You are on page 1of 38

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

(Doanh nghiệp sản xuất)


Trích từ Tài liệu tham khảo “Câu hỏi và bài tập kế toán tài chính” – Bộ môn Kế toán tài
chính – Khoa Kế toán – Kiểm toán – Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, năm 2020.
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài 1.1:
Công ty Huy Gia kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ thông thường: 10%. Hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. (ĐVT: đồng)
* Cho số dư 30/09/N về khoản phải thu khách hàng như sau:

- TK 131-Phải thu khách hàng (A): 320.000.000đ (Dư Nợ)

- TK 131-Phải thu khách hàng (B): 120.000.000đ (Dư Có)

- Các TK liên quan có số dư hợp lý.

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1. Ngày 12/10: Xuất bán cho công ty B một lô hàng có giá thực tế xuất
100.000.000đ, giá thanh toán 198.000.000đ. Công ty B đã nhận hàng và thanh toán số
tiền còn lại bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Có).
2. Ngày 20/10: Công ty A chuyển khoản thanh toán nợ 180.000.000đ (Ngân
hàng đã báo Có).
3. Ngày 22/10: Công ty C chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng
300.000.000đ (Ngân hàng đã báo Có).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N.
2. Xác định số dư cuối kỳ của TK 131-Phải thu khách hàng và phản ánh số
liệu lên bảng cân đối kế toán.

Bài 1.2:
Tại công ty HDK có số liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)

1
* Số dư một số TK vào ngày 01/0 7/N:
- TK 112 -Tiền gửi ngân hàng: 176.300 trong đó:
+ TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-VND: 100.000
+ TK 1122-Tiền gửi ngân hàng-USD: 76.300 (chi tiết 3.500 USD)
- Các TK 111, 131, 331, 341 không có số dư ngoại tệ đầu kỳ
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N như sau:
1. Ngày 05/07: Nhập khẩu NVL trị giá 18.000USD, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp Y. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 22,1-22,25/USD.
2. Ngày 09/07: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản
20.500USD (Ngân hàng đã báo Có). Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 22,15-22,3/USD.
3. Ngày 11/07: Nhập khẩu TSCĐ hữu hình của người bán X, số tiền
20.000USD, chưa thanh toán tiền. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 22,25-22,4/USD.
4. Ngày 18/07: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD (Ngân hàng
đã báo Nợ) thanh toán tiền mua hàng hóa cho người bán X. Tỷ giá mua-bán chuyển
khoản: 22,35-22,5/USD.
5. Ngày 25/07: Ngân hàng A cho vay 18.000USD thời hạn 2 năm để trả cho
người bán Y. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 22,35-22,55/USD.
6. Ngày 26/07: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu 12.000USD (Ngân
hàng đã báo Có). Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 22,4-22,5/USD.
7. Ngày 30/07: Bán 10.000USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ (Ngân hàng đã
báo Nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ USD và báo Có tài khoản tiền gửi VND). Tỷ giá mua-
bán chuyển khoản: 22,35-22,45/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ cho trong bài là giá đã có thuế GTGT.

- Tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền di động.

- Kỳ kế toán: tháng.

- Tỷ giá niêm yết: Tỷ giá mua-bán chuyển khoản tại ngân hàng (nơi doanh
nghiệp giao dịch chủ yếu) niêm yết.

2
Bài 1.3:
Công ty Ánh Linh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
suất thuế GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ thông thường: 10%. Kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. (ĐVT: triệu đồng)
* Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản vào ngày 01/10/N:

- TK 111-Tiền mặt: 615 - TK 156-Hàng hóa: 480


- TK 112-Tiền gửi ngân hàng: - TK 331(B)-Phải trả người bán: 327
1.758 - TK 131(A)-Phải thu khách - TK 334-Phải trả người lao động: 290
hàng: 143
- Các tài khoản liên quan có số dư hợp lý
- TK 133-Thuế GTGT được khấu
trừ: 54
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1. Ngày 04/10: Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản theo
giá mua chưa thuế GTGT 65. Ngân hàng đã báo Nợ.
2. Ngày 05/10: Chuyển khoản góp vốn liên doanh dài hạn với công ty B 420.
Ngân hàng đã báo Nợ.
3. Ngày 08/10: Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 170 và đã nhận được giấy báo
Có.
4. Ngày 09/10: Khách hàng A trả nợ cho đơn vị trong đó bằng tiền mặt 13 và
số tiền còn lại thanh toán bằng chuyển khoản. Ngân hàng đã báo Có.
5. Ngày 13/10: Chuyển khoản mua 10.000 cổ phiếu VNM với mục đích kinh
doanh ngắn hạn, mệnh giá: 0,01/cổ phiếu, giá mua 0,086/cổ phiếu và thanh toán khoản
phí 0,3% trên tổng giá trị giao dịch. Ngân hàng đã báo Nợ.
6. Ngày 15/10: Chuyển khoản thanh toán lương cho người lao động 219.
Ngân hàng đã báo Nợ.
7. Ngày 17/10: Chi tiền mặt mua 02 máy lạnh, đơn giá 8/cái chưa bao gồm
thuế GTGT.
8. Ngày 24/10: Bán hàng hoá C thu bằng chuyển khoản 363 đã bao gồm thuế
GTGT. Ngân hàng đã báo Có. Biết rằng giá vốn của lô hàng 240.
9. Ngày 27/10: Chi tạm ứng cho nhân viên Hiếu mua vật tư bằng tiền mặt
16,5 theo giá bao gồm thuế GTGT.

3
10. Ngày 28/10: Chuyển khoản thanh toán 80% tiền hàng còn nợ cho người
bán B. Ngân hàng đã báo Nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N.
2. Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản có liên quan.
3. Trình bày thông tin về Khoản mục tiền, Nợ phải thu và Nợ phải trả lên
bảng cân đối kế toán ngày 31/10/N.

Bài 1.4:
Tại công ty cổ phần KSH trong Quý II/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư ngày 01/04/N của một số tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau:
- TK 131-Phải thu khách hàng: 2.660.000 (chi tiết: KH-A: 820.000; KH-B:
480.000; KH-C: 970.000; KH-D: 390.000).
- TK 2293-Dự phòng phải thu khó đòi: 246.000 (chi tiết KH-A: 246.000)

- Các TK liên quan có số dư hợp lý.

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N như sau:
1. Ngày 01/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-S, giá bán theo hoá đơn GTGT
520.000, thuế GTGT 52.000 đã nhận bằng chuyển khoản. Ngân hàng đã báo Có. Giá vốn
của lô hàng là 310.000.
2. Ngày 2/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-M với tổng giá trị thanh toán theo
hoá đơn GTGT 440.000. KH-M đã chấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 15 ngày.
Giá vốn của lô hàng là 309.000.
3. Ngày 5/4: KH-B thanh toán toàn bộ số nợ trước hạn bằng chuyển khoản.
Ngân hàng đã báo Có.
4. Ngày 6/4: Chuyển khoản thanh toán khoản chiết khấu thanh toán cho KH-B
1%. Ngân hàng đã báo Nợ.
5. Ngày 27/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-G, giá bán theo hoá đơn GTGT
830.000, thuế GTGT 83.000. KH-G đã chấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 30
ngày. Giá vốn của lô hàng là 398.000.
6. Ngày 3/5: KH-A phá sản, toàn bộ tài sản đã phát mại. Công ty không nhận
được khoản thanh toán nào từ KH-A. Hội đồng xử lý nợ đã quyết định xử lý tài chính
khoản nợ của KH-A. Kế toán tiến hành ghi sổ kế toán quyết định của hội đồng.

4
7. Ngày 13/5: Nhận được tiền trả trước của công ty H bằng chuyển khoản
510.000. Ngân hàng đã báo Có.
8. Ngày 27/5: Xuất hàng hóa giao trực tiếp cho công ty H. Giá bán theo hoá
đơn GTGT530.000, thuế GTGT: 53.000. Giá vốn của lô hàng là 215.000.
9. Ngày 5/6: KH-L trả trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản170.000. Ngân
hàng đã báo Có.
10. Ngày 12/6: Công ty H chuyển khoản thanh toán số tiền còn thiếu. Ngân
hàng đã báo Có.
11. Ngày 30/6: Cuối quý căn cứ vào thời gian quá hạn và quyết định của Hội
đồng thẩm định nợ, kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi cho khách hàng C theo tỷ lệ
30%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý.
2. Mở sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi khoản phải thu khách
hàng.
Tài liệu bổ sung:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của
các loại hàng hoá, dịch vụ 10%
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Kỳ kế toán: quý.

Bài 1.5:
Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kỳ kế toán: tháng. (ĐVT: triệu đồng)
* Số dư 1/12/N của một số tài khoản tổng hợp, chi tiết như sau:
- TK 131 - Phải thu của khách hàng: 1.210, trong đó:

+ Khách hàng A: 550


+ Khách hàng B: 660
- TK 2293 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi (KH-A): 385

* Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:

5
1. Ngày 10: khách hàng A phá sản. Doanh nghiệp thu hồi được 10% khoản
phải thu bằng tiền mặt. Doanh nghiệp đã xử lý tài chính đối với nợ phải thu của khách
hàng A.
2. Ngày 20: doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng X với tổng giá thanh toán
theo hóa đơn GTGT 440 (đã bao gồm 10% thuế GTGT), thời hạn thanh toán 30 ngày.
Giá vốn của lô hàng hóa xuất bán là: 250.
3. Ngày 31: Lập dự phòng đối với khách hàng B. Thời gian quá hạn 9 tháng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh thông tin nghiệp vụ phát sinh lên sơ đồ chữ T tài khoản 131, tài
khoản 2293?
3. Trình bày thông tin về nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó
đòi lên báo cáo tài chính ngày 31/12/N?

6
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 2.1:
Trích một số nghiệp vụ biến động tăng liên quan đến TSCĐ của công ty
ALPHA trong quý 1 năm N sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua mới một ôtô 24 chỗ ngồi phục vụ đưa rước nhân viên, được tài trợ bởi
quỹ đầu tư phát triển, giá mua chưa thuế GTGT 1.100.000, đã chuyển khoản thanh toán
cho người bán (Ngân Hàng đã báo Nợ). Lệ phí trước bạ 2% tính trên giá đã có thuế
GTGT, trả bằng tiền tạm ứng.
2. Mua phần mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp, giá thanh toán 220.000, đã
chuyển khoản thanh toán cho người bán (Ngân hàng đã báo nợ). Phần mềm này được tài
trợ 40% nguyên giá bởi chính phủ Nhật (sau khi việc mua sắm hoàn thành).
3. Mua trả góp một TSCĐ hữu hình của công ty XYZ. Giá mua trả ngay chưa
có thuế GTGT là 1.200.000. Giá mua trả góp đã có thuế GTGT là 1.680.000. Doanh
nghiệp đã thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng (NH đã báo nợ). Số tiền còn lại thanh
toán định kỳ hàng tháng trong 36 tháng.
4. Nhận một số máy móc thiết bị do DN M góp vốn liên doanh thời hạn 5
năm: Nguyên giá theo sổ sách DN M 800.000, khấu hao lũy kế 150.000. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị vốn góp 600.000.
5. Ngân hàng ACB cho vay 5 năm để mua TSCĐ hữu hình, giá chưa có thuế
GTGT theo HĐ: 900.000. Lãi suất tiền vay 12% năm (lãi tính theo dư nợ). Gốc và lãi
được trả đều vào cuối mỗi năm.
6. Nhập khẩu trực tiếp dây chuyền sản xuất từ công ty TX, giá nhập khẩu
500.000 USD, thời hạn thanh toán 60 ngày. DN đã nhận được dây chuyền sản xuất. Thuế
suất thuế nhập khẩu 15%. Thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch do Ngân hàng BIDV (nơi
Doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ) công bố: tỷ giá mua chuyển khoản USD:
21,25, tỷ giá bán chuyển khoản USD: 22,1. Giá tính thuế nhập khẩu 560.000USD.
7. Nghiệm thu nhà xưởng do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao. Giá trị quyết
toán của công trình 2.980.000. Thời gian khấu hao 20 năm.
8. Thuê ngắn hạn của công ty TP một thiết bị dùng cho bộ phận kế toán. Giá
trị TSCĐ thuê 640.000. Thời gian thuê 9 tháng, đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền
thuê: 38.500 (bao gồm cả thuế GTGT) (NH đã báo nợ).

7
9. Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê TSCĐ tại phân xưởng sản xuất chính và
phát hiện thừa một TSCĐ chưa xác định nguyên nhân, nguyên giá: 80.000 (căn cứ vào
TSCĐ cùng loại). Đánh giá tỷ lệ hao mòn 30%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch toán.
- Kỳ kế toán: quý.
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%

Bài 2.2:
Trích một số nghiệp vụ biến động giảm liên quan đến TSCĐ của công ty
ALPHA trong quý 1 năm N sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nhượng bán một ô tô tải: nguyên giá 400.000, đã khấu hao 20%, hoa hồng
môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.000. Người bán đã chuyển khoản theo giá thanh toán:
308.000 (Ngân Hàng đã báo có).
2. Đem một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm:
nguyên giá 600.000, khấu hao luỹ kế 100.000. Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh
giá là 460.000.
3. Thanh lý một TSCĐ đã hư hỏng, nguyên giá 80.000, thời gian khấu hao 5
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. TSCĐ này đã sử dụng vào hoạt động kinh
doanh được 4 năm. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt 2.000
(không chiụ thuế GTGT). Tiền bán phế liệu đã thu bằng tiền mặt: 3.500.
4. Mang một số máy móc thiết bị đi cầm cố vay ngân hàng ACB, biết rằng
nguyên giá: 780.000, khấu hao 20%. Ngân hàng đánh giá giá trị TSCĐ là 450.000 và cho
vay 320.000.
5. Doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê TSCĐ
- Phát hiện mất một TSCĐ hữu hình đang sử dụng tại nhà kho, nguyên giá
150.000, khấu hao lũy kế: 95.000, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
- Quyết định chuyển một số TSCĐ không đủ tiêu chuẩn về giá trị thành công
cụ, dụng cụ bao gồm:

8
+ TSCĐ đang dùng cho phân xưởng sản xuất: số lượng 5 chiếc, nguyên giá
24.000/chiếc, đã khấu hao 30%. Giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất trong 3
kỳ kế toán liên tiếp.
+ TSCĐ đang dùng cho bộ phận bán hàng: số lượng 3 chiếc, nguyên giá
12.000/chiếc, đã khấu hao 70%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch toán.

Bài 2.3:
Công ty FAST trong quý 4 năm N phát sinh một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến TSCĐ như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Mua 3 máy ép công nghiệp từ người bán Lily có giá bán chưa có thuế
GTGT 120.000/máy, thời hạn thanh toán 30 ngày. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền
mặt: 3.300 (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Tiền mua 3 máy ép này được sử dụng từ quỹ
đầu tư phát triển.
2. Nhượng bán một thiết bị có nguyên giá 120.000 có thời gian khấu hao 5
năm theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, hệ số khấu hao nhanh 1,5. TSCĐ
này đã sử dụng tại phân xưởng sản xuất thời gian 3 năm, Chi phí phát sinh liên quan đến
thanh lý tài sản này là 500 (không có hóa đơn). Tiền bán thu được từ thanh lý thiết bị này
là 4.950 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) thu bằng tiền mặt. Phế liệu thu hồi nhập kho trị
giá 1.000
3. Công ty chuyển khoản thanh toán cho người bán Lily (ở nghiệp vụ 1) toàn
bộ số tiền nợ trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5% số tiền thanh toán
và hai bên đồng ý cấn trừ vào số tiền doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán.
4. Nhận 2 máy nung do công ty Wanner góp vốn liên doanh. Trị giá mỗi máy
được các bên liên doanh đánh giá là 205.000. Hai máy này được bàn giao cho phân
xưởng cơ khí sử dụng, thời gian khấu hao 5 năm.
5. Chuyển khoản 500.000 mua bản quyền bằng sáng chế cho quy trình sản
xuất sản phẩm mới. Chi phí phát sinh liên quan đến mua bản quyền là 300 (không có hóa
đơn GTGT) đã trả bằng tiền mặt.

9
6. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất công nghệ mới từ Đức với giá CIF
100.000 EURO, thời hạn thanh toán 45 ngày. Dây chuyền đã về đến cảng và doanh
nghiệp đã làm các thủ tục hải quan để nhận dây chuyền. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá giao dịch mua và bán niêm yiết tại Standard
Chapter Bank là 26,85 – 27,0 VND/ EURO. Chi phí phát sinh liên quan đến vận chuyển
dây chuyền này về công ty là 10.000 (chưa bao gồm thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền
mặt.
7. Tại phân xưởng cơ khí thanh lý 3 máy tiện (đã sử dụng đủ 5 năm), công
việc thanh lý đã hoàn thành trong tháng:
- Nguyên giá 100.000/máy. Thời gian khấu hao 5 năm.

- Chi phí thanh lý: 2.160 (trong đó: tiền công phải trả cho công nhân tháo dỡ
máy 2.000, vật liệu phụ đã chi 160)
- Thu từ thanh lý 3 máy này là: 7.000, trong đó phế liệu thu hồi bán thu bằng
tiền mặt: 4.000 (không chịu thuế GTGT), phụ tùng thay thế thu hồi: 3.000
8. Mang 1 TSCĐ HH có nguyên giá 3.500.000 đã khấu hao 100.000 góp vốn
vào công ty Wister. Giá trị được hội đồng góp vốn đánh giá lại là 3.200.000 (tương
đương tỷ lệ góp vốn 32%).
9. Sữa chữa thường xuyên một số máy móc thiết bị dùng cho nhà máy sản
xuất với chi phí sữa chữa thực tế phát sinh gồm:
- Phụ tùng thay thế: 5.700

- Công cụ dụng cụ xuất dùng (loại phân bổ 1 lần): 2.000

- Vật liệu xuất dùng có trị giá: 2.300

- Các chi phí thuê ngoài sửa chữa phát sinh là 4.400 (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong quý 4 năm N.
Tài liệu bổ sung:
- Giá bán theo Hóa đơn của TSCĐ là giá chưa có thuế GTGT.

- Thuế suất thuế GTGT của các loại TSCĐ là 10%.

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Kỳ kế toán: quý.

10
Bài 2.4:
1. Ngày 25/3/N, công ty mua 1 TSCĐ hữu hình với giá thanh toán là 330 triệu
đồng, hợp đồng có điều khoản thanh toán 1/10, n/30 (1/10 net 30). Chi phí lắp đặt và
chạy thử liên quan TSCĐ này là 5,5 triệu (đã bao gồm 10% thuế GTGT) thanh toán bằng
tiền mặt. Ngày 31/3/N, người bán thông báo công ty được hưởng chiết khấu thương mại
5% giá trị chưa bao gồm thuế GTGT của tài sản theo chính sách Chiết khấu thương mại
trong tháng 3. Người bán đã xuất hóa đơn điều chỉnh chiết khấu thương mại và đồng ý
cấn trừ chiết khấu thương mại vào số tiền công ty phải thanh toán cho người bán. Ngày
1/4/N, TSCĐ được lắp đặt, kiểm tra hoàn chỉnh và bàn giao cho phân xưởng sản xuất sử
dụng. TSCĐ này có thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
2. Ngày 30/3/N+3, để đáp ứng tăng năng suất sản xuất DN tiến hành nâng cấp
TSCĐ này với tổng chi phí là 50 triệu, ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/4/N+3.
Thời gian sử dụng của TSCĐ này được đánh giá lại, ước tính sử dụng 15 năm thay vì 10
năm như trước đây.
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá của TSCĐ trong năm N.
2. Tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định này trong các năm N, N+1,
N+3
3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ vào ngày 31/12/N+3.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ này trên Bảng cân đối kế toán
tại ngày 31/12/N+3.
Tài liệu bổ sung:
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các hàng
hóa, dịch vụ là 10%.
- Công ty khấu hao TSCĐ Hữu hình theo phương pháp đường thẳng.

11
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài 3.1:
Tại công ty M, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại vật liệu chịu
thuế GTGT 10%, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N liên quan đến
hàng tồn kho như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 02: Nhập khẩu trực tiếp vật liệu chính, tổng trị giá lô hàng 80.000
USD/CIF HCMC, tiền hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 12%, thuế suất
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục nhận
hàng, chuyển hàng về kho và nhập kho đủ theo phiếu nhập số 126. Chi phí lưu kho bao
gồm thuế GTGT 1.320, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tỷ giá giao dịch 21,2 –
21,25/USD.
2. Ngày 07: Mua trả chậm 300 tấn vật liệu A với giá thanh toán theo HĐ
4.950/tấn. Vật liệu đã về và được nhập kho đủ theo phiếu nhập số 127. Chi phí vận
chuyển đã trả bằng tiền mặt, giá thanh toán theo HĐ 132.000.
3. Ngày 12: Mua nhiên liệu, đã nhận được HĐ số 159/12/04/N và chấp nhận
thanh toán cho người bán. Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT: 800.000. Cuối tháng 4,
hàng chưa về.
4. Ngày 15: Nhận vốn góp của Công ty ABC (tỷ lệ biểu quyết 25%) bằng
NVL chính, số lượng 5.000 kg. NVL chính đã được nhập kho. Công ty ABC cho biết giá
ghi sổ kế toán số vật liệu này là 118/kg. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là 122/kg.
5. Ngày 18: Mua 800 tấn vật liệu B, đơn giá thanh toán theo HĐ 8.910/tấn.
Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 10 tấn, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh
toán. DN đã nhập kho số hàng thực có theo phiếu nhập số 128.
6. Ngày 22: Mua NVL của công ty Z, giá thanh toán theo HĐ715.000. Hàng
đã về, khi nhập kho phát hiện 20% số hàng không đủ tiêu chuẩn. DN đề nghị giảm giá
15% cho số hàng không đủ tiêu chuẩn. Công ty Z đã chấp thuận đề nghị trên. Nhập kho
toàn bộ số hàng đã mua theo phiếu nhập số 129.
7. Ngày 25: Mua vật liệu phụ số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa
có thuế GTGT 700/kg. Khi nhập kho phát hiện thừa 80 kg. DN cho nhập kho theo phiếu
nhập 130 đúng theo số lượng ghi trên HĐ, số hàng thừa DN giữ hộ. DN đã thanh toán
tiền mua hàng bằng séc (NH đã báo nợ).

12
8. Ngày 27: Mua vật liệu B số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa có
thuế GTGT 1.200/kg. Khi nhập kho phát hiện thừa 100 kg. Bên bán đề nghị DN mua
thêm số hàng giao thừa. DN đã chấp thuận và nhập kho theo phiếu nhập số 131 toàn bộ
hàng thực có. Hoáđơn cho số hàng thừa sẽđược bổ sung sau. Thời hạn thanh toán 30
ngày.
9. Ngày 29: Xuất kho 300 tấn vật liệu A để góp vốn vào Công ty NBC (tỷ lệ
biểu quyết 30%). Giá trị xuất kho là 4.900/tấn. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là
5.000/tấn.
10. Sang tháng 5, số nhiên liệu theo HĐ số 159/12/04/N đã về vàđược nhập
kho đủ. Chi phí vận chuyển chi bằng chuyển khoản 6.600, trong đó thuế GTGT 600.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ghi chú: Giá thanh toán cho trong bài là giá đã bao gồm thuế GTGT.

Bài 3.2:
Tại công ty TNHH Long Hải kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, các loại vật liệu chịu thuế GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
* Trong tháng 05/N, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
hàng tồn kho như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 01: Mua 5.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá 10/kg, chưa thanh toán
cho công ty X. Số vật liệu đã về và được nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 225. Chi
phí vận chuyển số vật liệu này đã trả bằng tiền mặt, giá thanh toán theo hoá đơn là 1.100.
2. Ngày 03: Công ty mua NVL A đạt mức hưởng chiết khấu thương mại là
10.000 theo chính sách bán hàng quý 1 của công ty X. Công ty X đã xuất hoá đơn điều
chỉnh khoản chiết khấu thương mại cho những hoá đơn mua NVL A của công ty Long
Hải trong quý 1 và đã chuyển khoản cho công ty Long Hải số tiền chiết khấu thương mại.
(NH đã báo Có).
3. Ngày 05: Ứng trước cho công ty K 10.000 bằng chuyển khoản để đặt mua
NVL A.
4. Ngày 08: Thanh toán cho công ty X bằng chuyển khoản trong thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh toán 0,8% trên giá thanh toán.

13
5. Ngày 12: Nhận vốn góp của Công ty KL (tỷ lệ biểu quyết 25%) bằng NVL
A, số lượng 10.000kg. NVL A đã được nhập kho. Công ty KL cho biết giá ghi sổ kế toán
số vật liệu này là 15/kg. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là 14,5/kg.
6. Ngày 15: Nhập khẩu trực tiếp nhiên liệu E100, tổng trị giá lô hàng là
150.000 USD/CIF HCMC, tiền hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 17%,
thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục
nhận hàng, chuyển hàng về kho và nhập kho đủ số nhiên liệu theo phiếu nhập kho 320.
Chi phí lưu kho bao gồm cả thuế GTGT là 5.500, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ giá
giao dịch là 22,3 – 22,4/USD.
7. Ngày 25: Nhập kho 8.000kg NVL A mua của công ty K, đơn giá 10,45/kg,
trừ vào số tiền ứng trước, số chênh lệch công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng: đơn giá bán trong bài là giá chưa bao gồm thuế GTGT.

Bài 3.3:
Tại công ty KBS, thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại HHDV mua, bán trong kỳ chịu thuế
GTGT 10%. Trong tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư đầu tháng của một số TK như sau:
- TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu: 420.000 (chi tiết vật liệu A, số lượng
10.000 kg)
- TK 151 – Hàng mua đang đi đường: 160.000 (chi tiết vật liệu A, số lượng
4.000 kg)
- TK 331 – Phải trả người bán: 270.600 (chi tiết Công ty TVN)
* Trong tháng 03/N, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 03: DN thanh toán cho Công ty TVN toàn bộ tiền mua hàng trước
thời hạn (NH đã báo nợ). Công ty TVN đã chiết khấu 0,5% cho DN do thanh toán trước
thời hạn, Khoản chiết khấu thanh toán đã chi trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 06: Mua vật liệu phụ thanh toán bằng tiền mặt và đưa vào sử dụng
ngay để sản xuất sản phẩm, giá bán theo HĐ là 12.000, thuế GTGT là 1.200.
3. Ngày 08: Xuất kho 2.500kg vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm.

14
4. Ngày 11: Nhập kho đủ 4.000 kg vật liệu A (HĐ nhận tháng trước) đã mua
tháng trước, đơn giá bán theo HĐ 40/kg
5. Ngày 12: Xuất kho 6.000kg vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 15: Mua 1.000kg vật liệu A thanh toán bằng Sec (NH đã báo Nợ),
đơn giá bán theo HĐ là 45/kg. Hàng về đủ và đã nhập kho. Chi phí vận chuyển vật liệu A
đã trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán 3.300.
7. Ngày 18: Nhập khẩu trực tiếp nhiên liệu, tổng giá trị lô hàng
50.000USD/CIF HCMC, tiền mua hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%,
thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục
nhận hàng, chuyển hàng về kho và nhập kho đủ số nhiên liệu. Chi phí lưu kho bao gồm
cả thuế GTGT là 5.500, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 22,3 – 22,4/USD.
8. Ngày 20: Mua 5.000kg vật liệu A, đơn giá thanh toán theo HĐ 50,6/kg. Khi
hàng về nhập kho phát hiện thiếu 100kg, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh
toán. DN đã nhập kho số hàng thực có. Chi phí vận chuyển số vật liệu này về kho là
11.000, trong đó thuế GTGT là 1.000, thanh toán bằng tiền mặt.
9. Ngày 23: Xuất kho 5.000kg vật liệu A, trong đó 4.500kg dùng để sản xuất
sản phẩm, 500kg dùng để phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N.
2. Xác định số lượng và giá trị vật liệu A tồn cuối tháng 03/N.
Tài liệu bổ sung:
- Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT, giá thanh toán đã có thuế GTGT.

Bài 3.4:
Công ty ABC thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế GTGT 10%. Theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho BQGQ cuối kỳ. Kỳ kế toán: Quý. (ĐVT: 1.000 đồng)
Cho số dư ngày 01/10/N như sau:
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu D: 1.430.000; TK 153 – Công cụ - dụng cụ:
62.000; TK 155 – Thành phẩm (SP-A): 4.790.000

15
TK 229 (2294) – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (SP-A): 340.000 Thông tin về
tình hàng tồn kho của doanh nghiệp trong kỳ như sau:
1. Ngày 02/10: Nhập kho nguyên vật liệu D trị giá chưa thuế GTGT:
2.800.000, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.000.
2. Ngày 07/10: Xuất kho thành phẩm để bán (đã tiêu thụ), trị giá xuất kho:
3.000.000.
3. Ngày 13/10: Xuất kho nguyên vật liệu D sản xuất sản phẩm, trị giá xuất:
3.500.000.
4. Ngày 10/11: Nhập kho thành phẩm trị giá: 9.000.000.
5. Ngày 04/11: Mua về 02 bộ máy tính, đơn giá chưa thuế GTGT 15.000/bộ
chuyển cho bộ phận hành chính sử dụng.
6. Ngày 10/12: Xuất kho công cụ dụng cụ M trị giá: 21.000 cho bộ phận bán
hàng sử dụng, công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 3 tháng vào cuối mỗi tháng.
7. Ngày 23/12: Xuất kho thành phẩm để gửi bán, trị giá xuất kho: 8.000.000.
8. Ngày 31/12:
- Doanh nghiệp xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của một lô SP-A
bị giảm giá trị: 400.000, biết rằng giá gốc của lô SP-A này: 900.000.
- Phân bổ công cụ dụng cụ M
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính số dư cuối kỳ các tài
khoản hàng tồn kho, dự phòng giảm giá hàng tồn kho của doanh nghiệp vào ngày
31/12/N.
3. Trình bày thông tin hàng tồn kho trên Bảng Báo cáo tình hình tài chính vào
ngày 31/12/N.

16
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Bài 4.1:
Công ty An Cường có một phân xưởng sản xuất chính sản xuất 2 loại sản phẩm:
SP-A và SP-B, trong tháng 2/N có tình hình sản xuất như sau: (ĐVT: 1000đồng).
* Cho số dư TK 154– Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu ngày
01/02/N: 846.000, chi tiết: SP-A: 846.000; SP-B: 0
*Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng liên quan đến hoạt
động sản xuất như sau:
1. Trích bảng phân bổ vật liệu:
- Tổng giá thực tế vật liệu chính xuất kho: 8.450.000 để sản xuất 6.000 SP-A
và 4.000 SP-B. Hao phí VLC theo định mức cho 1 SP-A là 700, cho 1 SP-B là 850.
- Tổng giá thực tế vật liệu phụ xuất kho để sản xuất SP-A và SP-B 796.000.
VLP phân bổ cho SP-A 60%, SP-B 40%.
- Xuất nhiên liệu phục vụ chạy máy móc thiết bị: 15.225.
2. Trích bảng phân bổ tiền lương
- Tiền lương phải trả theo hợp đồng cho người lao động như sau:
+ Tiền lương của CNSX SP-A: 310.000
+ Tiền lương của CNSX SP-B: 190.000
+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng: 60.000
- Phụ cấp (độc hại) cho người lao động:
+ Phụ cấp của CNSX SP-A: 65.000
+ Phụ cấp của CNSX SP-B: 70.000
+ Phụ cấp của nhân viên phân xưởng: 24.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành.
4. Trích bảng tính khấu hao:
- Khấu hao nhà xưởng và thiết bị của của phân xưởng sản xuất: 82.100
- Khấu hao cửa hàng, quầy hàng của bộ phận bán hàng: 43.500
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp: 67.400.

17
5. Tổng hợp hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại phải trả theo giá chưa thuế
GTGT sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 128.000.
6. Mua công cụ dụng cụ đưa vào sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuấttheo
giá chưa thuế GTGT: 4.700, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán (NH đã báo Có).
Biết rằng công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
7. Trong sản xuất khi sử dụng VLC có thu hồi một số phế liệu nhập kho trị
giá: 136.400, trong đó từ sản xuất SP-A là 80.400 SP-B là 56.000.
8. Trong tháng có 6.000 SP-A và 4.000 SP-B hoàn thành, số sản phẩm này
được kiểm nghiệm, đều đủ tiêu chuẩn và đã được nhập kho thành phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Sử dụng sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SP nhập
kho.
Tài liệu bổ sung:
- Số lượng SPDD cuối kỳ: SP-A là 500, SP-B là: 0.
- SPDD được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
- VLC phân bổ cho SP-A, SP-B theo định mức tiêu hao VLC cho từng loại
SP.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho SP-A và SP-B tỷ lệ với tiền lương hợp
đồng của CNSX.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch toán.

Bài 4.2:
Công ty Thiên Thanh có một phân xưởng sản xuất chính, sản xuất 2 loại sản
phẩm: A và B, trong tháng 9/N có tình hình sản xuất như sau: (ĐVT: 1000 đồng).
*Cho số dư TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vào ngày
01/09/N: 781.200
- Trong đó: SP-A: 781.200, chi tiết:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 357.600;
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 232.000;

18
+ Chi phí sản xuất chung: 191.600
- SP-B: 0
*Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sản xuất trong tháng
9/N như sau:
1. Bảng phân bổ vật liệu:
- Vật liệu chính:
+ Giá trị vật liệu chính xuất kho sản xuất 3.000 SP-A; 2.000 SP-B:
2.112.000
+ Định mức hao phí VLC: SP-A: 340/sp, SP-B: 450/sp.
- Vật liệu phụ: Giá trị vật liệu phụ để sản xuất SP-A và SP-B là: 165.000,
80% giá trị VLP phân bổ cho SP-A, 20% phân bổ cho SP-B
2. Công cụ dụng cụ xuất kho dùng cho phân xưởng sản xuất chính:
+ Loại công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần: 9.125
+ Loại công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần: 24.000, đồng thời kế toán thực hiện
phân bổ lần 1 giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí.
3. Tiền lương phải trả cho NLĐ theo hợp đồng:
- Lương của CNSX SP-A: 920.000
- Lương của CNSX SP-B: 780.000
- Lương của nhân viên quản lý phân xưởng: 265.000
4. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo chế độ.
5. Ủy nhiệm chi: trả tiền điện cho Sở điện lực theo giá thanh toán 308.000
(thuế suất GTTGT 10%), trong đó:
- Dùng để chạy máy móc thiết bị: 265.000
- Dùng để thắp sáng tại phân xưởng sản xuất: 15.000
6. Trích bảng tính khấu hao TSCĐ:
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm: 344.000
- Khấu hao nhà xưởng: 47.600
7. Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất sản phẩm đã nhập kho 36.000,
trong đó: từ sản xuất SP-A: 21.600, từ sản xuất SP-B: 14.400.

19
8. Tình hình sản xuất và nhập kho thành phẩm: Trong tháng sản xuất hoàn
thành 3.000 SP-A và 2.000 SP-B. Qua kiểm tra chất lượng toàn bộ số SP trên đủ tiêu
chuẩn đã được nhập kho thành phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ kế toán chi tiết theo dõi chi phí sản xuất sản phẩm.
3. Tính giá thành SP-A, SP B.
4. Lập bảng tính giá thành sản xuất các loại sản phẩm.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí NVL trực tiếp đưa toàn bộ vào sản xuất ngay từ đầu, các chi phí
khác chi theo tiến độ sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi loại SP tỷ lệ với tiền lương hợp
đồng của CNSX
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ SP-A: 250SP, trong đó: 100 SP hoàn thành 20%; 50SP - 40%; 50 SP - 60%;
50SP - 80%
+ Sản phẩm B = 0
- SPDD được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài 4.3:
Công ty XYZ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B (SP-A; SP-B); Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX; nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Thuế suất
thuế GTGT của các loại hàng hóa, dịch vụ mua – bán, giả định đều là 10%. Trong tháng
12/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1000 đồng).
* Cho số dư một số tài khoản đầu ngày 01/12/N như sau:
- TK 154-Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: 85.200; trong đó: SP-A:
85.200; SP-B = 0.
- TK 242-Chi phí trả trước: 21.000 (Chi tiết: Công cụ dụng cụ H sử dụng tại
phân xưởng sản xuất, loại phân bổ 3 lần, xuất kho sử dụng vào 1/10/N).

20
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất
trong tháng 12/N như sau:
1. Trích bảng phân bổ vật liệu:
- Xuất kho 13.088 kg vật liệu chính (VLC) để sản xuất: 1.600 SP-A và 800
SP-B.
- Đơn giá xuất kho bình quân của VLC 100/kg
- Định mức hao phí VLC: SP-A: 6kg/SP; SP-B: 4kg/SP. VLC phân bổ theo
định mức tiêu hao.
2. Mua vật liệu phụ đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, giá mua chưa có thuế
GTGT 14.550, thuế GTGT 1.455, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Giá trị vật liệu phụ
phân bổ cho SP-A 60%, SP-B 40%.
3. Xuất kho nhiên liệu sử dụng để chạy máy móc thiết bị tại phân xưởng sản
xuất 4.050.
4. Căn cứ kế hoạch sử dụng, kế toán phân bổ giá trị công cụ dụng cụ H sử
dụng tại phân xưởng sản xuất vào chi phí tháng 12.
5. Trích bảng phân bổ tiền lương:

Đối tượng Tiền lương hợp đồng Tiền lương sản phẩm

Công nhân sản xuất SP-A 230.000 120.000

Công nhân sản xuất SP-B 190.000 110.000

Nhân viên phân xưởng 120.000 50.000


6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành.
7. Trích bảng tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng
sản xuất 24.700.
8. Nhận hóa đơn tiền điện của Sở điện lực sử dụng tại phân xưởng sản xuất,
tổng giá thanh toán là 28.215, trong đó thuế GTGT 2.565.
9. Trong tháng sản xuất hoàn thành: SP-A: 1.600; SP-B: 800. Toàn bộ sản
phẩm sản xuất hoàn thành đủ tiêu chuẩn đã được nhập kho thành phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh quá trình tập hợp, kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho lên sơ đồ chữ T.
Tài liệu bổ sung

21
- SPDD cuối kỳ kiểm kê: SP-A: 400 SP; SP-B: 300
- SPDD đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho SP-A và SP-B theo tỉ lệ tiền lương hợp
đồng của CNSX.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.

Bài 4.4:
Doanh nghiệp Thành Tân có hai phân xưởng sản xuất, phân xưởng 1 sản xuất 2
loại sản phẩm A và B, phân xưởng 2 sản xuất sản phẩm C.
* Số dư TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vào ngày
01/09/N như sau: 120.000 trong đó SP-A: 120.000.
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp Thành Tân
trong tháng 9/N như sau: (ĐVT: 1000 đồng).
1. Ngày 2: Trị giá nguyên vật liệu xuất kho là 820.000 được phân bổ 70% cho
sản phẩm A và 30% cho sản phẩm B.
2. Ngày 4: Giá trị nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm C là 150.000.
3. Ngày 5: Xuất dùng nhiên liệu để bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị
thuộc phân xưởng 1 là 52.000, phân xưởng 2 là 20.000.
4. Ngày 15: Phân xưởng 2 báo hỏng một số công cụ dụng cụ trị giá 40.000, đã
phân bổ vào chi phí 32.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt: 4.000.
5. Ngày 28: Tiền lương phải trả cho:
+ Công nhân sản xuất sản phẩm A: 190.000
+ Công nhân sản xuất sản phẩm B: 150.000
+ Công nhân sản xuất sản phẩm C: 120.000
+ Nhân viên và quản lý phân xưởng 1: 120.000
+ Nhân viên và quản lý phân xưởng 2: 50.000.
6. Ngày 29: Khấu hao máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác thuộc phân
xưởng 1 là: 24.000, phân xưởng 2 là: 13.000.
7. Ngày 30: Chi phí thanh toán bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng 1: 8.800
(đã bao gồm 10% thuế GTGT), phân xưởng 2: 5.500 (đã bao gồm 10% thuế GTGT).
8. Cuối tháng:

22
+ Kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho ba loại sản phẩm A, B, C
theo tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp.
+ Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho trong kỳ là: 10.000 sản phẩm
A, 8.000 sản phẩm B và 4.000 sản phẩm C.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N?
2. Sử dụng sơ đồ kế toán để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm A, B và C?
Tài liệu bổ sung:
- SPDD cuối kỳ kiểm kê: SP-A: 200 SP; SP-B: 180; SP-C: 0.
- SPDD đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
- DN tính thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.

23
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
Bài 5.1:
Công ty ABC là DN sản xuất, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX;
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
Số dư đầu tháng 03/N của một số TK:
- TK 155-Thành phẩm: 1.900.000, chi tiết:
+ SP-A: 1.520.000, số lượng 800 SP-A.
+ SP-B: 380.000, số lượng 500 SP-B.
- TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ: 310.000; TK 333(1)- Thuế GTGT phải
nộp: 0
- TK 131-Phải thu khách hàng (Công ty K): 854.700 (chi tiết: 37.000 USD).
Trong tháng 03/N trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2/3: Xuất kho 300 SP-B bán trực tiếp cho Công ty P. Hàng đã được
thanh toán bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Có). Giá bán theo HĐ: 1.350/SP, thuế
suất thuế GTGT 10%.
2. Ngày 8/3: Xuất kho 500 SP-A để gửi bán cho Công ty H theo hợp đồng đã
ký kết từ tháng 12. Giá bán theo HĐ 2.400/SP, thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Ngày 15/3: Công ty K chuyển trả toàn bộ số nợ ngoại tệ bằng chuyển
khoản, NH đã báo Có. Tỷ giá giao dịch do ngân hàng A niêm yết 23,3 – 23,5/USD.
4. Ngày 17/3: Xuất khẩu 1.800 SP-A vào khu chế xuất Tân Thuận cho công ty
WW Đài Loan, giá xuất khẩu tính theo FOB 170USD/SP. Tỷ giá giao dịch do ngân hàng
A niêm yết 23,1 – 23,3/USD. Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Thuế suất thuế xuất khẩu 12%.
5. Ngày 20/3: Công ty H đã nhận 500 SP-A gửi vào ngày 8/3 và chấp nhận
thanh toán toàn bộ số hàng đã nhận).
6. Ngày 21/3: Công ty P báo có 20 SP-B do không đủ tiêu chuẩn về chất
lượng và đề nghị giảm giá 30%. DN đã hoàn tất các thủ tục giảm giá hàng bán và trả lại
tiền mặt cho khách hàng.
7. Ngày 22/3: Công ty WW thanh toán toàn bộ số nợ bằng chuyển khoản. Tỷ
giá giao dịch do ngân hàng A niêm yết 23,2 – 23,4/USD.

24
8. Ngày 23/3: Xuất kho giao hàng trực tiếp 200 SP-A cho cửa hàng X, đã thu
tiền (NH đã báo có). Đơn giá bán theo HĐ 2.420/SP, thuế GTGT 242/SP.
9. Ngày 25/3: Công ty H trả lại 30 SP-A do không đủ tiêu chuẩn về kích
thước. DN đã hoàn tất các thủ tục về thuế và nhập kho số hàng bị trả lại.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả tiêu thụ tháng 3/N (sử dụng sơ đồ tài khoản)?
3. Tính lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty ABC tháng 3/N?
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ABC tháng 03/N?
5. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ để thanh toán với NSNN?
Tài liệu bổ sung:
- Giá thành sản xuất tháng 3 của thành phẩm nhập kho đã tính được: SP-A:
1.620/SP, SP-B: 900/SP.
- Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN tổng hợp trong tháng là:
350.000 và 910.000
- Tổng số sản phẩm SX hoàn thành và nhập kho: 2.000 SP-A, 200 SP-B.
- Giá trị thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
- Giá bán theo HĐ cho trong bài là giá chưa có thuế GTGT.
- Ngân hàng A là nơi doanh nghiệp giao dịch chủ yếu.

Bài 5.2:
Công ty IMPO sản xuất SP-A và SP-B, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, kỳ kế toán theo quý, đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là VND, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất của hàng hóa và dịch vụ là 10%.
Tình hình tiêu thụ quý 3 năm N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư vào ngày 1 tháng 7 năm N của một số tài khoản như sau:
- Tài khoản 155 – Thành phẩm: 8.027.000
(Chi tiết: SP-A: 5.492.000, số lượng 2.500; SP-B: 2.535.000, số lượng 2.000).
- Tài khoản 331 – Phải trả người bán (Công ty X): 19.057.500 (chi tiết: 825.000
USD)

25
* Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 3/N:
1. Ngày 10/7: Xuất kho 2.500 SP-A giao trực tiếp cho công ty H. Đơn giá thanh
toán theo HĐ GTGT là 3.300/SP. Công ty H đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
2. Ngày 28/7: Thanh lý một số máy móc thiết bị sử dụng tại phân xưởng sản xuất,
tổng nguyên giá: 300.000, đã khấu hao 80%. Giá trị thu hồi từ thanh lý 70.000, thuế
GTGT 7.000 thu bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Có).
3. Ngày 1/8: Xuất kho 1.500 SP-B giao cho đại lý K. Giá thanh toán quy định bao
gồm cả thuế GTGT 2750/SP.
4. Ngày 12/8: Xuất khẩu 5.000 SP-A cho công ty HKS tại Singapore. Đơn giá xuất
khẩu (FOB) ghi trên hóa đơn thương mại của SP-A là 165 USD/SP. Công ty HKS đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Tỷ giá mua – bán chuyển khoản do ngân hàng
A niêm yết: 23,1 – 23,2/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu theo tờ khai hải quan 8%.
5. Ngày 22/8: Đại lý K thông báo đã bán được 80% số hàng đã nhận ngày 1/8 theo
giá quy định và thanh toán cho DN bằng chuyển khoản (NH đã báo Có), hoa hồng đại lý
DN trả bằng tiền mặt theo tỷ lệ 15% trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
6. Ngày 1/9: Xuất kho 2.200 SP-A bán trực tiếp cho cửa hàng T. Đơn giá thanh
toán theo HĐ GTGT là 3.410/SP. Cửa hàng T đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán.
7. Ngày 12/9: Cửa hàng T thông báo trong số SP-A giao ngày 1/9 có 40 sản phẩm
bị lỗi nhẹ và đề nghị giảm giá 20% cho số hàng này. Công ty đã chấp nhận và đã hoàn tất
các thủ tục về chứng từ.
8. Ngày 24/09: Công ty HKS đã chuyển tiền thanh toán toàn bộ tiền hàng (ngân
hàng đã báo Có TK ngoại tệ – USD của công ty). Tỷ giá mua – bán chuyển khoản do
ngân hàng A niêm yết: 23,40 – 23,55/USD.
9. Ngày 25/9: Chuyển khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán toàn bộ nợ phải trả cho
Công ty X. Tỷ giá mua – bán chuyển khoản do ngân hàng A niêm yết: 23,5- 23.8/USD
(NH đã báo nợ).
10. Ngày 30/9: Tổng hợp chi phí của các bộ phận như sau:
Bộ phận Lương phải trả Khấu hao TSCĐ
Bộ phận bán hàng 400 180
Quản lý doanh nghiệp 500 260
- Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo đúng chế độ quy định hiện hành
Yêu cầu:

26
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quý 3/N.
2. Xác định kết quả kinh doanh quý 3 của công ty IMPO (sử dụng sơ đồ TK).
Tài liệu bổ sung:
- Tình hình sản xuất trong quý 3: Số lượng sản xuất và nhập kho các loại SP:
SP-A 15.500; SP-B: 9.500. Giá thành SX của sản phẩm: SP-A: 2.600/sp, SP-B:
1.670/sp.
- Thành phẩm xuất kho tính theo cách tính bình quân gia quyền cuối kỳ;
- Tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân di động
- Ngân hàng A là nơi doanh nghiệp giao dịch chủ yếu.
- Giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT.
- Các TK khác có số dư hợp lý

Bài 5.3:
Công ty Mê Kông sản xuất sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX, kỳ kế toán theo quý, đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là VND, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ với thuế suất của sản phẩm A và B là 10%. Tình hình hoạt
động quý 3 năm N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư vào ngày 1 tháng 7 năm N của một số tài khoản như sau:
- TK 155-Thành phẩm: 2.558.000 (Chi tiết: SP-A: 1.933.000, số lượng 800;
SP-B: 625.000, số lượng 400)
- TK 112(2)- Tiền gửi ngân hàng : 0
* Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 3:
1. Ngày 5/7: Xuất kho 280 SP-A bán trực tiếp cho công ty H. Giá thanh toán
theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 3.630/SP. Bên mua đã thanh toán ngay bằng tiền
gửi ngân hàng (NH đã báo có).
2. Ngày 10/7: Xuất kho 400 SP-A giao cho đại lý số 1, giá thanh toán bao
gồm cả thuế GTGT 4.070/SP. Hoa hồng đại lý 12% tính trên giá chưa có thuế GTGT.
3. Ngày 20/7: Xuất kho 700 SP-B bán trực tiếp cho công ty thương mại Bến
Thành. Giá thanh toán theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 2.365/SP. Bên mua đã chấp
nhận thanh toán.
4. Ngày 30/7: Xuất khẩu 1.500 SP-A, cho công ty ABC tại khu chế xuất BH.
Đơn giá xuất khẩu tính theo FOB của SP-A là 200 USD/SP. Công ty ABC đã chấp nhận

27
thanh toán, Tỷ giá mua bán chuyển khoản do ngân hàng X niêm yết: 23,2 – 23,4/USD.
Thuế suất thuế xuất khẩu 5%.
5. Ngày 10/8: Công ty thương mại Bến Thành khiếu nại lô hàng bị lỗi về bao
bì nên đề nghị công ty giảm giá 5% trên lô hàng. Công ty chấp nhận và đã hoàn tất các
thủ tục có liên quan.
6. Ngày 15/8: Công ty H trả lại 20 SP-A đã mua ngày 5/7 do kém chất lượng.
DN đã nhận lại số hàng trả lại và chi tiền mặt trả lại tiền cho công ty H. DN đã hoàn tất
thủ tục về chứng từ theo quy định của cơ quan thuế.
7. Ngày 08/9: Công ty ABC chuyển khoản bằng USD thanh toán toàn bộ tiền
mua hàng ngày 30/7, tỷ giá mua bán chuyển khoản do ngân hàng X niêm yết: 23,3 –
23,5/USD (NH đã báo có).
8. Ngày 10/9: DN chuyển khoản bán hết số ngoại tệ thu được từ nghiệp vụ
ngày 08/9 cho ngân hàng X theo tỷ giá hợp đồng 23,4/USD, thu bằng VND vào tài khoản
thanh toán (Ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ và giấy báo Có).
9. Ngày 25/9: Đại lý số 1 thanh toán 70% số hàng đã nhận 10/7 bằng sec (NH
đã báo có). Cùng ngày DN đã chi tiền mặt thanh toán hoa hồng cho đại lý số 1 theo đúng
hợp đồng và hoá đơn của Đại lý gửi đến.
10. Ngày 30/9:
- Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN quý 3 tổng hợp được là 510.000
và 730.000.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp quý 3 phải nộp theo kế hoạch 22.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 3/N?
2. Tính lợi nhuận kế toán sau thuế quý 3 của công ty Mêkông (sử dụng sơ đồ
TK)?
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 3 cho công Mêkông?
Tài liệu bổ sung:
- Số lượng sản xuất và nhập kho các loại SP trong quý 3 là: SP-A 2100; SP-
B: 1.500. Giá thành SX của sản phẩm: SP-A: 2.380/SP, SP-B: 1.420/SP.
- Thành phẩm xuất kho tính theo cách tính bình quân gia quyền vào cuối kỳ
- Ngân hàng X là nơi doanh nghiệp giao dịch chủ yếu
- Các TK khác có đủ điều kiện để hạch toán; Kỳ kế toán: quý

28
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bài 6.1:
Tại công ty TNHH Hùng Cường có tình hình về các khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương trong tháng 10 năm N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư đầu kỳ một số TK vào ngày 01/10/N:
- TK 334 - Phải trả người lao động: 30.000 (trong đó tiền lương phải trả
NLĐ: 30.000)
- TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: 10.000 (trong đó 3382: 2.000; 3383:
6.000; 3384: 2.000)
* Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Dùng tiên gửi ngân hàng nộp BHXH: 6.000, BHYT: 2.000
2. Trả lương còn nợ tháng trước bằng tiền mặt cho người lao động: 27.000, số
còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Tiền lương phải trả NLĐ trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản suất SP 690.000. Tiền lương phải trả công
nhân trong thời gian nghỉ phép được hưởng 100% lương: 10.000 (công ty đã trích trước)
- Lương trả nhân viên quản lý xưởng sản xuất: 130.000

- Lương nhân viên bán hàng: 210.000

- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 84.000

4. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sx
theo tỉ lệ 1% tiền lương tháng.
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Tính tiền thưởng thi đua cho công nhân trực tiếp sản xuất: 10.000 nhân viên
quản lý sản xuất: 4.000, Nhân viên bán hàng 1.000 và nhân viên quản lý 5.000
7. BHXH phải trả công nhân trực tiếp SX trong kỳ là 30.000
8. Các khoản trừ vào thu nhập của công nhân viên:
- Tạm ứng: 10.000

- Bồi thường vật chất: 5.000

9. Vay ngắn hạn ngân hàng 700.000 về nhập quỹ để chuẩn bị trả lương.

29
10. Thanh toán các khoản phải trả cho người lao động bằng tiền mặt:
- Lương: trả 60% tiền lương trong tháng cho công nhân viên sau khi đã trừ đi
các khoản trích theo lương
- Trả tiền giữ hộ kỳ trước: 3.000

- Trả toàn bộ BHXH và tiền thưởng

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N?

Bài 6.2:
Công ty A&K hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, kỳ kế toán theo
quý, đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là VND, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế GTGT đối với tài sản, nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ mua vào là 10%.
Tình hình hoạt động quý II năm N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dư ngày 01/04/N của một số tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau:
- TK 331-Phải trả người bán : 1.800.000 (chi tiết: KH-A: 560.000; KH-B:
440.000; KH-C: 800.000).
- Các TK liên quan có số dư hợp lý.

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N như sau:
1. Ngày 01/4: Mua và nhập kho 1.000 kg nguyên liệu từ công ty A, giá mua
chưa bao gồm thuế GTGT 500.000, chưa thanh toán người bán.
2. Ngày 06/4: Công ty chuyển khoản trả hết số tiền thiếu kỳ trước cho công ty
B, thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1%. Công ty B đã đồng ý
trừ vào tổng số tiền thanh toán của khách hàng. Ngân hàng đã báo Nợ.
3. Ngày 05/5: Công ty trích tài khoản tiền gửi ngân hàng 200.000 để trả trước
cho công ty D (Ngân hàng đã báo Nợ), lô hàng hóa theo số tiền trả trước sẽ nhận sau 10
ngày.
4. Ngày 17/5: Ngân hàng A chấp nhận cho công ty vay 600.000 và công ty
yêu cầu ngân hàng chuyển thanh toán ngay cho công ty C.
5. Ngày 22/6: Công ty mua máy phát điện từ nhà cung cấp C với giá mua
chưa bao gồm thuế GTGT là 45.000, thanh toán sau 30 ngày.Chi phí vận chuyển chưa
bao gồm thuế GTGT là 5.000, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý.

30
2. Mở sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi khoản phải trả người
bán.
3. Trình bày thông tin về Phải trả người bán lên báo cáo tình hình tài chính
quý II/N.

Bài 6.3:
Trong quý 4 năm N, công ty AGC là doanh nghiệp thương mại, có tình hình như
sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
* Cho số dư một số tài khoản vào ngày 01/10/N như sau:
- TK 112-Tiền gửi ngân hàng: 1.301.000, chi tiết:
+ TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-VND: 857.000
+ TK 1122-Tiền gửi ngân hàng-Ngoại tệ: 444.000 (20.000 USD)
- Các tài khoản khác không có số dư đầu kỳ là ngoại tệ.
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ trong quý
IV/N như sau:
1. Ngày 02/10: Nhập khẩu trực tiếp NVL từ công ty ABC, giá nhập khẩu CIF-
HCM 40.000USD, DN đã chấp nhận thanh toán. Tỷ giá mua - bán chuyển khoản do ngân
hàng B niêm yết: 22,3 - 22,4/USD. Hàng đã về và được nhập kho đủ. Thuế suất thuế
nhập khẩu 5%.
2. Ngày 06/10: Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm cho công ty M, giá xuất khẩu
50.000 USD, chưa thu tiền. Tỷ giá mua - bán chuyển khoản do ngân hàng B niêm yết:
22,4 22,5/USD. Khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thuế suất thuế xuất khẩu 8%.
3. Ngày 02/11: Công ty M thanh toán tiền mua hàng ngày 6/10 bằng chuyển
khoản (Ngân hàng đã báo Có). Tỷ giá mua - bán chuyển khoản do ngân hàng B niêm yết:
22,3 22,4/USD.
4. Ngày 12/11: Chi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thanh toán toàn bộ tiền
mua hàng nhập khẩu cho công ty ABC. Ngân hàng đã báo Nợ.
5. Ngày 26/11: Chuyển khoản 5.000USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ tạm
ứng chi phí sinh hoạt cho Giám đốc công ty đi dự hội nghị quốc tế tại Hà Lan. Tỷ giá
mua - bán chuyển khoản do ngân hàng B niêm yết: 22,2 - 22,3/USD.
6. Ngày 5/12: Xuất khẩu hàng hóa vào khu chế xuất 30.000USD, khách hàng
đã chấp nhận thanh toán. Tỷ giá mua - bán chuyển khoản do ngân hàng B niêm yết: 22,3

31
22,4/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 12% đã nộp ngay bằng tiền gửi ngân hàng VND
(Ngân hàng đã báo Nợ)
7. Ngày 25/12: Nhập khẩu trực tiếp thiết bị T từ công ty XYZ, giá nhập khẩu
CIF-HCM 20.000USD, DN đã chấp nhận thanh toán. Tỷ giá mua - bán chuyển khoản do
ngân hàng B niêm yết: 22,3 - 22,4/USD. Thiết bị T đã về và được chuyển sử dụng tại
phân xưởng sản xuất. Thuế suất thuế nhập khẩu 5%.
8. Ngày 31/12: Đánh giá lại số dư cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/N
2. Mở sổ kế toán chi tiết theo dõi ngoại tệ tại quỹ và ngoại tệ gửi ngân hàng.
3. Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản có gốc ngoại tệ.
4. Xác định lãi/lỗ tỷ giá hối đoái quý 4/N.
Tài liệu bổ sung:
- Giá tính thuế xuất khẩu/nhập khẩu không có chênh lệch với giá xuất
khẩu/nhập khẩu.
- Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền di động.
- Các tài khoản liên quan có đủ điều kiện để hạch toán.

Bài 6.4:
Công ty cổ phần Lan Anh kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ kế
toán năm, trong năm N có tài liệu như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
* Số dư đầu tháng 01/N của một số tài khoản:
- TK 4111-Vốn góp của chủ sở hữu: 5.000.000 (500.000 cổ phiếu phổ thông,
mệnh giá 10/cổ phiếu).
- TK 4112-Thặng dư vốn cổ phần: 2.000.000 (số dư Có)
- TK 419-Cổ phiếu quỹ: 1.200.000 (100.000 cổ phiếu)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N liên quan đến vốn
chủ sở hữu:

32
1. Ngày 15/01: công ty phát hành thêm 200.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10/cổ phiếu, giá phát hành 13/cổ phiếu, phí giao dịch 0,3% tổng giá trị chứng khoán giao
dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
2. Ngày 01/06: công ty mua lại 50.000 cổ phiếu đã phát hành làm cổ phiếu
quỹ, giá mua 12,5/CP, phí giao dịch 0,3% tổng giá trị chứng khoán giao dịch, tất cả thanh
toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
3. Ngày 12/11: tái phát hành 80.000 cổ phiếu quỹ, giá phát hành 16/cổ phiếu,
phí giao dịch 0,3% tổng giá trị chứng khoán giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển
khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
4. Ngày 15/12: Căn cứ quyết định của Đại hội cổ đông, công ty tiến hành hủy
bỏ 30.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N
2. Tính Số dư cuối kỳ của các tài khoản có liên quan.
3. Trình bày thông tin về khoản mục Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế
toán.

33
CHƯƠNG 7
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 7.1:
Công ty Cổ phần AAA sản xuất SP-X có quy trình sản xuất giản đơn.
* Chế độ kế toán:
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: VND
- Kỳ kế toán: Tháng
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra là
10%.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
* Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 9/N (ĐVT: 1.000đ).
Số dư ngày 01/9/N các tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau:

Số hiệu
Tên tài khoản tài Số dư Nợ Số dư Có
khoản

Tiền mặt 111 100.000

Tiền gửi ngân hàng 112 910.000

Phải thu khách hàng 131 520.000

Nguyên liệu, vật liệu + Vật 152 260.000


liệu chính: 228.000
+ Vật liệu phụ (Chi tiết 3.000 kg)
32.000
(Chi tiết 800 kg)

Chi phí sản xuất kinh doanh 154 100.000


dở dang

34
Thành phẩm 155 150.000
(Chi tiết 1.000 SP – X)

Tài sản cố định hữu hình 211 600.000

Hao mòn tài sản cố định 214 200.000

Vay và nợ thuê tài chính 341 300.000

Phải trả cho người bán 331 220.000

Lợi nhuận sau thuế chưa 421 100.000


phân phối

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.820.000


* Trong tháng 9/N, công ty AAA có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Ngày 1/9: Mua và nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, đơn giá bán chưa có
thuế GTGT là 70, thời hạn thanh toán 30 ngày. Chi phí vận chuyển vật liệu chính về kho
8.800 (đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 5/9: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm X:
- 7000 kg vật liệu chính
- 600 kg vật liệu phụ
3. Ngày 10/9: Xuất kho 2.000 sản phẩm X cho công ty thương mại PP, đơn
giá bán chưa có thuế GTGT 280/SP-X, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản (Ngân
hàng đã báo Có).
4. Ngày 15/9: Mua một số công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất tại phân xưởng
(Loại phân bổ 01 lần) trị giá 20.000, số tiền thuế GTGT 2.000, thanh toán bằng chuyển
khoản (Ngân hàng đã báo Nợ).
5. Ngày 20/9: Chi phí quảng cáo sản phẩm 11.000 (đã bao gồm thuế GTGT)
thanh toán bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Nợ).
6. Ngày 21/9: Xuất kho 3.000 sản phẩm X cho của hàng K, đơn giá bán chưa
có thuế GTGT 270/SP-X, thời hạn thanh toán 30 ngày.
7. Ngày 25/9: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 20.000
- Bộ phận bán hàng: 10.000

35
- Bộ phận quản lý đơn vị: 15.000
8. Ngày 29/9: Công ty tính lương thực tế phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân sản xuất: 230.000
- Quản lý và phục vụ phân xưởng: 120.000
- Bộ phận bán hàng: 90.000
- Bộ phận quản lý công ty: 60.000
9. Ngày 30/9: Tiền điện, nước phải trả cho nhà cung cấp: 38.500 (trong đó số
tiền thuế GTGT là 3.500):
- Phân xưởng sản xuất: 20.000
- Bộ phận bán hàng: 7.000
- Bộ phận quản lý đơn vị: 8.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán của công ty AAA tại ngày 01/9/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N?
3. Tính giá thành sản phẩm X sản xuất hoàn thành nhập kho trong tháng 9/N?
4. Xác định kết quả kinh doanh tháng 9/N?
Tài liệu bổ sung:
- Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 6.000 SP – X.
- Không có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế.
- Tiền lương thực tế là cơ sở để tính các khoản trích theo lương.

Bài 7.2:
Công ty ABD tại ngày 31/12/N có thông tin số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng
hợp và chi tiết như sau:

Số hiệu tài
Tên tài khoản Số dư Nợ Số dư Có
khoản

Tiền mặt 111 70.000

Tiền gửi ngân hàng 112 1.210.000

Chứng khoán kinh doanh 121 830.000

36
Phải thu khách hàng 131 340.000

Tạm ứng 141 10.000

Nguyên liệu, vật liệu 152 110.000

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 100.000

Thành phẩm 155 50.000

Dự phòng tổn thất tài sản 229 50.000

Tài sản cố định hữu hình 211 1.200.000

Hao mòn tài sản cố định 214 600.000

Vay và nợ thuê tài chính 341 125.000

Phải trả cho người bán 331 410.000

Quỹ khen thưởng phúc lợi 353 30.000

Quỹ đầu tư phát triển 414 80.000

Cổ phiếu quỹ 419 130.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 80.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 70.000 2.885.000


Tài liệu bổ sung:
* Trích sổ chi tiết các tài khoản:
1. Số dư TK 121 – Chứng khoán kinh doanh: 830.000, chi tiết:
- TK 1211 – Cổ phiếu: 530.000
- TK 1212 – Trái phiếu: 300.000
2. Số dư TK 131 – phải thu khách hàng: 340.000, chi tiết:
- Khách hàng A: 120.000 (Dư nợ) (thời hạn thanh toán ngày 02/8/N+1)
- Khách hàng B: 150.000 (Dư nợ) (thời hạn thanh toán ngày 15/1/N+2)
- Khách hàng C: 100.000 (Dư nợ) (thời hạn thanh toán ngày 30/4/N)
- Khách hàng D: 30.000 (Dư có) (Khách hàng D trả trước tiền hàng, công ty
ABD chưa giao hàng).
3. Số dư TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản: 50.000, chi tiết:

37
- TK 2291 – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 10.000
- TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi (Khách hàng C): 30.000
- TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10.000
4. Số dư TK 331 – Phải trả người bán: 410.000, chi tiết:
- Người bán P (Dư Có): 450.000
- Người bán Q (Dư Nợ): 40.000 (Công ty ABD trả trước tiền hàng cho người
bán Q, chưa nhận hàng).
5. Số dư TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
- TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu: 2.885.000
- TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: 70.000
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán công ty ABD ngày 31/12/N

Bài 7.3:
Trích thông tin từ sổ kế toán doanh thu, thu nhập và chi phí của công ty BAK năm
N như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 750.000
2. Các khoản giảm trừ: 50.000
3. Doanh thu hoạt động tài chính: 11.000
4. Thu nhập khác: 6.900
5. Giá vốn hàng bán: 420.000
6. Chi phí tài chính: 11.200 (Trong đó, chi phí lãi vay: 4.100)
7. Chi phí bán hàng: 16.200
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 41.000
9. Chi phí khác: 3.000
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: 47.000
11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (phát sinh bên Nợ): 3.000
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty BAK năm N.

38

You might also like