You are on page 1of 12

Khoa Mạng máy tính & Truyền thông - UIT

Lab

1
BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MATLAB VÀ
SIMULINK

Môn học: TRUYỀN DỮ LIỆU

Giảng viên hướng dẫn Trần Văn Như Ý


1
21520202 Hồ Hải Dương
.
Nhóm sinh viên thực hiện 2
21521327 Nguyễn Gia Quân
(Nhóm 13) .
3
21521453 Vũ Hữu Thành
.
Thời gian thực hiện 12/03/2024 – 18/03/2024
Số câu đã hoàn thành 8/8

MỤC LỤC
Câu 1).......................................................................................................................................2
Câu 2).......................................................................................................................................2
Câu 3).......................................................................................................................................2
Câu 4).......................................................................................................................................3
Câu 5).......................................................................................................................................4
Câu 6).......................................................................................................................................5
Câu 7).......................................................................................................................................9
Câu 8).....................................................................................................................................10
Trang 2
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

Câu 1)
Sử dụng lệnh help hoặc lookfor để tìm kiếm thông tin cho các câu hỏi sau:
- Hãy tìm lệnh thể hiện phép toán hàm cosin
- Tìm thông tin về hàm logarithms

Câu 2)
Cho hai số phức bất kỳ, ví dụ 10 - 4i và -4 – 7i. Hãy thực hiện các phép toán để cộng, trừ,
nhân và chia hai số phức này với nhau sao cho đơn giản, nhanh nhất. (gợi ý khai báo biến).

`
Khởi tạo giá trị biến x = 10 – 4i và giá trị biến y là -4-7i. Thực hiện phép cộng x và y ta
được kết quả như hình.

Câu 3)
Hãy thực hiện các bài tập sau đây (không sử dụng vòng lặp và câu điều kiện):
3.1. Tạo một vector bao gồm những số chẵn trong khoảng từ 35 đến 63.
3.2. Cho x = [23 59 45 16 15 94 45 52 15 84 89 54 62 87 51 42 56 84 87 98 14 25]
3.2.1. Trừ đi 15 ở mỗi thành phần của vector
3.2.2. Cộng 19 vào các thành phần có vị trí lẻ và trừ 23 vào các thành phần có vị trí
chẵn.

3.1. Tạo một vector bao gồm những số chẵn trong khoảng từ 35 đến 63

3.2. Cho x = [23 59 45 16 15 94 45 52 15 84 89 54 62 87 51 42 56 84 87 98 14 25]


3.2.1 Trừ đi 15 ở mỗi thành phần của vector

Trang 3
3.2.2. Cộng 19 vào các thành phần có vị trí lẻ và trừ 23 vào các thành phần có vị trí chẵn

- Sử dụng cú pháp x(1:2:end) để duyệt tất các phần tử lẻ trong vecto x. Sau đó tiến hành
tăng các phần tử lẻ này lên 19. Làm tương tự với các phần tử chẳn trong vecto x.

Câu 4)
Vẽ đồ thị của hàm y = sin(x) trong khoảng 0<x<30 thêm tiêu đề và mô tả của các trục vào
đồ thị.

Trang 4
- Khởi tạo giá trị của t từ 0 đến 30 với khoảng cách là 0,5 đơn vị
- Sau đó khởi tạo hàm y = sin(t)
- Vẽ đề thị hàm số y = sin(t) với lệnh plot
- Thêm tiêu đề và các mô tả với lệnh ‘tillle’, ‘xlabel’ và ‘ylabel’.

Câu 5)
Cho ma trận A (m hàng, n cột), ví dụ A = [2 5 7 4 1; 6 1 7 8 2; 3 5 8 7 9; 9 4 8 3 8].
Thực thi các phép toán sau đối với A:
5.1. Gán hàng thứ m-1 của A cho vector x
5.2. Gán hàng đầu và hàng cuối của A cho y
5.3. Gán 2 cột cuối của A cho z

5.1. Gán hàng thứ m-1 của A cho vector x

-Khởi tạo vecto x có giá trị là [1, 1, 1, 1, 1];


-Sử dụng lệnh size(A, 1) để trả về số hàng của vecto A.

Trang 5
- Gán hàng thư m – 1 của A cho vecto x, ta có thể sử dụng câu lệnh A(m-1, :). Giá trị ‘m – 1’
cho ta biết muốn trỏ vào hàng m – 1 của A và dấu ‘:’ cho ta biết muốn lấy tất cả các giá trị
của A.

5.2. Gán hàng đầu và hàng cuối của A cho y

-Câu lệnh A[1, end] là một mảng chứa hai phần tử. Phần tử đầu tiên là 1, đại diện cho chỉ số
của hàng đầu tiên trong ma trận A. Phần tử thứ hai là end, đại diện cho chỉ số của hàng cuối
cùng trong ma trận A kết hợp với “:” đại diện cho toàn bộ cột của ma trận.

5.3. Gán 2 cột cuối của A cho z

-Trong câu lệnh trên ‘:’ đại diện cho toàn bộ hàng của ma trận, end-1 và end chỉ 2 cột cuối
cùng của ma trận A

Câu 6)
Hãy xóa tất cả các biến (lệnh clear). Định nghĩa ma trận A = [10:14; 15:19; 1 1 1 1 1].
Hãy thực thi và kiểm tra kết quả của các phép tính sau:
6.1. x = A(:, 3) 6.5. A(1, 1) = 9 + A(2, 3) 6.8. D = A([2, 3, 5], [1,
6.2. y = A(3 : 3, 1 : 4) 6.6. C = A([1, 3], 2) 3, 4])
6.3. B = A(1 : 3, 2 : 2) 6.7. A(2 : 3, 1 : 3) = [0 0 6.9. D(2, :) = [ ]
6.4. A = [A; 2 1 7 8 7; 7 0; 0 0 0]
1 7 4 5]

A = [10:14; 15:19; 1 1 1 1 1]

Trang 6
6.1. x = A(:, 3)

6.2. y = A(3 : 3, 1 : 4)

6.3. B = A(1 : 3, 2 : 2)

Trang 7
6.4. A = [A; 2 1 7 8 7; 7 1 7 4 5]

6.5. A(1, 1) = 9 + A(2, 3)

Trang 8
6.6. C = A([1, 3], 2)

6.7. A(2 : 3, 1 : 3) = [0 0 0; 0 0 0]

Trang 9
6.8. D = A([2, 3, 5], [1, 3, 4])

6.9. D(2, :) = [ ]

Câu 7)
Vẽ một đường bằng nét gạch ngắn nối các đểm sau lại với nhau: (2, 4), (2.5, 15), (5,
14.5), (8.2, 16.5) và (4, 12).

- Có thể thấy để vẽ được đồ thì thì ta cần xác tọa độ của các điểm trên đồ thị và hàm plot
cần truyền 2 tham số bắt buộc là x và y. Do đó, các điểm mà đề bài đã cho lần lượt là các
phần tử của 2 mảng là X(gồm các phần tử là điểm thuộc trục x trên tọa độ) và Y(gồm các

Trang 10
phần tử là điểm thuộc trục y trên tọa độ). Từ đó thực hiện hàm plot để nối các diểm đã cho
lại với nhau.

Câu 8)
Dùng Simulink vẽ tín hiệu sin như sau: (nhớ bỏ giới hạn bộ đệm data của scope)
8.1. Vẽ 1 tín hiệu sin và biểu diễn bằng scope trong 5s, thay đổi số mẫu (sample) và nhận
xét.
8.2. Vẽ 3 tín hiệu sin khác nhau và biểu diễn trên cùng scope trong 5. (gợi ý: thêm số
lượng input trong setup scope).
8.1.
- Với số mẫu là 2 thì nhận được:

- Với số mẫu là 4 thì nhận được:

Trang 11
- Nhận xét:
Số mẫu quyết định độ phân giải của tín hiệu của bạn trong thời gian mô phỏng. Tần số lấy
mẫu cao hơn sẽ cung cấp nhiều mẫu hơn cho mỗi chu kỳ của tín hiệu sin, làm cho đồ thị trở
nên mượt mà hơn.

8.2.

- Thực hiện thay đổi số lượng cổng input ở Scope lên 3


- Thay đổi tần số lần lượt ở các khối Sine Wave là 1, 2, 4
- Phân tích các thành phần:
 Trục hoành: Thể hiện thời gian (t) với đơn vị giây (s).
 Trục tung: Thể hiện giá trị biên độ của sóng sine.
 Đường cong: Biểu diễn dạng sóng sine với các đặc điểm sau:
 Điểm cao nhất: Biên độ dương (+1).
 Điểm thấp nhất: Biên độ âm (-1).
 Điểm qua trục hoành: Biên độ bằng 0.

HẾT.

Trang 12

You might also like