x x x x x 0 x x x x
1 x x 0 x x x 5 x x 0 x x x
6 2 . 2.
x x x x 0 x x x x x x 0 x x
x x x x 0 x x x x x 0 x
x x x x x 0 x x x x x 0
Nhân dòng 1 với (-1) rồi cộng vào các dòng khác ta được:
x x x x x x
0 x 0 0 0 0
5 0 0 x 0 0 0 5
6 2 . 2 .x ( x ) 5 5x 3
x 0 0 0 x 0 0 x
0 0 0 0 x 0
0 0 0 0 0 x
b) Cộng các cột vào cột 1, rồi đặt nhân tử chung ra ngoài dấu định thức ta được
a 5x x x ... x x 1 x x ... x x
a 5x a x ... x x 1 a x ... x x
a 5x x a ... x x 1 x a ... x x
6 a 5x .
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
a 5x x x ... a x 1 x x ... a x
a 5x x x ... x a 1 x x ... x a
22
Nhân dòng 1 với (-1) và cộng vào các dòng 2, dòng 3, … , dòng n ta được
1 x x ... x x
0 ax 0 ... 0 0
0 0 ax ... 0 0
n a 5x . a 5x .(a x ) 6
... ... ... ... ... ...
0 0 0 ... a x 0
0 0 0 ... 0 ax
23
1 0 1 0
a) Ma trận A = là khả nghịch và có ma trận nghịch đảo là A 1 0 1 . Vì ta
0 4 4
1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
có . 1 1 . .
0 4 0 0 0 4 0 1
4 4
0 0
b) Ma trận không khả nghịch vì mọi ma trận vuông B cấp 2 đều có
0 0
.B B. E .
24
A11 A 21 A n1
A A 22 A n 2
trong đó: A 12 là ma trận phụ hợp của ma trận A.
A1n A 2n A nn
Aij= (-1)i+j.Dij (Dij là định thức có được từ det(A) bằng cách bỏ dòng i và bỏ cột j)
Aij gọi là phần phụ đại số của aij.
2 1 3
Ví dụ 3. Tìm A của A 0 3 1 .
-1
5 2 4
Giải:
2 1 3
+) Ta có A 0 3 1 22 0 nên A là ma trận khả nghịch.
5 2 4
0 1 2 3 2 3
A12 (1) 21 . 5; A 22 (1) 2 2 . 7; A 32 (1) 3 2 . 2
5 4 5 4 0 1
0 3 2 1 2 1
A 13 (1)13 . 15; A 23 (1) 23 . 1; A 33 (1) 33 . 6
5 2 5 2 0 3
14 2 10
Khi đó ma trận phụ hợp của A là A 5 7 2
15 1 6
25
14 2 10 7 / 11 1/ 11 5 / 11
1 1
Ma trận nghịch đảo của A là A 1
A . 5 7 2 5 / 22 7 / 22 1/ 11
det(A) 22
15 1 6 15/ 22 1/ 22 3 / 11
Từ khái niệm và điều kiện khả nghịch của ma trận, ta có một số tính chất sau:
Định lý 4. Giả sử A, B là các ma trận vuông cấp n.
i) Nếu A khả nghịch thì A-1, AT, kA (k 0), Am (m nguyên dương) cũng khả nghịch và
1 1
(A-1)-1 = A ; (AT)-1 = (A-1)T ; (kA) 1 A ; (Am)- 1 = (A-1)m
k
ii) Nếu A, B khả nghịch thì AB cũng khả nghịch và (AB)-1 = B-1A-1
iii) Nếu A khả nghịch thì các phương trình A.X = C, X.A = C có nghiệm duy nhất
A.X C X A 1C
XA C X C.A 1
1 3
Ví dụ 4. Tìm (A2)-1 với A
2 7
7 3
Giải: Tìm ma trận nghịch đảo của A, ta được A 1
2 1
2
7 3 7 3 7 3 54 24
Khi đó (A ) 2 1 1 2
(A ) .
2 1 2 1 2 1 16 7
A1n A 2n A nn
26
1
Bước 3: Tính B = A . Khi đó, ma trận B chính là ma trận nghịch đảo của ma trận
det(A)
A, tức là A-1 = B
Ví dụ 5. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
1 2 3
1 2
a) A b) A 2 5 3
3 4 1 0 8
Giải:
a)
Bước 1: Ta có det(A) = 1.4 – 2.3 = -2 0 .
1
Nên ma trận A khả nghịch và A 1 .A
det(A )
1 1 4 2 2 1
Bước 3. Tính ma trận nghịch đảo A 1 .A . 3 1
det(A) 2 3 1
2 2
2 1
Vậy A 1 3 1
2 2
b)
1
Bước 1. Ta có det(A) = -1 0 nên A khả nghịch và A 1 .A
det(A)
2 3 1 3 1 2
A 21 (1) 21 . 16; A 22 (1) 2 2 . 5; A 23 (1) 2 3 . 2
0 8 1 8 1 0
2 3 1 3 1 2
A 31 (1) 31 . 9; A 32 (1) 3 2 . 3; A 33 (1) 33 . 1
5 3 2 3 2 5
27
40 16 9
Nên A 13 5 3
5 2 1
40 16 9
1
Bước 3. Tính ma trận nghịch đảo A 1
A 13 5 3
det(A)
5 2 1
40 16 9
Vậy A 1
13 5 3
5 2 1
Giải:
1 2 3 1 0 0
Bước 1: Lập ma trận (A|E) = 2 5 3 0 1 0
1 0 8 0 0 1
28
1 2 0 14 6 3 1 0 0 40 16 9
d3
2d 2 d1
0 1 0 13 5 3 0 1 0 13 5 3 .
3d 3 d1
3d 3 d 2
0 0 1 5 2 1 0 0 1 5 2 1
40 16 9
Vậy A 1
13 5 3
5 2 1
Giải:
1 2
a) Ma trận A khả nghịch nên phương trình có nghiệm duy nhất
3 4
1 2 3 5 1 2
1
1 3 5 1 1 1 0
X . 3 1.
5 9 2 2 3
5
3 4 5 9 2 2 2 2
1 2 3
b) Ma trận A 2 5 3 khả nghịch nên phương trình có nghiệm duy nhất
1 0 8
29
1
1 2 3 1 0 40 16 9 1 0 49 25
X 2 5 3 . 0 1 13 5 3. 0 1 16 8
1 0 8 1 1 5 2 1 1 1 6 3
30
cấp k của ma trận A. Lấy ra k dòng và k cột khác nhau. Định thức của ma trận cấp k có
các phần tử thuộc giao điểm của k dòng và k cột đó được gọi là định thức con cấp k của
A , ký hiệu: Dij11 ji22......ijkk 1 i1 i 2 ... i k m;1 j1 j2 ... jk n trong đó i1, i2 , …, ik là
chỉ số của các dòng và j1, j2, …, jk là chỉ số của các cột đã lấy ra.
1 1 3 4
Ví dụ 1. Cho ma trận A 2 3 6 8 .
3 2 9 12
Các định thức con cấp 3, chẳng hạn tạo bởi các dòng 1, 2, 3 và cột 1, 3, 4 là
1 3 4 1 1 4
D 134
123 2 6 8 0 ; tạo bởi dòng 1, 2, 3 và cột 1, 2, 4 là D123 2 3 8 0 ; ...
134
3 9 12 3 2 12
Định lý 1. Trong ma trận A, nếu mọi định thức con cấp k của A bằng 0 thì mọi định thức
con cấp cao hơn k cũng bằng 0.
Định nghĩa 1. Cho ma trận A cấp m x n: A =[aij]m x n . Cấp cao nhất của các định
thức con khác 0 của ma trận A được gọi là hạng của ma trận A, ký hiệu r(A) (rank(A)).
Nếu r(A) = r thì các định thức con cấp r khác 0 của A được gọi là định thức con cơ sở
của A. Quy ước: r({}) 0 .
Chú ý 1. Từ định nghĩa, ta suy ra các tính chất đơn giản sau
i) 0 r (A ) min{m, n} ii) r(A) = r(AT)
iii) Nếu A là ma trận vuông cấp n thì
* r(A) = n A 0 hay A không suy biến
31
1 1 3 4
Ví dụ 2. Tìm hạng của ma trận A 2 3 6 8
3 2 9 12
Giải:
3 8
Ta có định thức con cấp 2: D 24
23 20 0 nên r(A) 2.
2 12
Xét các định thức con cấp 3: có tất cả C 34 4 định thức con cấp 3 của A
1 1 3 1 3 4
D 123
123 2 3 6 0 ; D123 2 6 8 0 ;
134
3 2 9 3 9 12
1 1 4 1 3 4
D 124
123 2 3 8 0 ; D123 3 6 8 0
234
3 2 12 2 9 12
a 11 a 12 ... a 1k a 1k 1 ... a 1n
0 a 22 ... a 2 k a 2 k 1 ... a 2 n
... ... ... ... ... ... ...
Ví dụ 3. Tìm hạng của ma trận sau: A 0 0 ... a kk a k k 1 ... a k n
0 0 ... 0 0 ... 0
... ... ... ... ... ... ...
0 0 ... 0 0 ... 0
với a11a22 … akk 0.
Giải:
a 11 a 12 ... a 1k
0 a 22 ... a 2 k
Ta có định thức con cấp k : D12
12... k
... k
a 11a 22 ...a kk 0 và mọi định
... ... ... ...
0 0 ... a kk
thức cấp cao hơn k đều chứa ít nhất một dòng toàn số không nên định thức đó bằng 0.
Do vậy, r(A) = k.
Từ ví dụ này ta có kết quả sau:
32
Định lý 2
(i) Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận
ii) Hạng của ma trận dạng bậc thang bằng số dòng khác không của ma trận đó
Định lý 3
(i) Nếu A và B là hai ma trận cùng cấp m n bất kỳ, ta luôn có:
r (A B) r (A) r (B)
(ii) Với A và B là hai ma trận bất kỳ sao cho AB tồn tại, ta luôn có:
r (AB) r (A) và r (AB) r (B) hay r (AB) min {r(A), r(B) }
33
1 1 3 1 1 4
D 123
123 2 3 6 0 ; ; D123 2 3 8 0 .
124
3 2 9 3 2 12
d1 d 2 5d 2 d 3
1 2 1 2 0 5 5 0 0 0 0 0
d1 d 2
1 1 2 3
0 0 5 2
d1 d 3
0 0 5 m 3
Nhân dòng 2 với (- 1) cộng vào dòng 3 ta thu được ma trận dạng bậc thang:
d1 d 2
1 1 2 3
0 0 5 2
d1 d 3
0 0 0 m 5
34
n
1 2
Ví dụ 7. Tìm hạng của ma trận
0 3
1 2
Giải: Ta có A là ma trận vuông cấp 2 nên An cũng là ma trận vuông cấp 2. Theo
0 3
định lý nhân định thức ta có det(An) = [det(A)]n = 3n 0. Nên r(An) = 2.
35
36
Định lý 2. Mọi vectơ n thành phần x = (x1, x2, …, xn), y = (y1, y2, …, yn) và mọi ,
R, ta có
(v) (x + y) = x + y.
(vi) (x) = ()x
(vii) ( + )x = x + x
(viii) 1.x = x.
Chứng minh: Các tính chất trên dễ dàng suy ra từ các tính chất của phép toán trên
các số thực.
c) Phép trừ vectơ
Định nghĩa 4
Hiệu của hai vectơ n thành phần x và y được xác định như sau:
x – y = x + (-y)
Vậy, với x = (x1, x2, …, xn), y = (y1, y2, …, yn) thì
x – y = (x1 – y1, x2 – y2, …, xn - yn).
3. Định nghĩa không gian vectơ tổng quát
Không gian vectơ n thành phần, ký hiệu n là tập hợp tất cả các vectơ n thành phần
cùng với hai phép toán: phép cộng giữa hai vectơ n thành phần và phép nhân một số thực
với một vectơ n thành phần thoả mãn 8 tính chất (4 tính chất ở định lý 3.2 và 4 tính chất
định lý 3.2) gọi là 8 tiên đề của không gian véc tơ.
Từ định nghĩa này, ta có thể mở rộng khái niệm không gian véc tơ cho tập hợp E bất
kỳ khác rỗng.
Định nghĩa 5. Cho tập E khác rỗng. Trên E trang bị hai phép toán : phép cộng hai
phần tử của E, phép nhân một phần tử của E với một phần tử của trường K ( hoặc ,
trong giáo trình này chỉ xét trường số thực ; các kết của của các phép toán đó cũng là
phần tử của E). Nếu hai phép toán đó thoả mãn 8 tiên đề của không gian véc tơ thì E cùng
với hai phép toán đó được gọi là không gian véc tơ trên trường K.
Ví dụ 1. Tập Matm xn(K) các ma trận cấp m x n với các phần tử trên trường K cùng
với phép cộng 2 ma trận và phép nhân ma trận với 1 số. Theo định lý 2.1 ta có các phép
toán đó thoả mãn 8 tiên đề của không gian véc tơ. Vậy Matmx n(K) là một không gian véc
tơ với véc tơ không là ma trận không cấp m x n ; phần tử đối của ma trận A = [aij]m x n là
ma trận – A = [-aij]m x n
37
sau :
+) Nếu p = ao + a1x + a2x2 + … + anxn ; q = bo + b1x + b2x2 + … + bnxn Pn thì
p + q = (ao + bo) + (a1+b1)x + (a2 + b2)x2 + … + (an+bn)xn Pn
+) Nếu p = ao + a1x + a2x2 + … + anxn Pn ; k R thì
kp = kao + ka1x + ka2x2 + … + kanxn Pn
Khi đó Pn cùng với hai phép toán trên là một không gian véc tơ với phần tử không là
đa thức 0 ; phần tử đối của đa thức p là - p = - ao - a1x - a2x2 - … - anxn .
Ví dụ 3. Gọi Qn là tập các đa thức bậc n với hệ số thực
Q n p p a o a 1 x a 2 x 2 ... a n x n ; a i R (i 0, n ); a n 0 với hai phép toán xác
định như ở ví dụ 3.2.Khi đó Qn với hai phép toán này không phải là không gian véc tơ vì :
+) Nếu p = ao + a1x + a2x2 + … an-1xn-1 + xn ; q = bo + b1x + b2x2 + …+bn-1xn-1- xn Q n
nhưng p + q = (ao + bo) + (a1+b1)x + (a2 + b2)x2 + … + (an-1+bn-1)xn-1 Q n .
Để đơn giản, trong giáo trình chỉ xét K = . Do đó ta chỉ cần nói E là không gian véc
tơ. Trước hết, ta có một số tính chất đơn giản của không gian véc tơ.
Định lý 3. Bất kỳ một không gian véc tơ E nào ta cũng có tính chất sau
i) Nếu là phần tử trung hoà của E thì phần tử trung hoà là duy nhất
ii) Phần tử đối – x của bất kỳ véc tơ x nào của E cũng đều duy nhất
iii) x E ta đều có 0.x =
iv) x E ta đều có – x = (-1).x
v) k R ta đều có k. =
vi) x E , k R ta đều có
Nếu kx thì hoặc k = 0 hoặc x =
38
ui 1
i i = 1u1 + 2u2 + … + num, trong đó i R, i = 1, m
m
Nếu x = u
i 1
i i thì ta nói x là tổ hợp tuyến tính của các vectơ u1, u2, …, um (hay
x biểu diễn tuyến tính qua các vectơ u1, u2, …, um).
Một số tính chất đơn giản của tổ hợp tuyến tính
Định lý 1. Trong mọi không gian véc tơ E
i) Véc tơ là tổ hợp tuyến tính của mọi hệ véc tơ
ii) Véc tơ x là tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ U và mọi véc tơ của U là tổ hợp tuyến
tính của hệ véc tơ V = {v1; v2; ... ; vn} thì x cũng là tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ
V.
Chứng minh:
Khẳng định i) dễ dàng suy ra từ định nghĩa.
Ta chứng minh khẳng định ii)
m
Do x là tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ U: x i u i . Mặt khác mọi u i U ta đều có
i 1
n m n m n n
m
u i k ij v j nên x i k ij v j i k ij v j i k ij v j (đpcm).
j1 i 1 j1 i 1 j1 j1 i 1
Ví dụ 1. Trong không gian 3 ; chứng minh rằng véc tơ x = (4; 5; 5) là tổ hợp tuyến
tính của hệ véc tơ U = {u1 = (1; 2; -3); u2 =( 2; 1; 1); u3 = (4; 2; 3)}.
Giải:
Để chứng tỏ x là tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ U, ta cần tìm các hằng số
1 ; 2 ; 3 sao cho x = 1u 1 2 u 2 3 u 3
1 2 2 4 3 4 1 2 2 4 3 4 1 2 2 4 3 4
2 1 2 2 3 5 3 2 6 3 3 2 3 1
3 3 5 4 2 9 3 14 4 2 9 3 14
1 2 3
39
1 2 2 4 3 4 1 4 2 2 4 3 2
2 3 1 2 1 3 1
5 3 10 2
3
Vậy x = -2u1 – u2 + 2u3
Ví dụ 2. Trong không gian n , cho hệ véc tơ U = {e1; e2; ... ; en}
Trong đó ei = (0; 0; ... ; 0; 1; 0; ... ; 0) (thành phần thứ i bằng 1 còn các thành phần
khác bằng 0; i 1, n ).
Chứng minh rằng mọi véc tơ x của n đều tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ U.
Giải:
Ta có x = (x1; x2; ... ; xn-1; xn) được viết dưới dạng
x = (x1; 0; ... ; 0; 0) + (0; x2; ... ; 0; 0) + ... + (0; 0; ... ; xn -1; 0) + (0; 0; ... ; 0; xn)
= x1. (1; 0; ... ; 0; 0) + x2(0; 1; ... ; 0; 0) + ... +xn(0; 0; ... ; 1; 0) + xn(0; 0; ...; 0; 1)
= x1e1 + x2e2 + ... + xnen
2. Sự độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính
Định nghĩa 2.
Hệ vectơ {u1, u2, …, um} E được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại bộ m số
m
thực 1, 2, …, m không đồng thời bằng 0 ( 2i 0) sao cho
i 1
40
iii) Không mất tính tổng quát, ta giả sử U’ = {u1; u2; ... ; uk} ( 1 k m ).
Xét phương trình véc tơ: 1 u 1 2 u 2 ... k u k (1)
1 u 1 2 u 2 ... k u k 0.u k 1 ... 0.u m (2) mà U là hệ độc lập tuyến tính nên
(2) có nghiệm duy nhất 1 2 ... k 0 ... 0 . Hay (1) có nghiệm duy nhất
1 2 ... k 0 nên U’ là hệ độc lập tuyến tính.
41
42
+) Nếu phương trình (*) có nghiệm duy nhất k1 = k2 = … = km = 0 thì U là độc lập
tuyến tính.
+) Nếu phương trình (*) có nghiệm k1; k2; … ; km không đồng thời bằng 0 thì U là
phụ thuộc tuyến tính.
Ngoài ra cần kết hợp với các tính chất trên để kết luận.
a) Hệ U chỉ có một véc tơ khác không nên U là độc lập tuyến tính
b) Hệ U chứa 2 véc tơ tỷ lệ nhau nên U là độc lập tuyến tính
c) Hệ U có chứa véc tơ không nên nó là hệ phụ thuộc tuyến tính
d) Ta có
k1u1 + k2u2 + k3u3 = k1(1, 1, 2) + k2(1, 2, 5) + k3(5, 3, 4) = (0, 0, 0)
k 1 k 2 5k 3 0
Hệ phương trình bậc nhất k 1 2k 2 3k 3 0 (*)
2k 5k 4k 0
1 2 3
Lấy phương trình 2 trừ phương trình 1, phương trình 2 nhân với (-2) rồi cộng với
k 1 k 2 5k 3 0
phương trình 3 thì hệ (*) hệ k 2 2k 3 0
k 2 2k 3 0
k 1 k 2 5k 3 0 k 7 k 3
1 .
k 2 2k 3 0 k 2 2k 3
Chọn k3 = 1 thì hệ (*) có nghiệm là k1 = -7, k2 = 2, k3 = 1. Vậy chứng tỏ hệ đã cho là
phụ thuộc tuyến tính.
e) Giải tương tự d) suy ra hệ U là phụ thuộc tuyến tính.
43
44
- Ngược lại, nếu x U\U’ mà x không biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của U’ thì
hệ U’ không là hệ con độc lập tuyến tính cực đại của U. Khi đó, hệ U’ {x} độc lập
tuyến tính. Ta chuyển sang bước 2
Bước 2: Kiểm tra hệ U’ {x} có là hệ con độc lập tuyến tính cực đại của hệ
U hay không tương tự như kiểm tra đối với hệ U’ ở bước 2.
Cứ tiếp tục quá trình này sau một số hữu hạn bước ta sẽ tìm được hệ con độc lập
tuyến tính cực đại của hệ U.
Định lý 1. Nếu hệ U’ là một hệ con độc lập tuyến tính cực đại của hệ U E thì mọi
vectơ của hệ U đều biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua các vectơ của hệ U’.
Chứng minh
Theo định nghĩa hệ con độc lập tuyến tính cực đại của U nên mọi x U đều là tổ hợp
tuyến tính của U’.
Giả sử véc tơ x U có hai biểu diễn tuyến tính qua hệ U’ = {v1; v2; … ; vp}; trong đó
p p p
vi U (i = 1, 2, …, p); tức là x k i v i h i v i (k i h i ) v i 0 . Do U’ là độc lập
i 1 i 1 i 1
tuyến tính nên ki = hi với mọi i. Vậy x là tổ hợp tuyến tính duy nhất của U’.
Định lý 2. Số vectơ của mọi hệ con độc lập tuyến tính cực đại của hệ U E là bằng
nhau.
Chứng minh
Giả sử U1; U2 là hai hệ con độc lập tuyến tính cực đại của hệ véc tơ U có số véc tơ
tương ứng là m, p. Giả sử m > p. Do U2 là hệ con độc lập tuyến tính cực đại của U nên
mọi véc tơ của U1 đều biểu thị tuyến tính qua hệ U2 nên theo định lý 3.7 thì U1 là hệ phụ
thuộc tuyến tính. Điều này trái với giả thiết. Suy ra m p . Thay đổi vai trò của m cho p
và U1 cho U2 ta suy ra m = p.
b) Hạng của một hệ vectơ
Định nghĩa 2. Số vectơ trong một hệ con độc lập tuyến tính cực đại của hệ U E
được gọi là hạng của hệ vectơ U. Ký hiệu là r(U).
Quy ước r{} = 0.
Ví dụ 2. Trong không gian R3, tìm hạng của hệ véc tơ
U = {u1 = (1; 2; -1); u2 = (2; 1; -3); u3 = (3;3; - 4)}
Giải:
45
Theo ví dụ 1, các hệ con độc lập tuyến tính cực đại của U đều có 2 véc tơ nên
r(U) = 2.
Định lý 3. Trong không gian véc tơ E, cho hệ vectơ {u1, u2, …, um} và vectơ v. Khi
đó r{u1, u2, …, um} = r{u1, u2, …, um, v} v là tổ hợp tuyến tính của các vectơ u1, u2,
…, um
Chứng minh
( ) Hiển nhiên
( ) Đặt U = {u1, u2, …, um}
Không mất tính tổng quát U’ = {u1; u2; ... ; uk}( k m ) là hệ con độc lập tuyến tính
cực đại của U và r(U) = k. Theo giả thiết r{u1, u2, …, um, v} = r(U) nên nếu U’ {v} là
hệ độc lập tuyến tính thì r(U’ {v}) =r{u1, u2, …, um, v} = k + 1. Mâu thuẫn, suy ra U’
{v} là hệ phụ thuộc tuyến tính . Do đó v là tổ hợp tuyến tính của hệ U’; và cũng là tổ
hợp tuyến tính của U.
Từ định nghĩa và định lý trên ta suy ra chú ý sau:
Chú ý 2.
i) Hệ vectơ U = {u1, u2, …, um} E độc lập tuyến tính r(U) = m.
ii) Hệ vectơ U = {u1, u2, …, um} E phụ thuộc tuyến tính r(U) < m.
iii) Hạng của một hệ vectơ không thay đổi nếu ta thêm vào hệ đó vectơ ; hoặc nhân
một véc tơ với một số khác 0; hoặc đổi chỗ hai véc tơ của hệ cho nhau;hoặc thêm vào hệ
đó một véc tơ là tổ hợp tuyến tính của các véc tơ của chính hệ đó.
Chú ý này cũng cung cấp cho chúng ta cách thứ 2 để xét sự độc lập tuyến tính và sự
phụ thuộc tuyến tính của hệ véc tơ bằng cách đưa về xét hạng của hệ véc tơ đó.
Định lý 4. Nếu A là ma trận cấp m x n: A = [aij]m x n thì hạng của ma trận A chính là
hạng của hệ véc tơ dòng của ma trận đó (hay cũng chính là hạng của hệ véc tơ cột của ma
trận đó).
Chứng minh:
Giả sử U = {d1, d2, ... , dm} là hệ véc tơ dòng của ma trận A; trong đó
di = (ai1; ai2; ... ; ain) (i = 1, m )
Nếu r(U) = r thì từ tính chất của định thức và định nghĩa hạng của ma trận ta có
r(A) = r.
Bây giờ xét trường hợp ngược lại, nếu r(A) = r, cần chứng minh rằng r(U) = r.
46
Không mất tính tổng quát tồn tại một định thức con cấp r ở góc trên bên trái của ma trận
a 11 a 12 ... a 1r
a 21 a 22 ... a 2 r
A khác 0: D = D12...r
12...r 0
... ... ... ...
a r1 a r2 ... a rr
Do D 0 nên r dòng đầu d1, d2, ..., dr của A là độc lập tuyến tính. Vì nếu chúng phụ
thuộc tuyến tính thì các dòng của D phụ thuộc tuyến tính, điều này kéo theo D = 0.
Ta sẽ chứng minh rằng hệ V = {d1, d2, ..., dr} là hệ con độc lập tuyến tính cực đại của U.
Hay mọi véc tơ dh ( r 1 h m ) đều là tổ hợp tuyến tính của hệ véc tơ V.
Với mỗi i = 1, 2, ... , n lập định thức cấp r + 1:
a 11 a 12 ... a 1r a 1i
a 21 a 22 ... a 2r a 2i
i ... ... ... ... ...
a r1 a r2 ... a rr a ri
a h1 a h2 ... a hr a hi
47
a 11 a 12 ... a 1n
a a 22 ... a 2 n
ui = (ai1, ai2, ... , ain); i = 1, 2, 3, … , n. Ma trận A 21 (với dòng thứ
... ... ... ...
a m1 a m2 ... a mn
i của A là toạ độ của véc tơ ui). Ma trận A được gọi là ma trận liên kết với hệ véc tơ U.
Khi đó r(U) = r(A).
Từ đây, việc tìm hạng của hệ véc tơ U đưa về tìm hạng của ma trận A.
Ví dụ 3. Trong không gian R4, tìm hạng của hệ véc tơ U = {u1, u2, u3, u4}
u1 = (1; -2; 3; 4); u2 = (1; -1; 2; -1); u3 = (2; - 3; 5; 3); u4 = (4; -5; 9; 1)
Giải:
Ta có ma trận liên kết với hệ véc tơ U:
1 2 3 4
1 1 2 1
A
2 3 5 3
4 5 9 1
Biến đổi ma trận này về dạng bậc thang, ta được
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
1 1 2 1 d1 d 2 0 1 1 5 d 21 d3 0 1 1 5
A =B
2 3 5 3 24dd1 dd 3 0 1 1 5 3d 2 d 4 0 0 0 0
1 4
4 5 9 1 0 3 3 15 0 0 0 0
48
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
1 1 2
1 d1 d 2 0 1 1 5 2 d3 d 4 0 1 1 5
A B
3 5 8 m 33dd1 dd 3 0 1 1 m 12 d 2 d3 0 0 0 m 7
1 4
3 4 7 2m 12 0 2 2 2m 24 0 0 0 0
k1 = k2 = … = kn = 0
Vậy hệ véc tơ {e1, e2, …, en} là độc lập tuyến tính
49
Vậy hệ {e1, e2, …, en} là một cơ sở của Rn, người ta gọi là cơ sở chính tắc của Rn và
dim(Rn) = n.
Định lý 5. Hệ véc tơ U = {u1, u2, ... , um} là cơ sở của không gian véc tơ E khi và chỉ
khi mọi x E đều tồn tại duy nhất các số x1, x2, ... , xm sao cho
x = x1u1 + x2u2 + ... + xmum (*)
Khi đó, cặp m số (x1; x2; ... ; xm) được gọi là toạ độ của véc tơ x đối với cơ sở U
Chứng minh:
( ) Với mọi x E , do U là cơ sở của E nên luôn viết được: x = x1u1 + x2u2 + ... +
xmum. Giả sử x viết được dưới dạng khác: x = y1u1 + y2u2 + ... + ymum thì
x1u1 + x2u2 + ... + xnun = y1u1 + y2u2 + ... + ymum
(x1 y1 )u1 (x 2 y 2 )u 2 ... (x m y m )u m 0 . Do hệ véc tơ U là độc lập tuyến
tính nên suy ra x1 = y1; x2 = y2; ... ; xm = ym. Hay biểu diễn (*) là duy nhất.
( ) Giả sử có biểu diễn duy nhất (*), ta cần chứng minh hệ véc tơ U là cơ sở của E.
Trước hết U là hệ sinh của E.
Bây giờ chỉ cần chứng minh U là hệ độc lập tuyến tính
Thật vậy, xét k1u1 + k2u2 + ... + kmum = 0 (**)
Mặt khác, ta còn có 0.u1 + 0.u2 + ... + 0.um = 0 (***)
Từ (**) và (***) suy ra k1 = 0, k2 = 0, ... , km = 0.
Hay hệ véc tơ U là độc lập tuyến tính
Định lý 6. Cho không gian véc tơ E với cơ sở U = {u1, u2, ... , um}. Nếu V = {v1, v2, ...
, vp} (p < m) thì có thể chọn m – p véc tơ thích hợp trong U bổ sung vào V để được một
cơ sở mới của E.
Chứng minh
Nếu mọi phần tử của U đều là tổ hợp tuyến tính của V thì theo hệ quả 3.6 ta có m p
mâu thuẫn với p < m. Do đó, có ít nhất một phần tử của U không là tổ hợp tuyến tính của
V chẳng hạn là vp + 1, hay hệ {v1, v2, ... , vp, vp+1} là độc lập tuyến tính
Nếu p + 1 = m thì suy ra điều phải chứng minh.
Còn nếu p + 1 < n thì lập luận tương tự như trên, suy ra tìm được véc tơ vp+2 của U để
hệ {v1, v2, ... , vp, vp+1, vp+2} là độc lập tuyến tính.
Quá trình trên cứ tiếp tục cho đến khi số phần tử của hệ véc tơ mới đủ bằng m. Hay
tìm được một cơ sở của E.
Từ định lý này ta suy ra hệ quả sau:
50
Giải:
Ta có U là hệ có 3 véc tơ trong không gian R3 nên U là cơ sở của R3 thì U phải là hệ
độc lập tuyến tính.
1 2 1 1 2 1
Mà ma trận liên kết với hệ véc tơ U là: A 1 3 1 có A 0 1 2 m
2 5 m 0 0 m
51
52
Giải:
Trước hết ta có véc tơ không của R3: = (0, 0, 0) W
Bây giờ kiểm tra hai điều kiện a) và b) của định lý 3.12
Thật vậy, với u, v W ta có u = (x1, x2, 0), v = (y1, y2, 0). Khi đó
u + v = (x1 + y1, x2 + y2 , 0) W
u = ( x1, x2, 0) W
Do đó, W là không gian con của không gian R3
Xét hệ véc tơ U của W: U = {u1 = (1, 0, 0); u2 = (0, 1, 0)}
Dễ dàng thấy rằng U là một hệ độc lập tuyến tính và mọi véc tơ X = (x1, x2, 0) W
đều có X = x1u1 + x2u2 nên U là một cơ sở của W và dimW = 2
Ví dụ 3. Trong không gian các ma trận vuông cấp 2, Mat2(R). Xét tập
a b
W A ; a, b R
0 0
Chứng minh rằng W là một không gian con của Mat2(R). Tìm một cơ sở và số chiều
của W.
Chứng minh
0 0
Dễ thấy W
0 0
Bây giờ cần kiểm tra hai điều kiện a) và b) của định lý 3.12.
a 1 b1 a b2
Thật vậy, với A, B W, ta có A ;B 2
0 0 0 0
a a 2 b1 b 2 ka kb1
AB 1 W ; kA 1 W
0 0 0 0
a b
Dễ dàng thấy rằng U là một hệ độc lập tuyến tính và mọi ma trận A W đều
0 0
có A = aU1 + bU2 nên U là một cơ sở của W và dimW = 2.
4. Không gian con sinh bởi một hệ véc tơ
Định nghĩa 2. Cho U = {u1, u2, …, um} E. Gọi L[U] là tập hợp tất cả các tổ hợp
tuyến tính của các phần tử trên U:
53
Do đó {u1, u2, u} cũng là hệ sinh của E. Mặt khác số véc tơ của hệ sinh bằng số chiều của
E suy ra nó là cơ sở của E.
5. Toạ độ của vectơ đối với một cơ sở
Định nghĩa 3. Trong không gian véc tơ E, cho cơ sở U = {u1, u2, …, un} thì với mọi
vectơ x E biểu diễn được một cách duy nhất dưới dạng
n
x= x u
i 1
i i = x1u1 + x2u2 + … + xnun
Khi đó, (x1, x2, …, xn) được gọi là toạ độ của x đối với (hoặc theo) cơ sở U.
54
Chú ý 2. Dễ thấy, nếu x, y theo thứ tự có toạ độ (x1, x2, …, xn), (y1, y2, …, yn) theo cơ
sở U thì x + y có toạ độ là (x1 + y1, x2 + y2, …, xn + yn) và kx (k R) có toạ độ là (kx1,
kx2, …, kxn) theo cơ sở đó.
Ví dụ 5. Trong không gian R3 cho hệ véc tơ
U = {u1 = (1; 2; 1); u2 = (2; 9; 0); u3 = (3; 3; 4)}
a) Chứng minh rằng U là một cơ sở của R3
b) Tìm toạ độ của véc tơ X = (5; -1; 9) đối với cơ sở U
c) Tìm véc tơ Y trong R3 sao cho Y có toạ độ đối với cơ sở U là (-1; 3; 2)
Giải:
a) Bạn đọc từ làm
b) Để tìm toạ độ của véc tơ X đối với cơ sở U, ta phải tìm các số x1, x2, x3 sao cho
X = x1u1 + x2u2 + x3u3
(5;1; 9) x 1 (1; 2;1) x 2 (2; 9; 0) x 3 (3; 3; 4)
x 1 2 x 2 3x 3 5 x 1 1
2 x 1 9 x 2 3x 3 1 x 2 1
x 4x 3 9 x 3
1 3
Vậy toạ độ của X đối với cơ sở U là (1; -1; 2)
c) Theo định nghĩa toạ độ của Y đối với cơ sở U là (-1; 3; 2) nên
Y = - u1 + 3u2 + 2u3 = (11; 31; 7)
Ví dụ 6. Trong không gian R3 với hệ toạ độ vuông góc 0xyz và xét cơ sở chính tắc U =
{i, j, k} với i = (1 ; 0 ; 0) ; j = (0 ; 1 ; 0) ; k = (0 ; 0 ; 1) với véc tơ X = (a ; b ; c) ta có
X = (a ; 0 ; 0) + (0 ; b ; 0) + (0 ; 0 ; c) = a.(1 ;0 ;0) +b .(0 ; 1 ;0) + c(0 ; 0 ; 1)
= ai +bj + ck
Điều đó có nghĩa là các thành phần của một véc tơ X đối với hệ trục toạ độ vuông góc
0xyz chính là các toạ độ của X đối với cơ sở chính tắc của không gian R3.
55
Ví dụ 2. Không gian các ma trận cấp m x n, Matm x n(R) với tích vô hướng
A, B Tr (A T B) : vết của ma trận vuông, trong đó A, B là các ma trận cấp m x n.
y 1 .
1
Thật vậy, y y, y 2 y, y y . y 1
y
56
Góc giữa hai véc tơ: Cho hai véc tơ x, y của không gian Euclide E, góc 0
x, y
giữa hai véc tơ x và y được xác định bởi cos
x.y
x, y
1 hay x , y x . y ; x, y E (1)
x.y
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x và y phụ thuộc tuyến tính
Bất đẳng thức này được gọi là bất đẳng thức Cauchy – Bunhiacôpxki
Chứng minh
Với mọi x, y E, t R ta có
<x – ty, x – ty> 0 t 2 y, y 2t x, y x, x 0
2 2
Hay t 2 . y 2t x, y x 0 (2)
Dấu bằng xảy ra x, y x . y ' 0 , tức là tồn tại to để <x – toy, x –toy> = 0
Hay x = toy
Từ định lý, ta có hệ quả sau
Hệ quả: Trong không gian Euclide E, với mọi véc tơ x, y E ta có
i) x y x y
ii) x y x y
57
Với mỗi xj U (j = 1, …, n) ta có
n
k i x i , x j k j x j , x j k j x j , x j 0 k j 0 ( j 1,.., n )
i 1
y1 x 1
y 2 21 x 1 x 2
y 3 31 x 1 32 x 2 x 3
........
y n n1 x 1 n 2 x 2 ... n n 1 x n 1 x n
x 3 , y1 x3, y2
y 3 x 3 y1 y2
y1 , y1 y2 , y2
........
y x x n , y1 y x n , y 2 y ... x n , y n 1 y
n n
y1 , y1
1
y2 , y2
2
y n 1 , y n 1
n 1
là hệ trực giao
58
59
Định nghĩa 2. Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập
nghiệm. Các phép biến đổi của hệ phương trình mà không làm thay đổi tập nghiệm của
hệ đó được gọi là phép biến đổi tương đương của hệ phương trình.
Trong quá trình giải hệ phương trình, chúng ta thường dùng các phép biến đổi sau :
- Đổi chỗ hai phương trình của hệ cho nhau
- Nhân hai vế của một phương trình với một số khác 0
- Nhân hai vế của một phương trình với một số tuỳ ý rồi cộng vào phương trình khác vế
theo vế.
Chú ý 1. Các phép biến đổi tương đương của hệ phương trình trên chính là các phép biến
đổi sơ cấp về dòng đối với ma trận bổ sung của hệ đó.
2. Dạng ma trận, dạng véc tơ của hệ phương trình tuyến tính
Đặt
x1 b1
x b
X = 2 : ma trận cột ẩn, B = 2 : ma trận cột hệ số tự do
... ...
x n bm
Khi đó hệ phương trình tuyến tính (I) được biểu diễn dưới dạng ma trận
A.X = B (II)
a1j
a
Đặt C j ; j 1,.., n là các cột của ma trận A. Khi đó hệ (I) được viết dưới dạng
2j
...
a mj
x1C1 + x2C2 + … +xnCn = B (III)
Như vậy, một hệ phương trình tuyến tính có thể viết tương đương dưới dạng ma trận hoặc
dạng véc tơ.
60
x1
x 1
Hệ có các ẩn là x1, x2, x3, x4 nên ma trận ẩn số là X ; ma trận vế phải là B 2 .
2
x 3
3
x 4
1 2 1 1 1
Ma trận hệ số của hệ là A 2 1 2 1 ; các véctơ cột của A là C1 2 ;
1 1 3 1 1
2 1 1 1 2 1 1 :1
~
C 2 1 ; C 3 2 ; C 4 1 ; ma trận bổ sung của hệ : A 2 1 2 1 : 2
1 3 1 1 1 3 1 : 1
61
a 11 x 1 a 12 x 2 ... a 1r x r ... a 1n x n b1
a 22 x 2 ... a 2 r x r ... a 2 n x n b 2
với a11a22... arr 0
....
a rr x r .... a rn x n b r
Với hệ có dạng bậc thang, từ phương trình thứ r, ta tính xr thông qua các ẩn xr+1, xr+2, ... ,
xn. Rồi thay vào phương trình thứ r -1 để tính xr – 1 theo các ẩn xr+1, xr+2, ... , xn quá trình
trên cứ tiếp tục cho đến x2, x1.
x 1 2x 2 x 3 2x 4 1
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình x 2 2x 3 x 4 2
x 3 2 x 4 1
Giải: Từ phương trình thứ 3, ta có x3 = 2x4 – 1, thay vào phương trình 2 ta được
x2 = - 2(2x4 -1) + x4 + 2 = -3x4 + 4
Cuối cùng, thay vào phương trình thứ nhất thu được
x1 = -2x2 + x3 – 2x4 + 1 = - 2(-3x4 + 4) + 2x4 – 1 – 2x4 + 1 = 6x4 – 8
Vậy hệ có nghiệm X = (6k – 8; - 3k + 4; 2k -1); k tuỳ ý.
62
63
r (A) 3 A 0
1 1 m
Ta có A 1 m 1 (m 2)(m 1) 2
m 1 1
m 1
Nên hệ có nghiệm duy nhất
m 2
3. Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
a) Phương pháp giải hệ Cramer
Định nghĩa 5. Hệ Cramer là hệ n phương trình tuyến tính n ẩn (hệ vuông) có ma trận hệ
số A không suy biến (det(A) 0).
Định lý 3. Hệ Cramer luôn có nghiệm duy nhất.
j
Công thức nghiệm: xj = (j = 1, n )
A
trong đó, j là ma trận nhận từ A bằng cách thay cột thứ j bởi cột hệ số tự do, các cột
1
Do đó có nghiệm duy nhất: x 1 ; x1 2 ; x1 3
A A A
7 3 2 4 7 2 4 3 7
Mà 1 5 1 0 0; 2 1 5 0 35; 3 1 1 5 28
4 0 1 3 4 1 3 0 4
0 35 28
Vậy hệ có nghiệm (x1= =0; x2 = = 5; x3 = = 4)
7 7 7
64
mx 1 x 2 x 3 1
x 1 mx 2 x 3 m
2
x 1 x 2 mx 3 m
Giải
Nhận xét: Các hệ trên là các hệ có số phương trình bằng số ẩn. Nên hệ có nghiệm duy
nhất A 0
m 1 1
Ta có A 1 m 1 (m 2)(m 1) 2
1 1 m
m 2
Nên hệ có nghiệm duy nhất
m 1
b). Phương pháp giải hệ tổng quát
Giả sử ta giải hệ tổng quát m phương trình tuyến tính, n ẩn dạng:
a11x1 + a12 x 2 + ... + a1n x n = b1
a x + a x + ... + a x = b2
21 1 22 2 2n n
..................................................
a m1x1 + a m2 x 2 + ... + a mn x n = b m
Cách giải:
Tính r(A), r( A )
So sánh r(A) với r( A ):
+ Nếu r(A) r( A ) thì hệ (I) vô nghiệm.
+ Nếu r(A) = r( A ) = số ẩn (= n) thì hệ (I) có nghiệm duy nhất cho bởi công thức
j
Cramer: xj = (j = 1, n )
A
65
tham số, ta được hệ Cramer. Giải hệ Cramer đó, ta được công thức biểu diễn r ẩn cơ bản
qua (n – r) ẩn tự do.
c) Phương pháp Gauss
Nội dung của phép khử Gauss như sau:
Ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp về hàng để đưa ma trận bổ sung A về dạng
ma trận bậc thang.
Khi đó hệ phương trình đã cho tương với hệ phương trình mới có ma trận hệ số
bổ sung là ma trận bậc thang vừa thu được. Sau đó ta giải hệ mới này từ phương trình
cuối cùng, thay các giá trị của ẩn vừa tìm được vào phương trình trên đó và cứ tiếp tục
giải cho đến phương trình đầu tiên ta sẽ thu được nghiệm của hệ phương trình đã cho.
2 x 1 x 2 3x 3 4 x 4 1
x 3x x x 2
Ví dụ 5. Giải hệ 1 2 3 4
3x 1 2 x 2 2 x 3 3x 4 1
x 1 4 x 2 4 x 3 5x 4 3
Giải:
Trước hết, tìm hạng của ma trận hệ số và ma trận bổ sung
Ta có
2 1 3 4 : 1 1 3 1 1 : 2 1 3 1 1 : 2
1 3 1 1 : 2 d1 d 2 2 1 3 4 : 1 2d1 d 2 0 7 5 6 : 5
~
A
3 2 2 3 : 1 3 2 2 3 : 1 3dd1 dd 3 0 7 5 6 : 5
1 4
1 4 4 5 : 3 1 4 4 5 : 3 0 7 5 6 : 5
1 3 1 1 : 2 1 3 1 1 : 2
2 d1 d 2 0 7 5 6 : 5 d 2 d 3 0 7 5 6 : 5
3 d1 d 3 0 7 5 6 : 5 d 2 d 4 0 0 0 0 : 0
d1 d 4
0 7 5 6 : 5 0 0 0 0 :0
~
Khi đó r(A) = r( A ) = 2 < n = 4. Do đó hệ có vô số nghiệm
x 1 3x 2 x 3 x 4 2
Khi đó hệ đã cho
7 x 2 5x 3 6 x 3 5
2
7
66
1 8 11 5 5 6
Vậy hệ có vô số nghiệm X ; ; ; (; R )
7 7
Ví dụ 6. Giải và biện luận hệ phương trình sau
mx 1 x 2 mx 3 1
x 1 mx 2 mx 3 1
x x x 1
1 2 3
Giải:
Nhận xét: Đây là hệ có 3 phương trình, 3 ẩn số có ma trận bổ sung là
m 1 1 : 1
~
A 1 m m : 1
1 1 1 : 1
m 1 m
Ta có A 1 m m (m 1) 2
1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
Do đó, nghiệm của hệ là x 1 1 1; x 2 2 1; x 1 3 1
A A A
* Nếu m = 1 khi đó ma trận bổ sung có dạng
1 1 1 : 1 1 1 1 : 1
~
A 1 1 1 : 1 0 0 0 : 0
1 1 1 : 1 0 0 0 : 0
~
Suy ra r(A) = r (A ) 1 n 3 nên hệ có vô số nghiệm
Hệ x1 + x2 + x3 = 1 x 3 1 x 1 x 2 ; x 1 , x 2 R
Vậy hệ có nghiệm X = 1 ; ; ; , R
4. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Định nghĩa 6. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất là hệ phương trình tuyến tính có
các hệ số tự do bằng không, tức là hệ có dạng
67
Nhận xét.
+ Hệ (IV) luôn có nghiệm là x1 = x2 = … = xn = 0. Nghiệm này được gọi là
nghiệm tầm thường của hệ (IV).
+ Hệ (IV) có nghiệm duy nhất (đó là nghiệm tầm thường) r(A) = n.
+ Hệ (IV) có nghiệm không tầm thường r(A) < n.
+ Hệ thuần nhất vuông (hệ có số phương trình bằng số ẩn) có nghiệm không tầm
thường khi và chỉ khi det(A) = 0.
Ví dụ 1. Giải và biện luận hệ phương trình sau
3x + y + 10z = 0
2x + ay + 5z = 0
x + 4y + 7z = 0
Giải:
Đây là hệ thuần nhất vuông. Ta có
3 1 10
det(A) = 2 a 5 = 11(a + 1)
1 4 7
3 1
Vì = - 5 ≠ 0 nên hệ đã cho tương đương với hệ
2 -1
68
x = -3t
y = -t ; t R
z = t
Ví dụ 2. Tìm m để hệ sau có nghiệm không tầm thường và tìm các nghiệm đó
(2 m) x 1 x 2 0
x 1 mx 2 x3 0
x 1 3x 2 (1 m) x 3 0
Giải:
Cách 1. Dùng phương pháp Gauss
Ta có, ma trận hệ số là
2 m 1 0 1 3 1 m 1 3 1 m
A 1 m
1 1 m
1 0 m 3 2m
1 3 1 m 2 m 1 0 0 3m 5 m 2 3m 2
* Nếu – m + 3 = 0 m 3 , ta có
1 3 1 m 1 3 1 m
A 0 0 1 0 4 2 r (A) 3
0 4 2 0 0 1
m 2
Để hệ có nghiệm tầm thường thì m3 – 3m2 – 4 = 0 r (A ) 2 .
m 1
Khi đó, hệ có nghiệm tầm thường
1 3 1
+) Nếu m = 2 thì A 0 1 0
0 0 0
x1 α
x1 3x 2 x 3 0
Khi đó hệ x 2 0; α *
x2 0 x α
3
69
1 3 1
3
+) Nếu m = - 1 thì A 0 1
0 0 04
α
x1 4
x1 3x 2 x 3 0
3 *
Khi đó hệ 3 x 2 α; α
x 2 x3 0 4
4 x 3 α
Cách 2.
Vì hệ có số phương trình bằng số ẩn nên ta tính định thức ma trận hệ số A.
2m 1 0
A 1 m 1 (m 2) 2 (m 1)
1 3 1 m
m 2
* Nếu A 0 thì hệ có nghiệm tầm thường duy nhất
m 1
m 2
* Nếu A 0 . Khi đó hệ có nghiệm không tầm thường và sử dụng phương
m 1
pháp Gauss ta tìm được nghiệm của hệ đó.
Ví dụ 3. Tìm công thức nghiệm của hệ sau
x 1 2x 2 3x 3 x 4 0
2 x 3x x 2 x 0
1 2 3 4
3x 1 x 2 4 x 3 x 4 0
x 1 2 x 2 3x 3 x 4 0
Giải:
Ta có ma trận hệ số các ẩn
1 2 3 1 1 2 3 1 1 2 3 1
2
3 1 2 1 2 0
2 d d 7 5 4 1 2 0
d d 7 5 4
A
3 1 4 1 d3dd1 d3 0 7 5 4 0 0 0 0
1 4
1 2 3 1 0 0 0 0 0 0 0 0
70
11 3
x 1 2x 2 3x 3 x 4 x 3 x 4
x 1 2x 2 3x 3 x 4 0 7 7
(x3, x4 tuỳ ý)
7 x 2 5x 3 4 x 4 0 x 5 x 4 x
2 7
3
7
4
11 3 3 4
Tập nghiệm của hệ ; ; ; ; , R
7 7 7 7
71
72
hiệu aik là tỉ phần chi phí đầu vào của ngành k đối với sản phẩm của ngành i, nó được tính
x ik
bởi công thức: a ik (i, k = 1, 2, ... , n)
xk
Chú ý rằng: 0 a ik 1 và ở đây giả thiết aik là cố định đối với mỗi ngành sản xuất i (k
=1, 2, ... , n). Người ta còn gọi aik là hệ số chi phí đầu vào và ma trận A = [aik]n x n được
gọi là ma trận hệ số chi phí đầu vào (hay ma trận hệ số kỹ thuật).
Giả sử aik = 0,4 có nghĩa là để sản xuất ra 1 đồng giá trị sản phảm của mình, ngành k
đã phải chi 0,4 đồng để mua sản phẩm của ngành i phục vụ cho quá trình sản xuất. Các
phần tử của dòng i của A là hệ số giá trị hàng hóa của ngành i bán cho mỗi ngành của nền
kinh tế để làm hàng hóa trung gian (kể cả chính ngành i), còn cột k là cột hệ số giá trị
hàng hóa mà ngành k mua của mỗi ngành để sử dụng cho việc sản xuất hàng hóa của
mình (kể cả chính ngành k). Tổng tất cả các phần tử của cột k là tỷ phần chi phí mà
ngành k phải trả cho việc mua các hàng hóa trung gian tính trên 1 đơn vị giá trị hàng hóa
n
của mình, do đó a
i 1
ik a 1k a 2 k ... a nk 1(k 1,2,..., n ) .
x1 b1
x2 b
Đặt X ; b 2
... ...
x b
n n
Ta gọi X là ma trận tổng cầu và b là ma trận cuối cùng. Khi đó, từ đẳng thức (*) thay
xik = aikxk chúng ta có
x i a i1 x 1 a i 2 x 2 ... a in x n b i
i 1,2,...., n
Hay biểu diễn dưới dạng ma trận :
x 1 a 11 a 12 ... a 1n x 1 b1
x 2 a 21 a 22 ... a 2 n x 2 b 2
... ... .
... ... ... ... ...
x a a n2 ... a nn x n b n
n n1
Tức là X = AX + b (**)
Từ (**) ta có (E – A)X = b
Ở đây, E là ma trận đơn vị cấp n. Nếu E – A khả nghịch thì
X = (E – A)-1b (***)
73
Công thức (***) được gọi là công thức tính ma trận tổng cầu. Ma trận E – A được gọi
là ma trận Leontief. Ma trận nghịch đảo của E – A có thể tính theo công thức :
(E- A)-1 = E +A + A2 + …+ An.
Như vậy nếu chúng ta biết ma trận hệ số kỹ thuật A và ma trận cầu cuối cùng thì sẽ
xác định được giá trị tổng cầu của các ngành sản xuất.
Ví dụ 1. Giả sử nền kinh tế có hai ngành sản xuất : ngành 1 và ngành 2 có ma trận hệ số
0,2 0,3
kỹ thuật là A . Cho biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1
0,4 0,1
và ngành 2 theo thứ tự là 40, 20 tỷ đồng. Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với mỗi ngành.
Giải :
x
Ký hiệu X 1 là ma trận tổng cầu ; với x1 là giá trị tổng cầu của ngành 1, x2 là giá trị
x2
tổng cầu của ngành 2.
40
Theo giả thiết ma trận cầu cuối b có dạng : b
20
Theo công thức tính ma trận tổng cầu (***) ta có X = (E – A)-1.b
1 0 0,2 0,3 0,8 0,3 1 0,9 0,3
Ta có E A và E A 1
0 1 0,4 0,1 0,4 0,9 0,6 0,4 0,8
1 0,9 0,3 40 70
Do đó X . .
0,6 0,4 0,8 20 160 / 3
với giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng ngành thứ tự là 40, 40 và 110 (đơn vị
tính: nghìn tỷ đồng).
a) Hãy xác định giá trị tổng cầu của từng ngành sản xuất.
b) Tăng cầu cuối cùng của ngành 3 lên 10 đơn vị, các ngành khác không thay đổi,
xác định giá trị tổng cầu của các ngành sản xuất tương ứng.
Giải:
74
Vậy, giá trị tổng cầu của các ngành 1, 2, 3 lần lượt là x1 =208 tỷ đồng, x2 = 208 nghìn tỷ
đồng và x3 = 308 nghìn tỷ đồng.
Ví dụ 3. Một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất và có mối quan hệ trao đổi hàng hóa như
sau:
Ngành cung ứng sản Ngành sử dụng sản phẩm
phẩm (Output) (Inputs)
1 2 3 B
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40
1) Xác định tổng cầu, tổng chi phí của mỗi ngành.
2) Lập ma trận hệ số kỹ thuật A.
Giải:
n
1) Tổng cầu của các ngành: Áp dụng công thức x i x ik b i
k 1
* Ngành 1: x1 = 20 + 60 + 10 + 50 = 140
75
* Ngành 2: x2 = 50 + 10 + 80 + 10 = 150
* Ngành 3: x3 = 40 + 30 + 20 + 40 = 130
n
Tổng chi phí của mỗi ngành: Áp dụng công thức c j x ij
i 1
* Ngành 1: c1 = 20 + 50 + 40 = 110
* Ngành 2: c2 = 60 + 10 + 30 = 100
* Ngành 3: c3 = 10 + 80 + 20 = 110
x ik
2) Ma trận hệ số kỹ thuật A = [aik]n x n: a ik
xk
20 60 10
140 150 130
50 10 0,1429 0,4 0,0769
80
Do đó ta có A = 0,357 0,0769 0,61534
140 150 130
40 30 20 0,2857 0,2 0,1539
140 150 130
a a 12
Ví dụ 4. Cho ma trận hệ số kỹ thuật của 2 ngành sản xuất A 11 . Chứng minh
a 21 a 22
1 a 11 a 12
Khi đó det(E A ) (1 a 11 )(1 a 22 ) a 12 a 21 0 vì (1) và (2).
a 21 1 a 22
đó, mà còn ảnh hưởng đến giá và lượng cung, lượng cầu của mặt hàng còn lại. Người ta
thường biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung và lượng cầu vào giá của các mặt hàng
hoá bời hàm cung và hàm cầu như sau:
Q Si Si (P1 , P2 ,..., Pn )
Q Di D i ( P1 , P2 ,..., Pn )
76
i = 1, 2, 3, … , n
Ở đây, P1, P2, … , Pn ký hiệu theo thự tự là giá của hàng hoá 1, 2, ... , i, ... , n
Mô hình cân bằng thị trường n hàng hoá có liên quan được xác định bởi:
Q Si Q Di
i 1, 2, 3, ..., n
Nếu giả thiết các Q S , Q D (i =1, 2, 3, ... , n) có dạng tuyến tính thì mô hình trên chính
i i
Thay vào Q S (Q D ) chúng ta thu được lượng cầu cân bằng thị trường:
i i
Q (Q1 , Q 2 , ..., Q n )
Ví dụ 1. Cho biết hàm cung, hàm cầu của thị trường hai loại hàng hoá như sau:
Q S1 2 3P1 ; Q D 8 2P1 P2
1
Q S2 1 2P2 ; Q D 11 P1 P2
2
Q1 2 3P1 7
Lượng cầu cân bằng là
Q 2 1 2P 2 9
Ví dụ 2. Xét thị trường gồm 3 hàng hoá gồm chè, caafe, cacao có hàm cung và hàm cầu
tương ứng như sau:
Q S1 10 P1 ; Q D1 20 P1 P3 (chè)
77
Q S 5 3P3 ; Q D 10 P2 P3 P1 (cacao)
3 3
Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của 3 loại hàng hoá trên. Xác định giá và
lượng cafe ở trạng thái cân bằng thị trường.
Giải
Thiết lập mô hình:
29
P1
Q S Q D 2P1 P3 30 3
22
1 1
Q S Q D 4P2 P3 40 P2
2 2
P P 4P 15 3
Q S Q D 1 2 3
32
P3 3
3 3
Xác định giá và lượng cầu cân bằng ở thị trường cafe ta được
22 44
P2 ; Q2
3 3
Ví dụ 3. Cho hàm cầu và hàm cung của thị trường 2 hàng hóa:
Q D 18 3p1 p 2 Q D 12 p1 2p 2
và (a: tham số dương)
1 2
Q
S1
2 p1
Q
S 2
2
ap 2
a) Để các nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho thị trường thì mức giá 1, 2 phải thỏa
mãn điều kiện nào?
b) Xác định giá và lượng cân bằng cho các hàng hóa theo a.
c) Khi a tăng thì giá cân bằng của hàng hóa 1 thay đổi thế nào?
Giải:
Q S 0 p1 2
2 p 1 0
a) Điều kiện 1
2.
Q
S 0 2
2
ap 2
0 p
2 a
Q D QS 18 3p1 p 2 2 p1
b) Mô hình cân bằng thị trường:
1
1
Q D 2
QS 212 p1 2p 2 2 ap 2
4p p 2 20
1 (*)
p1 (a 2)p 2 14
Giải hệ (*) bằng phương pháp Cramer:
78
4 1 20 1
A 4a 7 , 1 20a 54 .
1 a 2 14 a 2
4 20
1 76 .
1 14
Do định thức A 0 nên hệ (*) có nghiệm duy nhất:
20a 54
p
1
4a 7
.
p 2 76
4a 7
20a 54 76
c) Ta có p1 p 1' 0 nên a tăng thì giá cân bằng của hàng
4a 7 ( 4a 7) 2
hóa 1 giảm.
3) Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
Xét mô hình cân bằng thu nhập quốc dân ở dạng đơn giản, với các ký hiệu: Y là tổng
thu nhập quốc dân, G là chi tiêu chính phủ, I là đầu tư và C là tiêu dùng của các hộ gia
đình.
Ở đây, chúng ta giả thiết chi tiêu chính phủ và đầu tư là cố định G = Go và I = Io còn
chi tiêu hộ gia đình có dạng tuyến tính: C = aY + b (0 <a <1; b> 0)
Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có dạng hệ phương trình tuyến tính gồm hai
Y G o I o C Y C G o I o
phương trình 2 ẩn số Y và C:
C AY b aY C b
Giải hệ bằng quy tắc Cramer chúng ta xác định được mức thu nhập cân bằng và mức
tiêu dùng cân bằng của nền kinh tế:
G o Io b
Y 1 a
C b a (G o I o )
1 a
Tiếp theo xét mô hình trong trường hợp thu nhập chịu thuế với thuế suất t% thường
biểu diễn dưới dạng thập phân. Khi đó thu nhập sau thuế là:
Yd Y tY (1 t )Y
79
Nếu xét mô hình còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố xuất khẩu X và nhập khẩu N. Khi đó
Y G o I o C X N
mô hình có dạng .
C a (1 t )Y b
Trong đó X và N có thể biểu biến là hàm của Y hoặc là giá trị cố định cho trước. Do
vậy chúng ta vẫn biến đổi đưa mô hình về hệ gồm hai phương trình ẩn Y và C.
Ví dụ 5. Cho biết C = 0,80Yd + 250, I = Io, G = Go, Yd = (1- t)Y ( t là thuế suất thu
nhập). Trong đó C, Yd, Io, Go, Y lần lượt là chi tiêu, thu nhập sau thuế, đầu tư, chi tiêu
chính phủ, thu nhập quốc dân.
a) Xác định mức thu nhập quốc dân và chi tiêu cân bằng
b) Tính mức thu nhập quốc dân và chi tiêu cân bằng với Io = 150 ; Go = 500 (đơn vị :
tỷ VNĐ) và a =0,8; b = 250; t = 0,15
Giải
Đầu tiên xác định mô hình cân bằng
Y G o I o C Y C G o I o
C 0,8Y 250 0,8(1 t )Y C 250
a) Thu nhập quốc dân và chi tiêu cân bằng là
G o I o 250
Y 1 0,8(1 t )
C 0,8(1 t )(G o I o ) 250
1 0,8(1 t )
80
- Tính thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân bằng
- Tại mức cân bằng của mô hình, tăng Io lên 1% thì thu nhập quốc dân cân bằng
tăng bao nhiêu %.
Giải:
Y C I Go Y a b(Y To ) I o xY Go
a) Ta có mô hình cân bằng
C a b(Y To ) C a b(Y To )
a bTo I o Go
Y
(1 b x)Y a bTo I o Go 1 b x
C a b(Y To ) C a b a bTo I o Go To
1 b x
a bTo I o Go a bTo I o Go
Y 1 b x
Y
1 b x
C a (1 b x) ba bTo I o Go To (1 b x) C (a bTo )(1 x) bI o Go
1 b x 1 b x
a bTo I o Go a bTo I o Go
Ta có Y (Y ) 'x 0 . Khi đó, khi x tăng thì thu nhập
1 b x (1 b x) 2
Vậy thu nhập và tiêu dùng cân bằng lần lượt là 420 triệu USD và 191 triệu USD.
a bTo I o G o 1
Ta có Y (Y ) 'I o 2.
1 b x 1 b x
81
a) Khi Io, t không đổi và Go tăng 1 đơn vị, Xo giảm 1 đơn vị thì thu nhập cân bằng Y thay
đổi thế nào ?
b) Giả sử Io = 270, Go = 430, Xo = 340; t = 0,2 thì nền kinh tế thặng dư hay thâm hụt ngân
sách, thặng dư hay thâm hụt thương mại ?
c) Cho Io = 270 ; Xo = 340 ; t = 0,2 tìm Go để thu nhập cân bằng là 2100.
d) Cho Io = 340 ; Io = 300 ; Go= 400 tìm t để cân đối được ngân sách.
Giải:
Y 0,8(1 t )Y I o G o X o 0,2(1 t )Y Y[1 0,6(1 t )] I o G o X o
a) Ta có
C 0,8(1 t )Y C 0,8(1 t )Y
Io G o X o Io G o X o
Y
1 0,6(1 t ) 0,4 0,6t .
C 0,8(1 t ) Y
Khi đó thu nhập quốc dân và tiêu dùng dân cư cân bằng lần lượt là:
Io G o X o 0,8(1 t )I o G o X o
Y ;C .
0,4 0,6 t 0,4 0,6t
' 1 '
Ta có Y G Y X , nên khi Go tăng 1 đơn vị, Xo giảm 1 đơn vị thì thu nhập
0,4 0,6t
o o
Io G o Xo
d) Để cân đối ngân sách : T = Go t. Go
1 0,6(1 t )
82
400.0,4
t.(340 300 400) 400.(0,4 0,6t ) t 0,2
1040 240
4) Mô hình IS – LM
Dùng mô hình IS – LM để phân tích trạng thái cân bằng của nền kinh tế chúng ta xem
xét cả hai thị trường hàng hoá và tiền tệ. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến cả hai thị trường này là lãi suất r. Mục tiêu của chúng ta là phải xác định được mức
thu nhập quốc dân và lãi suất ở trạng thái cân bằng.
Xét thị trường hàng hoá với các yếu tố gồm chi tiêu chính phủ G = Go. Chi tiêu hộ gia
đình C = aY + b (0 <a <1; b>0) (hoặc C = a(1-t)Y +b ; t là thuế suất thu nhập) đầu tư I =
k – lr (k, l > 0)
Y = C + I + Go = aY + b + k –lr +Go
(1 –a)Y + lr = b + k + Go (1)
(1) gọi là phương trình đường IS
Xét thị trường tiền tệ với các yếu tố:
Lượng cầu tiền L = L(Y, r) =Lo + mY – nr (m, n > 0) và lượng cung tiền M = Mo
(được định trước). Phương trình cân bằng của thị trường tiền tệ có dạng:
L M mY nr M o - Lo (2)
(2) được gọi là đường LM
Để xác định mức thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng Y và r chúng ta thiết lập hệ
phương trình 2 ẩn Y và r được gọi là mô hình IS – LM:
(1 a)Y lr b k Go
mY nr M o Lo
n(b k Go ) l ( M o Lo )
Y n(1 a ) ml
Giải hệ này ta được
r (1 a )( M o Lo ) m(b k Go )
n(1 a ) ml
83
Giải
a) Phương trình đường IS:
Y = C + I + Go = 0,6Y + 35 + 65 – r +Go
0,4Y + r = 100 + Go
Phương trình đường LM: L M o 5Y 50r M o
0,4Y r 100 G o
Giải hệ phương trình ta được
5Y 50r M o
5000 50G o M o
Y 25
r 500 5G o 0,4M o
25
b) Với Go = 70 và Mo = 1500 ta có
5000 50G o M o 5000 3500 1500 10000
Y 25
25
25
400
r 500 5G o 0,4M o 250 10
25 25
Vậy thu nhập quốc dân, lãi suất cân bằng lần lượt là 400 nghìn tỷ USD, 10%.
Ví dụ 9. Cho mô hình
Y = C + I; C = Co +aY (0 < a < 1); I = Io – br (b> 0);L = Lo + mY – nr (m, n > 0);
MS = L
Trong đó Y: thu nhập quốc dân; I: đầu tư; C: tiêu dùng; L: mức cầu tiền; Ms: mức
cung tiền; r: lãi suất.
a) Hãy xác định thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng
b) Với a = 0,7; b = 1800; Co =500; Lo =800; m = 0,6; n =1000; Ms =2000; Io= 400
tính hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền tại điểm cân bằng và giải thích ý
nghĩa của chúng.
Giải:
Y C I Y C o aY I o br
a) Ta có mô hình cân bằng là
M s L M S Lo mY nr
(1 a)Y br C o I o
.
mY nr L o M S
Giải hệ này, thu được thu nhập quốc dân cân bằng là:
84
n(C o I o ) b(M S L o )
Y
n.(1 a) bm
Lãi suất cân bằng là:
m(C o I o ) (1 a)(L o M S )
C
n.(1 a) bm
b) Với a = 0,7; b = 1800; Co =500; Lo =800; m = 0,6; n =1000; Ms = 2000; Io= 400
+) Thu nhập quốc dân cân bằng là:
1000.(500 400) 1800(2000 800) 306000
Y 2217,3913
1000.0,3 1800.0,6 138
+) Lãi suất cân bằng là:
0,6.(500 400) 0,3.(2000 800) 18
C 0,13043
1000.0,3 1800.0,6 138
+) Hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền:
b
Y' n(1 a) bm
MY .M S .M S
S
Y Y
1800
1000.0,3 1800.0,6 1800.2000
Tại điểm cân bằng: MY S .2000 1,1765 .
3060000 3060000
1380
Ý nghĩa: Khi tăng mức cung tiền lên 1% thì thu nhập quốc dân cân bằng tăng 1,1765%.
85
Đồ thị Gf = ( x , y) : y 4 x 2 ; x D f ( x, y) : x 2 y 2 4, y 0, là nửa đường tròn
tâm O(0; 0) bán kính R = 2 nằm phía trên trục 0x trong mặt phẳng tọa độ 0xy.
* Hàm chẵn, hàm lẻ : Giả sử D R , D nhận gốc O làm tâm đối xứng.
+) Hàm số f (x ) được gọi là chẵn nếu f (x ) f (x ) x D
+) Hàm số f (x ) được gọi là hàm lẻ nếu f (x ) f (x ) x D .
* Chú ý 1: Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. Đồ thị hàm số lẻ nhận
gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
* Hàm tuần hoàn: Hàm số f (x ) được gọi là hàm số tuần hoàn nếu T > 0 sao cho
f( x T ) f( x ), x Df
Số T nhỏ nhất sao cho có đẳng thức trên được gọi là chu kỳ của hàm số f (x ) .
Ví dụ 2: Các hàm số y = sinx, y = cosx là tuần hoàn với chu kì 2 ; các hàm số y = tanx,
y = cotx là tuần hoàn với chu kỳ .
Hàm đơn điệu: Hàm y f (x ) được gọi là tăng (tăng ngặt) trên khoảng I Df nếu x1,
x2 I, x1 < x2 thì f(x1) f(x2) (f(x1) < f(x2)); giảm (giảm ngặt) trên I nếu x1, x2 I thì
(x1) f(x2) (f(x1) > f(x2)).
Hàm số tăng hoặc giảm trên I được gọi là hàm đơn điệu trên I.
Hàm bị chặn: Cho hàm số f(x) xác định trên D. Hàm số f(x) được gọi là bị chặn trên
nếu M : f( x ) M x D ; bị chặn dưới nếu M : f( x ) M x D ; bị chặn
nếu M : f( x ) M , x D .
86
2) Hàm số hợp:
Định nghĩa 2.
Cho X, Y, Z R, cho hàm số f : X Y, g: Y Z. Khi đó, hàm số h: X Z được định
nghĩa bởi h(x):= g(f(x)), x X được gọi là hàm số hợp của hàm số f và g. Kí hiệu là:
g[ f( x )] hay ( g f )( x ), x X.
iv) Đồ thị của hàm ngược y = f-1(x) đối xứng với đồ thị hàm số y = f(x) qua đường
phân giác của góc thứ nhất.
87
+) Hàm y = cosx
Df R; R f 1,1
+) Hàm y = tanx
D f x R / x k, k Z , R f R
2
+) Hàm y = cotx
Df x R / x k, k Z , R f R
+) Hàm y = arctanx là hàm ngược của hàm số y = tanx trong , có
2 2
- Miền xác định Dy = R
- Miền giá trị Ry = ,
2 2
88
* Hàm số sơ cấp:
Ta gọi các hàm số sơ cấp là những hàm số được tạo thành bởi một số hữu hạn các
phép toán số học và phép toán hợp trên các hàm số sơ cấp cơ bản, và các hằng số.
5) Một số hàm số kinh tế thường gặp trong kinh tế
* Hàm cung và hàm cầu:
Các nhà kinh tế sử dụng khái niệm hàm cung và hàm cầu để biểu diễn sự phụ thuộc
của lượng cung và lượng cầu của một loại hàng hóa vào giá của hàng hóa đó. Hàm cung
và hàm cầu có dạng:
Hàm cung: QS = S(p)
Hàm cầu: QD = D(p)
Trong đó p là giá hàng hóa; QS là lượng cung: tức là lượng hàng hóa người bán bằng
lòng bán ở mỗi mức giá; QD là lượng cầu: tức là lượng hàng hóa người mua bằng lòng
mua ở mỗi mức giá.
Khi xem xét mô hình hàm cung, hàm cầu nói trên ta giả thiết rằng các yếu tố khác
không đổi,
Ví dụ 1. Cho hàm cung và hàm cầu của thị trường một hàng hóa như sau :
Q S 4p 1; Q D 159 2p 2
Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của thị trường.
Giải: Ta có phương trình cân bằng : QS = QD
4p 1 159 2p 2 2p 2 4p 160 0
p 10(L)
p 2 2p 80 0 .
p 8 (TM )
Vậy giá cân bằng là p 8; Q 31 .
* Hàm sản xuất ngắn hạn
Các nhà kinh tế học sử dụng khái niệm hàm sản xuất để mô tả sự phụ thuộc của
sản lượng hàng hóa (tổng số lượng sản phẩm hiện vật) của một nhà sản xuất vào các yếu
tố đầu vào, gọi là yếu tố sản xuất.
89
Khi phân tích sản xuất, ta thường quan tâm đến hai yếu tố sản xuất quan trọng là
vốn và lao động được ký hiệu tương ứng là K và L.
* Nếu Q = f(K) và giá một đơn vị hàng hóa là p, giá thuê một đơn vị vốn là pK, chi
phí cố định là wo thì các hàm doanh thu, chi phí, lợi nhuận tương ứng là :
TR = p.Q = p. f(K) ; TC = pK.K + wo ; p.f(K) (p K .K w o )
* Nếu Q = f(L) và giá một đơn vị hàng hóa là p, giá thuê một đơn vị lao động là
pL, chi phí cố định là wo thì các hàm doanh thu, chi phí, lợi nhuận tương ứng là :
TR = p.Q = p. f(L) ; TC = pL.L + wo ; p.f(L) (p L .L w o )
Ví dụ 5: Hàm sản xuất dạng Cobb – Douglas phụ thuộc vào một trong hai yếu tố vốn
(K) và lao động (L): Q aK ; Q bL (a, b, , là các số dương).
* Hàm doanh thu, hàm chi phí và hàm lợi nhuận
Hàm doanh thu là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng doanh thu (TR) vào sản
lượng (Q): TR = TR(Q).
Hàm chi phí là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất (TC) vào
sản lượng (Q): TC = TC(Q).
Hàm lợi nhuận là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng lợi nhuận ( ) vào sản
lượng (Q): (Q) . Hàm lợi nhuận có thể xác định bởi TR (Q) TC(Q) .
Ví dụ 2.
* Hàm tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập: C= C(Y), trong đó Y là thu nhập
* Hàm tiết kiệm phụ thuộc vào thu nhập: S = S(Y), trong đó Y là thu nhập
* Hàm đầu tư phụ thuộc vào lãi suất: I = I(r), trong đó r là lãi suất
* Hàm quỹ vốn theo thời gian: K= K(t), trong đó t là thời gian
* Hàm đầu tư theo thời gian: I = I(t), trong đó t là thời gian
90
Nếu dãy {xn} có giới hạn là a (hữu hạn) thì ta nói dãy này hội tụ về a . Ngược lại, nếu
dãy {xn} không có giới hạn, ta nói dãy này phân kỳ.
Ví dụ 1: Xét dãy số x n c, n . Chứng minh lim c c .
n
Giải:
Ta có , x n c c c n
Ví dụ 2: Chứng minh lim k và lim q n khi q
n n k n
Chú ý:
+) lim x n A , n N sao cho x n A n n
n
khi A
Ví dụ 3: Cho k ta có lim An k
khi A
n
2. Tính chất:
Tính chất 1. Nếu dãy số {xn} có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
Tính chất 2. Mọi dãy số hội tụ thì đều bị chặn.
Tính chất 3. Nếu các dãy số x n và yn hội tụ và x n yn n thì lim xn lim yn
n n
lim zn A .
n
Tính chất 7. Giả sử các dãy {xn }, {yn } hội tụ và lim xn = x , lim yn = y. Khi đó
n n
91
xn x
iii) lim = , nếu yn 0, n, y 0
n yn y
Tính chất 8. Nếu dãy {xn} tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
Tính chất 9. Nếu dãy {xn} giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
n
1
3. Số e: e = lim 1 + .
n n
Người ta chứng minh được rằng số e là một số vô tỷ và e = 2,71828....
Ví dụ 4. Tìm các giới hạn sau :
n
n cos
a) lim 5
n n n 1
b) lim n 1 n c) lim
2n 2 n 4
n n n
2n 4 n 2 1
Giải :
n
cos
n 1 5
n cos
a) Đặt u n 5 n n n .
n n n 1 1 1 1
n n n
1 1
Mà các giới hạn lim lim 0.
n
n n n n
n n
cos cos
Đồng thời : 5 1 với mọi n Theo nguyên lý kẹp suy ra lim 5 0.
n n n n n
n n
n
cos
n 1 5
n cos lim lim
Vậy lim 5 lim u n
n n
n n 0 0 0.
n
n n n 1 n
n
1 1 1 0 0
1 lim lim
n
n n
n n
92
1
b) lim n 1 n lim
n n
1
n 1 n
lim
n
n
1
0
0.
2
1 1
n
1 4
2
2n 2 n 4 n n2 2 2 .
c) lim lim
n
2n 4 n 2 1 n 1 1 2
2 2 4
n n
1 1 1
Ví dụ 5. Tìm giới hạn sau: lim u n với u n ... .
n
n3 1 n3 2 n3 n
1 1 1 n n
Giải: Ta có un (*)
n n
3
n k
3
n 1
3
n n
3
n3 1
1 1
n n n n
Mà lim lim 0 và lim lim 0.
n
n n
3 n
1 n
n3 1 n
1
1 2 1 3
n n
Do vậy, từ (*) áp dụng nguyên lý kẹp suy ra lim u n = 0.
n
Tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân (1) được tính theo công thức q 1 :
x1 (1 q n )
Sn x1 x 2 ... x n (3)
1 q
93
Một cấp số nhân với điều kiện q 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Trong trường
lim q 0 , do đó:
n
hợp đó ta có
n
x1
lim S
n n
.
1 q
Khi đó, ta có
x1
S x1 x 2 ... x n ... . (4)
1 q
b. Tính giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ
Giả sử bạn có một khoản tiền A đóng gửi vào ngân hàng nào đó với một mức lãi suất cố
định thì sau một khoảng thời gian bạn sẽ nhận được một khoản tiền lớn hơn là
B = A + (tiền lãi)
Người ta gọi khoản B đồng đó là giá trị tương lai của khoản A đồng hôm nay và ngược
lại A là giá trị hiện tại của khoản B đồng mà bạn sẽ có được trong tương lai.
Trong thị trường tiền tệ, lãi suất được xem như giá của các khoản tiền cho vay. Có nhiều
hình thức tổ chức trung gian tài chính thực hiện chức năng vay tiền của những người có
tiền để rỗi nhưng không biết làm cho tiền sinh lợi và cho những người khác vay, trong đó
ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính phổ biến. Lãi suất được quy định
rất khác nhau. Trong kinh tế học, người ta gọi rằng có mức lãi suất chung.
Ta gọi mức lãi suất chung là r, biểu diễn dưới dạng thập phân (chẳng hạn, nếu lãi suất là
9% thì r = 0,09; nếu lãi suất 12% thì r = 0,12; …)
Giả sử bạn có khoản tiền A đồng thì sau một năm với lãi suất r một năm, bạn sẽ có một
khoản tiền gộp cả lãi lẫn gốc là;
B1 = A + rA = (1+r)A
Như vậy, nếu tính gộp tiền lãi vào tiền gốc thì cứ sau mỗi năm số tiền của bạn sẽ nhận
thêm bội số q = 1 + r. Gọi Bt là số tiền bạn sẽ có sau t năm, ta có một dãy số nhân với
công bội q = 1+ r. Theo công thức (2) ta có;
Bt = Boqt = A(1+r)t
Trong đó Bo = A là khoản tiền bạn có hôm nay.
Giá trị tương lai của A đồng bạn có hôm nay sau t năm được tính theo công thức;
B = A(1+r)t (5)
94
Đảo lại công thức (5) ta tính được công thức tính giá trị hiện tại của khoản B đồng mà
bạn sẽ nhận sau t năm là:
B
A B(1 r ) t (6)
(1 r ) t
Ví dụ 1. Một dự án đầu tư đòi hỏi chi phí hiện tại 100 triệu đồng và sẽ đem lại 150 triệu
đồng sau 3 năm. Với lãi suất thịnh hành là 8% một năm, ta thử đánh giá xem có nên thực
hiện dự án đó hay không?
Giải
Để đánh giá dự án, ta thử tính giá trị hiện tại của 150 triệu đồng sẽ thu về sau 3 năm.
Theo công thức (6) ta có:
A = 150(1 + 0,08)-3 119,075 (triệu đồng)
Như vậy, theo giá hiện tại, việc thực hiện dự án sẽ đem lại một khoản lợi là 19,075 triệu
đồng. Đó là việc nên làm.
Một cách khác để đánh giá dự án là so sánh giá trị tương lai sau 3 năm của khoản chi phí
100 triệu đồng bỏ ra hôm nay với khoản 150 triệu đồng thu về sau 3 năm. Theo công thức
(5) giá trị tương lai sau 3 năm của khoản chi phí 100 triệu đồng bỏ ra hôm nay là:
100(1+0,08)3 = 125,971 (triệu đồng).
Con số này nhỏ hơn 150 triệu sẽ thu về, tức là việc tiến hành dự án có lợi hơn là đem tiền
cho vay.
Một phương pháp khác để đánh giá dự án đầu tư tính giá trị hiện tại ròng. Giá trị hiện tại
ròng của một dự án đầu tư là hiệu số của giá trị hiện tại của khoản tiền sẽ thu về trong
tương lai và chi phí triển khai dự án. Gọi C là khoản chi phí hiện tại, B là khoản do dự án
đem lại sau t năm, r là lãi suất và NPV (Net Present Value) là giá trị hiện tại ròng của dự
án, ta có công thức:
NPV = B(1 + r)-t - C
Một tiêu chuẩn cơ bản để một dự án đầu tư được chấp nhận là NPV > 0. Trong ví dụ trên
NPV > 0. Trong ví dụ trên NPV = 119,075 - 100 = 19,075 > 0. Việc tính NPV cho phép
ta so sánh các dự án đầu tư khác nhau để lựa chọn.
Ví dụ 2. Một nhà đầu tư có thể bỏ tiền để thực hiện một trong 3 dự án:
Dự án 1: Chi phí hiện tại $2000 và đem lại $3000 sau 4 năm
Dự án 2: Chi phí hiện tại $2000 và đem lại $4000 sau 6 năm
Dự án 3: Chi phí hiện tại $3000 và đem lại $4800 sau 5 năm.
95
Với lãi suất thịnh hành là 10% một năm thì nên chọn dự án nào?
Giải:
Để trả lời câu hỏi này ta so sánh NPV của các dự án nói trên:
Dự án 1: NPV = 3000(1 +0,1)-4 - 2000 = $49,04;
Dự án 2: NPV = 4000(1 + 0,1)-6 - 2000 = $257,90;
Dự án 3: NPV = 4800(1 + 0,1)-5 - 3000 = - $19,58.
Câu trả lời là nên chọn dự án 2 vì dự án này có NPV cao nhất. Dự án 3 không thể chấp
nhận được ngay cả khi không có dự án khác để lựa chọn vì NPV < 0.
c. Kỳ khoản và giá trị của các luồng vốn
Kỳ khoản là các khoản tiền tích góp đều đặn theo định kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng
năm, …). Kỳ khoản định kỳ hàng năm được gọi là niên khoản hay niên kim (annuity).
Các khoản tiền bạn nộp đoàn phí hàng tháng, hay các khoản tiền thanh toán cho một hàng
hóa mà bạn mua theo phương thức trả góp là các ví dụ về kỳ khoản.
Ví dụ 1. Một dự án đầu tư sau một năm sẽ đem lại cho bạn đều đặn 5000$ mỗi năm, liên
tiếp trong 10 năm sau đó. Hỏi rằng với lượng vốn phải đầu tư ban đầu là bao nhiêu thì
bạn có thể chấp nhận dự án đó trong điều kiện lãi suất 10% một năm?
Giải
Để đánh giá dự án, ta hãy tính giá trị hiện tại của luồng thu nhập (ký hiệu PV):
5000 5000 5000
PV ...
1 0,1 (1 0,1) 2
(1 0,1)10
10 10
10
1
1 1 1 11 11
= 5000 2 ... 10 5000. 30722,8 .
1,1 1,1 1,1 10
1
11
Câu trả lời là: dự án chỉ có thể được chấp nhận nếu số vốn ban đầu nhỏ hơn $30722,8.
Ví dụ 2. Giả sử bạn định mua một chiếc xe máy theo phương thức trả góp. Theo phương
thức này, sau một tháng kể từ khi nhận hàng bạn phải trả đều đặn mỗi tháng một lượng
tiền nhất định, liên tiếp trong 24 tháng. Giả sử giá xe máy vào thời điểm bạn mua xe là
$2500 (giá trả ngay) và giả sử lãi suất ngân hàng là 1% một tháng. Với mức phải trả hàng
tháng là bao nhiêu thì việc mua trả góp là chấp nhận được?
Giải
96
Gọi a là khoản phải trả hàng tháng. Giá trị hiện tại của toàn bộ luồng tiền trả góp tại thời
điểm nhận hàng là:
a a a
PV ...
1,01 1,012
1,0124
100 100
24
1
101 101
21,24a
a.
100
1
101
Việc mua trả góp sẽ tương đương với việc mua trả góp ngay nếu
2500
PV = 21,24a = 2500 a 117,7 .
21,24
Chắc hẵn bạn chỉ có thể bằng lòng mua trả góp nếu số tiền phải trả định kỳ hàng tháng
không vượt quá $117,7; nếu không bạn thà vay tiền ngân hàng để trả ngay $2500.
97
Định nghĩa 2.
Cho hàm số f(x) xác định trong khoảng (a, b). Ta nói rằng f(x) có gới hạn là A (hữu hạn)
khi x x0, nếu với bất kì > 0, tồn tại số > 0 sao cho với mọi x (a, b) thoả mãn 0 <
|x – x0| < thì |f(x) – A| < ..
Chú ý : Định nghĩa 1 tương đương với định nghĩa 2
2. Tính chất
Cho hàm số f(x) xác định trên tập D
Tính chất 1. Giới hạn của hàm số f(x) khi x x0 nếu có là duy nhất.
Tính chất 2. Giả sử tồn tại lim f(x) = A, lim g(x) = B. Khi đó
x x 0 x x 0
i) lim [ f (x ) g(x )] A B
x a
f (x ) A
iii) lim , (B 0).
x a g (x ) B
Tính chất 3 Nếu hàm số sơ cấp f(x) xác định tại x 0 thì lim f (x ) f (x 0 ) .
x x 0
Tính chất 6. Nếu lim f (x) A 0 vµ lim g(x) B thì lim f (x)
g( x)
AB .
x x0 x x0 x x0
98
Định lí 1. Điều kiện cần và đủ để lim f(x) = A là: lim f(x) = lim f(x) = A.
x x0 x x0 x x0
x
Ví dụ 1. Cho hàm số f(x) = . Tính Lim f ( x) .
x x0
Giải:
Ta có lim f(x) = -1, lim f(x) = 1, nên hàm số này không có giới hạn khi x 0
x 0 x 0
x 1
khi x 1
f (x) x 1 .
mx x 1 khi x 1
2
x 1
Giải: Ta có lim f ( x ) lim lim( x 1) 2 .
x 1
x 1
x 1 x 1
lim sinx = 1
x 0 x
1 x 1 x 1 x
lim (1 ) = e; lim (1 ) = e; lim (1 ) =e
x x x x x x
5. Vô cùng bé và vô cùng lớn:
a) Định nghĩa. Hàm số f(x) được gọi là
i) vô cùng bé (VCB) khi x x0 nếu lim f(x) = 0.
x x0
99
ii) vô cùng lớn (viết tắt là VCL) khi x x0 nếu lim f(x) = .
x x0
Ví dụ 2. Theo các công thức giới hạn của các hàm sơ cấp cơ bản, ta có:
Các hàm số xk (k > 0), sinx, tgx là các VCB khi x 0
Hàm số tgx là VCL khi x
2
b) So sánh các VCB
f (x)
Cho f(x), g(x) là các VCB khi x a. Giả sử lim k
x a g(x)
i) Nếu k = 0 thì f(x) được gọi là VCB bậc cao hơn so với g(x) khi x a. Kí hiệu
f(x) = 0(g(x)),
ii) Nếu k 0 và hữu hạn thì f(x) và g(x) được gọi là những VCB cùng bậc khi x a. Kí
hiệu f = 0*(g) khi x a.
Đặc biệt, khi k = 1, thì f(x) và g(x) được gọi là những VCB tương đương khi x
a và viết: f(x) g(x), x a.
Nhận xét: Nếu p q thì x p (x q ) .
Nếu f (x ) h(x ) , g(x ) h(x ) và a là hằng số thì
i) a.f (x ) h(x )
100
lim x + 2x 2 = lim 2x = 2.
x 0 sin2x + tg x
5 x 0 sin2x
0
6. Các dạng vô định: ; , ; 0.;1 , 0 o ; o
0
x m 1 0 m
Ví dụ 7.a) I lim n .
x 1
x 1 0 n
m
1 x 1 0 1
b) I lim .
x 0
x 0 m
1
1
x x x 1
c) I lim lim .
x
4x 1 x 1 2
4
x
x x x x
e) I lim ( x x x ) lim lim
x x
x x x x
x x x
1 1
lim .
x
1 2
1 1
x
Ví dụ 8.
2 x 2
x 2 1
x 2
1
2
x 2
x
2
x2 1 2 1 1
a) lim 2 (1 ) lim 1 lim 1 e 2 .
x
x 1 x
x 1
2 x
x 2
1 e2
2
sin x
1
1 x
b) lim1 sin x (1 ) lim 1 sin x
sin x
x
e1 e.
x 0 x 0
101
Hàm số không liên tục tại x thì ta nói hàm số gián đoạn tại x .
x khi x
Ví dụ 1: Xét tính liên tục của hàm số f( x )
x a khi x
f(x) liên tục tại xo= 0 lim f (x) lim f (x) f (0) a 1
x 0 x 0
Vậy:
Nếu a thì hàm số liên tục tại mọi điểm thuộc R ,
Nếu a thì hàm số liên tục tại mọi điểm thuộc R \ .
Định nghĩa 3. Ta nói hàm số f( x ) liên tục trong khoảng (a;b) nếu nó liên tục tại mọi
điểm thuộc khoảng (a;b) .
Định nghĩa 4. Ta nói hàm số f( x ) liên tục trong khoảng [ a;b ] nếu nó liên tục tại mọi
điểm thuộc khoảng (a;b) và liên tục trái tại a , liên tục phải tại b .
Chú ý: Các hàm số sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc miền xác định của nó
102
b.Định lý 2: Nếu hàm số g( x ) liên tục tại x và hàm số f( u) liên tục tại u g( x ) thì
hàm số f( g( x )) liên tục tại x .
3. Các tính chất cơ bản của hàm số liên tục
a) Định lý 3 (Vâyestrat)
Nếu hàm số f( x ) liên tục trên đoạn [ a;b ] thì có GTNN và GTLN trên đoạn [ a; b ] .
b) Định lý 4 (Giá trị trung gian)
Nếu hàm số f( x ) liên tục trên đoạn [ a; b ] và f(a) f(b) thì nó nhận mọi giá trị trung
gian giữa f(a) và f(b). Tức là với mọi số m nằm giữa (a) và f(b) luôn tồn tại c a;b để
f(c) m.
Hệ quả:
i) Nếu hàm số f( x ) liên tục trên đoạn [ a;b ] và f(a).f(b) thì tồn tại c a;b
để f(c) =0. Tức là phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm thuộc a;b .
ii) Nếu hàm số f( x ) liên tục trên đoạn [ a;b ] và f (a). f (b) 0 thì tồn tại c [a; b]
để f(c) =0. Tức là phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm thuộc [a; b].
Ví dụ 2. Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm: x5-2x-2021 = 0
Giải:
Xét hàm f(x) = x5-2x-2021 liên tục trên R nên f(x) liên tục trên [0; 5] (1)
+) f(0) = - 2021 < 0; f(5) = 1094. Suy ra f(0).f(5) < 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có tồn tại c thuộc (0; 5): f(c) = 0. (đpcm).
Ví dụ 3. Cho mô hình cân bằng thị trường QS = QD; trong đó
50
lượng cung QS =0,1P2+5P+10; lượng cầu Q D . Chứng minh rằng mô hình trên có
P2
giá cân bằng thuộc khoảng (3; 5).
50
Giải: Ta có QS = QD 0,1P 2 5P 10
P2
0,1P 3 4,8P 2 70 0 (1)
103
Xét hàm số f(P) = 0,1P3 + 4,8P2 – 70 liên tục trên [3; 5] (2)
Ta có f(3) = -24,1<0 và f(5) = 62,5 nên f(3).f(5)<0 (3)
Từ (2) và (3) suy ra phương trình (1) có nghiệm thuộc (3; 5). Suy ra điều phải chứng
minh.
104
( x )
đến 0 (có nghĩa là lim )
x x
x
Ví dụ 1: x2 là vô cùng bé bậc cao hơn x khi x dần đến 0 vì lim
x x
Khi đó biểu thức k.x được gọi là vi phân của hàm số f(x) tại x ,
Kí hiệu là df( x ) , tức là: df( x ) k.x f '( xo ) x
Chú ý :
f( x ) f( x )
+) Nếu tồn tại giới hạn lim thì nó được gọi là đạo hàm phải tại x kí hiệu
x x x x
là: f( x ) .
f( x ) f( x )
+) Nếu tồn tại giới hạn lim thì nó được gọi là đạo hàm trái tại x kí hiệu
x x x x
là: f( x ) .
Giải:
f( x ) f( ) x x
f' ( ) lim lim lim (1)
x x x x x x
f( x ) f( ) x x
f' ( ) lim lim lim (2)
x x x x x x
105
xo=0.
Giải:
+) f(x) liên tục tại xo =0
lim f( x ) lim f( x ) f( ) lim(
x bx c) lim x c
x x x x
f( x ) f( )
+) f(x) có đạo hàm tại xo =0: lim
x x
f( x ) f( ) x
lim lim lim x ;
x x x x x
f( x ) f( ) x bx
lim lim lim( x b) b
x x x x x
f( x ) f( ) f( x ) f( ) f( x ) f( )
f '( ) lim lim lim b
x x x x x x
b
Vậy f '( )
c
miền X.
Ví dụ 1: Đạo hàm của hàm số y x là hàm số y’ = 2x
Đạo hàm của hàm số y sin x là hàm số y’ = cosx
106
Giải:
a) Ta có y’= 8x3 + 6x – 4
107
1
b) y x ln x y’= 3x2lnx + x3. = 3x2lnx + x2
x
1 4
.x 4 x 3 ln x
ln x x 1 4 ln x
c) y y' 8
x x x5
x sin x cos x
d) y
x cos x sin x
x cos x.( x cos x sin x ) ( x sin x cos x).( x sin x) x2
y'
( x cos x sin x) 2 ( x cos x sin x) 2
Giải: Ta có y’= esin x esin x .(sin x ) esin x .cos x
108
Tổng quát, đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1) của y = f(x) được gọi là đạo hàm cấp n của
dny d n f ( x)
hàm số đó. Kí hiệu: y(n), hoặc n
, hoặc n
, hoặc f(n)(x).
dx dx
Như vậy: y(n) = f(n)(x) = [f(n – 1) (x)]
Ví dụ 5. Tính đạo hàm cấp n của hàm số y = sinx
π
Giải. Ta có y = cosx =sin(x + 1. )
2
π
y = -sinx = sin(x + 2. )
2
π
Giả sử, y(n – 1) = sin(x + (n -1) ). Ta tính y(n)
2
π π π π
y(n) =[y(n-1)]’= cos(x + (n -1) ) = sin(x + (n -1) + ) = sin(x + n )
2 2 2 2
+) Vi phân cấp hai của hàm số y = f(x) là vi phân của vi phân ( cấp 1) của hàm đó, tức là
d2y = d(dy)
Tổng quát, vi phân cấp n của hàm số y = f(x) là vi phân của vi phân cấp n – 1 của hàm
đó, tức là
dny = d(dn – 1y)
Chú ý.
* Trong công thức vi phân dy = ydx, đạo hàm y phụ thuộc vào x, còn
dx = x là số gia bất kì của biến độc lập x, không phụ thuộc x. Do đó, khi lấy vi phân
theo x thì dx được xem như là hằng số. Ta có
d2y = d(dy) = d(ydx) = dxdy = dx(ydx) = ydx2 (dx2 = (dx)2)
d3y = d(d2y) = d(ydx2) = dx2d(y) = dx2(ydx) = ydx3 (dx3 = (dx)3)
Bằng phương pháp quy nạp, ta có thể chứng minh công thức tính vi phân cấp n của hàm
số y = f(x): dny = y(n)(dx)n = y(n)dxn
*
Biểu thức vi phân cấp cao không có tính chất bất biến như biểu thức vi phân cấp
1.
Ví dụ 6. Cho hàm số y = x2
Nếu x là biến độc lập thì d2y = 2dx2
Nếu x = t2, thì y = t4 . Khi đó d2y = 12t2dt2
Nếu thay dx = 2tdt vào biểu thức d2y = 2dx2, ta có
109
f ( x )
ii) Tồn tại giới hạn lim (hữu hạn hay vô hạn).
x x g ( x )
f( x ) f ( x )
Khi đó: lim lim
x x g( x ) x x g ( x )
2x - x2
Ví dụ 1. Tính A lim
x 2 x - 2
110
Giải. Giới hạn này có dạng . Áp dụng Quy tắc Lôpitan ta có:
A lim
2 x
- x2 lim 2 x
ln 2 - 2 x
4 ln 2 4
x2
x - 2 x 2 1
ex
Ví dụ 2: Tính B lim
x x
Giới hạn này có dạng . Áp dụng quy tắc Lôpitan ta có:
B lim
ex lim e x
x x x
tgx x
Ví dụ 3: Tính C lim
x 0 x3
Giới hạn này có dạng . Áp dụng Quy tắc Lôpitan ta có:
1
1
2 1 sin 2 x 1
C lim cos x lim
x 0 3x 2 2
x 0 3 cos x x 2 3
Chú ý:
a) Ta có thể áp dụng quy tắc Lôpitan nhiều lần, tức là:
Nếu một lân cận nào đó của điểm a, các hàm số f(x) và g(x) có đạo hàm đến cấp n
f (x)
n 1
f (x) f '(x) f ''(x) 0
và các giới hạn lim , lim , lim ,..., lim n 1 có dạng vô định ( hoặc
x a g(x) x a g '(x) x a g ''(x) x a g (x) 0
f (n) (x)
). Khi đó, nếu tồn tại giới hạn lim (n) = A thì ta cũng có
x a g ( x )
f (x)
lim =A
x a g( x)
b) Quy tắc Lôpitan vẫn đúng nếu các giới hạn được xét trong các định lý trên là giới hạn
một phía và trường hợp khi x , hoặc x .
f ( x )
c) Trường hợp lim không tồn tại thì chưa thể kết luận gì về sự tồn tại của giới hạn
x x g ( x )
f ( x)
lim .
x x0 g ( x)
111
0
d) Ngoài việc dùng quy tắc Lôpitan để khử các dạng vô định và , quy tắc Lôpitan
0
còn được dùng để khử các dạng vô định khác như - , 0. , 00, 1, 0 bằng cách
chuyển về hai dạng vô định trên.
1 1 0
-
0 0 0
1 0 1
0. 0. ; 0. .
0 0
112
§6. Ứng dụng đạo hàm của hàm 1 biến trong phân tích kinh tế
1. Đạo hàm và giá trị cận biên
Cho hàm số y= f(x) với x, y là các biến số kinh tế, gọi xo là một điểm thuộc tập
xác định của hàm số.
Hàm số My = f’(x) được gọi là hàm cận biên
Giá trị My(xo) được gọi là giá trị cận biên của hàm số f(x) tại điểm xo (hay giá trị y
cận biên tại xo).
* Ý nghĩa:
Tại xo, khi đối số x thay đổi một đơn vị thì giá trị hàm số f(x) thay đổi một lượng
xấp xỉ bằng My(xo) = f’(xo).
Chú ý:
+) Nếu My(xo) = f’(xo) > 0 : Khi x tăng lên 1 đơn vị thì f(x) tăng xấp xỉ My(xo)
đơn vị.
+) Nếu My(xo) = f’(xo) < 0 : Khi x tăng lên 1 đơn vị thì f(x) giảm xấp xỉ My( x o )
đơn vị.
Ví dụ 1. Cho hàm doanh thu TR(Q) = 1200Q – Q2 ) (Q>0).
a) Tìm hàm doanh thu cận biên MR(Q)
b) Tại Qo = 590, khi Q tăng một đơn vị thì doanh thu sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị
c) Tính giá trị doanh thu cận biên tại Qo = 610 và giải thích ý nghĩa kết quả nhận
được.
Giải:
a) MR(Q) = TR’(Q) = 1200- 2Q (Q>0)
b) MR(590) = 1200 -2.590 = 20>0
Vậy tại Qo = 590, khi Q tăng lên một đơn vị thì doanh thu sẽ tăng một lượng xấp xỉ
bằng 20 đơn vị.
c) MR(610) = 1200-2.610 = -20<0
Vậy tại Qo = 610, khi Q tăng lên một đơn vị thì doanh thu sẽ giảm một lượng xấp xỉ
bằng 20 đơn vị.
Ví dụ 2.Cho hàm sản xuất ngắn hạn Q 30. L ; L 0
a) Tìm hàm sản lượng cận biên của lao động MPPL = Q’(L)
113
b) Tại Lo = 25, nếu L tăng thêm một đơn vị, hỏi sản lượng sẽ thay đổi bao nhiêu đơn
vị?
Giải:
15
a) MPPL Q'(L) (30 L)'
L
15 15
b) MPPL (25) 3 (đơn vị sản phẩm)
25 5
Vậy tại Lo = 25, nếu L tăng lên một đơn vị thì sản lượng sẽ tăng lên xấp xỉ 3 đơn vị.
Ví dụ 3. Cho hàm chi tiêu C(Y) = aY + b (0<a<1; b>0); Y>0
a) Tìm hàm xu hướng tiêu dùng cận biên MPC(Y)?
b) Cho biết ý nghĩa kinh tế của hệ số a trong biểu thức hàm số đã cho.
Giải:
a) MPC(Y) = C’(Y) = (aY+b)’ = a
b) Vì a > 0 nên tại mọi mức thu nhập, khi thu nhập tăng một đơn vị thì chi tiêu sẽ
tăng xấp xỉ a đơn vị.
Ví dụ 4. Cho hàm chi phí TC(Q) = 0,1Q2 + 0,3Q + 100 (Q 0)
a) Tìm hàm chi phí cận biên MC(Q)
b) Tính chi phí cận biên tại mức sản lượng Qo = 100 và giải thích ý nghĩa kết quả
nhận được.
Giải:
a) MC(Q) = TC’(Q) = 0,2Q + 0,3
b) MC(120) = 0,2 . 100 + 0,3 = 20,3
Vậy tại Qo = 100, khi sản lượng tăng một đơn vị thì chi phí sẽ tăng một lượng xấp xỉ
20,3 đơn vị.
2. Đạo hàm và hệ số co dãn
Cho hàm số y = f(x) với x, y là các biến số kinh tế; gọi xo là một điểm thuộc tập xác định
y' ( x o )
của hàm số. Giá trị xy ( x o ) x o được gọi là hệ số co dãn của y theo x tại xo.
y( x 0 )
Ý nghĩa: Tại xo, khi đối số x thay đổi 1% thì giá trị của hàm số y= f(x) thay đổi một
lượng xấp xỉ là xy ( x o ) %
Ví dụ 5. Xét hàm cầu của một loại hàng hóa D = D(p), tại mức giá po:
114
D' ( p o )
Dp (p o ) .p o (Hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá po)
D( p o )
Áp dụng với hàm cầu D = 6p – p2 tại mức giá po = 5 và giải thích ý nghĩa của kết quả
nhận được. Cũng tại mức giá đó, nếu giá tăng 2% thì cầu sẽ thay đổi như thế nào?
Giải:
D' (5) 4
Ta có Dp (5) .5 .5 4
D(5) 5
Ý nghĩa: tại mức giá po = 5, nếu giá tăng 1% thì cầu sẽ giảm một lượng xấp xỉ 4%. Còn
nếu giá tăng 2% thì cầu sẽ giảm một lượng xấp xỉ 2.4% = 8%.
Ví dụ 6. Cho hàm sản xuất Q a.L (a>0; 0< < 1). Tại mức sử dụng lao động nào đó,
tính hệ số co dãn của sản lượng theo lao động.
Giải: Hệ số co giãn của sản lượng theo lao động là
Q' ( L ) aL 1
QL (L) .L L
Q ( L) aL
Ý nghĩa: Tại mọi mức sử dụng lao động, nếu lao động tăng 1% thì sản lượng sẽ tăng một
lượng xấp xỉ %.
3. Đạo hàm cấp 2 và quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Cho hàm số y = f(x) với x, y là các biến số kinh tế.
Khi giá trị của đối số x đủ lớn, nếu giá trị của x tăng thì giá trị cận biên My sẽ giảm, hay
(My)’ = f’’(x) < 0. Hay hàm y = f(x) tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
f’’(x) < 0 x thuộc tập xác định.
Ví dụ 7. Cho hàm sản xuất Q aL (a>0, 0 , L>0), hãy tìm điều kiện của tham số
để hàm Q tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Giải:
Q' aL 1 ; Q' ' ( 1)aL 2
Q' ' 0 1 0 1
Vậy 0 1
Ví dụ 8. Cho hàm doanh thu: TR(Q) = 1200Q- Q2, (Q>0)
Hàm này có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần hay không?
Giải: TR’(Q) = 1200 – 2Q
TR’’(Q) = -2 < 0
115
Vậy hàm doanh thu này có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
4. Phân tích mối quan hệ giữa hàm bình quân và hàm cận biên
Cho hàm số y = f(x) với x, y là các biến số kinh tế
y
Hàm số Ay ( x 0) được gọi là hàm bình quân (hay hàm trung bình). Chúng ta sẽ khảo
x
sát khoảng tăng, giảm, cực trị của hàm số này.
y
' y'
y y'x y x My Ay (x 0)
Ta có: (Ay)'
x x2 x x
Do đó:
Trong khoảng hàm bình quân tăng thì My > Ay (đường cận biên nằm trên đường bình
quân).
TRong khoảng hàm bình quân giảm thì My <Ay (đường cận biên nằm dưới đường
bình quân).
Tại điểm hàm bình quân đạt cực trị thì My – Ay = 0 My= Ay (đường bình quân gặp
đường cận biên tại điểm đường bình quân đạt cực trị)
My
Ví dụ 1. Chứng minh rằng: 1 Ay
x (x)
Ay
Giải:
( Ay)' My Ay My Ay My My
Thật vậy Ay
x .x x 1 1 Ay
x
Ay Ay.x Ay Ay Ay
Ví dụ 2. Cho hàm chi phí TC = TC(Q) (Q > 0)
a) Hãy phân tích mối quan hệ giữa hàm chi phí bình quân AC(Q) và hàm chi phí cận
biên MC(Q).
b) Áp dụng phân tích đối với trường hợp TC(Q) = 3Q2 + 7Q + 27; Q > 0
Giải:
MC AC
a) Ta có AC' (Q) (Q 0)
Q
Do đó, trong khoảng hàm chi phí bình quân tăng thì MC > AC (đường chi phí biên
nằm trên đường chi phí bình quân).
Còn trong khoảng hàm chi phí bình quân giảm thì MC < AC (đường chi phí cận biên
nằm dưới đường chi phí bình quân).
116
Tại điểm hàm chi phí bình quân đạt cực trị thì MC = AC (đường chi phí bình quân
gặp đường chi phí cận biên tại điểm mà đường chi phí bình quân đặt cực tiểu)
b) Ta có TC = 3Q2 + 7Q + 27 (Q>0)
TC(Q) 27
AC(Q) = 3Q 7
Q Q
27
AC' (Q) 3
Q2
+) Nếu Q > 3 thì hàm chi phí bình quân tăng và MC > AC (đường chi phí cận biên nằm
trên đường chi phí bình quân)
+) Nếu Q < 3 thì hàm chi phí bình quân giảm và MC < AC (đường chi phí cận biên nằm
dưới đường chi phí bình quân)
+) Nếu Q = 3 thì hàm chi phí bình quân đặt cực trị và MC = AC(đường chi phí bình quân
gặp đường chi phí cận biên tại điểm mà đường chi phí bình quân đặt cực tiểu)
Ví dụ 3. Cho hàm sản xuất ngắn hạn: Q = 40L2 – L3 (L>0)
Hãy phân tích mối quan hệ giữa hàm sản lượng bình quân theo lao động
Q
APPL (L 0) và hàm sản lượng cận biên theo lao động MPPL.
L
Giải:
Ta có APPL 40L L2 APPL ' 40 2L
APPL ' 0 L 20
+) Nếu L>20 thì hàm sản lượng bình quân giảm và MPPL<APPL (đường sản lượng cận
biên nằm dưới đường sản lượng bình quân).
+) Nếu L<20 thì hàm sản lượng bình quân tăng và MPPL>APPL (đường sản lượng cận
biên nằm trên đường sản lượng bình quân).
+) Nếu L= 20 thì hàm sản lượng bình quân đạt cực trị và MPPL=APPL (đường sản lượng
cận biên gặp đường sản lượng bình quân tại điểm cực trị của hàm sản lượng bình quân).
5. Bài toán tối ưu hàm một biến
a) Tìm mức sử dụng lao động L để sản lượng hoặc lợi nhuận tối đa
Ví dụ 1. Cho hàm sản xuất Q = 120L2 – L3 (L>0). Hãy xác định mức sử dụng lao động
để sản lượng tối đa.
Giải:
117
Lập bảng biến thiên ta có, Q đạt giá trị tối đa tại L = 80
Ví dụ 2. Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn là Q 100. 5 L3 (L 0) và giá của sản phẩm là p
= 5USD; giá thuê lao động là pL= 3USD. Hãy tìm mức sử dụng lao động để cho lợi
nhuận tối đa.
Giải:
TR p.Q 500.5 L3 , L 0
TC p .L 3L
L
TR TC 500. 5 L3 3L, L 0
2 2
Lập bảng biến thiên ta có, đạt lợi nhuận tối đa tại L = 100.000
b) Tìm mức sản lượng Q để chi phí tối thiểu, doanh thu, lợi nhuận tối đa
Ví dụ 3. Cho biết hàm chi phí: TC = Q3 – 130Q2 + 12Q (Q>0)
Hãy xác định mức sản lượng Q để chi phí bình quân nhỏ nhất.
Giải:
TC= Q3 – 130Q2 + 12Q AC = Q2 -130Q + 12
AC’ = 2Q – 130
AC’ = 0 Q=65
Lập bảng biến thiên ta có, AC đạt giá trị nhỏ nhất khi Q = 65
Ví dụ 4. Cho biết hàm chi phí là: TC = Q3 – 8Q2 + 57Q + 2(Q>0) và hàm cầu đảo là p =
45- 0,5Q. Hãy xác định mức sản lượng Q cho lợi nhuận cực đại.
Giải:
Từ p = 45- 0,5Q TR p.Q (45 0,5Q)Q 45Q 0,5Q 2
Q 1
' 0 1
Q 2 4
Lập bảng biến thiên ta có, tại mức sản lượng Q = 4 hàm lợi nhuận đạt cực đại
118
Ví dụ 5. Cho hàm chi phí là TC = 4Q3 + 5Q2 +500 (Q>0) và hàm cầu Q = 11160 – p.
Hãy xác định mức sản lượng Q cho lợi nhuận tối đa.
Giải: p = 11160 - Q TR= p.Q = (11160 –Q)Q = 11160Q – Q2
Do đó TR TC (11160Q Q 2 ) ( 4Q 3 5Q 2 500) 4Q 3 6Q 2 11160Q 500
Q 30
' 0 12Q 2 12Q 11160 0 Q 2 Q 930 0 1 .
Q 2 31
Vì Q > 0 nên chỉ nhận Q1 = 30 còn Q2 = -31 (loại). Lập bảng biến thiên ta có, lợi nhận
đạt tối đa tại Q = 30.
4860
Ví dụ 6. Cho biết hàm chi phí TC = 15Q 7500000 (Q 0)
Q
Hãy xác định mức sản lượng Q để chi phí nhỏ nhất
4800
Giải: Ta có TC' 15
Q2
Q1 18
TC' 0 Q 2 324
Q 2 18
Do Q >0 nên Q2 = -18 (loại)
Lập bảng biến thiên, ta có TC đạt giá trị nhỏ nhất tại Q1 = 18.
119
x2
Ví dụ 2: sin xdx cos x C xdx C e dx e x C
x
2
b)Tính chất:
xα 1
2) x dx = α 1 C , khi α -1
α
ln | x | C , khi α = -1.
120
x
3) a xdx = a + C (a > 0, a 1)
lna
Đặc biệt ex dx = e x + C
dx
6) cos2 x = tgx + C
dx
7) sin 2 x = -cotgx + C
dx
8) 1 + x2 = arctgx + C = -arccotgx + C
dx
9) = arcsinx + C = - arccosx + C
1 x2
d cos x
10) tgxdx ln | cos x | C
cos x
d sin x
11) cot gxdx = ln|sinx| + C
sin x
3. Các phương pháp tính tích phân
a) Phương pháp biến đổi
Trong một số trường hợp để tìm tích phân của hàm số không có phải tích phân cơ bản ta
có thể sử dụng công thức thích hợp để biến đổi hàm số dưới dấu tích phân về các hàm số
dạng cơ bản. Sau đây là một số ví dụ.
dx dx
Ví dụ 3. Tính các tích phân: I ; J 2
x 6x 9
2
x 6x 8
Giải:
dx dx 1
Ta có I = x 2 6x 9 (x 3)2 x 3 C
dx 1 1 1
x 2 6x 8 2 x 4 x 2 dx
Và J =
1
2
ln x 4 ln x 2 C
1 x 4
ln C
2 x 2
121
2x 1 3x 1 5 x 1
I dx ; J 4 x dx
Ví dụ 4. Tính các tích phân: x 2 3x 2
1 1
I 3. dx
x 1 x 2
ln x 1 3ln x 2 C
3 x 1 5 x 1
* Tính J: J dx
4x
1 3 x 5
x
5 dx
3 4 4
x x
1 3 1 5 1
5 C
3 4 ln 3 4 ln 5
4 4
1
Ví dụ 5. Tính các tích phân
I sin(2x). cos(8x )dx J
; 2 sin 3 xdx
Giải:
I sin 2x .cos 8x dx
.
1
sin(5x ) sin(3x ) dx
2
1 cos(5x ) cos(3x )
C
2 5 3
1 3 1 3 1
J
2 sin 3 xdx sinx sin(3x) dx cos x cos(3x) C
4 4 4 12
122
Giải:
1 1 1
I dx dx d (tan x ) ln tan x C
sin x cos x sin x tan x
cos x
2
cos x
b) Phương pháp đổi biến
Định lý. Nếu f (x )dx F (x ) C Thì f (u )du F (u ) C hay
f u (x ) .u (x ).dx F u (x ) C
I f ( x )dx
Như vậy, bài toán tính tích phân có thể tính bằng phép đổi biến số theo 2
cách sau:
- Cách 1: Đưa biến mới t, biến cũ x là hàm của biến mới:
Nếu hàm số x = g(t) có đạo hàm liên tục và có hàm ngược t = g-1(x). Khi đó
I f ( x )dx f [g( t )]g ' ( t )dt h ( t )dt H( t ) C H(g 1 ( x )) C
Tính J 1 x 2 dx : Đặt x = sint, t ; , ta có t = arcsinx
2 2
1 cos 2t 1 1 arcsin x x 1 x 2
Do đó J cos 2 tdt dt t sin 2t C C
2 2 4 2 2
dx
Ví dụ 8. Tính tích phân sau: , ( R )
x2
123
t3
6 t 2 4t 8 ln t 2 C
3
= 2 x 6. 3 x 24. 6 x 48 ln 6
x 2 C
udv uv vdu
Một số dạng áp dụng công thức tích phân từng phần:
Dạng 1. Các tích phân P( x ).e ax b dx; P( x ) cos(ax b)dx; P( x ) sin(ax b)dx;
trong đó P(x) là đa thức bậc n. Áp dụng công thức tích phân từng phần bằng cách đặt u =
P(x), dv là phần còn lại của biểu thức dưới dấu tích phân. Đa thức bậc n thì tích phân
từng phần n lần.
Ví dụ 1. Tính I x 2 sin 2 xdx
1
Giải: Đặt u = x2 du 2 xdx , dv = sin2xdx v cos 2x
2
1 2
Khi đó: I x cos 2 x x cos 2 xdx
2
Tiếp tục áp dụng công thức tính tích phân từng phần cho J x cos 2 xdx
124
1
Đặt u = x du dx , dv = cos2xdx v sin 2x , suy ra
2
1 1 1 1
J x sin 2x sin 2xdx x sin 2 x cos 2x C
2 2 2 4
1 2 1 1
Vậy I x cos 2 x x sin 2 x cos 2 x C
2 2 4
Dạng 2. Tích phân P( x ). ln m (ax b)dx . Đặt u = lnm(ax + b), dv = P(x)dx
dx x2
Giải: Đặt u = ln(x + 2) du ; dv =xdx v
x2 2
x2 1 x2 x2 1 4
Ta có I ln(x 2) dx ln(x 2) ( x 2 )dx
2 2 x2 2 2 x2
x2 1
= ln(x 2) x 2 x 2 ln(x 2) C
2 4
Dạng 3. Tích phân P( x ). arctan(ax b)dx . Đặt u = arctan(ax + b), dv = P(x)dx
1
Giải: Đặt u arctan x du dx
1 x2
x2
dv xdx v
2
Khi đó, ta có
x2 1 x2 x2 1 1 1
I x arctan xdx arctan x dx arctan x dx dx
2 2 1 x 2
2 2 2 1 x2
x2 1 1
= arctan x x arctan x C
2 2 2
Dạng 4. Tích phân e ax b sin(ax b)dx , e ax b cos(ax b)dx . Tích phân từng phần 2 lần.
Tính tích phân từng phần J: Đặt u = e2x du = 2e2x; dv = cosxdx v = sinx
125
e 2 x (2 sin x cos x )
I C.
5
II. Tích phân các hàm thông dụng
1. Tích phân của các phân thức hữu tỷ
Định nghĩa. Một phân thức hữu tỉ là một hàm số có dạng:
P( x) b + b1x + ... + b m x m
R(x) = = 0
Q ( x) a0 + a1x + ... + a n x n
Dạng 1: I = dx 1
ax + b = ln|ax + b| + C , a0
a
Dạng 2: I = dx 1 1
(ax + b)k = . + C ( a 0 , k = 2, 3, …)
a(1 - k) (ax + b) k - 1
Dạng 3: I = dx = 1 x -a
x ln + C (a 0)
2
-a 2
2a x + a
Dạng 4: I = dx = 1 x
x arctg + C (a 0)
2
+a 2
a a
dt 2
k t 2 2 khi b 4ac 0
Dạng 5: I = 1
dx =
2
ax + bx + c dt khi b 2 4ac 0
t 2 2
1
Ví dụ 1. Tính I = x 2 - 5x + 6 dx
1 1 1
Giải: Ta có 2
x 5x 6 x 2 x 3
126
1 1 x3
Khi đó: I dx ln C
x 3 x 2 x2
2
Dạng 6: I = mx + n = k d(ax + bx + c) + dx
2
dx 2 2
ax + bx + c ax + bx + c ax + bx + c
(m, a 0)
Ví dụ 2. Tính I = 2x - 3
x 2
+x+1
dx
Giải:
2x 3 ( x 2 x 1)' 4 ( x 2 x 1)' 4
Ta có 2
2
2
2
2
x x 1 x x 1 x x 1 x x 1 2
1 3
x
2 2
8 2x 1
Nên I ln x 2 x 1 arctan C
3 3
Dạng 7: In = 1
(ax 2 + bx + c)n dx , (n = 2, 3, …), với a 0, b 2 4ac 0
1
Ta có: ax2 + bx + c = [(4a 2 x2 + 2.b. 2ax + b 2 ) + (4ac - b 2 )]
4a
1 1
= [(2ax + b)2 + (4ac - b 2 )]= [(2ax + b)2 + 2 ]) (với = 4ac - b2 )
4a 4a
1 2
Đặt t = 2ax + b dt = 2adx ax2 + bx + c = (t + 2 )
4a
Khi đó
In = 1 dt
(ax 2 + bx + c)n dx = 22n - 1 a n - 1 (t 2 + λ2 ) n
1 2nt
Đặt u = (t 2 + λ2 ) n du - (t 2 + λ2 )n + 1 dt
dv = dt v = t
t t2 t t 2 + λ2 - λ2
In = + 2n 2 dt = + 2n 2 dt
(t 2 + λ2 )n (t + λ2 )n + 1 (t 2 + λ2 ) n (t + λ2 )n + 1
= t dt dt
2 2 n
+ 2n 2 2 n
- 2nλ2 2
(t + λ ) (t + λ ) (t + λ2 )n + 1
127
t
= + 2nI n - 2nλ2 In + 1
(t + λ2 )n
2
In + 1 = 1 t + 1 2 (2n – 1)In
2
2n (t + )
2 2 n
2n
Từ hệ thức cuối cùng này ta thấy muốn tính được In + 1 phải tính được In muốn
tính được In phải biết In – 1 , v.v … quá trình đó dẫn đến I1:
I1 = 2 dt = 2 arctg t + C
t 2
+ 2
Từ đó, ta sẽ tính được I.
Dạng 8: I = Mx + N 2
(ax 2 + bx + c)n dx , (n = 2, 3, …), với a , M 0, b – 4ac < 0.
2
Ta có I = k d(ax + bx + c) + 1
2
dx 2
(ax + bx + c) n
(ax + bx + c)n
b) Tích phân của phân thức thực sự bất kỳ:
Tính chất. Mọi đa thức bậc n:
Q(x) = anxn + an - 1xn - 1 + … + a1x + a0; an 0
đều có thể phân tích thành tích các thừa số là nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai không
có nghiệm thực, trong đó có những thừa số trùng nhau:
Q(x) = (x – a1)s 1 (x – a2)s 2 … (b1x2 + c 1 x + d 1 )r 1 … (b k x2 + c k x + d k )r k
trong đó a1, a2, …, b1, …, bk, c1, …, ck, d1, ..., dk R; c 1 2 – 4b1d 1 < 0, …,
Khi đó, phân thức thực sự tương ứng P(x) có thể phân tích thành tổng các phân
Q(x)
Bs2 -1 Mx + N M1x + N1
+ ... + + ... + r1
+ + ...
(x - a 2 ) 2
(b1x + c1x + d1 ) (b1x + c1x + d1 )r1 - 1
2
M r1 - 1x + N r1 - 1 Px + Q P1x + Q1
+ + ... + rk
+ ...
2
b1x + c1x + d1 2
(b k x + c k x + d k ) (b k x + c k x + d k )rk
2 -1
Prk - 1x + Q rk -1
+ 2
b k x + ck x + d k
128
P1, Q1, …, P rk -1, Q rk -1 là các hằng số được xác định theo phương pháp hệ số bất định.
Ví dụ 3.
8x 3 16x
a) Tính I dx
( x 2 4) 2
dx
b) Tính J
x5 x2
Giải:
8x 3 16x Ax B Cx D
a) Phân tích 2 . Quy đồng mẫu số và đồng nhất tử số
( x 2 4) 2 x 4 ( x 2 4) 2
của hai vế ta có: 8x3 + 16x = Ax3 + Bx2 + (4A + C)x + 4B +D
A 8
B 0
8x 3 16 x 8x 16 x
hay 2 2 .
C 16 ( x 4) x 4 ( x 4) 2
2 2
D 0
2xdx 2xdx d( x 2 4) d ( x 2 4)
Suy ra: I 4
x 2 4 ( x 2 4) 2 x 2 4 (x 2 4) 2 .
8 4 8
2 8
= 4 ln(x 4) 2
C
(x 4)
b) Biến đổi: x5 – x2 = x2(x3 – 1) = x2(x-1)(x2 + x + 1)
1 A A B C x D1
Phân tích: 1 22 1 21
x x52
x x x 1 x x 1
Quy đồng các mẫu thức vế phải, sau đó đồng nhất tử số hai vế ta có
1 1 1
A1 = 0; A2 = -1; B1 ; C1 ; D1
3 3 3
1 1 1 1 x 1
Hay 2 . 2 .
x x
5 2
x 3( x 1) 3 x x 1
dx 1 dx 1 (2 x 1) 3
Khi đó I
x 2 3 x 1 6 x 2 x 1
dx
1 1 1 d( x 2 x 1) 1 dx
= ln x 1 2
x 3 6 x x 1 2 2
1 3
2
x
2 2
129
1 1 1 1 2x 1
= ln x 1 ln(x 2 x 1) arctan C
x 3 6 3 3
2. Tích phân các biểu thức chứa căn thức:
a) Các dạng cơ bản:
Dạng 1: dx
= ln|x + x 2 + b | + C
2
x b
Dạng 2. x 2 b
x 2 + bdx = x + b + ln | x + x2 + b| + C
2 2
dx x
Dạng 3. 2
a -x 2
= arcsin
a
+ C.
x a2 x π π
Dạng 4. a 2 - x 2 dx = a 2 - x2 + arcsin + C (đổi biến x = asint, t ).
2 2 a 2 2
a1 a2 ak
b) Dạng R x, ax + b b1
,
ax + b b2
, ...,
ax + b bk
cx + d
cx + d
cx + d
ax b
với ai, bi (i =1, 2,...,k) là các số nguyên. Đặt tm = ; m BCNN( b1 , b 2 ,..., b k )
cx d
Ví dụ 1. Tính
a) I = dx
3
x + 1( 3 (x + 1)2 + 1)
b) I = dx
2x 2x + 1
dx
c) I =
x 1 3 x
Giải: a) Tính I: Đặt t 3 x 1 t 3 x 1 dx 3t 2 dt
3t 2 dt 3tdt 3 d( t 2 1) 3
Ta có I
t.( t 2 1) t 2 1 2 t 2 1
ln(t 2 1) C
2
3 3
= ln( ( x 1) 2 1) C .
2
b) Đặt t 2x 1 t 2 2x 1 dx tdt
tdt dt 1 t 1 1 2x 1 1
Ta có I 2 ln C ln C
t.( t 1)
2
t 1 2 t 1 2 2x 1 1
130
dx
c) I = . Đặt t 6 x t 6 x dx 6t 5 dt
x 1 x 3
6t 5 dt t 2 dt 1
Ta có I 6 6 1 2 dt 6t 6 arctan t C
t ( t 1)
3 2
t 1
2
t 1
= 6 6 x 6 arctan 6 x C
du
dx
k 2 u 2
c) Dạng ax 2 bx c du
2
u
dx
Ví dụ 2: Tính I=
2
x 2x 10
dx dx
Giải: I= . Đặt x + 1 = 3 tant
x 2 2x 10 (x 1) 2 9
Mx N d ax 2 bx c dx
d) Dạng 2
ax bx c
dx k
2
ax bx c
l
2
ax bx c
2x 3 dx
Ví dụ 3: Tính I= x 2 2x 10
Giải: I
2x 3 dx 2x 2 dx dx
5
x 2 2x 10 x 2 2x 10 x 2 2x 10
+) Nếu tam thức ax 2 + bx + c có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Khi đó
131
2 2
x = t - 2 dx = (t + 2t + 2) dt
2
2(t + 1) 2(t + 1)
Khi đó:
t 2 - 2 (t 2 + 2t + 2) 4
I = x 2 + 2x + 2dx = [t - ] dt = 1 (t +4) dt
2(t + 1) 2(t + 1)2 4 (t + 1)3
1 6 4 5
(t 1) 4 2
dt
4 t 1 (t 1) (t 1)3
a tan t , t
Đặt x = 2 2
a cot t , 0 t
Ví dụ 5. Tính I = 1 + x 2 dx
π π
asint, - t
Đặt x = 2 2
acost, 0 t π
Ví dụ 6. Tính I = x3
dx
1 x2
Giải: Đặt x = sint
a π
sin t , t 0, 2
Đặt x = .
a π
, t 0,
cost 2
132
a+x a-x
k) Dạng R x, dx hoÆc R x, dx
a-x a + x
Đặt x = acos2t.
m) Dạng R(x, (x - a)(b - x) )dx
Đặt x = a + (b – a)sin2t.
dx
Ví dụ 7. Tính I = (x - a)(b - x)
.
Giải:
Đặt x = a + (b – a)sin2t. x-a =(b – a)sin2t, b – x = (b-a)cos2t
dx 2(b a) sin t cos tdt 2(b a) 2(b a)
I dt tC
(x - a)(b - x) b a sin t cos t ba ba
dx
n) Dạng (x + a)(x + b)
x a x b khi x a 0 và x b 0
Đặt t =
x a x b khi x a 0 và x b 0
3. Tích phân của một số biểu thức lượng giác
a) Xét tích phân I = R(sinx, cosx)dx
x 2dt
+) Phương pháp chung: Đặt t = tg ( - π < x < π ) x = 2arctgt, dx =
2 1 + t2
Sau đó, ta có thể áp dụng các công thức
2t 1 - t2 2t
sinx = 2
, cosx = 2
, tgx =
1+t 1+t 1 - t2
Ví dụ 1.
dx dx
a) Tính I = b) Tính I = 3cosx - 5
1 + sinx + cosx
Giải:
dx x 2dt
a) I . t = tg ( - π < x < π ) x = 2arctgt, dx =
1 + sinx + cosx 2 1 + t2
2dt
dx 1 t2 1 x
I 2
dt ln t 1 C ln arctg 1 C
1 + sinx + cosx 2t 1 t t 1 2
1
1 t2 1 t2
133
dx
b) I = sin 2
x 2s inx.cosx-cos2 x
(đặt t = tgx)
Giải:
a)
Dễ dàng tính được các tích phân bằng cách biến đổi tích thành tổng:
1
sinax.cosbx = (sin(a + b)x + sin(a - b)x)
2
1
cosax.cosbx = (cos(a + b)x + cos(a - b)x)
2
1
sinax.sinbx = (cos(a - b)x - cos(a + b)x)
2
Ví dụ 3. Tính sin 2xcos5xdx .
Giải:
1 cos7x cos3x
I sin 2xcos5xdx= sin 7x sin 3x dx C
2 14 6
Giải:
134
2
2 4 1 cos2x 1 cos2x
I sin x.cos xdx . dx
2 2
Khi đó, f(x) được gọi là khả tích trên [a, b] và viết f K[a, b].
* Chú ý:Tích phân xác định của một hàm số f(x) khả tích trên [a, b] là một số xác định
(trong khi tích phân bất định của f(x) là hàm số của biến số x). Do đó, tích phân xác định
không phụ thuộc vào biến số dưới dấu tích phân (ta có thể dùng chữ số bất kỳ thay cho
b b b
x): f ( x)dx = f (u )du = f(t)dt = ...
a a a
f (x)dx = - f (x)dx
a b
Tính chất 2: Nếu f(x) khả tích trên đoạn chứa cả ba điểm a, b, c thì
b c b
Tính chất 3: Nếu các hàm số f(x), g(x) khả tích trên đoạn [a, b] thì
b b b
[f ( x) g(x)]dx = f(x)dx g(x)dx ,
a a a
kf (x)dx k f (x)dx
a a
Tính chất 4: Cho f, g khả tích trên [a, b], nếu f(x) g(x), x [a, b] thì
b b
f (x)dx g(x)dx.
a a
135
Tính chất 5: (Định lý về giá trị trung bình) Nếu f(x) liên tục trên a;b , thì c (a, b)
b
để: f (x)dx = f(c)(b - a)
a
Với mỗi x X, tích phân ψ(x) là một số xác định, do đó ψ(x) là một hàm số của
cận trên x. Ta gọi hàm số này là hàm cận trên.
Định lý 1. (Định lý về đạo hàm của hàm cận trên)
Nếu f liên tục trên khoảng X và a X thì tại mọi điểm x X ta có:
'
x
ψ (x) = f(t)dt = f(x).
'
a
b) Công thức Newton-Leibnitz
Định lý 2. Nếu hàm f(x) liên tục trên [a, b] và F(x) là một nguyên hàm của f(x) trong
đoạn đó, thì
b
b
f (x)dx = F(x) a = F(b) – F(a)
a
a
Nếu f khả tích trên [-a, a] và là hàm số lẻ thì: f (x)dx = 0
a
Tính chất 2: Nếu f là hàm liên tục trên R và tuần hoàn với chu kì là T thì
a +T T
f(x)dx = f(x)dx
a 0
136
Tính chất 3: Nếu f khả tích trên [-, ] và f là hàm chẵn thì
α α
f (x)
α a x + 1 dx = 0 f(x)dx , a > 0.
4. Các phương pháp cơ bản tính tích phân xác định
b
a) Phương pháp biến đổi: I f (x)dx
a
3 1 3 1
2(x 9) 2 2x 2 103 27 2 20 10 56
2
3 3 3 3 3 3
0 0
* [ α, β ] [a, b]
* ( α ) = a, ( β ) = b
b β
Khi đó f (x)dx = f[ψ(t)]ψ' (t)dt
a α
1/ 2
dx
Ví dụ 1. Tính tích phân I
0 1 x2
Giải: Đặt x = sint, khi x = 0 thì t = 0, khi x = 1/2 thì t = .
6
1 x 2 cos t , dx cos tdt
Khi đó, ta có:
137
/6
cos tdt / 6 /6
I dt t 0 / 6 .
0 cos t 0
Giải: Đặt t 3 x 1 t 3 x 1 t 3 1 x dx 3t 2 dt
Đổi cận tích phân: x = 0 t = -1
x = 2 t = 1
Do đó, tích phân trở thành:
1
3t 2 1
1 1 3
I dt 3 1 2
dt 3( t arctan t ) 1 6 .
11 t 1 t 2
2
1
1
Giải : Đặt u ln(x 1) du dx
x 1
x2
dv = xdx v .
2
Khi đó, tích phân trở thành :
1
x2 1 1 x2 ln 2 1 1 1
I ln(x 1) dx x 1 dx
2 0
2 0 x 1 2 2 0 x 1
1
ln 2 1 x 2 ln 2 1 1 1
x ln x 1 1 ln 2
2 2 2 0 2 22 4
138
Giải: Ta có I x 2 ln 2 xdx
1
1
Đặt u ln 2 x du 2 ln xdx
x
x3
dv x 2 dx v
3
Khi đó, ta có
e
x3 2 2e 2 e3 2
I ln x x ln xdx J
3 1
31 3 3
1
Tính J : Đặt u = lnx du dx
x
x3
dv x dx v
2
3
e e
x3 1e 2 e3 x 3 2e 3 1
Do đó, J ln x x dx .
3 1
31 3 9 1 9 9
e 3 2 2e 3 1 5e 3 2
Nên I
3 3 9 9 27 27
III. Tích phân suy rộng
1. Tích phân suy rộng loại 1
a)Định nghĩa
Tích phân suy rộng loại 1 của hàm f(x) trên a; được xác định bởi đẳng thức :
b
Nếu giới hạn (1) tồn tại hữu hạn thì tích phân suy rộng f ( x )dx được gọi là hội tụ.
a
Ngược lại nếu giới hạn (1) không tồn tại hoặc bằng thì tích phân suy rộng được gọi là
phân kỳ.
Tương tự, ta định nghĩa tích phân suy rộng loại 1 cho các trường hợp sau :
139
b b
b
dx
Ví dụ 1. Tính tích phân sau: I x ln .
e2
3
x
Giải: Theo định nghĩa ta có
b
b
dx b
d(ln x ) b
1
I blim lim lim ln 3
xd (ln x ) lim
e x ln x ln x 2 ln x e
3 b 3 b b 2
2 2 2
e e 2
1 1 1
= lim . Vậy tích phân suy rộng hội tụ.
b
8 2 ln 2 b 8
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân sau :
I x sin xdx
0
b
b
b
Giải: I x sin xdx lim x sin xdx lim x cos x 0 cos xdx
0
b
0
b
0
lim b cos b sin b .
b
Giới hạn này không tồn tại, nên tích phân suy rộng phân kỳ.
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân sau :
0
dx
I 4x 2
0
dx 0 0
dx 1 x 1 a
Giải: Ta có I lim lim arctan lim arctan .
4 x a 4 x 2 2 a a 2 2 4
2 a 2 a
( A a ) và 0 f ( x ) g ( x )x a; .
(i) Nếu g( x )dx hội tụ thì f ( x )dx cũng hội tụ và g( x )dx f ( x )dx .
a a a a
140
1
Tiêu chuẩn 2. Nếu khi x hàm f ( x ) 0 là vô cùng bé bậc p > 0 so với thì tích
x
phân f ( x )dx
a
hội tụ khi p > 1 và phân kỳ khi p 1 .
dx
Ví dụ 4. Chứng minh rằng tích phân x p
(a 0) hội tụ khi p > 1 và phân kỳ khi p 1
a
Giải:
Theo định nghĩa ta có
b
dx b
x p 1 1 1 a 1 p
a x p blim
x dx lim
p
lim b a
1 p 1 p
lim b
1 p
a
b
1 p a b 1 p 1 p b p 1
1
dx a 1 p
+) Nếu p > 1 thì lim b1 p lim 0 . Do đó, tích phân a x p p 1 (hội tụ).
b b
b p 1
dx
+) Nếu p 1 thì lim b1 p . Do đó, tích phân x p
phân kỳ.
b
a
dx
dx
+) Nếu p = 1 thì a x blim
(ln b ln a ) . Do đó, tích phân x
a
p
phân kỳ.
Nếu tồn tại lim f ( x )dx hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là tích phân suy rộng loại 2 của hàm
B b
a
b B
* Giả sử f(x) liên tục trên (a, b] và gián đoạn vô cực tại x = a; lim f ( x ) .
x a
141
Nếu tồn tại lim f ( x )dx hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là tích phân suy rộng loại 2 của hàm
Aa
A
b b
* Giả sử f(x) liên tục trên [a, b] và gián đoạn vô cực tại x = c (a < c< b); lim f ( x ) . Khi đó,
x c
b c b
ta viết: f ( x )dx f ( x )dx f ( x )dx . Theo định nghĩa ở (1) và (2) ta viết:
a a c
b M b
Cũng như tích phân suy rộng loại 1, tích phân suy rộng loại 2 là hội tụ nếu các giới hạn (1), (2)
hoặc cả 2 giới hạn trong (3) tồn tại hữu hạn. Chúng được gọi là phân kỳ nếu giới hạn trong (1),
(2), (3) không tồn tại hoặc có giới hạn .
1
dx
Ví dụ 1. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân suy rộng:
0 1 x
.
1
Giải: Hàm f ( x ) có điểm gián đoạn vô cực tại x = 1. Vì vậy, ta có
1 x
dx dx
1 B B
1
dx
Vậy tích phân
0 1 x
hội tụ.
1
dx
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân suy rộng: 1 x .
0
Giải:
1
Hàm f ( x ) có điểm gián đoạn vô cực tại x = 1. Vì vậy, ta có
1 x
1
dx B
dx
0 1 x B1 0 1 x Blim
lim
1
ln(1 x ) 0 lim ( ln(1 B)) .
B
B 1
1
dx
Vậy tích phân 1 x
0
phân kỳ.
142
1
dx
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân suy rộng: 1 x m
(m 1) .
0
Giải:
1
Hàm f ( x ) có điểm gián đoạn vô cực tại x = 1. Vì vậy, ta có
(1 x ) m
1
1
dx B
dx 1 x 1 m B
(1 B)1 m 1 khi m 1
lim
0 (1 x ) m B1 0 (1 x ) m Blim
1 m 1
lim
B 1 m 1
1 m
1 m
0
khi m 1
.
1
dx
Vậy tích phân 1 x m
(m 1) hội tụ khi m < 1; phân kỳ khi m > 1
0
1
dx
Ví dụ 4. Xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của tích phân suy rộng: 1 x
0
3
.
1
Giải: Hàm f ( x ) có điểm gián đoạn vô cực tại x = 1.
1 x3
1
dx B
dx
Nên lim
0 1 x 3 B1 0 1 x 3
Do đó, ta có
1
dx 1 B dx 1 B x 2
I lim dx .
0 1 x 3 0 1 x 3 0 1 x x
3 2
B 1
Vì
1 B dx 1
lim ln(1 x ) 0 .
B
lim
B 1
3 0 1 x 3 B 1
Giải:
143
1
Hàm f ( x ) gián đoạn vô cực tại x = 1. Nên ta có
x.3 ln x
e
dx e
dx 3 3 2 e 3 3 3
I 3 lim 3 lim ln x lim 3 ln 2 A .
1 x. ln x A x. ln x 2 2 2 2
A 1 A 1 A 1
A
1 b
cùng lớn bậc p so với thì tích phân f ( x )dx hội tụ khi p < 1 và phân kỳ khi p 1 .
bx a
b
dx
Ví dụ 6. Chứng minh rằng tích phân (b x ) p
(a b) hội tụ khi p < 1 và phân kỳ khi p 1 .
a
Giải:
Theo định nghĩa ta có
b
dx B
dx 1 B
lim
a (b x ) p Bb a (b x ) p p 1 Blim
b
( b x )1 p a
1 ( b a )1 p
lim b B
1 p
p 1 Bb
p 1
dx ( b a )1 p
b
b
dx
(b x )
a
p
hội tụ.
b
dx
+) Nếu 1 – p < 0 hay p > 1 thì lim b B
1 p
B b
. Tích phân (b x )
a
p
phân kỳ.
+) p = 1:
b
dx B
dx
lim
a b x Bb a b x Blim
b
ln(b x ) a ln(b a ) lim ln(b B) .
B
Bb
b
dx
Tích phân (b x )
a
p
phân kỳ.
144
S f 1 ( x ) f 2 ( x ) dx (1)
a
Ví dụ 1. Tính diện tích hình phẳng D giới hạn bởi các đường cong y = 2x, y =2x – x2 và
các đường thẳng x = 0, x= 2.
Giải:
Áp dụng công thức (1) ta có
2 2
2 2
2x x3
S 2 (2 x x ) dx (2 2x x )dx
x 2 x
(x )
2 2
0 0 ln 2 0 3 0
3 4
=
ln 2 3
1 2 8
Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng D giới hạn bởi các đường cong y x ;y 2 .
4 x 4
8 1
Giải: Vì x 2 2 x 2
x 4 4
2
S y( t ) x ' ( t ) dt (2)
t1
2
1 1
4 t 2 sin t t sin 2t 12 (đvdt).
2 4 0
145
đường cong () (Hàm () là hàm liên tục đơn trị với mọi a , b ):
1 2
S ()d (3)
2
Ví dụ 4. Tính diện tích hình giới hạn bởi đường Cacdiôit a (1 cos )
Giải:
Vì hình Cacdiôit nhận trục cực làm trục đối xứng nên diện tích của nó bằng hai lần diện
tích của hình quạt ứng với khoảng biến thiên từ 0 đến . Áp dụng công thức (3) ta có:
1 2
S 2. a (1 cos ) 2
d a 2
1 2 cos cos 2 d
20 0
1 1 3
a 2 sin sin 2 a 2 (đvdt).
2
2 4 0 2
2. Tính thể tích vật thể tròn xoay
a) Vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường y = f(x), y = 0, x = a,
x = b (a <b) quanh trục 0x có thể tích được tính theo công thức:
b
V f ( x ) dx
2
b) Vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường y = f1(x), y = f2(x), x
= a, x = b (a <b) quanh trục 0x có thể tích được tính theo công thức:
b
V f1 ( x ) f 2 ( x ) dx
2 2
c) Vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường x = g(y), x = 0, y = c,
y = d (c <d) quanh trục 0y có thể tích được tính theo công thức:
b
V g( y) dy
2
d) Vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường x = g1(y), x = g2(y), y
= c, y = d (c <d) quanh trục 0y có thể tích được tính theo công thức:
b
Ví dụ 1. Tính thể tích vật thể tạo bởi khi quay hình phẳng D giới hạn bởi đường cong
146
1 1 4 1 4
147
Hằng số C trong tích phân bất định được xác định nếu ta biết giá trị của y tại một điểm xo
nào đó: yo = f(xo)
Ví dụ 1. Cho hàm sản lượng cận biên của lao động: MPPL = 40L-0,5
Tìm hàm sản xuất ngắn hạn Q = f(L) biết Q(100) = 4000
Giải: Q f (L) 40L0,5 dL 80L0,5 C
148
Mức tiêu dùng tự định là mức tiêu dùng khi không có thu nhập:
C(0) = 50 = C
Vậy hàm tiêu dùng trong trường hợp này là C(Y) 0,8Y 0,2 Y 50
2. Xác định hàm quỹ vốn theo hàm đầu tư
Giả sử lượng đầu tư I (tốc độ bổ sung) và quỹ vốn K là các hàm số của biến thời gian
t: I = I(t); K = K(t)
Giữa quỹ vốn và đầu tư có mối quan hệ: I(t) = K’(t). Do đó nếu biết hàm đầu tư I(t)
thì quỹ vốn K(t) được xác định như sau:
K ( t ) K ' ( t )dt I( t )dt
Hằng số C trong tích phân bất định trên được xác định nếu ta biết quỹ vốn tại một thời
điểm nào đó.
Ví dụ 5. Cho hàm đầu tư I(t) = 3t1/2 (nghìn đôla một tháng) và quỹ vốn tại thời điểm t = 1
là K(1) = 10 (nghìn đôla). Hãy xác định hàm quỹ vốn K(t) và lượng vốn tích lũy được từ
tháng 4 đến tháng 9.
Giải:
Quỹ vốn tại thời điểm t là: K ( t ) 3t 1 / 2 dt 2t 3 / 2 C
149
Lượng vốn tích lũy được từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9 được tính theo công thức sau:
9
K(9) – K(4)= 2t 3 / 2 4 38 (nghìn đôla)
3. Tính thặng dư của người tiêu dùng và thặng dự của nhà sản xuất
Cho hàm cầu Qd =D(p) hoặc hàm cầu đảo p = D-1(Qd). Giả sử tại điểm cân bằng của
thị trường là (p0; Qo) và lượng hàng hóa được bán với giá po. Khi đó thặng dư của người
tiêu dùng được tính theo công thức:
Qo
D
1
CS (Q)dQ p o Q o
0
Cho hàm cung Qs = S(p) hoặc hàm cung đảo p = S-1(Qs). Nếu hàng hóa được bán ở
mức giá cân bằng po thì thặng dư của nhà sản xuất được tính theo công thức:
Qo
PS p o Q o S 1 (Q)dQ
0
150
Lấy Mo = (x 10 , x 02 , ..., x 0n ), M = (x1, x2, ..., xn), N(y1, y2, ..., yn) Rn, tập hợp D Rn
n
Khoảng cách giữa hai điểm M và N: d(M, N) = (x
i 1
i - yi ) 2
Cho dãy điểm {Mk (x 1k , x k2 , ..., x kn )} D. Ta nói dãy điểm {Mk} dần tới M0 khi k
k
Kí hiệu: lim M k = M0, hay M k M o
k
Ta có
n
(x
k 0
Mk M0 d(Mk, M0) = k
i - x 0i )2 0 x i x i , i = 1, n .
i 1
Như vậy, sự hội tụ của dãy điểm trong không gian Rn chính là sự hội tụ theo tọa
độ.
Hình cầu tâm M0, bán kính r (r > 0) trong Rn, kí hiệu là S(M0, r):
S(M0, r) = {M Rn: d(M0, M) < r}
S(M0, r) còn được gọi là r_lân cận của điểm M0.
Mọi tập trong Rn chứa một r_lân cận nào đó của điểm M0 được gọi là một lân cận
của điểm M0.
M0 được gọi là điểm biên của D nếu mọi lân cận của điểm M0 vừa chứa những
điểm thuộc D và vừa chứa những điểm không thuộc D.
Chú ý. Điểm biên của tập D có thể thuộc D, cũng có thể không thuộc D.
Tập hợp tất cả những điểm biên của D được gọi là biên của nó.
Tập D Rn được gọi là tập đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó.
Điểm M D được gọi là điểm trong của D nếu r > 0, S(M, r) D.
Tập hợp D được gọi là mở nếu mọi điểm của nó đều là điểm trong.
151
của f.
+) Tập hợp K ( x 1 , x 2 ,..., x n , y) : y f ( x 1 , x 2 ,..., x n ); M ( x 1 , x 2 ,..., x n ) D được gọi
là đồ thị hàm n biến số.
Ví dụ 1. Hàm số f(x, y) =1 + x2 + y2 có tập xác định là D=R2, tập giá trị là 1;
0 khi x 2 y 2 0
1 1
có miền xác định là: D = R2, tập giá trị là ;
2 2
2 Các phép toán
*Các phép toán số học
Cho D1, D2 Rn, các hàm số f: D1 R, g: D2 R. Ta định nghĩa các hàm mới
như sau:
(f g)(M) = f(M) g(M), có miền xác định là D = D1 D2.
(f g)(M) = f(M).g(M), có miền xác định là D = D1 D2.
f (M) = f (M) , có miền xác định là D = {M D D | g(M) 0}
1 2
g g(M)
* Hàm hợp
Cho hàm số f(u1, u2, ..., um) là hàm m biến với miền xác định là D Rm và
u1 = u1(x1, x2, ..., xn), u2 = u2(x1, x2, ..., xn), ..., um = um(x1, x2, ..., xn) là các hàm n biến
152
với miền xác định là X Rn sao cho với mọi (x1, x2, ..., xn) X thì (u1, u2, ..., um) D.
Khi đó, ta có hàm hợp:
F(x1, x2, ..., xn) = f(u1(x1, x2, ..., xn), u2(x1, x2, ..., xn), ..., um(x1, x2, ..., xn))
Chú ý. Trong tính toán, người ta không phân biệt f và F, tức là ta có thể viết
f(x1, x2, ..., xn) = f(u1(x1, x2, ..., xn), u2(x1, x2, ..., xn), ..., um(x1, x2, ..., xn))
Ví dụ 4. f(u, v) = e u 2v , u = cosx, v =
2
x 2 + y 2 . Xác định hàm hợp z = f(x,y).
2
y2 )
Giải: Ta có f(x, y) = e cos x 2 ( x
II. Các hàm số kinh tế nhiều biến số
1. Hàm sản xuất
Khi phân tích hoạt động sản xuất, các nhà kinh tế quan tâm đến hai yếu tố đầu vào
quan trọng là tư bản (capital) và lao động (labor) được ký hiệu lần lượt là K và L. Do đó,
hàm sản xuất có dạng: Q = f(K, L)
Ý nghĩa: Biểu diễn sự phụ thuộc của sản lượng hàng hóa vào hai yếu tố đầu vào là vốn
và lao động.
Một hàm sản xuất mà kinh tế học thường sử dụng là hàm sản xuất có dạng Cobb-
Douglas: Q aK L (Trong đó a, , là các số dương)
2. Hàm chi phí, hàm doanh thu và hàm lợi nhuận
Nếu doanh thu, chi phí phụ thuộc vào sản lượng Q: TR = TR(Q), TC = TC(Q)
Khi đó hàm lợi nhuận là TR TC
Nếu tính theo yếu tố sản xuất thì hàm chi phí có dạng:
TC=wK.K + wL.L +Co
Trong đó wK là giá thuê một đơn vị tư bản, wL là giá thuê một đơn vị lao động, Co
là chi phí cố định.
Với sản lượng của doanh nghiệp Q =f(K, L) và p là giá của một đơn vị sản phẩm
thì hàm doanh thu là TR = p.f(K,L). Do đó, hàm lợi nhuận là
TR TC p.f (K, L) ( w K .K w L .L C o )
3. Hàm chi phí kết hợp
Trên thực tế các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại hàng hóa và giả sử doanh
nghiệp sản xuất ra n hàng hóa và lượng hàng hóa tương ứng là Q1, Q2, …, Qn. Như vậy,
hàm chi phí TC là hàm số của n biến số:
TC = TC(Q1, Q2, …, Qn)
153
5. Hàm cung và hàm cầu trên thị trường n hàng hóa liên quan
Mức cung và mức cầu đối với một loại hàng hóa trên thị trường không những chỉ
phụ thuộc vào giá hàng hóa đó mà còn bị chi phối bởi giá của các hàng hóa liên quan và
thu nhập của người tiêu dùng. Trên thị trường n hàng hóa liên quan, hàm cung và hàm
cầu đối với hàng hóa i có dạng (giả sử thu nhập không thay đổi):
Q S Si ( p1 , p 2 ,..., p n )
i
Q D D i (p1 , p 2 ,..., p n )
i
Trong đó, Q S là lượng cung của hàng hóa i, Q D là lượng cầu của hàng hóa i, pi là giá của
i i
* Tính chất
Tính chất 1. Giới hạn của hàm nhiều biến nếu tồn tại thì duy nhất.
154
k
Mk M0 f(Mk)
k
A.
a<A<b
Tính chất 5.(Giới hạn tổng, hiệu, tích, thương)
lim (f (M) g(M)) = A B
lim f (M) = A M M 0
MM 0
Mlim [f(M).g(M)] = A.B
Mlim
M 0
g(M) = B
M 0
f (M) A
Mlim
M0 g(M)
=
B
(g(M) 0, B 0)
Tính chất 6. (Nguyên lý kẹp)
lim g(M) = lim h(M) = A
M M0 M M0 lim f(M) = A.
r > 0, M S(M0 , r) \ M0 : g(M) f(M) h(M)
M M 0
1 xy 1
Ví dụ 5. Tính giới hạn sau: I lim
x 0
y2 xy 2
Giải:
1 xy 1 xy 1 1
Ta có I lim lim 2 lim .
x 0
y2 xy 2
y 2 xy ( 1 xy 1)
x 0
y 2 y ( 1 xy 1)
x 0
4
x3 2 y3
Ví dụ 6. Tính giới hạn sau Lim
x 0
y 0
x2 y2
155
x3 2 y3
Do đó, theo Nguyên lý kẹp, ta có: Lim =0
x 0
y 0
x2 y2
x 2y
Ví dụ 7. Tính Lim
x 0
y0 xy
Giải. Miền xác định D = R2\{(0, 0)}.
k 3 k 3
Mk (0, 0) và f(Mk) =
5 5
k 1 k 1
Mk (0, 0) và f(Mk) =
2 2
x 2y
Theo tính chất 2, suy ra không tồn tại Lim .
x 0
y 0 xy
2. Giới hạn lặp
Để đơn giản, ta chỉ xét khái niệm này cho hàm hai biến z = f(x, y).
Giả sử hàm f(x, y) xác định trong hình chữ nhật D = {(x, y): 0 < |x – x0| < d1,
0 < |y – y0| < d2; d1>0, d2>0}. Cố định y bất kỳ thoả mãn điều kiện 0 < |y – y0| < d2 thì
hàm f(x, y) trở thành hàm một biến theo biến x, giả sử tồn tại giới hạn lim f(x, y) = (y)
x x 0
Tiếp theo, giả sử lim (y) = b. Khi đó, người ta nói rằng tồn tại giới hạn lặp của
y y0
hàm f(x, y) tại điểm M0(x0, y0) và viết lim lim f(x, y) = b.
y y0 x x 0
Tương tự, ta cũng có thể định nghĩa giới hạn lặp lim lim f(x, y).
x x 0 y y0
Chú ý 1. Các giới hạn lặp lim lim f(x, y) và lim lim f(x, y) có thể không bằng nhau.
y y0 x x 0 x x 0 y y0
Ví dụ 7. Xét Ví dụ 2 ở trên. Ta đã chứng minh được hàm số f(x, y) không có giới hạn kép
khi x 0, y 0. Nhưng f(x, y) lại có giới hạn lặp tại điểm (0, 0).
Ta có
x 2y
(y) = lim f (x, y) = Lim = -2, y 0
x 0 x 0
xy
lim lim f (x, y) = lim (y) = -2.
y0 x 0 y0
156
x 2y
(x) = lim f (x, y) = Lim = 1, x 0
y0 y 0
xy
lim lim f (x, y) = lim (y) = 1.
x 0 y 0 x 0
Chú ý 2. Khái niệm giới hạn vô hạn của hàm nhiều biến số cũng được định nghĩa tương
tự như đối với hàm số một biến số.
IV. Tính liên tục
1) Định nghĩa
Định nghĩa 1. Cho hàm số f(M) xác định trong miền D, Mo D. Ta nói rằng, hàm số
f(M) liên tục tại điểm Mo nếu tồn tại giới hạn: lim f(M) = f(Mo).
M M0
0 khi x 2 y 2 0
Giải.
+) Với (xo, yo) (0, 0) bất kỳ ( xo2 y o2 0 ), ta có
x o3 2 y o3
lim f (x, y) = = f(xo, yo) hàm số đã cho liên tục tại (xo, yo) (0, 0) bất kỳ.
xx0 x o2 y o2
y y0
x3 2 y3
+) Với (xo, yo) = (0, 0): Lim = 0 = f(0;0)
x 0
y 0
x2 y2
157
sin(x y )
lim f (x, y) = 2 0 20 = f(x0, y0)
x x 0
y y
x 0 + y0
0
hàm số đã cho liên tục tại (x0, y0) (0, 0) bất kỳ.
+) Với (x0, y0) = (0, 0): Ta xét hai dãy điểm:
x 0
s in(x k )2 k 1
{Mk(xk, yk)}, thoả mãn xk = yk 0, khi k f(Mk) =
2(x k ) 2
2
s in2(y k ) 2 yk 0 2
{Mk(xk, yk)}, thoả mãn xk = 2yk 0, khi k f(M’k) = .
5(y k ) 2 5
Vậy, hàm số đã cho không có giới hạn tại (0, 0), do đó nó không liên tục tại (0, 0).
2) Tính chất
Hàm số nhiều biến số liên tục cũng có những tính chất tương tự như hàm số một biến
số liên tục. Chẳng hạn:
Tính chất 1. Nếu các hàm số f ,g liên tục tại Mo thì các hàm số
f
f g, fg, g(M 0 ) 0 cũng liên tục tại Mo
g
Tính chất 2. Nếu hàm f liên tục trên tập D với tập D đóng và bị chặn (D bị chặn nếu tồn
tại số r>0 để D S(P, r ) )
M D, R + : |f(M)|
M1 , M 2 D: f(M1 ) = min
D
f (M), f(M 2 ) = max f (M)
D
158
M0 = (x 10 , x 02 , ..., x 0n ) D.
Cho x 10 số gia x1, x 02 số gia x2, ..., x 0n số gia xn sao cho điểm
M( x 1o x 1 ; x o2 x 2 ;...; x on x n ) D
* Số gia toàn phần của hàm f tại điểm M0:
f(M0) = f(M) – f(M0) = f(x 10 + x1, x 02 + x2, ..., x 0n + xn ) – f(x 10 , x 02 , ..., x 0n )
x i f(M0) = f(x 10 , x 02 , ...,x i01 , x i0 + xi , x i01 , ..., x 0n ) – f(x 10 , x 02 , ...,x i01 , x i0 , x i01 , ..., x 0n )
2y 2y2
fy(x, y) = ln(x2 + y2) + y = ln(x 2
+ y2
) +
x2 y2 x2 y2
159
f(M0) = A1x1 + A2x2 + ... + Anxn + o (x 1 ) 2 (x 2 ) 2 ... (x n ) 2
trong đó Lim
o (x 1 ) 2 (x 2 ) 2 ... (x n ) 2 0 , các Ai (i = 1,n ) không phụ
x i 0 i 1, n
(x 1 ) 2 (x 2 ) 2 ... (x n ) 2
f C1 (M 0 )
Tính chất 2. n fx i (M0) = Ai (i = 1, n ).
df (M 0 ) =
i=1
A i x i
Hệ quả. Nếu i0 {1, 2, …, n} mà f (M 0 ) thì hàm số f không khả vi tại M0.
x i0
Chú ý 2. Đối với hàm số nhiều biến số f(M), sự tồn tại các đạo hàm riêng tại M0 chưa đủ
để suy ra hàm số khả vi tại điểm đó.
sin( xy)
2 khi x 2 y 2 0
Ví dụ 3. Xét hàm số f(x, y) = x y
2
. Tính các đạo hàm riêng tại điểm
0 khi x y 0
2 2
(0; 0).
Giải:
Ta có
sin(x.0)
-0
f (0 + x, 0) - f(0, 0) = f (x, 0) - f(0, 0) = (x)2 + 02 x 0
= 0 0
x x x
fx(0, 0) = 0
Tương tự fy(0, 0) = 0
Nhưng ta đã chứng minh được hàm số đã cho không liên tục tại điểm (0, 0) nên nó
không khả vi tại điểm đó.
160
Tính chất 3. (Điều kiện đủ để hàm số f(M) khả vi tại điểm M0)
Nếu tồn tại các đạo hàm riêng f x' ( j 1, n ) trong một lân cận nào đó của điểm Mo(xo,yo) và
j
f C1 (M 0 )
các đạo hàm riêng đó liên tục tại Mo thì n
df (M 0 ) =
i=1
f ' xi (M 0 ).x i
Chú ý 3. Cũng giống như đối với hàm một biến số, nếu các xi là các biến số độc lập thì
n n
dxi = xi, do đó df (M 0 ) = f ' x (M 0 ).dx i hay df f x' dx i . i
i
i=1 i 1
2 f ( x 1 , x 2 ,..., x n ) f ( x 1 , x 2 ,..., x n )
+) = f x'' x ( x1 , x2 ,..., xn ) ( i,j = 1, n ; i j)
x i x j x i x j i
j
Tương tự như vậy, ta có thể định nghĩa các đạo hàm riêng cấp n 3.
Ví dụ 5. Cho hàm số f(x, y) = x2y3 + 2x4 + 2y + 1. Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm
f.
Giải: Ta có
fx(x, y) = 2xy3 + 8x3, fy(x, y) = 3x2y2 +2
f x''2 2 y 3 24 x 2 ; f xy'' 6 xy 2 f yx'' ; f y''2 6 x 2 y
Trong ví dụ trên, ta nhận thấy rằng f xy'' f yx'' . Liệu điều đó có luôn luôn đúng không? Ta
161
Định lý (Schwarz). Nếu trong một lân cận nào đó của điểm Mo(xo, yo), hàm số f(x, y) có
các đạo hàm riêng f xy , f yx và nếu các đạo hàm ấy liên tục tại Mo thì f xy (Mo) =
f yx (Mo).
Chú ý 4. Định lý trên cũng được mở rộng cho đạo hàm riêng cấp cao hơn và cho hàm số
n biến số với n 3. Tức là: đối với hàm n biến, nếu các đạo hàm riêng hỗn hợp cấp k (k
2) chỉ khác nhau về thứ tự đạo hàm và cùng liên tục tại điểm nào đó thì tại điểm đó
chúng bằng nhau.
* Vi phân toàn phần cấp cao
n
Định nghĩa: Vi phân toàn phần của f(x1, x2, …, xn): df = f ' x dx i
i
i=1
(nếu có), cũng là một hàm số của các biến xi. Vi phân toàn phần của df nếu tồn tại, được
gọi là vi phân toàn phần cấp hai của f và được kí hiệu là d2f. Vậy
d2f = d(df)
Tổng quát, ta định nghĩa được vi phân cấp m (m 2) của hàm số f như sau:
dmf = d(dm-1f)
Bây giờ ta xét hàm hai biến w = f(x, y). Giả sử x, y là những biến số độc lập, khi ấy dx =
x, dy = y, đó là những hằng số không phụ thuộc x, y. Giả sử d2f tồn tại. Ta có
d2f = d(df) = (fxdx + fydy)x .dx + (fxdx + fydy)y. dy
Nếu f xy và f yx liên tục, khi đó chúng bằng nhau, vì vậy
2f 2 2f 2f 2
d2f = f x 2 dx2 + 2 f xy dxdy + f y2 dy 2 = dx + 2 dxdy + dy
x 2 xy y 2
Tiếp tục tính toán như vậy, ta được kết quả sau:
Nếu các đạo hàm riêng hỗn hợp đến cấp m của hàm f(x, y) là liên tục thì ta có
m
mf
dmf = Ckm
k 0
m -k
x y k
dx m - k dy k
162
f (3)
x3
= -cosxsiny; f (3)
y3
= -sinxcosy; f (3)
x2y
= -sinxcosy; f (3)
xy 2
= -cosxsiny;
(u 10 , u 02 , …, u 0m ), các hàm u1 = u1(x1, x2, …, xn), …, um= um(x1, x2, …, xn) có đạo hàm
đó, hàm hợp (u1(x1,x2,...,xn), …, um(x1, x2, …, xn)) có các đạo hàm riêng f (i = 1, n )
x i
163
Giải.
Theo công thức đạo hàm của hàm số hợp, ta có
f f u f v 2u 2v
. . 2 2
.1 2 .y
x u x v x u v u v2
2( x y ) 2( xy ) 2( x y xy 2 )
= . y
( x y ) 2 ( xy) 2 ( x y ) 2 ( xy ) 2 ( x y ) 2 ( xy) 2
Tương tự, ta có
f f u f v 2u 2v
. . 2 .1 2 .x
y u y v y u v 2
u v2
2( x y ) 2( xy) 2( x y x 2 y )
. x
( x y ) 2 ( xy ) 2 ( x y ) 2 ( xy) 2 ( x y ) 2 ( xy) 2
164
§3. Ứng dụng của đạo hàm riêng trong phân tích kinh tế
1. Đạo hàm riêng và giá trị cận biên
Ý nghĩa của đạo hàm riêng trong kinh tế học
Xét mô hình hàm kinh tế: w =f(x1; x2; ...; xn) trong đó x1; x2; ...; xn; w là các biến số kinh
tế.
Đạo hàm riêng của hàm w theo biến xi tại điểm M o ( x 1o , x o2 ,..., x on ) được gọi là giá trị w –
cận biên theo xi tại điểm đó. Nghĩa là w 'x (M o ) biểu diễn lượng thay đổi giá trị của biến
i
w khi giá trị xi thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện giá trị các biến độc lập còn lại không
thay đổi.
* Hàm sản xuất: Q = f(K, L)
Q Q
Có các đạo hàm riêng: Q'K ; Q'L được gọi tương ứng là hàm sản lượng cận biên
K L
của tư bản (MPPK) và hàm sản lượng cận biên của lao động (MPPL ) tại điểm (K; L).
Ý nghĩa:
Q'K f K' (K;L) biểu diễn xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia tăng khi sử dụng thêm một
Ví dụ 1. Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là Q 20K 4 L4 ; trong đó: K, L, Q là
mức sử dụng tư bản, mức sử dụng lao động và sản lượng hàng ngày.
Giả sử doanh nghiệp đó đang sử dụng 16 đơn vị tư bản và 81 đơn vị lao động trong một
ngày tức là K = 16; L = 81. Xác định sản lượng cận biên của tư bản và lao động tại điểm
đó và giải thích ý nghĩa.
Giải: Sản lượng cận biên của tư bản và của lao động lần lượt là:
3 3 1 1
Sản lượng cận biên của tư bản và của lao động tại K = 16; L = 81 tương ứng là:
3 3 135 1 1
Q'K (16; 81) f K' (16; 81) 5 16 4 814 1, 69 ; Q'L (16; 81) f L' (16; 81) 5 16 4 81 4 10
8
Nghĩa là, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng tư bản K từ 16 lên 17 đơn vị và giữ
nguyên lao động L = 81 trong 1 ngày thì sản lượng tăng thêm xấp xỉ 1,69 đơn vị sản
phẩm. Tương tự, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng lao động từ 81 lên 82 trong một
165
ngày và giữ nguyên sử dụng tư bản K =16 trong 1 ngày thì sản lượng tăng thêm xấp xỉ 10
đơn vị sản phẩm.
* Hàm lợi ích: U = U(x1, x2, ..., xn)
U
Đạo hàm riêng của hàm lợi ích đối với các biến độc lập là: MU i (i 1, n )
x i
MUi được gọi là hàm lợi ích cận biên của hàng hóa thứ i.
Ý nghĩa: Đạo hàm riêng MUi tại điểm M o ( x 1o , x o2 ,..., x on ) biểu diễn xấp xỉ lợi ích tăng
thêm khi người tiêu dùng có thêm một đơn vị hàng hóa thứ i trong điều kiện số đơn vị
các hàng hóa khác không thay đổi.
Ví dụ 2. Giả sử hàm tiêu dùng hàng ngày của một người tiêu dùng đối với hai loại hàng
3 1
hóa là U = 2x 12 x 22 .
Trong đó: x1, x2 là mức sử dụng hàng hóa 1 và hàng hóa 2, U là lợi ích của người tiêu
dùng hàng ngày.
Giả sử người tiêu dùng đang sử dụng 64 đơn vị hàng hóa 1 và 25 đơn vị hàng hóa 2 trong
một ngày. Xác định lợi ích cận biên của các hàng hóa tại điểm đó và giải thích ý nghĩa.
Giải:
Lợi ích cận biên của hàng hóa 1 và hàng hóa 2 đối với người tiêu dùng tương ứng là:
1 1 3 1
MU1 U 'x1 3x12 x 22 ; MU 2 U 'x 2 x12 x 22
Lợi ích cận biên của hàng hóa 1 và hàng hóa 2 đối với người tiêu dùng tại x1=64; x2=25
tương ứng là:
3 1
1 1
83
MU1 (64;25) 3.64 2 25 2 3.8.5 120 ; MU 2 (64;25) 64 2 25 2 102,4
5
Nghĩa là, nếu người tiêu dùng tăng mức sử dụng hàng hóa 1 thêm một đơn vị x1 = 65 và
giữ nguyên mức sử dụng hàng hóa 2 trong một ngày thì lợi ích tăng thêm khoảng 120
đơn vị. Tương tự, nếu giữ nguyên mức sử dụng hàng hóa 1 và tăng mức sử dụng hàng
hóa 2 thêm một đơn vị trong một ngày thì lợi ích tăng thêm khoảng 102,4 đơn vị.
2. Đạo hàm riêng cấp hai và quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Hàm 1 biến số: y =f(x) tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần nếu f ’’(x) <0
Xét mô hình hàm kinh tế hai biến số: z =f(x; y)
z 'x f x' ( x; y) : là hàm cận biên của f theo biến x
166
Trong kinh tế học, quy luật lợi ích cận biên giảm dần nói rằng: giá trị z – cận biên của
biến x giảm dần khi x tăng y không đổi. Tương tự, cho giá trị z – cận biên của biến y
giảm dần khi y tăng và x không đổi (Chú ý: chúng ta xét trong điều kiện giá trị của các
biến x, y đủ lớn).
Cơ sở toán học:
z 'x f x' ( x; y) là hàm số giảm khi z 'xx' f xx'' ( x; y) 0 .
Ghi nhớ: Hàm f(x;y) tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần trên D
f x''2 (x; y) 0
'' (x; y) D
f
y2 (x; y) 0
Ví dụ 3. Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng Cobb- Dounlas như sau:
Q aK L (a , , 0)
Tìm điều kiện của , để hàm số trên tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Giải:
Hàm sản phẩm cận biên của tư bản: Q 'K aK 1 L
Hàm sản phẩm cận biên của lao động: Q 'L aK L1
Biểu hiện của quy luật lợi ích cận biên giảm dần:
0 1
Vậy điều kiện là
0 1
1 3
Áp dụng cho bài toán cụ thể với hàm sản xuất Q 20K 4 L4 . Trong đó K, L, Q là mức sử
dụng tư bản, mức sử dụng lao động và sản lượng hàng ngày. Hàm này thỏa mãn quy luật
lợi ích cận biên giảm dần.
Ví dụ 4. Cho hàm lợi ích U = 3xy – 2x2 – y2 (x>0, y >0). Hàm số U có tuân theo quy luật
lợi ích cận biên giảm dần hay không?
167
Giải: Ta có U ''x 2 4 0; U ''y2 2 0 nên hàm U tuân theo quy luật lợi ích cận biên
giảm dần.
3. Hệ số co dãn riêng
Cho hàm kinh tế: w = f(x1,x2, ..., xn)
Định nghĩa: Hệ số co dãn riêng của w theo biến xk tại điểm M o ( x 1o , x o2 ,..., x on ) là số đo
lượng thay đổi tính bằng phần trăm của w khi xk thay đổi 1% trong điều kiện giá trị của
các biến độc lập khác không đổi, được ký hiệu và xác định như sau:
f f (x1o , x o2 ,..., x on ) x ok f x ok
(M o )
xk . (M o ).
x k f (x1o , x o2 ,..., x on ) x k f (M o )
Ý nghĩa:
+) fx k (M o ) 0 : Tại Mo tăng xk lên 1% và giữ nguyên các biến khác thì f tăng fx k (M o )%
+) fx k (M o ) 0 : Tại Mo tăng xk lên 1% và giữ nguyên các biến khác thì f giảm
fx k (M o ) %
Ví dụ 5. Giả sử hàm cầu của hàng hóa 1 trên thị trường hai hàng hóa có liên quan có
5
dạng: Q1d 6300 2p12 p 22 ; trong đó p1, p2 tương ứng là giá của hàng hóa 1, 2.
3
Xác định hệ số co dãn của cầu Q1d theo giá p1, p2 và cho biết ý nghĩa tại điểm (p1, p2)
=(20, 30)
Giải:
* Hệ số co dãn của cầu theo giá p1 đối với giá của hàng hóa đó tại (p1; p2):
Q1d p
'
Q1d 4p1 4p12
1
.p1 .p1
p1
Q1d 5 5
6300 2p12 p 22 6300 2p12 p 22
3 3
* Hệ số co dãn của cầu theo giá p1 đối với giá của hàng hóa thứ hai p2 tại (p1; p2):
10 10 2
Q1d p
'
p2 p2
Qp21d 2
.p 2 3 .p 2 3
Q1d 5 5
6300 2p p 22
2
1 6300 2p12 p 22
3 3
Tại điểm (20; 30) ta có: Qp11d 0, 4; Qp21d 0,75 .
Điều đó có nghĩa khi hàng hóa 1 đang ở mức giá 20 và hàng hóa 2 ở mức giá 30 nếu tăng
giá hàng hóa 1 lên 1% còn giá hàng hóa 2 không đổi thì cầu đối với hàng hóa 1 sẽ giảm
168
0,4%. Tương tự nếu giá của hàng hóa 1 không đổi nhưng giá của hàng hóa hai tăng thêm
1% thì cầu đối với hàng hóa 1 cũng giảm 0,75%.
Ví dụ 6. Giả sử hàm sản xuất của doanh nghiệp có dạng:
1 2
Q 120K 3 L3
Xác định hệ số co dãn của sản lượng theo vốn, lao động tại thời điểm (K; L)
1 2
Giải: Q 120K L 3 3
Hệ số co dãn của sản lượng theo vốn tại thời điểm (K, L) là
2 2
Q' 40K 3 L3 40 1
QK K .K 1 2
.K
Q 120 3
120K 3 L3
Và hệ số co dãn của sản lượng theo lao động tại thời điểm (K, L) là
1 1
'
Q 80K L
3 3
80 2
QL L
.L 1 2
.L
Q 120 3
120K L
3 3
Nhận xét: Nếu mô hình hàm số kinh tế có dạng mô hình hàm Cobb- Douglass thì hệ số
co dãn của w theo xk đúng bằng lũy thừa của xk.
Ví dụ 7. Người ta ước lượng hàm sản xuất hàng ngày của một doanh nghiệp như sau:
Q 80 K .3 L
a) Với K =25; L = 64 hãy cho biết mức sản xuất hàng ngày của doanh nghiệp.
b) Bằng các đạo hàm riêng của Q, cho biết nếu doanh nghiệp:
* Sử dụng thêm một đơn vị lao động mỗi ngày và giữ nguyên mức K =25 thì sản lượng
sẽ thay đổi là bao nhiêu.
* Ngược lại, nếu sử dụng thêm một đơn vị vốn mỗi ngày và giữ nguyên mức L = 64 thì
sản lượng sẽ thay đổi bằng bao nhiêu.
c) Nếu giá thuê một đơn vị tư bản K là 12$; giá đơn vị L là 2,5$ và doanh nghiệp sử dụng
các yếu tố đầu vào ở mức nêu trong câu a) thì doanh nghiệp nên sử dụng thêm một đơn vị
K hay thêm một đơn vị L mỗi ngày.
Giải:
a) Mức sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp khi K =25; L = 64 là
Q 80. 25.3 64 80.5.5 1600 (đơn vị sản phẩm)
b) Các đạo hàm riêng của hàm sản xuất:
169
1 1 3 1 1
Q 'K 80. . . L ; Q 'L 80. . K
2 K 3 3
L2
25
Q 'L (25;64) 8,3; Q 'K (25;64) 32
3
Vậy, nếu giữ nguyên mức sử dụng vốn K = 25 và sử dụng thêm một đơn vị lao động
mỗi ngày thì sản lượng tăng một lượng xấp xỉ là 8,3 đơn vị. Ngược lại, nếu giữa
nguyên mức sử dụng lao động L = 64 thì sản lượng thay đổi một lượng xấp xỉ 32 đơn
vị.
c) Với các giả thiết đã cho thì doanh nghiệp nên sử dụng thêm một đơn vị lao động
25 / 3 32
mỗi ngày. Vì .
2,5 12
4. Hàm thuần nhất và vấn đề hiệu quả của quá trình sản xuất theo quy mô
a) Khái niệm hàm thuần nhất
Định nghĩa: Hàm số z = f(x; y) được gọi là hàm thuần nhất bậc k ( k 0 ) nếu với
t 0, chúng ta có: f(tx, ty) = tkf(x, y)
Ví dụ 8: Q aK L là hàm thuần nhất bậc ( )
vì t 0 : Q( tK, tL) a ( tK ) ( tL) t (aK L ) t Q(K, L)
1 4 4
Ví dụ 9: Hàm Q K K 0,5 L0,5 L là hàm thuần nhất bậc 1
9 9 9
2 xy
Ví dụ 10. Hàm z là hàm thuần nhất bậc 0.
x y2
2
Tính chất:
i) Hàm w=f(x1, x2, …, xn) có các đạo hàm riêng liên tục:
f là thuần nhất bậc k x 1 .f x' x 2 .f x' ... x n .f x' k.f
1 2 n
ii) Nếu f là hàm thuần nhất bậc k và g là hàm thuần nhất bậc m thì f.g là hàm thuần
f
nhất bậc k+m, fn là hàm thuần nhất bậc kn, là hàm thuần nhất bậc k –m (nếu k m).
g
b) Vấn đề hiệu quả của quá trình sản xuất khi tăng quy mô sản xuất
Bài toán: Xét hàm sản xuất Q = f(K, L); trong đó K, L là yếu tố đầu vào; Q là yếu tố đầu
ra. Bài toán đặt ra là. Nếu các yếu tố đầu vào K, L tăng gấp m lần (m >1) thì đầu ra Q có
tăng gấp m lần hay không?
Giải: Chúng ta đi so sánh Q(mK,mL) và mQ(K,L)
170
Nếu Q(mK, mL) > mQ(K, L) thì chúng ta nói hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo
quy mô.
Nếu Q(mK, mL) < mQ(K, L) thì chúng ta nói hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo
quy mô.
Nếu Q(mK, mL) = mQ(K, L) thì chúng ta nói hàm sản xuất có hiệu quả không đổi
theo quy mô.
b) Liên hệ hiệu quả của quá trình sản xuất khi tăng quy mô với bậc của hàm
thuần nhất
Định lý. Giả sử hàm sản xuất Q = f(K, L) là hàm thuần nhất cấp k.
+) Nếu k > 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô
+) Nếu k < 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô
+) Nếu k = 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô
1 4 4
Ví dụ 11. Hàm sản xuất Q K K 0,5 L0,5 L có bậc thuần nhất bằng 1, nên quá
9 9 9
trình sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô.
Ví dụ 12. Hàm sản xuất: Q aK L có bậc thuần nhất nên
+) Nếu > 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả tăng theo quy mô
+) Nếu < 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả giảm theo quy mô
+) Nếu = 1 thì quá trình sản xuất có hiệu quả không đổi theo quy mô
5. Hàm ẩn và đạo hàm của nó
a) Khái niệm hàm ẩn
Nếu giá trị của 2 biến x, y quan hệ với nhau bởi hệ thức F(x, y) = 0 (*). Ở đây coi F(x, y)
như một hàm 2 biến xác định trên miền D R2.
Nếu với mọi x X , tồn tại y = f(x) thỏa mãn hệ thức (*) thì ta nói hệ thức này xác định
hàm ẩn y =y(x) trên tập X.
Ví dụ 13. Xét hệ thức F(x, y) = x2 + y2 – 4 (**)
Tìm y để F(x, y) =0
Vậy các hàm y( x ) 4 x 2 xác định trên D là các hàm ẩn xác định bởi (**)
b) Định lý hàm ẩn
171
Cho hàm 2 biến F(x, y) xác định trong một lân cận của (xo; yo) và F(xo; yo) = 0. Giả thiết
rằng F(x, y) có các đạo hàm riêng liên tục và Fy' ( x, y) 0 tại mọi điểm (x; y) thuộc lân
cận của (xo; yo). Khi đó tồn tại duy nhất hàm liên tục y = y(x) xác định trong 1 lân cận
nào đó của xo thỏa mãn điều kiện: yo = y(xo); F(x, y(x)) = 0
Fx' ( x , y)
và y' '
Fy ( x, y)
Ví dụ 14. Tìm hàm ẩn thỏa mãn điều kiện F(0; 1) = 0 với F(x, y) thỏa mãn (**)
Mà tai (xo; yo) = (0; 1) mà F(0; 1) = 0 thì chỉ có hàm y( x ) 4 x 2 thỏa mãn.
Ví dụ 15. Cho hàm cầu D = D(p, Yo) với p là giá, Yo là mức thu nhập và hàm S = S(p)
với giả thiết D 'p 0; D 'Y 0, S' 0 . Chứng minh rằng khi thu nhập Yo tăng thì giá tại điểm
o
Điều đó nói lên rằng khi thu nhập Yo tăng thì sẽ kéo theo giá tại điểm cân bằng tăng.
6. Hệ số thay thế hay bổ sung
Cho hàm số kinh tế w = f(x1, x2, …, xn) và điểm M o ( x 1o ; x o2 ; ...., x on ) . Khi đó wo =f(Mo).
Bài toán đặt ra khi hai biến xi và xj thay đổi còn các biến khác giữ nguyên sao cho w
không đổi (tức là w = wo), thì sự thay đổi của hai biến này phải tuân theo tỷ lệ nào? Tùy
vào thực tiễn của hai biến, tỷ lệ này có thể gọi là tỷ lệ (hệ số) thay thế (ví dụ: thay thế
giữa vốn và lao động), tỷ lệ bổ sung (ví dụ: bổ sung giữa hai mặt hàng), tỷ lệ chuyển đổi
(ví dụ: chuyển đổi giữa tiêu dùng hiện tại và tiêu dùng tương lai). Ta có thể tính hệ số này
như sau:
Theo công thức vi phân toàn phần, ta có
f f f
dw dx 1 dx 2 ... dx n
x 1 x 2 x n
172
Do các biến xi và xj thay đổi còn các biến khác không đổi (dxk =0), w = wo (dw=dwo
=0) nên:
f
'
f f dx j x i f xi
0 dx i dx j '
x i x j dx i f fx j
x j
dx j dx j
Nếu 0 thì ta nói xj có thể thay thế (chuyển đổi) cho xi tại Mo với tỷ lệ .
dx i dx i
dx j dx j
Nếu 0 thì ta nói xj bổ sung cho xi tại Mo với tỷ lệ .
dx i dx i
dx j
Nếu 0 thì ta nói xi, xj không thể thay thế hoặc không thể bổ sung cho nhau tại
dx i
Mo.
7.Phương trình đường đồng lượng, đường bàng quan.
Cho hàm sản xuất Q aK L (a , , 0) . Giả sử K=Ko, L=Lo; sản lượng khi đó là
Cho hàm lợi ích U ax y (a , , 0) . Giả sử x=xo, y=yo; sản lượng khi đó là
Ví dụ 16. Một hộ gia đình có hàm lợi ích tiêu dùng với 2 loại hàng hóa như sau:
U(x, y ) = 5 x 0, 4 y 0, 4 (x là số đơn vị hàng hóa 1, y là số đơn vị hàng hóa 2; x 0; y 0 )
a) Hai hàng hóa này là thay thế hay bổ sung cho nhau.
b) Tại điểm (xo, yo) = (32; 32); viết phương trình đường bàng quan, xác định hệ số
góc của đường đó và nêu ý nghĩa.
Giải:
173
dy U 'x 2 x 0 , 6 y 0, 4 y
Ta có ' 0 với mọi x > 0; y > 0. Vậy hai hàng hóa trên
dx Uy 2x 0, 4 y 0, 6 x
dy U 'x y
Hệ số góc của đường bàng quan: y ' '
x
dx Uy x
32
Tại điểm (xo, yo): y 'x 1 .
32
Ý nghĩa: Tại (xo, yo), khi tăng số đơn vị hàng hóa 1 lên 1 đơn vị thì phải giảm số đơn
vị hàng hóa 2 xuống 1 đơn vị để lợi ích tiêu dùng không đổi.
32
Ví dụ xét tại (xo, yo)= (16; 32): y 'x 2
16
Ý nghĩa: Tại (xo, yo), khi tăng số đơn vị hàng hóa 1 lên 1 đơn vị thì phải giảm số đơn
vị hàng hóa 2 xuống 2 đơn vị để lợi ích tiêu dùng không đổi.
8. Hệ số tăng trưởng (nhịp tăng trưởng)
Cho hàm số kinh tế w = f(x1, x2, …,xn, t), trong đó t là biến thời gian. Hệ số tăng
f
t f t'
ln f t
'
trưởng của Y, ký hiệu là rY được xác định bởi công thức: rY
f f
Thông thường rY được tính theo tỷ lệ %.
Tính chất
i) Cho U= U(t); V = V(t).
Nếu Y = U.V thì rY = rU + rV
U
Nếu Y thì rY = rU - rV
V
U V
Nếu Y = U + V thì rY rU rV
UV UV
U V
Nếu Y = U – V thì rY rU rV
UV UV
ii) Cho hàm w = f(x1, x2, …,xn) trong đó x1= x1(t); x2 = x2(t); …; xn = xn(t).
174
Khi đó hệ số tăng trưởng của f được tính theo hệ số co giãn riêng của f theo xi ( fx và
i
n
hệ số tăng trưởng của biến xi ( rx ) như sau: rf fx .rx
i i i
i 1
175
nếu với mọi điểm M trong một lân cận nào đó của Mo, hiệu số f(Mo) = f(M) – f(Mo) có
dấu không đổi.
Nếu f(Mo) <0 với mọi M khác Mo (f(M) < f(Mo)) thì Mo được gọi là điểm cực đại
và f(Mo) được gọi là giá trị cực đại.
Nếu f(Mo) > 0 với mọi M khác Mo (f(M) > f(Mo)) thì Mo được gọi là điểm cực
tiểu và f(Mo) được gọi là giá trị cực tiểu.
Điểm cực đại, cực tiểu gọi chung là điểm cực trị; giá trị cực đại và giá trị cực tiểu
gọi chung là giá trị cực trị.
2) Điều kiện cần để tồn tại cực trị:
Định lý 1. Điều kiện cần để hàm số f(x1, x2, …, xn) đạt cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) tại
điểm Mo(x 10 ,x 02 ,...,x 0n ) D là tại điểm đó tất cả các đạo hàm riêng cấp một triệt tiêu:
f
f 'xi x1 , x 2 , x 3 ,..., x n 0
0 0 0 0
x *
i 1, n
Định nghĩa. Điểm Mo(x 10 , x 02 , ..., x 0n ) thoả mãn điều kiện (*) được gọi là điểm dừng của
hàm số f(x1,x2, …, xn).
Điểm Mo(x 10 , x 02 , ..., x 0n ) được gọi là điểm dừng của hàm số f(x1, x2, …, xn), nếu
tại điểm đó các đạo hàm riêng cấp một đều triệt tiêu:
f (M 0 ) f (M 0 ) f (M 0 )
= =…= =0
x1 x 2 x n
3) Các bước tìm cực trị của hàm nhiều biến w = f(x1, x2, …, xn):
Bước 1: Tìm miền xác định của hàm số w = f(M), M(x1, x2, …, xn),
Bước 2: Tìm các điểm dừng M0,
Bước 3: Khảo sát xem những điểm dừng nào là điểm cực trị.
Để thực hiện bước 3, ta có thể sử dụng điều kiện đủ để hàm số có cực trị sau:
4) Điều kiện đủ để có cực trị:
176
trong đó
a11 f x'' 2 (M o );a12 f xy'' (M o );a 21 f yx'' (M o );a 22 f y''2 (M o )
Định lý 2:
i) Nếu D > 0 thì điểm dừng M0 là điểm cực trị của hàm số f(x, y):
+) M0 là điểm cực đại nếu a11 < 0.
+) M0 là điểm cực tiểu nếu a11 > 0.
ii) Nếu D < 0 thì điểm M0 không phải là điểm cực trị của hàm f(x, y).
iii) Nếu D = 0 thì M0 là điểm nghi vấn, cần có những khảo sát bổ sung.
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm số f(x, y) = x2 + xy + y2 -3x-3y
Giải. Hàm số đã cho xác định trên R2.
Ta có fx = 2x + y -3; fy = x + 2y – 3; fxx = 2; fxy = 1= fyx; fyy = 2
2 x y 3 0 x 1
Giải hệ
x 2 y 3 0 y 1
Hệ có nghiệm duy nhất Mo(1; 1). Đó là điểm dừng và là điểm dừng duy nhất. Vì
fx , fy xác định trên R2: a11 = 2; a12 = 1= a21; a22 = 2
Do đó D 2 1
3 0 và a11 >0 nên hàm số đã cho có cực tiểu tại điểm
1 2
177
i) Nếu d2f là dạng toàn phương xác định dương thì điểm dừng Mo là điểm cực tiểu của
hàm f.
ii) Nếu d2f là dạng toàn phương xác định âm thì điểm dừng Mo là điểm cực tiểu của hàm
f.
iii) Nếu d2f là dạng toàn phương không xác định thì điểm dừng Mo không phải là điểm
cực trị của hàm f.
Định lý 4. Xét ma trận của dạng toàn phương d2f
a11 a12 a1n
... a 2n (Ma trận Hess)
Hn = a 21 a 22
a n1 a n2 ... a nn
178
ii) Nếu (-1)kdet(Hk) > 0, k = 1, n thì Mo là điểm cực đại của hàm số f(x1, x2, …, xn).
Chú ý 1. Với giả thiết về sự tồn tại các đạo hàm riêng liên tục tới cấp 2, ta luôn có
a ij = a ji (i, j = 1, n , i j)
y z 1
Ví dụ 4. Tìm cực trị của hàm số sau f(x, y, z) = x
x y z
Giải. Điều kiện xyz 0
* Trước hết ta tìm các điểm dừng của f:
' y
f x 1 2 0
x y x 2
' 1 z 2 x y z 1
f y 2 0 y xz
x y y z 2 x z 1;y 1
' 1 1
f z 2 0
y z
M1 (1;1;1); M 2 (1;1; 1)
2y '' 1 ''
* Lập ma trận Hess: fx''2 ; fxy 2 ; fxz 0;
x3 x
1 '' 2z '' 1
fyx'' ; f 2 3 ;fyz 2 ;
x2 y y y
1 '' 2
fzx'' 0; fzy'' 2
;fz2 3 ;
y z
179
2 1 0
+)Tại điểm M(1; 1; 1), ta có H 1 2 1
0 1 2
2 1
Ta có det(H1)= 2 >0; det(H 2 ) 3 0 ; det(H 3 ) det(H) 4 0 .
1 2
Do đó điểm M(1; 1; 1) là điểm cực tiểu của hàm f và fmin = f(1;1; 1) = 4.
2 1 0
+) Tại điểm M(-1;1;-1), ta có H 1 2 1
0 1 2
180
g(x;y) khác không. Nếu hàm số (1a) với điều kiện (2a), đạt cực trị tại điểm Mo(xo; yo) thì
tồn tại giá trị = 0 sao cho M o ( xo; yo; 0) là nghiệm của hệ phương trình:
L'x 0
'
L y 0 (4a)
'
L b g(x;y) 0
Bước 3: Kiểm tra xem điểm Mo có là điểm cực trị hay không bằng cách dựa vào điều
kiện đủ sau đây:
Định lý 5a. Tại Mo: g1 =g’x(Mo); g2 = g’y(Mo);
L11=L’’xx(Mo); L12=L’’xy(Mo); L21=L’’yx(Mo); L22=L’’yy(Mo)
0 g1 g2
H g1 L11 L12 . Tính det(H)
g2 L 21 L 22
0 1 1
Ta có H 1 2 0 .
1 0 2
Khi đó det(H) = -4 < 0 nên Mo(5; 5) là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm số.
Bước 5. Kết luận
181
Vậy hàm f đạt cực tiểu có điều kiện tại (5; 5) và fmin = f(5; 5) = 50.
Ví dụ 6. Tìm các điểm cực trị của hàm số f(x, y) = -x2 -2y2 với điều kiện 3x -2y = -22
Giải:
Bước 1. Tìm cực đại hàm số f(x, y) = -x2 -2y2 với điều kiện 3x - 2y = -22
Bước 2. Hàm số Lagrange là: L = - x2 -2y2 + (-22 – 3x +2y)
Bước 3. Giải hệ phương trình:
L' x 0 2 x 3 0 x 6
'
L y 0 4 y 2 0 y 2 . Ta có, điểm dừng M o (-6; 2; 4)
' 3x 2 y 22 4
L 0
Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ
g1 g 'x 3; g 2 g 'y 2 ; L''x 2 2;L''xy 0 L''yx ;L''y2 4
Ta có
0 3 2
H 3 2 0 .
2 0 4
Khi đó
0 3 2
det(H) 3 2 0 44 0
2 0 4
Hay det(H) 0 nên Mo(-6,2) là điểm cực đại có điều kiện của hàm số.
Bước 5. Kết luận
Vậy hàm f đạt cực đại có điều kiện tại Mo(-6, 2) và fmax = f(-6; 2) = -44
b)Hàm n biến số
Bước 1: Lập hàm số Lagrange
L(x1, x2, …, xn) = f(x1, x2, …, xn) + [b - g(x1, x2, …, xn)] (3)
Biến được gọi là nhân tử Lagrange.
Bước 2: Tìm các điểm Mo(x 10 , x 02 , ..., x 0n ) mà tại đó hàm số (1) có thể có cực trị với điều
kiện ràng buộc (2) bằng cách áp dụng điều kiện cần sau
Định lý 4. Giả sử các hàm số f(x1, x2, …, xn) và g(x1, x2, …, xn) có các đạo hàm riêng
liên tục trong một lân cận của điểm Mo (x 10 , x 02 , ..., x 0n ) và tại điểm đó có ít nhất một
182
trong các đạo hàm riêng của g(x1, x2, …, xn) khác không. Nếu hàm số (1) với điều kiện
(2), đạt cực trị tại điểm Mo(x 10 , x 02 , ..., x 0n ), thì tồn tại giá trị = 0 sao cho M o ( x 10 , x 02 ,
g(x1, x 2 , ..., x n ) = b
(4)
L f g
x = x - x = 0, i = 1, n
i i i
Bước 3: Kiểm tra xem điểm Mo có là điểm cực trị hay không bằng cách dựa vào điều
kiện đủ sau đây:
Định lý 5.
2 L(M 0 )
n
i) Nếu d L( M o ) =
2
dxidxj > 0, với mọi dx1, dx2, …, dxn không đồng thời
i, j1 x i x j
n
2 L(M 0 ) (1) (1)
d L( M o ) =
2
dx i dx j >0 và dx 1(2) , dx (2) (2)
2 , …, dx n không đồng thời bằng
i, j1 x i x j
183
2L
Trong đó L ij (M o ) . Lưu ý: ta chỉ xét các định thức của Hk (k=2,3, ...,n), Hn = H.
x i x j
i) (1) k det(Hk) > 0 với mọi k 2,3,..., n thì Mo là điểm cực đại có điều kiện của hàm f.
ii) det(Hk) < 0 với mọi k 2,3,..., n thì Mo là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm f.
184
§ 5. Ứng dụng cực trị hàm nhiều biến trong phân tích kinh tế
1. Ứng dụng cực trị không điều kiện
Ví dụ 1. Cho biết hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm là
Q12 3Q 22 7Q 32 300Q 2 1200Q 3 4Q1Q 3 20
Hãy tìm mức sản lượng Q1, Q2, Q3 để doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa.
Giải:
Bước 1. Giải hệ phương trình
'Q 2Q1 4Q 3 0 Q1 400
'
1
Q 6Q 2 300 0
12
Q 2 50
' Q 200
Q 3 14Q 3 4Q1 1200 0 3
2 0 4
Xét ma trận H 0 6 0 ta có
4 0 14
det(H1 ) 2 0
det(H 2 ) 12 0 (1) det(H k ) 0; k 1,3
k
det(H ) 72 0
3
185
Giải:
Bước 1. Lập hàm lợi nhuận
Từ các hàm cầu ta suy ra: p1 1300 Q1 ; p 2 1350 2Q 2
Hàm lợi nhuận của doanh nghiệp:
p1Q1 p 2 Q 2 TC
= 2Q12 3Q 22 1300Q1 1350Q 2 3Q1Q 2
Bài toán đưa về tìm cực đại của hàm .
'Q1 4Q1 3Q 2 1300; Q' 2 6Q 2 3Q1 1350
4 3
Xét ma trận D 15 0 và a11 = - 4 < 0 nên M là điểm cực đại của hàm số .
3 6
Bước 4. Kết luận
Doanh nghiệp cần bán hàng với mức sản lượng cho mỗi sản phẩm và giá cả tương ứng là:
Q1 = 250; p1 = 1050
Q2 = 100; p2 = 1150
Thì thu được lợi nhuận tối đa là (250,100) 230000
Ví dụ 3. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm ở hai cơ sở với hàm chi phí
tương ứng: TC1 128 0,2Q12 ; TC 2 156 0,1Q22 (Q1, Q2 lần lượt là lượng sản xuất của cơ
sở 1, 2). Hàm cầu ngược về sản phẩm của công ty có dạng: P = 600 – 0,1Q; trong đó Q =
Q1 + Q2 và Q<6000.
a) Xác định lượng sản phẩm cần sản xuất ở mỗi cơ sở để tối đa hóa lợi nhuận.
b) Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, hãy tính độ co giãn của cầu theo giá.
Giải:
a)
Bước 1. Lập hàm lợi nhuận:
186
Bước 2. Giải hệ
Q' 1 0 0,6Q1 0,2Q2 600 3Q Q2 3000 Q 600
' 1 1 . Hay M(600; 1200)
Q2 0 0,2Q1 0,4Q2 600 Q1 2Q2 3000 Q2 1200
0,6 0,2
Xét ma trận D 0,2 0 và a11 = - 0,6 < 0 nên M là điểm cực đại của hàm
0,2 0,4
số .
Bước 4. Kết luận
Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp là:
Q1* 600; Q2* 1200
Ví dụ 4. Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q K 0, 5 L0, 5 (K – vốn, L – lao động; K
>0, L > 0). Giả sử giá thuê một đơn vị vốn là 6 USD, giá thuê một đơn vị lao động là 4
USD và giá của 1 đơn vị hàng hóa là 2 USD. Xác định mức sử dụng vốn, lao động để lợi
nhuận của doanh nghiệp tối đa.
Giải:
Bước 1. Ta có hàm lợi nhuận của doanh nghiệp là:
TR TC 2(K 0 ,5 L0 ,5 ) 6K 4L
187
Bài toán đưa về tìm cực trị không có điều kiện của hàm :
Tính các đạo hàm riêng cấp 1, 2:
'K K 0 ,5 6; 'L L0 ,5 4
0,5.6 3 0
Xét ma trận D 0.5 2.6 3.4 3 0 và a11 < 0 nên M là điểm cực đại của
0 0,5.4 3
hàm số .
Bước 4. Kết luận:
Mức sử dụng vốn và lao động để lợi nhuận của doanh nghiệp tối đa là:
1 1
K ;L
36 16
2. Ứng dụng cực trị có điều kiện
Ví dụ 5. Cho hàm lợi ích tiêu dùng của 2 hàng hóa: U x 0 , 4 .y 0 , 6 (x là số đơn vị hàng hóa
1, y là số đơn vị hàng hóa 2; x>0, y>0)
Giả sử giá các mặt hàng tương ứng là 2USD, 3USD và thu nhập dành cho người tiêu
dùng là 130USD. Hãy xác định lượng cầu đối với mỗi mặt hàng để người tiêu dùng thu
được lợi ích tối đa.
Giải:
Bước 1. Tìm cực đại hàm số U x 0, 4 .y 0 , 6 với điều kiện 2x + 3y = 130
L''x 2 0,24x 1,6 y0,6 ;L''xy 0,24x 0,6 y 0,4 L''yx ;L''y2 0,24x 0,4 y 1,4
188
L x 0
' x 0,6 0,6
y 5 (1)
' x 40
0,4 0,4 10
L y 0 x y (2) y 60
' 3 0,6
L 0 2x 3y 130 (3) 1 3
5 2
Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ
g1 g 'x 2; g 2 g 'y 3
0 2 3
Xét ma trận H 2 L11 L12 ,
3 L 21 L 22
0 2 3
L L12 2 L12 2 L11
Ta có H 2 L11 L12 0.( 1)11 . 11 2.( 1)1 2 . 3.( 1)13 .
L 21 L 22 3 L 22 3 L 21
3 L 21 L 22
189
a) Hàm Q K 0, 4 L0 ,3 là hàm thuần nhất bậc k = 0,3 + 0,4 = 0,7<1 nên doanh nghiệp sản
xuất có hiệu quả theo quy mô
b)
Bước 1. Xác định bài toán
Tìm cực đại của hàm số Q K 0, 4 L0 ,3 với điều kiện 4K+3L=1050
Bước 2. Xét hàm Lagrange
F K 0, 4 L0 , 3 (1050 4K 3L)
Bước 3. Giải hệ phương trình
FK' 0,4K 0, 6 L0 ,3 4 0 K 0 , 6 L0, 3 K L 150
' 0 , 4 0 , 7
FL 0,3K L 3 0 K L
0, 4 0, 7
1
F ' 1050 4K 3L 0 1050 4K 3L 10.150 0 ,3
Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ
g1 g 'K 4; g 2 g 'L 3
FKK
''
0,24 x 1, 6 y 0, 6 F11 0,24.150 1, 6.150, 6 0
L''LL 0,21K 0 , 4 L1, 7 F22 0,21.150 0, 4.150 1, 7 0
L''KL 0,12K 0, 6 L0, 7 F12 F21 0,12.150 0 , 6.150 0 , 7 0
0 4 3
Xét ma trận: H 4 F11 F12 . Khi đó det(H) = 24F12 - 9F11 - 16F22 > 0.
3 F21 F22
190
a)
Bước 1. Bài toán đưa về tìm cực trị có điều kiện của hàm số
TR = 320x – 2x2 – 3xy – 5y2 + 540y + 2000 với x + 4y = 180
Bước 2. Xét hàm Lagrange
L( x, y, ) 320 x 2 x 2 3xy 5 y 2 540 y 2000 (180 x 4 y )
Bước 3. Giải hệ
L'x 0 4 x 3 y 320 x 52 x 52
'
L y 0 3x 10 y 4 540 y 32 y 32
' x 4 y 180 16
L 0 16
Vậy M(52, 32, 16)
Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ
g1 g x' 1; g 2 g 'y 4
0 1 4
Xét ma trận H 1 4 3
1 3 10
Khi đó det(H) > 0 nên M là điểm cực đại của hàm số.
Vậy doanh thu đạt cực đại tại x 52; y 32 .
TRmax
b) Gọi TRmax là doanh thu đạt giá trị cực đại. Khi đó =16
B
Vậy khi tăng ngân sách chi cho quảng cáo lên 1 triệu đồng thì doanh thu cực đại
tăng 16 triệu đồng.
Ví dụ 8. Một hộ gia đình có hàm lợi ích tiêu dùng với 2 loại hàng hóa như sau:
U(x, y ) = 5 x 0, 4 y 0, 4 ; x 0; y 0
Ngân sách tiêu dùng là B = 300USD, giá một đơn vị hàng hóa 1, 2 lần lượt là 3USD,
5USD.
191
c) Xác định hàm lợi ích tiêu dùng cận biên của hàng hóa 1, 2.Hai hàng hóa này là
thay thế hay bổ sung cho nhau.
d) Hàm số trên có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần hay không.
e) Tại điểm (xo, yo) = (32; 32); viết phương trình đường bàng quan, xác định độ dốc
của đường đó.
f) Tìm gói hàng hóa mà tại đó hộ gia đình có lợi ích tiêu dùng đạt giá trị lớn nhất
g) Nếu ngân sách tiêu dùng giảm 1USD thì mức lợi ích tối đa giảm bao nhiêu?
Giải:
a) Hàm lợi ích tiêu dùng cận biên của hàng hóa 1 là:
U x' 2 x 0, 6 y 0, 4
Hàm lợi ích tiêu dùng cận biên của hàng hóa 2 là:
U y' 2 x 0, 4 y 0,6
dy U x' 2 x 0, 6 y 0, 4 y
Ta có 0; x 0; y 0 nên hai hàng hóa này là thay
dx U y' 2 x 0, 4 y 0 , 6 x
Từ (1) và (2) suy ra hàm U tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
c) Tại xo = 32; yo= 32: Uo = U(32; 32) = 5.(25)0,4.(25)0,4 = 5.4.4 = 80
Phương trình đường bàng quan là U = Uo 5 x 0, 4 y 0, 4 80 x 0, 4 y 0, 4 16 0
dy U x' y
Hệ số góc của đường bàng quan là y x'
dx U y' x
192
L'x 0 2 x 0, 6 y 0, 4 3 x 50 x 50
' 0 , 4 0, 6
L y 0 2 x y 5 y 30 y 30
' 3x 5 y 300 0, 4 0,4
L 0 2 . 30 2 . 30
3 50 0, 6 3 50 0, 6
M ( x, y , )
L'x' 2 1,2 x 1, 6 y 0, 4 ; L'xy' L''yx 0,8 x 0, 6 y 0, 6 ; L'y' 2 1,2 x 0, 4 y 1, 6
0 2 3
Xét ma trận H 2 L11 L12 ,ta có det(H ) > 0 nên M là điểm cực đại của hàm số.
3 L 21 L 22
193
Giải:
a) Hàm Q 40K 0, 75 L0, 25 là hàm thuần nhất bậc k = 0,75 + 0,25 =1 nên quá trình sản
xuất trên là có hiệu quả không đổi khi tăng quy mô sản xuất.
Hệ số co giãn riêng của sản lượng theo vốn và lao động lần lượt là:
QK 0,75; QL 0,25 QK 3 QL 0,75 3.0,25 1,5
Nên nếu K tăng 1% và L tăng 3 % thì sản lượng tăng lên 1,5%.
3 1
b) Bài toán đưa về tìm cực trị hàm Q 40K 4 L4 với điều kiện 3K + L = 160
3 1
Hàm Lagrange là F(K, L, ) 40K 4 L4 (160 3K L)
1 1 3 3
* Điều kiện cần: FK' 30K 4 L4 3; FL' 10K 4 L 4 ; F' 160 3K L
1 1
30K L 3 (1)
4 4
FK' 0
' 3 3
5 1 1 3 3 7
'' 15 4 4 '' '' 15 15 4 4
FK2
K L ; FLK FKL K 4 L 4 ; FL''2 K L
2 2 2
Tại K L 40; 10 :
15
d2F (dL dK ) 2 0 (vì 3dK + dL = 0 và (dK)2 + (dL)2 0)
80
Nên hàm Q đạt cực đại tại mức K L 40 và Qmax = 1600
Q max
10
B
Nên khi tăng ngân sách chi cho yếu tố đầu vào 1USD thì sản lượng tối đa tăng
khoảng 10 đơn vị.
194
1 1
15 45 14
c) Ta có Q 'K 30K 4 L4 Q 'K' 2 K L 0; K 0; L 0 (4)
2
3 3
15 34 47
Q 'L 10K 4 L 4 Q 'L' 2 K L 0; K 0; L 0 (5)
2
Từ (4) và (5) suy ra hàm Q tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
1 1
3 3
Hàm sản lượng cận biên theo lao động là: Q 'L 10K 4 L 4
3 1
K 0, 75 L0, 25 250 0
3 3
dK Q 10K L
'
K 4 4
f) Ta có ' L
1 1
0; K 0;L 0 . Suy ra vốn và lao động là
dL Q K 3L
30K L
4 4
195
196