You are on page 1of 1

Là một quá trinh liên tục của các chức năng quản trị

KHÁI NIỆM

Hoạch định

Tổ chức

Nhân sự
CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
Lãnh đạo

QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH Kiểm tra

Các bộ phận, khâu trong tổ chức liên kết lại tạo


thành quá trình liên tục

Cơ cấu tổ chức thiết kế linh hoạt, thông tin đa chiều

Nghiên cứu về tổ chức Quan hệ phối hợp mở rộng theo chiều ngang và
giảm cấp trung gian
Nghiên cứu về quản trị Tên gọi

ĐẶC ĐIỂM Công việc không chia cắt, chuyên môn hóa quá sâu
Sự phát triển phương pháp toán học và xác
suất thống kê
Nguồn gốc CÁC TIẾP CẬN ĐỊNH LƯỢNG Giao nhiệm vụ dựa trên mục tiêu thỏa mãn tối đa
nhu cầu khách hàng

Giải quyết vấn đề hậu cần quân sự trong thế chiến II Nhân viên trang bị kiến thức tổng hợp, có quyền tự
chủ
Kiểm soát chất lượng Tác dụng LÝ THUYẾT HIỆN
Thống kê ĐẠI
Mô hình tối ưu hóa
Áp dụng cải thiện việc đưa ra quyết định
mô hình thông tin CÁCH TIẾP CẬN ĐỊNH LƯỢNG
LÝ THUYẾT ĐỊNH
Mô phỏng máy tính LƯỢNG Fred Fiedler
TÁC GIẢ ĐẠI DIỆN
Lấy phương pháp khoa học làm gốc để giải quyết
vấn đề
QUẢN TRỊ TÌNH HUỐNG Phương pháp tình huống ngẫu nhiên Căn cứ vào tình huống cụ thể + lý thuyết có từ trước
Áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống
Lý thuyết cổ điển và tâm lý xã hội năng suất lao động
Sử dụng mô hình toán học QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ

Định lượng hóa yếu tố liên quan và sử dụng phép Nhóm định lượng Quyết định đúng đắn
tính toán học và xác suất thống kê
ĐẶC TÍNH QUẢN TRỊ ĐỊNH LƯỢNG QUẢN TRỊ PHƯƠNG ĐÔNG
Ưu tiên yếu tố kinh tế - kỹ thuật hơn yếu tố tâm lí xã Là nhà xã hội học người Đức
hội
CUỘC ĐỜI Phát triển khái niệm “quan liêu bàn giấy”
Công cụ chính là máy tính điện tử

Tìm các quyết định tối ưu trong hệ thống khép kín


Với quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng

Phân công lao động Được hợp pháp hóa chính thức

Chức vụ, vị trí thiết lập theo hệ thống chỉ huy


QUẢN TRỊ KIỂU THƯ LẠI
Thứ bậc, quyền hạn Mỗi nhà quản trị do nhà quản trị cấp cao hơn quản lý

Tuyển dụng và thăng cấp theo khả năng qua thi cử,
huấn luyện, kinh nghiệm

LỊCH SỬ
Nhân sự

Hệ thống văn bản các luật lệ

PHÁT TRIỂN
Khái niệm “quan liêu bàn giấy”
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH
Tiêu chuẩn công việc rõ ràng
Điều lệ, luật lệ

Kỹ nghệ gia người Anh


CỦA LÝ Hành vi hành chính và quyết định phải thể hiện bằng
văn bản

THUYẾT
Người đầu tiên nói đến nhân lực trong tổ chức Đảm bảo kiểm soát theo luât lệ có sẵn
Quản trị phải tách rời sở hữu
Quan tâm đến điều kiện làm việc kém chất lượng Không phụ thuộc vào chủ sở hữu

Đề xuất ý tưởng “Nơi làm việc” QUẢN TRỊ Nhà quản trị phải tuân thủ quy định và thủ tục

Định hướng sự nghiệp Luật lệ cần áp dụng công bằng và thống nhất
Phản bác quan điểm bỏ tiền để tăng số lượng người
làm là đầu tư thông minh
Đậu khoa Luật Đại Học Harvard

Nhiều phát kiến quan trọng và bằng phát minh

Cha đẻ của phương pháp quản trị học


CUỘC ĐỜI
Xuất bản sách “Các nguyên lý quản lý theo khoa
học” (1911)

Sử dụng các phương pháp khoa học tìm ra cách


Quản trị theo khoa học hoàn thành công việc tốt nhất
QUAN ĐIỂM
Nhà nghiên cứu quản trị

Con người > Năng suất Quan tâm Không lưu ý khả năng và nghề nghiệp của công nhân
Hành vi cá nhân
Tâm lý trong quản trị trên phương diện
NGHIÊN CỨU Công tác huấn luyện nhân viên không có hệ thống tổ
Đạo đức Quan tâm chức học việc
Hành vi tổ chức

Công việc không có tiêu chuẩn và phương pháp


PHÁT HIỆN NHƯỢC ĐIỂM TẠI XÍ NGHIỆP
Hầu hết công việc và trách nhiệm giao cho công
nhân

Tính chuyên nghiệp của nhà quản trị không rõ ràng

Tâm lý học công nghiệp Áp dụng phương pháp khoa học cho những thành tố cơ bản trong công việc của công
NGHIÊN CỨU nhân, thay thế cho phương pháp cũ

Sử dụng tâm lý học trong tuyển dụng nhân viên Xác định chức năng của nhà quản trị

Phương pháp học tập trong huấn luyện nhân viên 4 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ HỌC Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa
học
Giao phó công việc phù hợp với kĩ năng, tâm lý
ĐỀ XUẤT
Phân chia công việc giữa nhà quản trị và công nhân
Nghiên cứu hành vi con người trong động viên nhân
viên
LÝ THUYẾT CỔ
ĐIỂN Cách tăng năng suất lao động
NGHIÊN CỨU

Nhà tâm lý học xây dựng lý thuyết về nhu cầu của Dùng toán học để tính toán cách sử dụng nguyên vật
con người liệu tối ưu nhất.
PHƯƠNG PHÁP

Các nhà quản trị phải nghiên cứu thời gian cần thiết Ấn định tiêu chuẩn công việc,
QUẢN TRỊ KHOA HỌC để hoàn thành một công việc
LÝ THUYẾT TÂM Đưa ra việc thưởng

LÝ XÃ HỘI Người đầu tiên đề nghị phương pháp chia lợi nhuận Duy trì quan hệ giữa công nhân và người quản lý
QUAN ĐIỂM

Ủng hộ nguyên tắc phân chia lao động

THÁP NHU CẦU


Tạo ra tính chuyên nghiệp
Nghiên cứu thời gian-động tác.

Quy tắc Giảm mệt mỏi và tăng năng suất lao động

Thủ tục NGHIÊN CỨU


Không thích làm việc Phát triển lý thuyết quản trị.
Kiểm tra Đặt ra
Lý thuyết X
Nhà quản trị <= Thích được chỉ huy hơn tự chịu trách nhiệm Nhân viên
Giám sát chặt chẽ
Làm việc vì lợi ích vật chất

Quản trị nhân sự


Thích thú với công việc nếu được những thuận lợi Mô tả công việc để hoàn thành nhiệm vụ
ĐỀ XƯỚNG
Thông tin liên lạc trong tổ chức Nhân viên
Phân ra nhiều giai đoạn theo kế hoạch thời gian dự
Đóng góp nhiều cho tổ chức <== định và thực tế
Hành vi tổ chức Được sử dụng rộng rãi <== Lý thuyết Y Phát triển sơ đồ Gant

Phát triển tổ chức Phương pháp Gant là phương pháp phổ biến và quan
Nên quan tâm nhiều hơn đến sự phối hợp hoạt động trọng trong quản trị tác nghiệp
Nhà quản trị <==

Là người đưa ra hệ thống chỉ tiêu công việc, khen


thưởng cho nhân viên đạt và vượt chỉ tiêu

Nhà quản trị hành chính người Pháp

Muốn được người khác quan tâm


Ông phát biểu quản trị là chức năng cần phân biệt rõ
Kính trọng Sự thoả mãn nhu cầu tâm lý con người ràng bên cạnh chức năng khác
LÝ THUYẾT TỔNG QUAN QUẢN TRỊ
Năng suất và kết quả lao động <== Thừa nhận khả năng và vai trò

QUAN ĐIỂM Phân công lao động


Môi trường làm việc thân thiện
Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Duy trì kỷ luật trong xí nghiệp

Thống nhất mệnh lệnh

Thống nhất đường lối


Đại diện tiêu biểu nhất của thuyết quản lý tổ chức
Lợi ích chung luôn đặt trên lợi ích riêng
Tư tưởng tự do kinh doanh và tôn trọng quyền lợi
cá nhân Thù lao tương xứng với công việc

Phản bác quan niệm tổ chức là một hệ thống đóng. 14 NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ Quyền quyết định tập trung về một mối

Xí nghiệp tổ chức tổ chức có cấp bặc từ cao đến thấp


Sự sẵn sàng hợp tác

Sinh hoạt tập thể có trật tự


Mục tiêu chung Mỗi tổ chức có 3 yếu tố phổ biến
QUAN ĐIỂM
Đối xử trong xí nghiệp phải công bình
Thông tin
Ổn định về nhiệm vụ

Nhà quản trị thực thụ nên nhìn nhận tổ chức là hệ Tôn trọng sáng kiến của nhân viên
thống và cần phải có sự gắn kết.
Xây dựng tinh thần đoàn kết trong xí nghiệp

You might also like