Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
(Sinh viên phải nộp lại vào buổi bảo vệ tuần cuối cùng để chấm điểm)
HÀ NỘI - 2010
1-1
BÀI 1
Tính toán và vẽ đồ thị với MATLAB
I. Mục đích
• Làm quen công cụ phần mềm MATLAB.
• Sử dụng MATLAB để thực hiện một số tính toán thông dụng với vector, ma trận và số phức
• Sử dụng MATLAB để biểu diễn và vẽ đồ thị của một số tín hiệu.
II. Yêu cầu đối với sinh viên
• Cài đặt phần mềm MATLAB, thực hiện trước bài 1.1 ở nhà.
• Đọc tài liệu hướng dẫn và trả lời được các câu hỏi của CBHD trước khi làm thực hành
• Hoàn thành nội dung bài thực hành (kể cả các bài về nhà) trước khi tham dự buổi tiếp theo
III. Nội dung
3.1 Làm quen với cửa sổ lệnh và soạn thảo chương trình m file trong MATLAB
Mục này do CBHD hướng dẫn cho SV (khoảng 10ph).
3.2 Tính toán với MATLAB
Bài 1.1 (tự chuẩn bị và làm ở nhà): Phép nhân, chia và luỹ thừa với vector và ma trận
MATLAB là một công cụ phần mềm tính toán rất mạnh, đặc biệt thích hợp cho các lĩnh vực khoa
học và kỹ thuật. Một đặc điểm hết sức quan trọng là mọi tính toán trong MATLAB đều được dựa
trên cơ sở các phép toán cơ bản với vector và ma trận của số phức.
MATLAB phân biệt hai cách thực hiện phép nhân, chia và lũy thừa. Đó là nhân, chia, lũy thừa kiểu
ma trận, và nhân, chia, lũy thừa kiểu từng phần tử. Chúng được định nghĩa như sau:
1. Phép nhân ma trận (nhân vector hàng với vector cột)
Đặt A = [ a1 a2 a3 … an ]
và B = [b1 b2 b3 … bn ]′
là hai vector. Để ý rằng A được định nghĩa là vector hàng trong khi B được định nghĩa là vector cột,
vì được chỉ thị bởi dấu chuyển vị (’). Ở đây, phép nhân giữa vector hàng A với vector cột B được
thực hiện bởi toán tử nhân ma trận (*). Do đó:
A*B = a1b1 + a2b2 + a3b3 + + an bn = một giá trị
Ví dụ, nếu A = [1 2 3 4 5] và B = [-2 6 -3 8 7]’ thì phép nhân ma trận A*B sẽ cho kết quả là
68, tức là
A*B = 1× (−2) + 2 × 6 + 3 × (−3) + 4 × 8 + 5 × 7 = 68
Điều này được kiểm chứng bởi đoạn lệnh MATLAB sau đây:
A=[1 2 3 4 5]; B=[ −2 6 −3 8 7]'; A*B % Observe transpose operator (‘) in B
ans =
68
Bây giờ, giả thiết A và B đều là vector hàng, chúng ta hãy thử thực hiện phép nhân ma trận với các
câu lệnh MATLAB sau:
A=[1 2 3 4 5]; B=[−2 6 −3 8 7]; A*B % No transpose operator (‘) here
Khi các lệnh này được thực hiện, MATLAB sẽ hiển thị dòng tin nhắn:
??? Error using ==> *
Inner matrix dimensions must agree.
) Các em hãy giải thích dòng tin nhắn đó:
...........................................................................................................................................................
2. Phép nhân từng phần tử (nhân vector hàng với vector hàng)
Đặt C = [ c1 c2 c3 … cn ]
và D = [ d1 d 2 d3 … d n ]
là hai vector hàng. Ở đây phép nhân giữa vector hàng C với vector hàng D được thực hiện bởi toán
tử nhân chấm (.*). Không có khoảng trống giữa dấu chấm và dấu nhân. Do đó:
1-1
C.*D = [ c1d1 c2 d 2 c3 d3 … cn d n ]
Kết quả của phép nhân chấm là một vector hàng khác, với cùng số phần tử của các vector hàng C và
D. Ví dụ, đặt C = [1 2 3 4 5] và D = [-2 6 -3 8 7], phép nhân chấm của hai vector này cho kết
quả sau:
C.*D = [1× (−2) 2 × 6 3 × (−3) 4 × 8 5 × 7 ] = [ −2 12 −9 32 35]
Kiểm tra với MATLAB bằng đoạn lệnh sau:
C=[1 2 3 4 5]; % Vectors C and D must have
D=[−2 6 −3 8 7]; % same number of elements
C.*D % We observe that this is a dot multiplication
ans =
-2 12 -9 32 35
Tương tự như vây, toán tử chia (/) và lũy thừa (^) được sử dụng cho phép chia và lũy thừa kiểu ma
trận, trong khi đó toán tử chia chấm (./) và lũy thừa chấm (.^) được sử dụng cho phép chia và lũy
thừa từng phần tử. Chú ý rằng, dấu chấm (.) không cần thiết với toán tử cộng (+) và ( − ).
Hình 1.1
Nhập số liệu dưới dạng vector: Thông thường chúng ta muốn vẽ đồ thị của một tập hợp các cặp số
liệu được sắp xếp theo thứ tự. Trong MATLAB, tất cả các dãy số đều được nhập vào dưới dạng
vector hoặc ma trận, cụ thể cho bài tập ta cần sử dụng hai biến w và z như sau (giữa các phần tử của
vector được phân biệt bởi một dấu cách):
w=[300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800 1900...
2000 2100 2200 2300 2400 2500 2600 2700 2800 2900 3000];
%
z=[39.339 52.789 71.104 97.665 140.437 222.182 436.056 1014.938 469.830 266.032...
187.052 145.751 120.353 103.111 90.603 81.088 73.588 67.513 62.481 58.240 54.611...
51.468 48.717 46.286 44.122 42.182 40.432 38.845];
1-2
Lưu ý: Chúng ta không thể gõ ω (omega) trong cửa sổ lệnh MATLAB, do đó chúng ta sẽ sử dụng
chữ cái w để thay thế. Nếu một câu lệnh, hay một vector hàng quá dài để vừa một dòng, nó có thể
được tiếp tục ở dòng tiếp theo bằng cách gõ dấu ba chấm, sau đó ấn <enter> để bắt đầu dòng mới, và
tiếp tục nhập dữ liệu. Ngoài ra, chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy (;) để tránh việc hiển thị dữ liệu
chúng ta không quan tâm lên màn hình.
Sử dụng lệnh plot(x,y): Lệnh plot(x,y) của MATLAB cho phép vẽ đồ thị biểu diễn từng giá trị chứa
trong vector y theo giá trị của phần tử thứ tự tương ứng trong vector x . Sau khi gõ tiếp lệnh
plot(w,z) trong cửa sổ lệnh MATLAB, ta sẽ nhận được đồ thị biểu diễn hàm w theo z trong một cửa
sổ riêng. Đồ thị này được gọi là đáp ứng biên độ tần số của mạch điện. Các em hãy vẽ lại đồ thị này
vào Hình 1.2 dưới đây.
1000
800
|Z| in Ohms
600
400
200
0
2 3 4
10 10 10
w in rads/sec
0.8
0.6
0.4
0.2
-0.2
-0.4
-0.6
-0.8
-1
0 1 2 3 4 5 6 7
Nếu sửa lại lệnh plot(t,[y;u;v]) trên đây một chút như sau (thêm ký hiệu ’.’):
plot(t,[y;u;v], ‘.’)
ta sẽ thấy các tín hiệu được biểu diễn thành dãy giá trị rời rạc (mỗi tín hiệu gồm đúng 60 giá trị).
) Hãy giải thích lý do các tín hiệu trên Hình 1.4 lại nhìn như các tín hiệu liên tục?
...........................................................................................................................................................
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã không quy định kiểu đường, kiểu đánh dấu và kiểu màu cho các đồ
thị. Tuy nhiên, MATLAB cho phép chúng ta lựa chọn rất nhiều kiểu đường, ký hiệu đồ thị và màu sắc
khác nhau. Những kiểu này, hoặc sự kết hợp của chúng, được thực hiện bởi lệnh plot(x,y,s) trong đó
s là chuỗi ký tự bao gồm những ký tự được cho trong ba cột của Bảng 1.2. MATLAB không có màu
mặc định, nó bắt đầu từ màu xanh dương và quay vòng theo bảy màu đầu tiên được liệt kê trong Bảng
1.2. Cũng như vậy, không có kiểu đánh dấu mặc định, sẽ không có kiểu đánh dấu nào được vẽ trừ phi
1-4
chúng ta chỉ định chúng. Kiểu đường mặc định là đường nét liền. Tuy nhiên, với những phiên bản
MATLAB mới nhất, chúng ta có thể chọn màu sắc, độ rộng của đường và các lựa chọn khác trực tiếp
trên Cửa sổ hình vẽ.
Bảng1.2 Các kiểu đường, màu sắc, và kiểu đánh dấu trong MATLAB
Ví dụ, plot(x,y,‘m*:’) vẽ một đường chấm chấm màu đỏ tươi, với các dấu sao tại các điểm dữ liệu,
và plot(x,y,‘rs’) đánh dấu các hình vuông màu đỏ tại các điểm dữ liệu, nhưng không vẽ kiểu đường
nào. Nếu chúng ta muốn nối các điểm dữ liệu bằng đường nét liền, chúng ta phải gõ plot(x,y,‘rs−’).
Nếu cần thêm thông tin, chúng ta có thể gõ help plot trên Cửa sổ lệnh của MATLAB.
Bài 1.4 (thực hiện có hướng dẫn tại PTN): Dịch tín hiệu (thời gian)
Chương trình sau đây vẽ tín hiệu sin và đồ thị của nó khi thực hiện phép dịch tín hiệu (một khoảng
thời gian). Các em hãy gõ lại chương trình này trong file soạn thảo của MATLAB và lưu lại với
một tên file (ví dụ t_shift.m), thực hiện chương trình này và vẽ lại đồ thị (cuối cùng) của nó trên
Hình 1.5. Ngoài ra, hãy ghi lời chú thích vào sau các dấu % của một số dòng lệnh (một số dòng đã
được làm mẫu).
% Chuong trinh 1.3. Phep dich mot tin hieu
% Dich cua tin hieu 3*cos(2*pi*t/4)u(t)
1-5
xlabel('t') %
legend('x(t)',['x(t+(',num2str(k),'))'])
title('shift of x(t)=3cos(2\pit/4)u(t)')
disp('see the plot and press any key to continue')
pause % doi cho den khi an mot phim bat ky
end
shift of x(t)=3cos(2πt/4)u(t)
3
x(t)
x(t+(2))
2
1
x(t)
-1
-2
-3
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
t
3
y=f(t)
-1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
t
Bài 1.6 (về nhà tự làm): Sử dụng phép dịch tín hiệu
Viết chương trình MATLAB để vẽ tín hiệu x(t ) = r (t ) ( u (t ) − u (t − 1) ) , sử dụng phép dịch tín hiệu
trong đó u (t ) là tín hiệu bước nhảy đơn vị (unit step) và r (t ) là tín hiệu dốc (unit ramp).
1-6
Bài 1.7 (về nhà tự làm)
Hãy vẽ các hàm
y = sin 2 x, z 2 = cos 2 x, w = sin 2 x ⋅ cos 2 x, v = sin 2 x / cos 2 x
trong khoảng 0 ≤ x ≤ 2π sử dụng 100 điểm dữ liệu. Sử dụng lệnh subplot để biểu diễn các hàm này
trên các đồ thị con trong một hình vẽ. Sử dụng đoạn script MATLAB tạo bốn đồ thị con được cho
dưới đây:
x=linspace(0,2*pi,100); % Interval with 100 data points
y=(sin(x).^ 2); z=(cos(x).^ 2);
w=y.* z;
v=y./ (z+eps); % add eps to avoid division by zero
subplot(221); % upper left of four subplots
plot(x,y); axis([0 2*pi 0 1]);
title('y=(sinx)^2');
subplot(222); % upper right of four subplots
plot(x,z); axis([0 2*pi 0 1]);
title('z=(cosx)^2');
subplot(223); % lower left of four subplots
plot(x,w); axis([0 2*pi 0 0.3]);
title('w=(sinx)^2*(cosx)^2');
subplot(224); % lower right of four subplots
plot(x,v); axis([0 2*pi 0 400]);
title('v=(sinx)^2/(cosx)^2');
) Các em hãy tìm hiểu và giải thích từng dòng lệnh, sau đó vẽ lại bốn đồ thị đó trên Hình 1.7.
y=(sinx)2 z=(cosx)2
1 1
0.5 0.5
0 0
0 2 4 6 0 2 4 6
w=(sinx)2*(cosx)2 v=(sinx)2/(cosx)2
400
300
0.2
200
0.1
100
0 0
0 2 4 6 0 2 4 6
Bài 1.8 (về nhà tự làm): Tính toán và biểu diễn số phức
Bài tập này minh họa khả năng của MATLAB với các số phức.
real(z) và imag(z) hiển thị phần thực và phần ảo của số phức z = x + iy.
abs(z) và angle(z) tính toán độ lớn và góc pha của số phức z = x + iy = r ∠θ .
polar(theta,r) vẽ đồ thị trong tọa độ cực, trong đó r là độ lớn và theta là góc pha tính theo
radian.
round(n) làm tròn một số thực n thành số nguyên gần nhất với nó.
1-7
Xét mạch điện ở Hình 1.1, với các giá trị điện trở, điện cảm và điện dung đã cho, trở kháng của
mạch Z ab là một hàm của tần số ω có biểu thức như sau:
104 − j (106 ω )
Z ab = Z = 10 +
10 + j (0.1ω − 105 ω )
Hãy viết một đoạn lệnh MATLAB để thực hiện những yêu cầu
sau và vẽ lại các đồ thị trên Hình 1.9.
a) Vẽ Re {Z } (phần thực của trở kháng Z ) theo tần số ω.
b) Vẽ Im {Z } (phần ảo của trở kháng Z ) theo tần số ω.
c) Vẽ trở kháng Z theo tần số ω trong hệ tọa độ cực.
) Hãy viết đoạn lệnh vào ô chữ nhật dưới đây (dòng lệnh đầu
tiên được viết sẵn): Hình 1.8. Mạch điện cho Bài 1.8
1500
Real part of Z
1000
90 2000
120 60
500
150 1000 30
Polar Plot of Z
0
0 500 1000 1500 2000
radian frequency w 180 0
500
210 330
Imaginary part of Z
0
240 300
270
-500
-1000
0 500 1000 1500 2000
radian frequency w
1-8