You are on page 1of 17

BASIC GRAMMAR

I- CẤU TẠO CÂU

S+V+O

Verb Object
Subject bbb ttt
bb
Ex:

1. He brings some (interesting – adj) books (frequently – adv).

2. I am a teacher.

II – ĐẠI TỪ LÀM CHỦ TỪ - SUBJECTS PRONOUNS


1. Chủ từ của câu là người hoặc vật thực hiện hành động của động từ.

2. Các đại từ làm chủ từ trong tiếng Anh

Ngôi thứ nhất Ex

Số ít I Tôi, mình

Số nhiều We Chúng ta

Ngôi thứ hai

Số ít You Bạn
Số nhiều You Các bạn

Ngôi thứ ba

Số ít He-she-it Anh ấy-cô ấy-nó

Số nhiều They Chúng…

III – ĐẠI TỪ LÀM TÚC TỪ-OBJECT PRONOUNS


1. Túc từ là những gì bị ảnh hưởng bởi hành động của chủ từ. Hay là đối tượng
của hành động mà chủ từ thực hiện hoặc hướng tới.

Ex: I like soccer. ( I là chủ từ của hành động)

2. Các đại từ làm túc từ trong tiếng Anh

Chủ từ Túc từ Examples

Đứng trước động từ Đứng sau động từ

I me She likes me.

We us

You you

He him

She her

It it

They them
IV – ĐẠI TỪ PHẢN THÂN – REFLEXIVE PRONOUNS
1. Đại từ phản thân là những đại từ như myself, yourself,… để nói về hành động
mà chủ từ thực hiện hành động, và đối tượng hướng đến cũng là người thực
hiện hành động đó.

Ex: I usually talk to myself.

2. Các đại từ phản thân trong tiếng Anh

Chủ từ Đại từ phản thân Examples


I myself

We Ourselves

You (số ít)-you (số nhiều) Yourself (số ít)-


yourselves(số nhiều)
He Himself

She Herself

It Itself

They themselves
V- DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
VI – DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

VII – CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ


VII. 1. HIỆN TẠI ĐƠN
VII.2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
VII.3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
VII.4. QUÁ KHỨ ĐƠN
VII.5. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
VII. 6. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
VII. 7. TƯƠNG LAI ĐƠN
VII. 8. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
VII. 9. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
VII. 10. TƯƠNG LAI GẦN

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong
tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự
định cụ thể.

Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:

- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ:

- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối
à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

Công thức:

1. Thể khẳng định:


S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Ví dụ:

- I am going to see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Thể phủ định:


S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Chú ý:

- am not: không có dạng viết tắt

Ví dụ:- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp
học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi
nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
3. Thể nghi vấn:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are not.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải
không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.

Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going


Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

Dấu hiệu nhận biết:


Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu
hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ
đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ
“đi thăm bố mẹ ở New York”.

VII. 11. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

Bên cạnh các động từ chúng ta đã quen mặt như động từ “to be” (am, is, are, …), các động từ chỉ hành
động (run, go, write,…), trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một loại động từ dùng để diễn đạt khả năng, sự
cấm đoán hay sự cần thiết.

Khẳng định: S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể)


Ví dụ:
• Linda can play volleyball very well. (Linda có thể chơi bóng chuyền rất giỏi.)
• You should finish your homework before going to the theatre. (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà của
mình trước khi đi xem phim.)

Phủ định: S + Modal verb + not + V (nguyên thể)


Ví dụ:

Nghi vấn: Modal verb + S + V (nguyên thể) ?


Ví dụ:

You might also like