Professional Documents
Culture Documents
Mau TrinhBay BTL LAPTRINHCUNGDUNG
Mau TrinhBay BTL LAPTRINHCUNGDUNG
Đề tài: Thiết kế mạch và lập trình điều khiển hệ thống đèn quang báo với các chế
độ điều khiển: Tự động, bằng tay. Có thể điều chỉnh tốc độ thay đổi trạng thái led.
Huyết áp là áp lực mà máu đẩy vào thành tĩnh mạch trong quá trình hoạt động của
tim, được đo bằng đơn vị mmHg. Huyết áp được phân thành hai thang đo là huyết áp
tâm thu và huyết áp tâm trương. Nhịp tim là số lần tim co bóp trong một phút, được đo
bằng đơn vị bpm (beats per minute). Chỉ số đo huyết áp và nhịp tim là 2 chỉ số cơ bản
được dùng làm căn cứ cơ bản để đánh giá tình trạng sức khỏe của một người. Việc đo
huyết áp và nhịp tim định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề về sức khỏe liên quan đến
tim mạch và huyết áp tại giai đoạn còn khá nhẹ.
Đo huyết áp và nhịp tim là cách đánh giá tình trạng sức khỏe của một người. Huyết áp
là áp lực mà máu đẩy lên động mạch khi bơm từ tim ra cơ thể. Nếu huyết áp của bạn
quá cao hoặc quá thấp, có thể gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, như bệnh
tim, đột quỵ hoặc suy tim. Nhịp tim là số lần tim đập trong một phút và cũng cần được
đo để đánh giá hệ thống tim mạch của bạn. Nếu nhịp tim của bạn quá cao hoặc quá
thấp, có thể là dấu hiệu của một số vấn đề sức khỏe, ví dụ như bệnh tim, rối loạn nhịp
tim hoặc suy tim. Vì vậy, đo huyết áp và nhịp tim là cách tiên đoán và phát hiện sớm
các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ thống tuần hoàn của cơ thể.
Các loại máy đo huyết áp và nhịp tim hiện nay có gì khác nhau?
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại máy đo huyết áp và nhịp tim khác nhau, tùy vào
mục đích sử dụng và tính năng của từng loại mà sẽ có những khác biệt sau:
1. Máy đo huyết áp cổ tay: đây là loại máy đo huyết áp thuận tiện nhất, dễ sử dụng và
có thể mang theo bên mình mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, độ chính xác không cao như
máy đo huyết áp cánh tay hay máy đo huyết áp đồng hồ thông minh.
2. Máy đo huyết áp cánh tay: đây là loại máy đo huyết áp được khuyến cáo sử dụng
nhiều nhất, độ chính xác cao, thuận tiện với việc đeo bên cánh tay. Tuy nhiên, giá
thành có thể cao hơn so với các loại máy đo huyết áp khác.
3. Máy đo huyết áp đồng hồ thông minh: đây là loại máy đo huyết áp kết hợp với tính
năng đồng hồ thông minh, thuận tiện cho việc giám sát sức khỏe. Tuy nhiên, độ chính
xác có thể không cao lắm và giá thành cũng khá đắt đỏ.
4. Máy đo huyết áp điện tử: loại máy này có thể có độ chính xác cao và nhiều tính
năng tiện lợi. Tuy nhiên, việc sử dụng đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm để không đo sai
chỉ số.
Về máy đo nhịp tim, hiện nay các loại máy đo huyết áp đều tích hợp chức năng đo
nhịp tim, tuy nhiên độ chính xác có thể không cao bằng máy đo nhịp tim riêng biệt.
Máy đo nhịp tim riêng biệt thường có màn hình hiển thị số nhịp tim và dễ dàng mang
theo khi vận động thể thao.
Vì vậy, tùy theo mục đích sử dụng và nhu cầu cá nhân mà người dùng có thể lựa chọn
loại máy đo huyết áp và nhịp tim phù hợp nhất.
2.1 Sơ đồ khối
- Mô tả cấu trúc tổng quan của hệ thống sử dụng sơ đồ khối.
- Định rõ các thành phần chính như bo mạch điều khiển, đèn LED, cảm biến (nếu
có).
Sơ đồ gồm 3 phần:
- Tín hiệu đầu vào: dùng để cấp tín hiệu đầu vào cho vi điều khiển
Vd: Nút ấn, cảm biến, biến trở…
- Xử lý, điều khiển: dùng để xử lý tín hiệu đầu vào và chuyển đổi thành tín kiệu
đầu ra cấp cho tải.
- Tín hiệu đầu ra: dùng tín hiệu đầu ra của vi điều khiển để điều khiển tải như:
động cơ, đèn LED, mà hình LCD…
LCD1
LM016L
RV1
C1
chọn chế độ
VDD
VSS
VEE
1nF
RW
RS
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
E
X1 C2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
CRYSTAL 1k
1nF
U1
CAMBIEN 13 33
OSC1/CLKIN RB0/INT 1
14 34
1-4 TUOI OSC2/CLKOUT RB1
35
2
RB2 3
73% 2 36
1 RA0/AN0 RB3/PGM 4
3 37
5-9TUOI 4
RA1/AN1 RB4
38
RA2/AN2/VREF-/CVREF RB5
5 39
2 RA3/AN3/VREF+ RB6/PGC
1k 6 40
TREN 10 TUOI 7 Gọi trễ
RA4/T0CKI/C1OUT RB7/PGD
RA5/AN4/SS/C2OUT
15
3 RC0/T1OSO/T1CKI
VAN DONG VIEN R1 8
RE0/AN5/RD RC1/T1OSI/CCP2
16
100 9 17
RE1/AN6/WR RC2/CCP1
10 18
4 RE2/AN7/CS RC3/SCK/SCL
23
RC4/SDI/SDA
1 24
MCLR/Vpp/THV RC5/SDO
25
RC6/TX/CK
26
RC7/RX/DT
C3 19
RD0/PSP0
20
RD1/PSP1
RD2/PSP2
21 D1
1nF 22 LED-RED
RD3/PSP3
27
RD4/PSP4
RD5/PSP5
28 thông báp lỗi
29
RD6/PSP6
RD7/PSP7
30 R2
100
PIC16F877A
Xử lý dữ liệu
Xuất dữ liệu
3.2 Chương trình điều khiển
void main()
while(true)
setup_adc_ports(AN0);
set_adc_channel(0);
lcd_putc(' ');
int a1,a2,a3,a4;
lcd_putc(' ');
lcd_gotoxy(1, 1);
lcd_putc(" ");
lcd_gotoxy(1, 2);
delay_ms(50);
else
lcd_putc(' ');
lcd_gotoxy(1, 1);
delay_ms(50);
lcd_putc(' ');
lcd_gotoxy(1, 1);
delay_ms(50);
lcd_putc(' ');
lcd_gotoxy(1, 1);
delay_ms(50);
lcd_putc('f');
lcd_gotoxy(1, 1);
delay_ms(50);
lcd_putc(' ');
Lcd_gotoxy(1, 1);
lcd_gotoxy(1, 2);
delay_ms(50);
else
int16 i;
float value;
value=read_adc();
lcd_gotoxy(1, 2);
lcd_putc("NT:");
lcd_gotoxy(4, 2);
printf(lcd_putc," %4lu",i);
lcd_gotoxy(9, 2);
else
lcd_gotoxy(9, 2);
lcd_putc("canh bao");
output_high(pin_d0);
delay_ms(300);
output_low(pin_d0);
delay_ms(300);
}
}
lcd_gotoxy(9, 2);
else
lcd_gotoxy(9, 2);
lcd_putc("canh bao");
output_high(pin_d0);
delay_ms(300);
output_low(pin_d0);
delay_ms(300);
lcd_gotoxy(9, 2);
else
lcd_gotoxy(9, 2);
lcd_putc("canh bao");
output_high(pin_d0);
delay_ms(300);
output_low(pin_d0);
delay_ms(300);
lcd_gotoxy(9, 2);
}
else
lcd_gotoxy(9, 2);
lcd_putc("canh bao");
output_high(pin_d0);
delay_ms(300);
output_low(pin_d0);
delay_ms(300);
Mô tả quá trình kiểm tra và xác minh tính đúng đắn của hệ thống
5. Kết luận
Tóm tắt kết quả chính và nhận xét về hiệu suất của hệ thống.
Nêu rõ các khía cạnh đã hoàn thành và hướng phát triển.
- Mạch hoạt động tốt, màn hình LCD hiện rõ ràng, không có dấu hiệu bị nhiễu
- Cảm biến, nút ấn hoạt động ổn định và đúng theo yêu cầu
Liệt kê các nguồn tài liệu, sách, và bài báo đã được sử dụng trong quá trình nghiên
cứu và triển khai dự án.