You are on page 1of 21

ĐẠI

BM Vật lýHỌC QUỐC


Ứng dụng, Khoa GIA
KHUD, ĐHBK TP.HCMTHÀNH PHỐ HỒ Bài
CHÍ MINH
tập lớn Matlab – Vật lý A1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Oakland Primary School

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN VẬT LÝ 1

VẼ QUỸ ĐẠO CỦA VẬT KHI CÓ PHƯƠNG


TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG

GVHD: Ths.TRẦN TRUNG TÍN

LỚP: L52

NHÓM: 7

1
December 3, 2022
ĐẠI
BM Vật lýHỌC QUỐC
Ứng dụng, Khoa GIA
KHUD, ĐHBK TP.HCMTHÀNH PHỐ HỒ Bài
CHÍ MINH
tập lớn Matlab – Vật lý A1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN VẬT LÝ 1

VẼ QUỸ ĐẠO CỦA VẬT KHI CÓ PHƯƠNG


TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG

GVHD: Ths.TRẦN TRUNG TÍN

LỚP: L52

NHÓM: 7

DANH SÁCH THÀNH VIÊN:

Võ Tiến Duy MSSV:2210547


Vũ Đình Hoàn MSSV:2211062
Nguyễn Ân Khoa MSSV:2211616
Võ Trung Kiên MSSV:2211739
Cao Vĩnh Phát MSSV:2212497

December 3, 2022
MỤC LỤC
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

ĐỀ TÀI...........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................4
1.1 - Mục đích của báo cáo:.......................................................................................4
1.2 - Ý nghĩa của bài toán:.........................................................................................4
1.3 - Hướng giải quyết bài tập:.................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................5
2.1 - Cơ sở lý thuyết:..................................................................................................5
2.1.1 – Hệ quy chiếu................................................................................................5
2.1.2 – Phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo.................................5
2.1.3 – Vector vận tốc tức thời...............................................................................6
2.1.4 – Vector gia tốc tức thời................................................................................6
2.1.5 – Vector gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến...................................................7
2.1.6 – Bán kính cong của quỹ đạo........................................................................7
2.2 – Cách giải sơ qua bài toán:................................................................................8
2.2.1 – Chọn hệ quy chiếu......................................................................................8
2.2.2 – Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật từ t=0 đến t=5s....................................8
2.2.3 – Tính bán kính cong của quỹ đạo lúc t=1s...............................................10
CHƯƠNG 3: MATLAB..............................................................................................12
3.1 – Tổng quan về matlab......................................................................................12
3.2 – Các lệnh cơ bản trong Matlab.......................................................................12
3.3 – Giải bài toán bằng matlab..............................................................................12
3.3.1 – Đoạn code trong matlab...........................................................................13
3.3.2 – Code chạy trong matlab...........................................................................13
3.3.3 – Kết quả chạy matlab................................................................................14
3.3.4 – Giải thích các câu lệnh.............................................................................15
3.3.5 – Ví dụ minh họa khác................................................................................16
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN...........................................................................................18
4.1 – Kết quả của bài báo cáo..................................................................................18
4.2 – Ý nghĩa bài báo cáo.........................................................................................18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................19

1
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼBài tập lớn Matlab – Vật lý A1
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM

DANH MỤC BẢNG


Bảng 3.1 – Bảng câu lệnh trong matlab……………………………………………12

DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 2.1 – Hệ tọa độ Descartes……………………………………………………5
Hình 2.2 - Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến……………………………….7
Hình 2.3 - Bán kính cong R………………………………………………………..8
Hình 2.4 - Hệ tọa độ Oxy………………………………………………………….8
Hình 2.5 - Đồ thị hàm số…………………………………………………………..9
Hình 3.1 - Code trong matlab………………………………………………….....14
Hình 3.2 - Đồ thị hàm số trong matlab………………………………………...…14
Hình 3.3 - Kết quả tính bán kính cong R trong matlab…………………………...15
Hình 3.4 - Đoạn code cho bài ví dụ………………………………………………16
Hình 3.5 - Kết quả vẽ quỹ đạo của bài ví dụ……………………………………..17
Hình 3.6 - Kết quả tính bán kính cong R của bài ví dụ…………………………..17

2
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

ĐỀ TÀI
Bài tập 27:
Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động

1. Yêu cầu

Sử dụng Matlab để giải bài toán sau:

“Chất điểm chuyển động với phương trình: .


a. Vẽ quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s.
b. Xác định bán kính cong của quỹ đạo lúc t = 1 s.

2. Điều kiện
1) Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
2) Tìm hiểu các lệnh Matlab liên quan symbolic và đồ họa.

3. Nhiệm vụ
Xây dựng chương trình Matlab:
1) Nhập các giá trị ban dầu (những đại lượng đề cho).
2) Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ phương
trình.
3) Vẽ hình.

Chú ý: Sinh viên có thể dùng các cách tiếp cận khác.

4. Tài liệu tham khảo:


A. L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers, Prentice
Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996. http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html.

3
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 - Mục đích của báo cáo:


- Làm việc nhóm, thực hiện yêu cầu của đề bài và tìm ra đáp án.
- Làm bài báo cáo, trình bày quá trình và kết quả làm việc cho giáo viên.
- Liệt kê công việc của từng thành viên trong nhóm.

1.2 - Ý nghĩa của bài toán:


- Bài toán cung cấp mang đến cái nhìn tổng quát về mối quan hệ giữa phương
trình chuyển động và quỹ đạo chuyển động. Qua đó tạo tiền đề cho việc xác
định các đại lượng: Vị trí, vận tốc, gia tốc, bán kính cong quỹ đạo, … của chất
điểm tại bất kì thời điểm nào trong chuyển động.

1.3 - Hướng giải quyết bài tập:


- Thảo luận nhóm, bàn luận hướng giải bài.
- Giải, vẽ minh họa bài toán trên Matlab (sử dụng các lệnh, các hàm symbolic và
đồ hoạ).
- Chạy chương trình và tiến hành sửa lỗi.
- Tổng hợp quá trình làm bài thành bản báo cáo dạng Word, bản thuyết trình
dạng Powerpoint.

4
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 - Cơ sở lý thuyết:
2.1.1 – Hệ quy chiếu
Là hệ thống gồm một vật mốc, hệ tọa độ gắn với vật mốc đó và đồng hồ đo thời gian,
dùng để xác định vị trí của các vật khác. Để giải bài toán này ta sử dụng hệ tọa độ
Descartes Oxy.

Hình 2.1 - Hệ tọa độ Descartes

M = xi⃗ + y ⃗j + zk⃗
r⃗ = O⃗

r⃗ = (x,y,z) hay M(x,y,z)

2.1.2 – Phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo

{
x=f ( t )
- Phương trình chuyển động: y=g ( t ) (cho biết vị trí ở thời gian t)
z=h(t )

- Khử t, ta được phương trình quỹ đạo: {


F ( x , y , z )=0
G ( x , y , z )=0
(cho biết hình dạng quỹ đạo)

→ Quỹ đạo là đường mà chất điểm M tạo nên trong suốt quá trình
chuyển động. Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn mối liên
hệ giữa các tọa độ không gian của chất điểm.

5
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

2.1.3 – Vector vận tốc tức thời


-Vector vận tốc tức thời là giới hạn của vector vận tốc trung bình khi ∆ t → 0:

∆ r⃗ d ⃗r
v⃗ = lim =
∆t→0 ∆ t dt

-Trong hệ tọa độ Descartes:

d r⃗ dx ⃗ dy ⃗ dz ⃗
⃗v = = i+ j+ k =v x ⃗i + v y ⃗j+v z ⃗k
dt dt dt dt

-Độ lớn của vector vận tốc:

√( )( )( )
dx 2 dy 2 dz 2
|⃗v|= √ v 2x +v 2y + v 2z = + +
dt dt dt

→ Vector vận tốc ⃗v là đạo hàm của vector vị trí theo thời gian, có gốc tại điểm chuyển

động, phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó, chiều là chiều chuyển động và có độ
lớn là v.

2.1.4 – Vector gia tốc tức thời


∆ v⃗
-Vector gia tốc tức thời là giới hạn của khi ∆ t → 0:
∆t

∆ ⃗v d ⃗v
a⃗ = lim =
∆ t →0 ∆ t dt

-Trong hệ tọa độ Descartes:


2 2 2 2
d ⃗v d r⃗ d x ⃗ d y ⃗ d z ⃗
a⃗ = = = i + 2 j+ 2 k =a x i⃗ +a y ⃗j+ a z ⃗k
dt d t 2 d t 2 dt dt

-Độ lớn của vector gia tốc:

√( )( )( )
2 2 2 2 2 2
d x d y d z
|⃗a|= √a 2x +a 2y + a2z= 2
+ 2
+ 2
dt dt dt

→ Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, được đo

bằng độ biến thiên của vận tốc trong một đơn vị thời gian.

6
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

2.1.5 – Vector gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến


-Vector gia tốc tiếp tuyến a⃗ t là một thành phần của vector gia tốc a⃗ , có phương tiếp
tuyến với quỹ đạo và đặc trưng cho sự thay đổi độ lớn của vector vận tốc.

dv
a⃗ t= ⃗τ =v ' (t)
dt

-Vector gia tốc pháp tuyến a⃗ n là một thành phần của vector gia tốc a⃗ , có phương
vuông góc với quỹ đạo và đặc trưng cho sự thay đổi phương của vector vận tốc.
2
v
a⃗ n= n⃗ (R là bán kínhcong của quỹ đạo)
R

Hình 2.2 - Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến

2.1.6 – Bán kính cong của quỹ đạo


-Bán kính cong của quỹ đạo R tại một điểm là bán kính của một cung tròn trùng đường
cong nhất tại điểm đó.

-Với quỹ đạo là một đường cong bất kì, vector gia tốc a⃗ có thể phân tích thành:
2
dv v
a⃗ =⃗a t +⃗a n= ⃗τ + ⃗n
dt R

-Độ lớn bán kính cong:


2
vt 0
R=
an t0

7
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

Hình 2.3 - Bán kính cong R

2.2 – Cách giải sơ qua bài toán:


2.2.1 – Chọn hệ quy chiếu
Với bài toán này ta chọn hệ tọa độ Oxy:

-Chọn trục Oy chiều dương hướng lên trên

-Chọn trục Ox chiều dương hướng sang phải

-Gốc tọa độ O là vị trí ban đầu của vật.

Hình 2.4 - Hệ tọa độ Oxy

2.2.2 – Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật từ t=0 đến t=5s
Bước 1: Tìm phương trình tổng quát từ phương trình tham số.
Bước 2: Tìm đạo hàm của phương trình tổng quát.
Bước 3: Tìm các điểm cực trị của phương trình tổng quát bằng cách cho đạo hàm
của phương trình tổng quát bằng 0.
Bước 4: Lập bảng biến thiên .
Bước 5: Vẽ đồ thị.

Vật có phương trình chuyển động:

8
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

Tại thời điểm t, chất điểm có vị trí(3t, 8t 3−4 t 2)

Với t chạy từ 0 ⟶ 5thì x chạy từ 0 ⟶ 15

Ta có:

x
x=3 t ⟹ t=
3

3 2 8 3 4 2 ' 8 2 8
y=8t −4 t = x − x ⟹ y = x − x=0
27 9 9 9

⟹ x=0 hoặc x=1

x 0 1 15

y’ 0 −¿ 0 +¿

y 0 900

−4
27

Hình 2.5 - Đồ thị hàm số

9
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

Vậy đồ thị đồng biến trên khoảng (1,15) và nghịch biến trên khoảng (0,1)
Kết luận: Quỹ đạo là đồ thị của phương trình bậc 3 với mọi x thuộc [0,15].

2.2.3 – Tính bán kính cong của quỹ đạo lúc t=1s
Bước 1: Tìm độ lớn của vận tốc tại t=1 bằng cách lấy vi phân của x và y theo t
Bước 2: Thay t=1 để tính độ lớn của vận tốc theo x và vận tốc theo y
Bước 3: Tính căn bậc 2 của tổng bình phương các vận tốc vừa tìm được
Bước 4: Tính gia tốc bằng cách lấy vi phân của v x và v y theo t.
Bước 5: Thay t=1 để tính độ lớn của gia tốc
Bước 6: Tính gia tốc tiếp tuyến bằng cách lấy vi phân của v theo t
Bước 7: Tính gia tốc pháp tuyên bằng gia tốc toàn phần và gia tốc tiếp tuyến vừa
tìm được
Bước 8: Tính bán kính quỹ đạo bằng độ lớn vận tốc ở Bước 3 và gia tốc pháp
tuyến ở Bước 7.

Ta có :
dx
x=3 t → v x = =3
dt
3 2 dy 2
y=8t −4 t → v y = =24 t −8t
dt

Độ lớn vận tốc tại t=1s:


2 2

v ( t )=√ v x + v y = 3 + ( 24 t −8 t ) → v (1) = √ 265
2 2 2

Ta có:
d vx 2 d vy
v x =3 → a x = =0v y =24 t −8 t → a y = =48 t−8
dt dt
Độ lớn gia tốc tại t=1s:
a=√ a2x + a2y =48 t−8→ a(1) = 40
Độ lớn gia tốc tiếp tuyến tại t=1s:

dv ' ( 24 t 2−8 t ) ( 48 t−8 )


a T= =v ( t )=
dt √
3 + ( 24 t −8 t )
2 2 2

→ a T ( 1 )=v ' ( 1 ) ≈ 39.3149


Độ lớn gia tốc pháp tuyến tại t=1s:
a 2=a2T +a2N ⟹ a N = √ a 2−a2T

→ a N ( 1 )= √ a 2 ( 1 )−a2T ( 1 ) ≈ 7.3715

Độ lớn bán kính quỹ đạo tại t=1s:


10
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

2
v (t )
R ( t )= → R ( 1 ) ≈35.9491
aN (t )

11
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

CHƯƠNG 3: MATLAB
3.1 – Tổng quan về matlab
MATLAB là phần mềm cung cấp môi trường tính toán số và lập trình, do công
ty MathWorks thiết kế. MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm
số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán, tạo các giao diện người dùng và liên kết
với những chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác.
Với thư viện Toolbox, MATLAB cho phép mô phỏng tính toán, thực nghiệm nhiều mô
hình trong thực tế và kỹ thuật.
Matlab hỗ trợ đắc lực trong việc tính toán đặc biệt là ma trận và vector, giúp vẽ các
hình vẽ, biểu đồ và thực thi các phương pháp tính toán.
3.2 – Các lệnh cơ bản trong Matlab
Lệnh Cú pháp Ý nghĩa

Close Close Xoá bộ nhớ

Clear all Clear all Xoá bộ nhớ

Syms Syms tên biến 1,… Khai báo biến

Input Input(‘Tên’) Nhập dữ liệu

Figure figure Tạo một cửa sổ đồ thị mới

Fplot Fplot(tên trục, biến cần Vẽ đồ thị


vẽ)

Xlabel Xlabel(‘Tên trục’) Trục x

Ylabel Ylabel(‘Tên trục’) Trục y

Title Title([Tên …]) Đặt tiêu đề

Diff Diff(Biến 1, biến 2) Tính đạo hàm

Sqrt Sqrt(Công thức) Căn bậc hai

Subs Subs(biến cần đổi, biến Thay giá trị


đổi thành)

Fprintf Fprintf(Tên) In ra màn hình

Bảng 3.1 – Bảng câu lệnh trong matlab

12
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

3.3 – Giải bài toán bằng matlab

3.3.1 – Đoạn code trong matlab


close all
clear all
syms x y t
x=input('Phuong trinh chuyen dong: x=');
y=input('\nPhuong trinh chuyen dong: y=');
t1=input('\nNhap t1=');
t2=input('\nNhap t2=');
figure;
fplot(x,y,[t1 t2]);
xlabel('Truc x');
ylabel('Truc y');
title(['Quy dao chuyen dong cua vat tu t=',num2str(t1),' den t=',num2str(t2)])
vx=diff(x,t);
vy=diff(y,t);
v=sqrt(vx^2+vy^2);
ax=diff(vx,t);
ay=diff(vy,t);
a=sqrt(ax^2+ay^2);
att=diff(v,t);
an=sqrt(a^2-att^2);
tr = input('\nThoi diem tinh ban kinh cong t=');
R=subs(v^2/an,t,tr);
fprintf('\nBan kinh cong R=%f',R)
3.3.2 – Code chạy trong matlab

13
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

Hình 3.1 - Code trong matlab


3.3.3 – Kết quả chạy matlab

Hình 3.2 - Đồ thị hàm số trong matlab

14
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

Hình 3.3 - Kết quả tính bán kính cong R trong matlab

3.3.4 – Giải thích các câu lệnh

close all, clear all


→ Xoá bộ nhớ
syms x y t
→ Khai báo biến x,y,t
x=input(‘Phuong trinh chuyen dong: x=’);
→ Khai báo biến x là giá trị được nhập vào từ bàn phím
y=input(‘\nPhuong trinh chuyen dong: y=’);
→ Khai báo biến y là giá trị được nhập vào từ bàn phím
\n
→ dùng để tạo khoảng cách giữa 2 dòng
t1=input(‘\nNhap t1=’);
→ Khai báo biến t1 là thời gian bắt đầu xét chuyển động
t2=input(‘\nNhap t2=’);
→ Khai báo biến t2 là thời gian kết thúc chuyển động được xét
figure
→ Tạo một cửa sổ đồ thị mới
fplot( x, y, [t1,t2])
→ Vẽ đồ thị với trục x, trục y, biến t chạy từ giá trị t1 đến t2
xlabel(‘Truc x’);
→ Đặt tên cho trục X
ylabel(‘Truc y’)
→ Đặt tên cho trục Y
title(['Quy dao chuyen dong cua vat tu t=',num2str(t1),' den t=',num2str(t2)])
- Đặt tiêu đề cho đồ thị
num2str(t1), num2str(t2)
→ Điền giá trị của t1 và t2
diff( )
→ Tính đạo hàm
vx=diff(x,t)
→ Tính đạo hàm của x theo t

15
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

ay=diff(vy,t)
→ Tính đạo hàm của vy theo t
sqrt( )
→ Lấy căn bậc hai
v=sqrt(vx^2+vy^2)
→ Lấy căn bậc hai của vx bình phương cộng vy bình phương
att=diff(v,t)
→ Tính đạo hàm của v theo t
an=sqrt(a^2-att^2)
→ Lấy căn bậc 2 của a bình phương trừ att bình phương
tr = input('\nThoi diem tinh ban kinh cong t=')
→ Khai báo biến tr
R=subs(v^2/an, t , tr)
→ Thay tất cả giá trị t thành giá trị tr trong công thức v^2/an
fprintf('\nBan kinh cong R=%f',R)
→ In ra màn hình chuỗi kí tự Ban kinh cong R= và xuất ra giá trị đã tính được

3.3.5 – Ví dụ minh họa khác


3.3.5.1 – Đề bài

Chất điểm chuyển động với phương trình: { y=t


x=7 t−3
3
−5 t
2

a. Vẽ quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s.
b. Xác định bán kính cong của quỹ đạo lúc t = 1 s.
3.3.5.2 – Đoạn code trong matlab

Hình 3.4 - Đoạn code cho bài ví dụ

16
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

3.3.5.3 – Kết quả trong matlab

Hình 3.5 - Kết quả vẽ quỹ đạo của bài ví dụ

Hình 3.6 - Kết quả tính bán kính cong R của bài ví dụ

17
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN


4.1 – Kết quả của bài báo cáo
- Nhóm đã đáp ứng đủ các yêu cầu đề bài và tìm ra được đáp án cũng như giải được
một vài ví dụ khác tương tự, kết quả đồ thị quỹ đạo trên matlab theo đúng tính toán, và
đồng thời đúng với đồ thị đã làm ở các phần mềm khác.
- Nhóm đã hoàn thành đầy đủ bài báo cáo, file matlab, file powerpoint, để trình bày
quá trình và kết quả cho giáo viên.
-Các thành viên hoàn thành tốt công việc được giao.

4.2 – Ý nghĩa bài báo cáo


- Qua bài báo cáo, các thành viên trong nhóm có thể hiểu và sử dụng được matlab
nhằm hỗ trợ trong việc tính toán cũng như trong học tập.
- Thành viên trong nhóm được củng cố thêm kiến thức về đề tài mà nhóm được giao.
- Các thành viên trong nhóm được cải thiện thêm về quá trình làm việc nhóm cũng như
hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

18
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCM Bài tập lớn Matlab – Vật lý A1

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] A. L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers,
Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996.
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html
[2] Ng.Thị Bé Bảy,H.Quang Linh,Tr.Thị Ngọc Dung, VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG A1, ĐẠI
HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
[3] Trần Văn Lượng(chủ biên), BÀI TẬP VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG A1, ĐẠI HỌC
QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
[4] https://vi.wikipedia.org/wiki/MATLAB
[5] https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-lenh-trong-matlab-32844n.aspx
[6] https://fr.scribd.com/document/505581695/L19-N05-BT25

19

You might also like