You are on page 1of 14

Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

TRANG BÌA

…………
Bài tập môn Công nghệ mạng
<Tên đề tài: Ví dụ Thiết kế mạng LAN cho công ty A>

Sinh viên: <Họ tên>


Lớp: <>

Hướng dẫn chung:


Sinh viên tự đưa ra đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho 1 công ty, tổ chức nào đó
Khảo sát và thiết kế theo mẫu tài liệu này (nếu triển khai được mô hình trên Packet
tracert thì được đánh giá cao)
Có thể sử dụng Visio hoặc Edraw Max (nên dùng)

Không phân nhóm, sinh viên làm riêng


Điểm giữa kỳ = (Điểm báo cáo + Điểm bài tập này)/2

1
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

1. Tóm lược dự án
-Giới thiệu công ty, tổ chức: Công ty A địa chỉ đặt tại đương phan châu trinh quận hải
châu thành phố ĐN, công ty có nhiệm vụ chuyên mua và bán các loại thiết bị,phụ
kiện dành cho tin học ,thiết kế mạng cho các doanh nghiệp,nhận sửa chữa và bảo
hành chính hãng thiết bị.
-Giới thiệu dự án: mục đích, yêu cầu chung

2. Khảo sát hiện trạng:

Mô hình công ty tin học A bao gồm 3 tầng.

 Tầng 1: Gồm 2 phòng :phòng kinh doanh(10 pc+ 1 máy fax) ,phòng kế toán-tài vụ(5
pc +1 máy in)

 Tầng 2 : Gồm 3 phòng : phòng server(1 pc),phòng kĩ thuật(15pc), phòng lắp


ráp-bảo hành( 10pc + 1 máy in)

 Tầng 3 : Gồm 3 phòng: phòng giám đốc(1pc), phòng phó giám đốc(1 pc),
phòng kế hoạch(4pc)

Chức năng từng bộ phận:

Ban giám đốc: chỉ đạo và quyết định mọi hoạt động của công ty

Phòng kinh doanh:Mua bán thiết bị tin hoc cho công ty

Phòng kế toán tài vụ :Thực hiện việc thu, chi tài chính phục vụ các hoạt động của công
ty đúng với chế độ tài chính và kế hoạch được cấp phát, thực hiện việc chi trả lương
cho CBCNV trong công ty.
Phòng server: Điều khiển mọi hoạt động truy nhập mạng trong công ty
Phòng kĩ thuật: Chuyên sửa chữa và thi công lắp đặt các công trình thiết kế mà công ty
hợp đồng
Phòng lắp ráp bảo hành:Chuyên lắp ráp cài đặt cấu hình pc và nhận bảo hành toàn bộ
thiết bị lỗi do công ty bán.

2
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

Phòng kế hoạch:Có nhiệm vụ đưa ra các mục tiêu phấn đấu của công ty, các kế hoạch
quảng bá để công ty có thể hoàn thành đạt chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu đề ra.
Điều kiện địa lý:

Toàn bộ các phòng ban làm việc của công ty được xây dựng thành một khu nhà 3 tầng

3
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

20m

Hành lang tầng 1

cầu thang
7m

Phòng kinh doanh Phòng kế toán -tài vụ

20m

Hành lang tầng 2

7m cầu thang

Phòng kĩ thuật Phòng lắp ráp-bảo Phòng server


hành

20m

Hành lang tầng 3

7m
cầu thang

Phòng kế hoạch Phòng giám đốc Phòng phó giám đốc

Sơ đồ mặt bằng khu cần lắp đặt

4
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

3. Yêu cầu và Giải pháp

Yêu cầu khách hàng: Cần chia sẻ tài nguyên,máy in dùng chung
Trao đổi thông tin tài liệu với nhau.
Truy cập internet,có website quảng cáo.

Dựa vào những yêu cầu mà công ty đề ra ta xây dựng bảng “Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng”
như sau:
-Những dịch vụ mạng cần phải có trên mạng :
Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in
Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử
Truy cập Internet .
-Mô hình mạng : client/server
-Kiến trúc mạng: Star
-Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
-Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.

5
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

4. Thiết kế
Bước kế tiếp trong tiến trình xây dựng mạng là thiết kế giải pháp để thỏa mãn những yêu
cầu đặt ra trong bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. Việc chọn lựa giải pháp cho một hệ thống
mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể liệt kê như sau:
-Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
-Công nghệ phổ biến trên thị trường.
-Thói quen về công nghệ của khách hàng.
-Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng.
-Ràng buộc về pháp lý.
Tùy thuộc vào mỗi khách hàng cụ thể mà thứ tự ưu tiên, sự chi phối của các yếu tố sẽ khác
nhau dẫn đến giải pháp thiết kế sẽ khác nhau. Tuy nhiên các công việc mà giai đoạn thiết kế
phải làm thì giống nhau.

6
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

4.1 Thiết kế sơ đồ mạng logic

Swicth L2
16 port

10pc

P.Kinh
Doanh

PSTN

5pc P.Kế
Toán
1 pc

Swicth L2
16 port
P.Kĩ
15pc
Thuật
Swicth L2
Swicth L3 16 port
16 port
P.Bảo
10pc
Hành
P.Server

Swicth L2
16 port
P.Kế
4pc
Hoạch

1 pc P.Giám Đốc

1 pc P. Phó Giám Đốc

7
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

4.2 Thiết kế sơ đồ mạng vật lý :

Swicth L2
16 port

PC PC

PC
PC
PC PC

P.Giám Đốc(1pc) P.Phó Giám Đốc(1pc) P.Kế Hoạch(4pc,1 printer)

Tầng 3 PC CABLE 5e
PC

Swicth L2
16 port

Swicth
PC L316 port

P.Kĩ Thuật( 15pc) P.Bảo Hành(10pc) P.SERVER(1pc)

Swicth L2 Tầng 2 CABLE 5e


16 port PC PC

Printer

PC

FAX P.Kinh Doanh(10pc,1 fax) P.Kế Toán(5pc,1 printer)

Tầng 1

8
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

4.3 Danh sách thiết bị và dự toán chi phí


* Máy chủ (Server)
Chipset Intel 5000V
Bộ nhớ 2x1GB (2GB) -DDR2-FB DIMM
Intel Xeon Quad-core 5405
Vi Xử lý
(4x2.0Ghz/1066/8MB)
Đồ hoạ ATI ES1000 16MB

Card
Dual Gigabit LAN
mạng
Ổ cứng 2x250GB SATA2 (RAID 0,1,10)
Ổ CD DVD-ROM /CD-RW (COMBO)
Bàn
Elead PS/2
phím/chuột
Giá bán : 1255 USD
21.962.500 VND
Số lượng 1*21.962.500 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
* Máy trạm

Intel Pentium Dual Core E2180


Processor
(2.0Ghz, 800FSB, 1MB Cache)
System chipset Intel 945GC Express chipset
1GB DDR2/667MHz, Max 2GB hỗ trợ 2 khe cắm
Memory
bộ nhớ
Hard disk 200GB Sata, 7200 rpm, 3Gb/s hard drive

9
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

Optical Drive DVD-Rom 16X


Audio Intergrated Realteck*ALC662, 6 kênh âm thanh
Intel GMA 950-DVMT 224MB bộ nhớ cho đồ
Graphics
họa
Network 10/100 Mbps Fast Ethernet (Gigabit Lan)
Front
Productivity 2 USB ports + Audio
Port
Slot 2 x 32-bit v2.3 master PCI bus slot
Monitor None
FPT Elead ATX tower 38ºC (350 x 190 x
Case
380mm)
Keyboard,
FPT Elead PS/2, Optical
Mouse

Giá bán : 312 USD


5.460.000 VND
Số lượng : 82 máy trạm * 5.460.000 =447.720.000 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
*SWITCH L2
SWITCH 16 Port 10/100Base-T Desktop, SD216
Xuất xứ: Đài Loan

Giá bán :76.2 USD


1.333.500 VND
Số lượng : 6 *1.333.500 = 8.000.000 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng

10
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

*SWITCH L3
SWITCH L3 12 port 10/100/1000 Layer 3 managed switch,GSM7312
Xuất xứ: Trung Quốc
Giá bán : 1938.2 USD
33.918.500 VND
Số lượng : 1*33.918.500 = 33.918.500
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
*Cable5e
Nước sản xuất: Taiwan
Loại dây: AMP Cat - 5E
Đơn vị tính mét :5000VND
Số lượng : 1.000*5.000=5.000.000 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
* Đầu RJ45
Loại DinTek, 100 cái/ bịch
Giá : 270.000 đ/ bịch
Số lượng : 2*270.000=540.000 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
* PRINTER
Máy in HP LASERJET P2015N PRINTER
Xuất xứ: Trung Quốc
Giá bán: 445.5 USD
7.796.667 VND
Số lượng: 2*7.796.667 = 15.593.344 VND
Nơi bán : 139 Hàm Nghi – Hà Nội

11
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

5. Thiết kế mạng ở tầng mạng (Internet-TCP/IP)


5.1 Lựa chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng
Server:
Server Mô tả Hệ điều hành Phần mềm, công cụ
Server 1 Web server Windows 2008 server ISS, Apache
Server 2 FTP server … …

Các máy trạm:


Hệ điều hành, phần mềm, công cụ, dịch vụ…

12
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

5.2 Mô hình thiết kế lôgic


Phân chi các mạng con, xác định địa chỉ mạng cho mỗi mạng con. Ví dụ như sau:
- MIS - 192.168.1.0
- Customer Support - 192.168.2.0
- Human Resource - 192.168.3.0
- Marketing - 192.168.4.0
- Engineering - 192.168.5.0

13
Khoa CNTT – Học viện Kỹ thuật Mật mã Bài tập Công nghệ mạng

5.3 Gán địa chỉ


As part of the logical design, the address assignment uses the following
assignment strategy:
• Servers use 192.168.n.1 to 192.168.n.20
• Printers use 192.168.n.21 to 192.168.n.49
• Users use 192.168.n.50 to 192.168.n.249
• Routers use 192.168.n.250 to 192.168.n.254

14

You might also like