You are on page 1of 62

CHƯƠNG I.

MỞ ĐẦU
BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ MÔN VẬT LÝ
A. TỰ LUẬN
Bài 1. Trình bày đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cưu và phương pháp nghiên cứu vật lý.
Bài 2. Nêu các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?
Bài 3. Trình bày ảnh hưởng của vật lý đến một số lĩnh vực trong đời sống và kỹ thuật.
Bài 4. Ở chương trình THCS, em đã được học về chủ đề âm thanh. Vậy, em hãy cho biết đối
tượng nghiện cứu của vật lý trong nội dung của chủ đề này.
Bài 5. Khi chiếu ánh sáng đến gương, ta quan sát thấy ánh sáng bị hắt trở lại môi trường cũ. Thực
hiện khảo sát chi tiết, ta có thể rút ra kết luận về nội dung định luật phản xạ ánh sáng như sau:
- Khi ánh sáng bị phản xạ, tia sáng phản xạ sẽ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và
pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ sẽ bằng góc tới.
Hãy xác định đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu trong khảo sát trên.
Bài 6. Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh sáng,
điện, từ?
Bài 7. Trình bày một số ví dụ để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí.

B. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT


Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm
A. Vật chất và năng lượng B. Các chuyển động cơ học và năng lượng
C. các dạng vận động của vật chất và năng lượng. D. Các hiện tượng tự nhiên Câu 2:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng
………… của vật chất và năng lượng.
A. trường B. chất C. năng lượng D. vận động
Câu 3: Mục tiêu của môn Vật lí là:
A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng
như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
B. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng.
C. khảo sát sự tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
D. khám phá ra quy luật vận động cũng như tương tác của vật chất ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô
Câu 4: Cấp độ vi mô là:
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé.
B. cấp độ to, nhỏ tùy thuộc vào quy mô được khảo sát

1
C. cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 5: Cấp độ vĩ mô là:
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé.
B. cấp độ to, nhỏ tùy thuộc vào quy mô được khảo sát
C. cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 6: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm:
A. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có
tính quyết định.
B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một
kết quả mới.
C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn
thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết
Câu 7: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp lí thuyết:
A. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có
tính quyết định.
B. Phương pháp lí thuyết sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết
quả mới.
C. Phương pháp lí thuyết dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện,
bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết
Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
1. Kiểm tra giả thuyết
2. Hình thành giả thuyết
3. Rút ra kết luận
4. Đề xuất vấn đề
5. Quan sát hiện tượng, suy luận
Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3.
C. 5 – 2 – 1 – 4 – 3 D. 5 – 4 – 2 – 1 – 3.

2
THÔNG HIỂU
Câu 9: Kết luận nào đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
(1) Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
(2) Vật lí ảnh hưởng đến một số lĩnh vực: Thông tin liên lạc; Y tế; Công nghiệp; Nông nghiệp;
Nghiên cứu khoa học.
(3) Dựa trên nền tảng vật lý các công nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão. A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (2), (3)
D. (1), (2), (3)
Câu 10: Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
A. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.
B. Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con
người.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Câu 11: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm: A.
Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
D. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
Câu 12: Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm: A.
Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 13: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết: A.
Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 14: Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp lí thuyết: A.
Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học.
B. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
C. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng. D. Ném một
quả bóng lên trên cao.
3
BÀI 2. VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG VẬT LÝ

A. TỰ LUẬN
Bài 1. Trình bày những hiểu biết của em về tác hại và lợi ích của chất phóng xạ. Từ đó, nêu những
quy tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ.
Bài 2. Trình bày các quy tắc an toàn tại phòng thí nghiệm Vật lí.
Câu 3. Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào đảm bảo an toàn và những hoạt động nào gây
nguy hiểm khi vào phòng thí nghiệm.
1. Mặc áo blouse, mang bao tay, kính bảo hộ trước khi vào phòng thí nghiệm.
2. Nhờ giáo viên kiểm tra mạch điện trước khi bật nguồn.
3. Dùng tay ướt cắm vào nguồn điện.
4. Mang đồ ăn, thức uống vào phòng thí nghiệm.
5. Thực hiện thí nghiệm nhanh và mạnh.
6. Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định.
7. Chạy nhảy, vui đùa trong phòng thí nghiệm.
8. Rửa sạch da khi tiếp xúc hóa chất.
9. Tự ý đem đồ thí nghiệm mang về nhà luyện tập.
10. Buộc tóc gọn gang, tránh để tóc tiếp xúc với hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.
Bài 3. Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong hình 2.4
và dự đoán xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành vật lí?

4
Bài 4. Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết
bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm

B. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT


Câu 1: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ:
A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ
Câu 2: Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục
đích:
A. Tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,… C. Tránh được
các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. Chống cháy, nổ.
Câu 3: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí
nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Câu 4:
Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:

5
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có
dụng cụ bảo hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương
ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại
Câu 5: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có
dụng cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật
bắn ra, tia laser.
Câu 6: Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm: B.
Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
A. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có
dụng cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm
vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
THÔNG HIỂU
Câu 7: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa:
A. Dòng điện 1 chiều B. Dòng điện xoay chiều

C. Cực dương D. Cực âm


Câu 8: Kí hiệu AC hoặc dấu “~” mang ý nghĩa:

A. Dòng điện 1 chiều B. Dòng điện xoay chiều

C. Cực dương D. Cực âm


Câu 9: Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa:

A. Đầu vào B. Đầu ra

C. Cực dương D. Cực âm


Câu 10: Kí hiệu “–” hoặc màu xanh mang ý nghĩa:

6
A. Đầu vào B. Đầu ra

C. Cực dương D. Cực âm


Câu 11: Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa:

A. Đầu vào B. Đầu ra

C. Cực dương D. Cực âm


Câu 12: Kí hiệu “Output” mang ý nghĩa:

A. Đầu vào B. Đầu ra

C. Cực dương D. Cực âm

Câu 13: Kí hiệu mang ý nghĩa:


A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
C. Dụng cụ đặt đứng D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 14: Kí hiệu mang ý nghĩa:


A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
C. Dụng cụ đặt đứng D. Dụng cụ dễ vỡ

7
Câu 15: Kí hiệu mang ý nghĩa:
A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
C. Dụng cụ đặt đứng D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 16: Kí hiệu mang ý nghĩa: A.


Không được phép bỏ vào thùng rác.
C. Dụng cụ đặt đứng B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
D. Dụng cụ dễ vỡ
Câu 17: Biển báo mang ý
nghĩa: A. Bình chữa cháy.
B. Chất độc môi trường
C. Bình khí nén áp suất cao D. Dụng cụ dễ vỡ

Câu 18: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp B. Nhiệt độ cao
C. Cảnh báo tia laser D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 19: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp B. Nhiệt độ cao
C. Cảnh báo tia laser D. Nơi có nhiều khí độc

Câu 20: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Lưu ý cẩn thận B. Lối thoát hiểm
C. Cảnh báo tia laser D. Cảnh báo vật sắc, nhọn

Câu 21: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc môi trường B. Cần mang bao tay chống hóa chất
C. Chất ăn mòn D. Cảnh báo vật sắc, nhọn

Câu 22: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nhiệt độ cao B. Nơi cấm lửa
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp D. Chất dễ cháy

Câu 23: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc sức khỏe B. Chất ăn mòn
C. Chất độc môi trường D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 24: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc sức khỏe C. B. Lưu ý cẩn thận
Chất độc môi trường D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 25: Biển báo mang ý nghĩa:


8
A. Nơi nguy hiểm về điện B. Lưu ý cẩn thận
C. Cẩn thận sét đánh D. Cảnh báo tia laser

Câu 26: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nơi nguy hiểm về điện B. Từ trường
C. Lưu ý vật dễ vỡ D. Nơi có chất phóng xạ

Câu 27: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nhiệt độ cao B. Nơi cấm lửa C.
Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp D. Chất dễ cháy

Câu 28: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nơi có chất phóng xạ B. Nơi cấm sử dụng quạt
C. Tránh gió trực tiếp D. Lối thoát hiểm

Câu 29: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn

Câu 30: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn

Câu 31: Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN. D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.

BÀI 3. ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÝ


9
A. TỰ LUẬN
Bài 1. Kể tên và ký hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.
Bài 2. Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí.
Bài 3. Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ
đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
Bài 4. Vật lý có bao nhiêu phép đo cơ bản? kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
Bài 5. Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân
biệt các loại sai số đó.
Bài 6. Trình bày các cách để hạn chế sai số.
Bài 7. Hãy xác định CSCN của các số sau đây: 123,45; 1,990; 3,110.10 -9, 1907,21; 0,002099;
12768000. Bài 8. Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi
chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số.
Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.
Bài 9. Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công

thức m. Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số
tương đối của


V
ρ.
Bài 10. Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao
h và dung đồng hồ để bấm thời gian rơi t của quả bóng. Sau đó, thông qua quá trình tìm hiểu, bạn
sử dụng công thức h = ½.g.t2 để xác định g. Hãy nêu ít nhất hai giải pháp giúp bạn học sinh đó
làm giảm sai số trong quá trình thực nghiệm để thu được kết quả đúng nhất.
B. TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1. Sai số nào có thể loại trừ trước khi đo?
A. Sai số hệ thống. B. Sai số ngẫu nhiên. C. Sai số dụng cụ. D. Sai số tuyệt đối.
Câu 2. Sai số hệ thống
A. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra.
B. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch.
C. không thể tránh khỏi khi đo.
D. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
Câu 3. Chọn ý sai? Sai số ngẫu nhiên
A. khôngcó nguyên nhân rõ ràng.

10
B. là những sai sót mắc phải khi đo.
C. có thể do khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn.
D. chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
Câu 4. Phép đo của một đại lượng vật lý
A. là những sai xót gặp phải khi đo một đại lượng vật lý.
B. là sai số gặp phải khi dụng cụ đo một đại lương vật lý.
C. là phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.
D. là những công cụ đo các đại lượng vật lý như thước, cân…vv. Câu 5. Chọn phát biểu
sai ?
A. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo.
B. Các đại lượng vật lý luôn có thể đo trực tiếp.
C. Phép đo gián tiếp là phép đo thông qua từ hai phép đo trực tiếp trở lên.
D. Phép đo gián tiếp thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp.
Câu 6 : Trong đơn vị SI, đơn vị nào là đơn vị dẫn xuất ?
A. mét(m). B. giây (s). C. mol(mol). D. Vôn (V).
Câu 7. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. đềximét (dm) B. mét (m) C. centimét (cm) D. milimét (mm).
Câu 8. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường SI là
A. tấn. B. miligam. C. kilôgam D. gam.
Câu 9. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [chiều dài]?
A. Dặm B. Hải lí C. Năm ánh sáng D. Năm
Câu 10. Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Đơn vị Kí hiệu Đại lượng
Kelvin (1) (2)
Ampe A (3)
Candela cd (4)
A. (1) K; (2) khối lượng; (3) cường độ dòng điện; (4) lượng chất
B. (1) K; (2) nhiệt độ; (3) cường độ dòng điện; (4) cường độ ánh sáng
C. (1) K; (2) nhiệt độ; (3) cường độ dòng điện; (4) lượng chất
D. (1) K; (2) khối lượng; (3) cường độ dòng điện; (4) cường độ ánh sáng Câu 11. Chọn
đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1)… và nên chuyển về cùng (2)… -
(3)… của một biểu thức vật lý phải có cùng thứ nguyên.
A. (1) đơn vị, (2) thứ nguyên, (3) đại lượng
B. (1) thứ nguyên, (2) đại lượng, (3) hai vế
11
C. (1) đơn vị, (2) đại lượng, (3) hai vế
D. (1) thứ nguyên, (2) đơn vị, (3) hai vế
Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
A. Không hiệu chỉnh đồng hồ. B. Đặt mắt nhìn lệch.
C. Đọc kết quả chậm. D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 13. Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 14. Giới hạn đo của thước là
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 15. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tuần. B. ngày C. giây. D. giờ.

THÔNG HIỂU
Câu 16. Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ ΔA’ có thể A.
lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
B. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
C. được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định
D. loại trừ khi đo bằng cách hiệu chỉnh khi đo.
Câu 17. Người ta có thể bỏ qua sai số dụng cụ khi phép đo không gồm yếu tố nào sau đây? A.
Công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp.
B. Các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao.
C. Sai số phép đo chủ yếu gây ra bởi các yếu tố ngẫu nhiên D. Trong công thức
xác định sai số gián tiếp có chứa các hằng số.
Câu 18. Gọi 𝐴̅ là giá trị trung bình, ΔA’ là sai số dụng cụ, ̅∆̅̅𝐴̅ là sai số ngẫu nhiên, A là sai số
tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là

A. B. C.
D.
Câu 19. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu
được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo? A. Giá trị
của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
12
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Câu 20. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt
động đó để
A. lựa chọn đồng hồ đo phù hợp. B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác. D. hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách
Câu 21. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
(5) Thực hiện phép đo thời gian.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (3), (2), (5), (4), (1)
C. (2), (3), (1), (5), (4) D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu 22. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kết thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
kế. D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt nhiệt độ.
độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào ?
Câu 23. Trong cách phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao
(2) Dùng cân đo cân nặng
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe
A. (1), (2) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (4)
VẬN DỤNG
Câu 24. Đường kính của một sợi dây đo bởi thước pame trong 5 lần đo bằng 2,620cm; 2,625cm;
2,630cm; 2,628cm và 2,626cm. Bỏ qua sai số dụng cụ. Sai số tỉ đối bằng
A. 0,1% B. 0,2% C. 0,3% D. 0,4%
Câu 25. Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo quãng đường vật đi
được bằng (16,0± 0,4)m trong khoảng thời gian là (4,0 ± 0,2) s. Tốc độ của vật là
A. (4,0 ± 0,3) m/s B. (4,0 ± 0,6) m/s
C. (4,0 ± 0,2) m/s D. (4,0 ± 0,1) m/s

13
Câu 26. Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng
đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường 𝐿, sau đó xác định 𝑎
𝑡2
bằng công thức . Kết quả cho thấy 𝐿 = (2 ± 0,005)𝑚, 𝑡 = (4,2 ± 0,2)𝑠. Gia tốc 𝑎 bằng:
A. (0,23 ± 0,01) m/s2 B. (0,23 ± 0,02) m/s2
C. (0,23 ± 0,03) m/s2 D. (0,23 ± 0,04) m/s2
Câu 27. Trong một bài thực hành, gia tốc RTD được tính theo công thức g = 2h/t 2. Sai số tỉ đối
của phép đo trên tính theo công thức nào?

A. . B. C. . D. .

CHƯƠNG II. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG


A. TỰ LUẬN
Bài 1: Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở hình trong tọa độ địa lí.

Bài 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả


như hình. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A,
B và C.

Bài 3: Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với
vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên
quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ. Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với
vận tốc v2 = 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc.
a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ? chậm học hay đúng giờ? Biết 7h vào học.
b. Tính quãng đường từ nhà đến trường.
c. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 4: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đường thẳng
đi qua B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A với v =
60km/h, vận tốc của xe xuất phát từ B với v = 40km/h.

14
a.Viết phương trình chuyển động.
b. Vẽ đồ thị toạ độ − thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục.
c. Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau. Bài 5: Đồ thị chuyển
động của người đi xe máy và người đi xe ô tô được biểu diễn như hình
bên dưới.
a. Lập phương trình chuyển động của từng người.
b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và thời điểm 2 người gặp nhau.
c. Từ 2 phương trình chuyển động, tìm lại vị trí và thời điểm 2 người
gặp nhau
Bài 6: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 200 m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi
vào với vận tốc 20 m/s. Xác định vận tốc tổng hợp của máy bay lúc này. Bài 7: Một chiếc xuồng
đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết
vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính vận tốc của xuồng so với dòng nước và tính
quãng đường AB.
Bài 8: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, con mặt biển tĩnh
lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó
so với mặt nước biển khi:
a. Người và thuyền chuyển động cùng chiều.
b. Người và thuyền chuyển động ngược chiều.
c. Người và thuyền tàu chuyển động vuông góc với nhau.
Bài 9: Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc
thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ, vận tốc nước chảy là 1 km/giờ.
a. Tính vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng?
b. Tính thời gian chuyển động của thuyền?
Bài 10: Cho đường kính của viên bi: d = 0,02 (m); sai số: 0,02 mm. Thời gian đo như sau:
Lần đo Lần 1 Lần 2 Lần 3

Thời gian s 0,033 0,032 0,031

Bỏ qua sai số dụng cụ đo thời gian. Tính kết quả phép đo tốc độ tức thời của viên bi thép.

B. TRẮC NGHIỆM
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
NHẬN BIẾT
Câu 1: Chất điểm là:

15
A. một vật có kích thước vô cùng bé
B. một điểm hình học
C. một vật khi ta nghiên cứu chuyển động của nó trong một khoảng rất nhỏ
D. một vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi
Câu 2: Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?
A. Một học sinh đi xe từ nhà đến trường C. Một ôtô chuyển động trên đường
B. Một viên đá được ném theo phương ngang D. Một viên bi sắt được thả rơi tự do Câu 3:
Chọn đáp án đúng.
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo. Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B. Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
Câu 5: Hệ qui chiếu gồm có:

A. Vật được chọn làm mốc B. Một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
C. Gốc thời gian và một đồng hồ đo thời gian D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng:

A. Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C. Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ.
D. Độ dời có giá trị luôn dương.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?

A. Viên đạn chuyển động trong không khí.


B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là
A. gia tốc. B. tốc độ. C. quãng đường đi. D. tọa độ.

16
Câu 9: Chọn phát biêu sai:

A. Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0.
D. Độ dời có thể là âm hoặc dương.
Câu 10: Chọn câu đúng. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox
trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là?
A. x = x0 + vt . B. s = vt. C. x = vt. D. Một phương trình khác.
Câu 11: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong
trường hợp vật xuất phát từ gốc tọa độ là
A. s = vt; B. s = s0 + vt; C. x = vt; D. x = x0 + vt;

THÔNG HIỂU
Câu 12: Chọn câu sai khi nói về tính chất của chuyển động thẳng đều.

A. Phương trình chuyển động là một hàm số bậc nhất theo thời gian.
B. Vận tốc là một hằng số.
C. Vận tốc trung bình bằng vận tốc tức thời trên đoạn đường bất kì. D. Đồ thị toạ độ là đường
thẳng nằm ngang
Câu 13: Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có

A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.


B. tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D. tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
Câu 14: Điều nào sau đây sai khi nói về tọa độ của một vật chuyển động thẳng đều?

A. Tọa độ của vật luôn thay đổi theo thời gian.


B. Tọa độ của vật có thể dương, âm hoặc bằng 0.
C. Tọa độ của vật biến thiên theo hàm số bậc nhất đối với thời gian.
D. Tọa độ của vật biến thiên theo hàm số bậc hai đối với thời gian. Câu 15: Phương trình nào sau
đây mô tả chuyển động thẳng đều?
A. x = 2t + 3. B. x = 5t2. C. x = 6. D. v = 4 −1.
Câu 16: Chọn phát biểu sai:

17
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những
đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
Câu 17: Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều?

v v

0 t 0 t 0 t 0 t

s x
A. B. C. D.
Câu 18: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

A. Đồ thị a B. Đồ thị b và d C. Đồ thị a và c D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.

VẬN DỤNG
Câu 19: Một người bơi dọc theo chiều dài 100m của bể bơi hết 60s rồi quay về lại chỗ xuất phát
trong 70s. Trong suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình của người đó là
A. 1,538m/s. B. 1,876m/s. C. 3,077m/s. D. 7,692m/s.
Câu 20: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình
60km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời
gian chạy là
A. 50km/h B. 48km/h C. 44km/h D. 34km/h
Câu 21: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có tốc độ trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn
đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường

A. 30km/h B. 32km/h C. 128km/h D. 40km/h

18
Câu 22: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, khởi hành cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách
nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, xe đi từ B là 20km/h. Phương trình chuyển động
của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0  A là
A. xA = 40t(km); xB = 120 + 20t(km) C. xA = 40t(km); xB = 120 - 20t(km)
B. xA = 120 + 40t(km); xB = 20t(km) D. xA = 120 - 40t(km); xB = 20t(km)
Câu 23: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên
đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và từ B là 48 km/h. Chọn A làm
mốc, chọn thời điểm xuất phát của 2 xe ô tô làm mốc thới gian và chọn chiếu chuyển động của 2 ô
tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của 2 ô tô trên sẽ như thế nào?

A. Ô tô chạy từ A: xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t + 10.


B. Ô tô chạy từ A: xA = 54t +10; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
C. Ô tô chạy từ A: xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t – 10.
D. Ô tô chạy từ A: xA = -54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
Câu 24: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố
đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ
gặp nhau lúc mấy giờ? Tại vị trí cách B bao nhiêu km?
A. 9h30ph; 100km. B. 9h30ph; 150km. C. 2h30ph; 100km. D. 2h30ph; 150km.
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị như hình vẽ. Phương trình x(km)
200
chuyển động của vật là
50
A. 𝑥 = 200 + 50𝑡(𝑘𝑚). B. 𝑥 = 200 − 50𝑡(𝑘𝑚). C. 𝑥 = 100 + 50𝑡(𝑘𝑚).
O
D. 𝑥 = 50𝑡(𝑘𝑚). 3 t(h)

VẬN DỤNG CAO


Câu 26: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe I và II dược biểu diễn như hình vẽ bên.
Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là x(k
A. 𝑥1 = 20𝑡(𝑘𝑚; ℎ) và 𝑥2 = 20 + 10𝑡(𝑘𝑚; ℎ) 40
20 II
B.𝑥1 = 10𝑡(𝑘𝑚; ℎ) và 𝑥2 = 20𝑡(𝑘𝑚; ℎ). I
C. 𝑥1 = 20 + 10𝑡(𝑘𝑚; ℎ) và 𝑥2 = 20𝑡(𝑘𝑚; ℎ). O
2 t(
D. 𝑥1 = 20𝑡(𝑘𝑚; ℎ) và 𝑥2 = 10𝑡(𝑘𝑚; ℎ).
Câu 27: Cho hai địa điểm A và B cách nhau 144km, cho hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng
lúc từ A đến B, xe một xuất phát từ A, xe hai xuất phát từ B. Vật từ A có v1, vật từ B có .
Biết rằng sau 90 phút thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc mỗi vật.
A. v1 =192km/h ; v2 = 96 km/h B. v1 = 150km/h ; v2 = 30km/h
19
C. v1 = 130km/h ; v2 = 20km/h D. v1 = 170km/h ; v2 = 60km/h
Câu 28: Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng
đều về B với36km/h . Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc
8 giờ 30 phút. Lúc hai ô tô cách nhau 18km là mấy giờ.
A. 8h hoặc 9h B. 7h và 8h C. 6h hoặc 7h D. 9h và 10h

CHUYỂN ĐỘNG TỔNG HỢP


NHẬN BIẾT
Câu 29: Gọi vật 1 là bờ sông, vật 2 là dòng nước, vật 3 là thuyền. Vận tốc của thuyền so với bờ
sông được tính bằng biểu thức :

A. 𝑣⃗13 = 𝑣⃗12 + 𝑣⃗23 B. 𝑣⃗13 = 𝑣⃗12 - 𝑣⃗23


C. D.
Câu 30: Theo công thức vận tốc thì:

A. vận tốc tổng bằng vận tốc thành phần


B. vận tốc tổng luôn lớn hơn tổng 2 vận tốc thành phần
C. vectơ vận tốc tổng là đường chéo của hình bình hành tạo bởi 2 vận tốc thành phần
D. vận tốc tổng luôn nhỏ hơn hiệu 2 vận tốc thành phần
Câu 31: Phát biểu nào sau đây có liên quan đến tính tương đối của chuyển động?
A. Một vật đứng yên so với Trái Đất
B. Một vật chuyển động với vận tốc 5 m/s.
C. Một vật có thể xem là chuyển động so với vật này nhưng vẫn có thể xem là đứng yên so với vật
khác.
D. Một vật chuyển động thẳng đều.
Câu 32: Trong chuyển động cơ học, tính tương đối không thể hiện ở:
A. Vận tốc B. Toạ độ C. Quỹ đạo D. Thời gian
Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai:

A. sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
B. nếu vật không thay đổi khoảng cách của nó so với vật khác thì vật là đứng yên
C. chuyển động có tính tương đối D. đứng yên có tính tương đối Câu 34: Chọn câu đúng. Trong
công thức cộng vận tốc

A. Vận tốc tuyệt đối bằng tổng véc tơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
B. Vận tốc tương đối bằng tổng véc tơ của vận tốc tuyệt đối và vận tốc kéo theo.
C. Vận tốc kéo theo bằng tổng véc tơ của vận tốc tương đối và vận tốc tuyệt đối.
20
D. Vận tốc tuyệt đối bằng hiệu véc tơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
Câu 35: Xét một chiếc thuyền trên dòng sông. Gọi: Vận tốc của thuyền so với bờ là v 21; Vận tốc
của nước so với bờ là v31; Vận tốc của thuyền so với nước là v23. Như vậy:
A. v21 là vận tốc tương đối. B. v21 là vận tốc kéo theo. C. v31
là vận tốc tuyệt đối. D. v23 là vận tốc tương đối.

THÔNG HIỂU
Câu 36: Trên một toa tàu xe hỏa đang chạy, các hành khách ngồi trên ghế, trong khi nhân viên
kiểm soát vé đi từ đầu đến cuối toa. Có thể phát biểu như thế nào sau đây?

A. Các hành khách chuyển động so với mặt đất.


B. Các hành khách đứng yên so với mặt đất.
C. Toa tàu chuyển động so với người kiểm soát vé.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 37: Một ô tô đang chạy trên đường, trong các câu sau đây câu nào không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 38: Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là
sai?

A. Vật có thể có vật tốc khác nhau. B. Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
C. Vật có thể có hình dạng khác nhau. D. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động. Câu
39: Chọn phát biểu sai:
A. Vận tốc của chất điểm phụ thuộc vào hệ qui chiếu.
B. Trong các hệ qui chiếu khác nhau thì vị trí của cùng một vật là khác nhau.
C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.
D. Tọa độ của một chất điểm phụ thuộc hệ qui chiếu.
Câu 40: Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy
A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh mặt trời.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên. C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
Câu 41: Từ công thức . Kết luận nào sau đây là sai:

A. Ta luôn có v13  v12 – v23. B. Nếu 𝑣⃗12 ↑↓ 𝑣⃗23 và |𝑣⃗12| > |𝑣⃗23| thì v13 = v12 - v23.
C. Nếu thì v13 = v12 + v23. D. Nếu .

21
VẬN DỤNG
Câu 42: Ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc là 50km/h và 40km/h. Vận
tốc của ôtô A so với B là:
A. 70 km/h B. 90 km/h C. 10 km/h D. - 10 km/h
Câu 43: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900km theo chiều gió mất 2,5h. Biết
vận tốc của máy bay đối với gió là 300km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu:
A. 360km/h B. 60km/h C. 420km/h D. 180km/h
Câu 44: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so
với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của
thuyền so với nước là
A. 12 km/h. B. 6 km/h. C. 9 km/h. D. 3 km/h.
Câu 45: Hai đoàn tàu hỏa A và B chạy song song ngược chiều nhau. Đoàn A dài 150m chạy với
vận tốc 15m/s. Đoàn tàu B chạy với vận tốc 10m/s. Hỏi một hành khách đứng bên cửa sổ của tàu
B sẽ nhìn thấy tàu A qua trước mặt mình trong bao lâu:
A. 10s B. 30s C. 6s D. 15s.
Câu 46: Một chiếc xe chạy qua cầu với vận tốc 8 m/s theo hướng Nam-Bắc. Một chiếc thuyền
chuyển động với vận tốc 6 m/s theo hướng Tây-Đông. Vận tốc của xe đối với thuyền là
A. 2m/s B. 10m/s C. 14m/s D. 28m/s.
Câu 47: Hai bến sông A và B cách nhau 18km theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước
không chảy là 16,2km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5m/s. Thời gian để canô đi
từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là
A. t = 2,2h B. t = 2,5h. C. t = 3,3h D. t = 2,24h.

VẬN DỤNG CAO


Câu 48: Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m,
mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại
một điểm cách bến dự định 180m và mất 1min. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là
A. v = 3m/s. B. v = 4m/s. C. v = 5m/s. D. v = 7m/s.
Câu 49: Một canô đi ngược dòng từ A đến B mất thời gian 15 phút. Nếu canô tắt máy và trôi theo
dòng nước thì nó đi từ B về A mất 1h. Nếu canô mở máy thì nó đi từ B về A mất:
A. 10 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 40 phút
Câu 50: Một ô tô chạy với vận tốc 50km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng.
Trên cửa kính bên xe, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Vận tốc của
giọt mưa đối với mặt đất là
22
A. 62,25km/h. B. 57,73km/h. C. 28,87km/h. D. 43,3km/h.

THỰC HÀNH ĐO TỐC ĐỘ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG THẲNG


NHẬN BIẾT
Câu 51: Chọn câu đúng, để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm, ta cần:

A. Đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật.


B. Máy bắn tốc độ.
C. Đồng hồ đo thời gian
D. thước đo quãng đường
Câu 52: Chọn câu đúng. Những dụng cụ chính để đo thời gian viên bi chuyển động gồm:

A. Đồng hồ đo thời gian hiện số B. cổng quang điện


C. Máng ngang D. Tất cả các dụng cụ trên
Câu 53: Chọn câu đúng. Những dụng cụ chính để đo tốc độ trung bình của viên bi gồm:

A. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước kẹp.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cần rung, viên bi, máng và thước kẹp.
D. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cần rung, viên bi, máng và thước thẳng.
Câu 54: Chọn câu đúng. Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời của viên bi gồm:

A. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước kẹp.
C. Băng giấy, cổng quang điện, viên bi, máng và thước kẹp. D. Băng giấy, cổng quang điện, viên
bi, máng và thước thẳng.

THÔNG HIỂU
Câu 55: Chọn câu sai về chức năng của động hồ đo thời gian hiện số:

A. MODE B: Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.
B. MODE A + B: Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật
chắn cổng quang điện nối với ổ B.
C. MODE A↔B: Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang
điện nối với ổ B.
D. MODE T: Đo khoảng thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện A tới cổng quang điện B.
Câu 56: Chọn câu sai về chức năng của động hồ đo thời gian hiện số:

23
A. MODE: Chọn kiểu làm việc cho máy đo thời gian
B. MODE A: Xác định thời điểm vật chắn cổng quang điện nối với ổ A.
C. MODE T: Đo khoảng thời gian T của từng chu kì dao động. D. Nút RESET: Đặt lại chỉ số
của đồng hồ về giá trị 0.000.

VẬN DỤNG
Câu 57: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước làm thí nghiệm đo tốc độ tức thời:

a. Sử dụng thước kẹp để đo đường kính của viên bi. Thực hiện đo đường kính viên bi khoảng 5
lần và ghi kết quả.
b. Ghi nhận giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ đo.
c. Đưa viên bi lại gần nam châm điện sao cho viên bi hút vào nam châm. Ngắt công tắc điện để
viên bi bắt đầu chuyển động xuống đoạn dốc nghiêng và đi qua cổng quang điện cần đo thời
gian.
d. Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Điều chỉnh đoạn nằm ngang của máng sao cho thước đo độ chỉ
00. Cố định nam châm điện và cổng quang điện A (đặt cách đoạn chân dốc nghiêng của máng
một khoảng 20 cm).
e. Chọn MODE ở vị trí A (hoặc B) để đo thời gian viên bi chắn cổng quang điện mà ta muốn đo
tốc độ tức thời của viên bi ở vị trí tương ứng.
A. c – a – d – e – b. B. d – e – a – c – b.
C. e – b – a – d – c. D. c – a – b – d – e.
Câu 58: Đường kính của một hòn bi đo bởi thước kẹp trong 5 lần đo bằng 2,620cm; 2,625cm;
24
2,630cm; 2,628cm và 2,626cm. Bỏ qua sai số dụng cụ. Sai số tỉ đối bằng
A. 0,1% B. 0,2% C. 0,3% D. 0,4%
Câu 59: Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo quãng đường vật đi
được bằng (16,0± 0,4)m trong khoảng thời gian là (4,0 ± 0,2) s. Tốc độ của vật là
A. (4,0 ± 0,3) m/s B. (4,0 ± 0,6) m/s
C. (4,0 ± 0,2) m/s D. (4,0 ± 0,1) m/s
Câu 60: Một vật chuyển động đều với quãng đường vật đi được 𝑑 = (13,8 ± 0,2)𝑚 trong khoảng
thời gain 𝑡 = (4,0 ± 0,3)𝑠. Phép đo vận tốc có sai số tỉ đối gần đúng bằng
A. ±2% B. ±3% C. ±6% D. ±9%

CHƯƠNG III. CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI


A. TỰ LUẬN
Bài 1. Nêu một số ví dụ khác về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Bài 2. Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ a, b. Các chuyển động trong hình vẽ có
phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không.

Bài 3. Xét một vận động viên chạy xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Vận tốc của vận động viên
này tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

Hãy vẽ đồ thị vận tốc – thời gian và mô tả tính chất chuyển động của vận động viên này Bài 4.
Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h.Trong giây thứ tư kể từ
lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. a. Hãy tính gia tốc của vật
b. Vật chuyển động nhanh dần đều trong 10s. Tính quãng đường đi được sau 10s và trong giây thứ
10.
25
c. Tính quãng đường đi được trong 4s cuối.
Bài 5. Một đường dốc AB có độ dài là 400m.
Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì
bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc
0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân
dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia
tốc là 0,4 m/s2.
a. Viết phương trình tọa độ và phương trình
vận tốc của hai xe
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau, vị trí gặp nhau và tìm vận tốc của mỗi xe lúc gặp nhau ?
c. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
Bài 6. Một ô tô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ô tô du lịch chuyển động với
gia tốc 2m/s2, sau đó 10/3s, 1 mô tô đi qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15m/s và cùng
hướng với ô tô du lịch. Khi nào 2 xe gặp nhau?
Bài 7. Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình
a. Mô tả chuyển động của chất điểm.
b. Tính quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới 10s.
c. Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4s. Tính vận tốc trung
bình khi đó.
d. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình khi bắt
đầu đi đến thời điểm 6s

Bài 8. Đồ thị vận tốc – thời gian của hai xe A và B chuyển


động trên một đường thẳng như hình vẽ bên (xe B tới vị trí
xe
A thì xe A bắt đầu chuyển động). Tính
a. Quãng đường mà xe A đi được từ thời điểm t = 0 đến
t = 60s?
b. Sau bao lâu từ thời điểm t = 0 thì xe A đuổi kịp xe B
c. Khoảng thời gian nào xe A đã đi được quãng đường lớn nhất?
d. Vẽ đồ thị (x,t) mô tả quãng đường mà xe B đi được theo thời gian khi xe B chuyển động
từ t = 30 đến t = 60s Bài 9. Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ
tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng
thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu cho g = 9,8 m/s2.

26
Bài 10. Một máy bay bay ngang với vận tốc v1 = 504 km/h ở độ cao 2km muốn thả bom trúng một
tàu chiến đang chuyển động đều với vận tốc v 2 = 90 km/h trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với
máy bay. Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao
nhiêu để bom rơi trúng tàu chiến? Biết: a Máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.
b. Máy bay và tàu chuyển động ngược chiều.
B. TRẮC NGHIỆM
BÀI 7. GIA TỐC – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
NHẬN BIẾT
Câu 1: Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều? A.
Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian. Câu 2: Chọn phát biểu đúng:
A. Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn âm.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc
D. Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều.
Câu 3: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều:
A. Vận tốc luôn dương. B. Gia tốc luôn luôn âm C. a luôn luôn trái dấu
với v. D. a luôn luôn cùng dấu với v.
Câu 4: Gia tốc là một đại lượng
A. Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc
C. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
D. Vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 5: Trong chuyển động biến đổi đều thì A.
Gia tốc là một đại lượng không đổi.
B. Gia tốc là đại lượng biến thiên theo thời gian.
C. Vận tốc là đại lượng không đổi.
D. Vận tốc là đại lượng biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm bậc hai.
Câu 6: Điều nào sau đây là phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng
nhau bất kì.
B. Vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc hai.
C. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
27
D. Gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian.
THÔNG HIỂU
Câu 7: Chuyển động thẳng chậm dần đều nhất thiết phải có:
A. Gia tốc có giá trị âm. B. Gia tốc có giá trị dương.
C. Vận tốc đầu khác không. D. Quỹ đạo phải lớn hơn nhiều lần kích thước của vật.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Vận tốc của chuyển động thẳng đều được xác định bằng quãng đường chia cho thời gian.
B. Muốn tính đường đi của chuyển động thẳng đều ta lấy vận tốc chia cho thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc trung bình cũng là vận tốc của chuyển động.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời tăng hoặc giảm đều
theo thời gian.
Câu 9: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều tính chất nào sau đây là sai? A.
Gia tốc là một đại lượng không đổi.
B. Vận tốc v là hàm số bậc nhất theo thời gian.
C. Tích số a.v không đổi.
D. Phương trình chuyển động là hàm số bậc hai theo thời gian.
Câu 10: Chọn phát biểu sai:
A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời
gian bằng nhau thì bằng nhau.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều
với vectơ vận tốc
D. Vận tốc tức thời của chuyển động thắng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo
thời gian.
Câu 11: Phương trình nào sau đây là phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng chậm
dần đều dọc theo trục Ox?
A. s = 2t − 3t2. B. x = 5t2 − 2t + 5.
C. v = 4 − t. D. x = 2 − 5t − t2.
Câu 12: Chuyển động của một xe máy cho bởi đồ thị. Chuyển động của xe máy là chuyển động
A. Đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, chậm dần đều trong khoảng v(m/s)
thời gian từ 60 đến 70s. 20
B. Chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, nhanh dần đều từ 60
đến 70s.
C. Đều trong khoảng thời gian từ 20 đến 60s, chậm dần đều trong khoảng 0 20 60 70 t(s)
thời gian từ 60 đến 70s.
D. Nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s.
28
VẬN DỤNG
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều
với gia tốc a = 4 m/s2
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 4 m/s.
B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 6 m/s.
C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 8 m/s.
D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 12 m/s.
Câu 14: Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 10 + 5t − 4t 2 (m; s). Biểu thức vận tốc
tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = −8t + 5 (m/s). B. v = 8t − 5 (m/s).
C. v = −4t + 5 (m/s). D. v = −4t − 5 (m/s).
Câu 15: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và
ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô
sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2; v = 8m/s. D. a = 1,4 m/s2; v = 66m/s.
Câu 16: Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng
thái nghỉ ở hình bên.
I. Vận tốc của vật sau 2s là
2
A. 5 m/s B. 10 m/s2
C. 20 m/s2 D. 15 m/s2
II. Quãng đường vật đi được sau 2s đầu tiên là
A. 5m B. 10m
C. 20m D. 15m
Câu 17: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau
khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi
thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m.
C. a = -0,5m/s2, s = 100m. D. a = -0,7m/s2, s = 200m.
Câu 18: Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt
đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm
dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m/s2. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc
của hai xe
A. xA = 3t + 0,1t2; vA = 3 + 0,2t; xB = 200 - 20t + 0,2t2; vB = -20 + 0,4t
B. xA = 2t + t2; vA = 2 + 0,2t; xB = 300 - 20t + 0,2t2; vB = -20 + 0,4t

29
C. xA = 4t + 0,1t2; vA = 3 + 0,2t; xB = 100 - 20t + 0,2t2; vB = -20 + 0,4t
D. xA = 2t + 0,1t2; vA = 2 + 0,2t; xB = 400 - 20t + 0,2t2; vB = -20 + 0,4t
VẬN DỤNG CAO
Câu 19: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được quãng đường s1 = 35m trong thời gian
5s, s2 = 120m trong thời gian 10s. Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của xe?
A. 1m/s2; 1m/s B. 2m/s2; 2m/s
C. 3m/s2; 3m/s D. 4m/s2; 4m/s
Câu 20: Trên đường thẳng, ô tô chuyển động nhanh dần đều trên hai đoạn đường liên tiếp bằng
nhau và bằng 150 m, lần lượt trong 6 s và 3 s. Gia tốc của ô tô gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,2m/s2. B. 2,1 m/s .
2
C. 5,6 m/s . D. 4,3 m/s2.
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi đoạn đường s 1 = 24 m và s2 = 64 m trong
hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là
A. 2,5 (m/s) và 1 (m/s2). B. 6 (m/s) và 2,5 (m/s2).
C. 16 (m/s) và 3 (m/s2). D. 1 (m/s) và 2,5 (m/s2).
Câu 22: Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường. Gọi s 1
là quãng đường vật đi được trong thời gian là t/2 (s) đầu tiên và s 2 là quãng đường vật đi được
trong thời gian t/2 (s) còn lại. Tỉ số s1/s2 bằng
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/6 .

BÀI 8. RƠI TỰ DO
NHẬN BIẾT
Câu 1. Rơi tự do là một chuyển động
A. thẳng đều. B. chậm dần đều. C. nhanh dần. D. nhanh dần đều. Câu
2. Chọn phát biểu sai.
A. Khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần.
B. Vật rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lực C. Vận động
viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do.
D. Rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 3. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là rơi tự do?
A. Chiếc lá đang rơi B. Hạt bụi chuyển động trong không khí
C. Quả tạ rơi trong không khí D. Vận động viên đang nhảy dù
Câu 4. Vật rơi tự do
A. khi từ nơi rất cao xuống mặt đất.
B. khi họp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất.

30
C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực
D. khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất.
THÔNG HIỂU
Câu 5. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Vectơ gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, hướng xuống.
B. Tại cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đối.
C. Gia tốc rơi tự do thay đối theo vĩ độ.
D. Gia tốc rơi tự do là 9,81 m/s2 tại mọi nơi.
Câu 6. Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển
động?
A. Vật rơi tự do. B. Vật bị ném theo phương ngang.
C. Vật chuyển động với gia tốc bằng không. D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 7. Chọn ý sai. Vật rơi tự do
A. có phương chuyển động là phương thẳng đứng. B. chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới D. khi rơi trong không khí.
VẬN DỤNG
Câu 8. Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao
nào?
biết g = 10m/s2.
A. 20m B. 80m C. 60m D. 70m
Câu 9. Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s 2. Khi vận tốc của vật
là 40m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật rơi đến đất?
A. 1000m; 6s B. 1200m; 12s C. 800m; 15s D. 900m; 20s
Câu 10. Một người thả một hòn đá từ tầng 2 độ cao h xuống đấy, hòn đá rơi trong 2s. Nếu thả hòn
đá đó từ tầng 32 có độ cao h’ = 16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 6s B. 12s C. 8s D. 10s
VẬN DỤNG CAO
Câu 11. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi
được 385m cho g = 10m/s2.Xác định thời gian và quãng đường rơi
A. 9s; 405m B. 8s; 504m C. 7s; 500m D. 6s; 450m
Câu 12. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc
trọng trường g=10m/s2. Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi
trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 70m; 40m/s B. 80m; 50m/s C. 70m; 40m/s D. 80m; 40m/s

31
BÀI 8. THỰC HÀNH: ĐO GIA TỐC RƠI TỰ DO
NHẬN BIẾT
Câu 13. Chọn câu đúng, để đo gia tốc rơi tự do trong phòng thí nghiệm, ta cần: A.
Đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật.
B. Máy bắn tốc độ.
C. Đồng hồ đo thời gian
D. thước đo quãng đường
Câu 14. Chọn câu đúng. Những dụng cụ chính để đo gia tốc rơi tự do của khối trụ gồm:
A. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, khối trụ, máng và thước thẳng.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, khối trụ, máng và thước kẹp.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cần rung, khối trụ, máng và thước kẹp.
D. Đồng hồ đo thời gian hiện số, cần rung, khối trụ, máng và thước thẳng. Câu 15. Sắp
xếp theo đúng thứ tự các bước làm thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do:
a. Đặt trụ thép tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở
đó.
b. Dịch chuyển cổng quang điện ra xa dần nam châm điện, thực hiện
lại các thao tác 3, 4, 5, 6 bốn lần nữA. Ghi lại thời gian t tương ứng
với quãng đường s.
c. Bố trí thí nghiệm như hình
d. Nhấn nút RESET của đồng hồ MC964 để chuyển các số hiển thị về
giá trị ban đầu 0.000.
e. Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm điện.
Trụ thép rơi xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện
f. Cắm nam châm điện vào ổ A và cổng quang điện vào ổ B ở mặt sau
của đồng hồ đo thời gian hiện số.
g. Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ.
h. Đặt MODE đồng hồ đo thời gian hiện số ở chế độ thích hợp A  B
A. c – d – e – g – b – f – h – a B. c – f – h – a – d – e – g – b
C. c – f – e – g – b – h – a – d D. c – f – g – b – h – a – d – e.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà
thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. C.
Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
32
Câu 17. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
(5) Thực hiện phép đo thời gian.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (3), (2), (5), (4), (1) C.
(2), (3), (1), (5), (4) D. (2), (1), (3), (5), (4).

BÀI 9. CHUYỂN ĐỘNG NÉM


NHẬN BIẾT
Câu 1. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một
A. đường tròn. B. đường thẳng C. đường xoáy ốc. D. nhánh parabol. Câu 2.
Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kỳ luôn có đặc điểm là hướng
theo
A. phương ngang, cùng chiều chuyển động.
B. phương ngang, ngược chiều chuyển động
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
D. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Câu 3. Tầm xa (L) tính theo phương ngang xác định bằng biểu thức nào sau đây?
A. L = x B. L = x
C. L = x D. L = xmax = v0h/2g
Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình quĩ đạo của vật?
A. y = gx2/2v0 B. y = gx2/2v02
C. y = gx2/v02 D. y = gx/2v02
Câu 5. Một vật ném theo phương ngang. Khi đang chuyển động sẽ chịu tác dụng của các lực A.
lực ném và trọng lực . B. lực cản của không khí và trọng lực C. lực ném
và lực ma sát. D. trọng lực và phản lực đàn hồi.

33
THÔNG HIỂU
Câu 6. Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc ở tại một mái nhà ở cùng một độ cao,
bi A được thả rơi tự do, còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản của
không khí ?
A. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc B. A chạm đất trước B
C. A chạm đất sau B D. chưa đủ thông tin để trả lời.
Câu 7. Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là v 0. Nếu vẫn ở độ
cao đó nhưng vận tốc ban đầu của vật được tăng lên gấp đôi thì
A. thời gian bay sẽ tăng lên gấp đôi. B. thời gian bay sẽ giảm đi gấp bốn.
C. thời gian bay không thay đổi. D. thời gian bay sẽ giảm đi một nửa Câu 8.
Chọn phát biểu sai cho chuyển động ném ngang.
A. Chuyển động của các hình chiếu Mx, My dọc các trục toạ độ là các chuyển động thành phần.
B. Vận tốc tại mỗi thời điểm là tổng vectơ các vận tốc chuyển động thành phần.
C. Vectơ vận tốc 𝑣⃗ tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến quỹ đạo tại điểm đó.
D. Tầm ném xa tỉ lệ với vận tốc ban đầu và độ cao ban đầu.
Câu 9. Chọn phát biểu sai cho chuyển động ném ngang.
A. Gia tốc trong chuyển động ném ngang luôn không đổi cả về phương, chiều và độ lớn. Đó
chính là gia tốc trọng trường 𝑔⃗.
B. Vì gia tốc luôn không đổi nên đó là chuyển động thẳng biến đổi đều.
C. Độ lớn vận tốc tăng dần theo thời gian.
D. Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao ban đầu.
Câu 10. Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v 0. tầm bay xa
của nó phụ thuộc vào
A. m và v0. B. m và h . C. v0 và h. D. m, v0 và h.
Câu 11. Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì
biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?
A. Giảm khối lượng vật ném. B. Tăng độ cao điểm ném.
C. Giảm độ cao điểm ném. D. Tăng vận tốc ném.
VẬN DỤNG
Câu 12. Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là u 0. Nếu vật được
ném từ độ cao gấp đôi độ cao ban đầu với vận tốc ban đầu như cũ thì
A. thời gian bay sẽ tăng gấp đôi. B. thời gian bay sẽ tăng lên lần.
C. thời gian bay không thay đổi. D. thời gian bay sẽ tăng lên gấp bốn.
Câu 13. Một vật được ném ngang với vận tốc v 0 = 30m/s, ở độ cao h = 80m. Lấy g = 10m/s 2. Tầm
bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
34
A. S = 120m; v = 50m/s. B. S = 50m; v = 120m/s.
C. S = 120m; v = 70m/s. D. S = 120m; v = 10m/s.
Câu 14. Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc đầu là bao nhiêu để
khi sắp chạm đất vận tốc của nó bằng 25m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 15m/s. B. 12m/s C. 10m/s D. 9m/s
Câu 15. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m, vận tốc ban đầu v o. Vật bay xa 18m, lấy g =
10m/s2. Tính vo?
A. 3,16m/s B. 10m/s C. 13,4m/s D. 19m/s
Câu 16. Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là v 0. Biết rằng khi
tiếp đất thì vận tốc của nó bằng 2v0. Cho gia tốc trọng trường là g. Độ
cao h bằng A. B. C. D.
𝑔

VẬN DỤNG CAO


Câu 17. Một vật được ném ngang ở độ cao 20m với vân tốc đầu v 0 = 15m/s. Lấy g = 10m/s2, bỏ
qua sức cản không khí. Viết phương trình vật chuyển động ném ngang và tầm ném xa của vật là?
A. y = x2/45; L = 30m B. y = x2/90; L = 40m
C. y = x2/90; L = 30m D. y = x2/45; L = 40m
Câu 18. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 80 m. Sau 3s vận tốc của vật hợp
với phương nằm ngang góc 45°. Hỏi vật chạm đất lúc nào? Lấy g = 10 m/s2
A. 4s. B. 4,5s C. 9s. D. s.

35
CHƯƠNG IV. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC THỰC
TIỄN
A. TỰ LUẬN

Bài 1: Nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn.
Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Bài 2: Áp dụng công thức định luật II Newton để lập luận rẳng khối lượng là đại lượng đặc
trưng cho mức quán tính của vật.
Bài 3: Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200g đang đứng
yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4s tiếp theo bằng bao nhiêu? Biết lực
ma sát có tác dụng không đáng kể, có thể bỏ qua.
Bài 4: Một viên bi khối lượng 3kg ở trạng thái nghỉ được thả rơi tại độ cao 5m so với mặt đất tại
nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2. Biết rằng trong quá trình chuyển động vật chỉ chịu tác dụng
của trọng lực và lực cản không khí có độ lớn không đáng kể. Xác định vận tốc của viên bi ngay
trước khi nó chạm đất.
Bài 5: Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt nằm ngang thì chịu tác dụng bởi
một lực kéo không đổi theo phương ngang làm cho xe chuyển động từ đầu phòng tới cuối phòng
trong khoảng thời gian 15s. Nếu người ta đặt lên xe một kiện hàng thì nhận thấy thời gian chuyển
động của xe lúc này là 25s dưới tác dụng của lực trên. Xem mọi ma sát và lực cản không khí
không đáng kể. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?
Bài 6: Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe
cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại
đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn
Bài 7: Từ số liệu của bảng 1.1, hãy chỉ ra mối liên hệ giữa gia tốc của xe với lực tác dụng lên nó.

Bài 8: Một lực 𝐹⃗ truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc bằng 8m/s2, truyền cho 1 vật khác có
khối lượng m2 gia tốc bằng 4m/s2. Lực đó sẽ truyền một gia tốc là bao nhiêu cho vật có khối
lượng:
a. m3 = m1 + m2 b. m4 = m2 – m1

36
Bài 9. Một quả bóng chày có khối lượng 300g bay với vận tốc 72𝑘𝑚/ℎ đến đập vuông góc với
tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 54𝑘𝑚/ℎ. Thời gian va chạm là 0,04s. Tính
lực do tường tác dụng vào quả bóng.
Bài 10. Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau
với vận tốc lần lượt là 1m/s;0,5m/s. Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là
0,5m/s;1,5m/s. Biết vật một có khối lượng 1kg. Xác định khối lượng quả cầu hai.

B. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT


Câu 1. Phát biểu nào sai khi nói về định luật I Newton?
A. Định luật I Newton là định luật cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của
vật B. Nội dung của định luật I Newton là:Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu
không chịu một lực nào tác dụng, hoặc nếu các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
C. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính
D. Nội dung của định luật I Newton là: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
Câu 2. Điều nào sau đây là sai với ý nghĩa của quán tính của một vật.
A. Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng
hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau
B. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động do quán tính
C. Những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính
D. Nguyên nhân làm cho các vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào nó mất
đi chính là tính quán tính của vật
Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật II Newton?
A. Định luật II Newton cho biết mối liên hệ giữa khối lượng của vật ,gia tốc mà vật thu được và
lực tác dụng lên vật

F
B. Định luật II Newton được mô tả bằng biểu thức 
a
m

C. Định luật II Newton khẳng định lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật
D. Định luật II Newton còn gọi là định luật quán tính
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật III Niutơn?
37
A.Định luật III Niutơn cho biết mối liên hệ về gia tốc khi các vật tương tác nhau
B. Nội dung định luật III Niutơn là: "Những lực tương tác giữa hai vật là hai lực cân bằng, nghĩa
là cùng độ lớn, cùng giá nhưng ngược chiều"
C.Nội dung định luật III Niutơn là: "Những lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối, nghĩa là
cùng độ lớn, cùng giá nhưng ngược chiều"
D. Định luật III Niutơn thể hiện mối quan hệ giữa lực tác dụng và phản lực
Câu 5. Trong những khẳng định sau đây, khẳng định nào là đúng và đầy đủ nhất?
A. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn
B. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều
C. Quán tính là tính chất của các vật có tính ì ,chống lại sự chuyển động
D. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng
Câu 6. Điều nào sau đây là sai? Khi một lực tác dụng lên một vật, nó truyền cho vật một gia tốc
A. cùng phương với lực tác dụng
B. cùng phương và cùng chiều với lực tác dụng
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khối lượng của vật
D. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng. Khi hai vật tương tác nhau thì lực tác dụng hay phản lực xuất hiện
trước
A. Cả hai lực cùng xuất hiện đồng thời
B. Lực tác dụng xuất hiện trước, vì thế lực kia mới gọi là phản lực
C. Khi một vật rơi xuống đất, phản lực của mặt đất xuất hiện trước, bắt dừng lại. Lực tác dụng
xuất hiện sau, làm mặt đất lõm xuống
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà lực nọ xuất hiện trước lực kia
Câu 8. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của lực và phản lực
A. Có độ lớn như nhau C. Đặt lên hai vật khác nhau
B. Cùng giá nhưng ngược chiều D. Cân bằng nhau
Câu 9. Khối lượng của một vật
A. luôn tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật.
38
B. luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được.
C. là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật
D. không phụ thuộc vào thể tích của vật.
Câu 10. Phát biểu nào đúng. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều nếu: (I) không chịu tác dụng của lực nào.
(II) hợp lực bằng không.
(III) hợp lực lớn hơn không.
A.(I) và (III) B.(II) và (III) C. (I) và (II) D. (III)

39
Câu
11. Chọn câu đúng.
A. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc.
C. Có lực tác dụng lên vật thì vật mới chuyển động.
D. Lực không thể cùng hướng với gia tốc.
Câu 12. Định luật I Newton cho ta nhận biết
A. sự cân bằng của mọi vật. C. trọng lượng của vật.
B. quán tính của mọi vật. D. sự triệt tiêu lẫn nhau của các lực trực đối.
Câu 13. Chọn phát biểu sai về định luật II Newton.
A. Gia tốc mà vật nhận được luôn cùng hướng của lực tác dụng.
B. Với cùng một vật, gia tốc thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng
C. Với cùng một lực, gia tốc thu được tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
D. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng
Câu 14. Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không
đổi trong quá trình xem xét?

F B. F = m.a.
A. a 
m

vv
v  v0 0

C. a  t  t0 . D. a  t  t0

Câu 15. Câu nào sai ?


A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
B. Vật có khối lượng lớn thì có mức quán tính lớn.
C. Vật có khối lượng lớn thì có mức quán tính nhỏ.
D. Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).

40
THÔNG HIỂU
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng nhất. Trường hợp nào sau đây có thể áp dụng định luật II Newton
để tính gia tốc của vật?
(I) Vật rơi tự do
(II) Một người kéo một vật chuyển động bằng dây
(III) Một người đẩy một vật chuyển động bằng gậy
A. Chỉ (I) và (II) C. Chỉ (I) và (III)
B. Chỉ (II) và (III) D. Cả (I), (II) và (III)
Câu 17. Chọn câu trả lời đúng. Một vật đang chuyển động thẳng đều bỗng chịu tác dụng đồng
thời của ba lực có độ lớn khác nhau, nhưng có hợp lực bằng 0. Nó sẽ chuyển động tiếp như thế
nào?
A. Dừng lại và đứng yên
B. Chuyển động theo phương của lực lớn nhất
C. Chuyển động thẳng đều như cũ
D. Chuyển động thẳng với tốc độ lớn hơn
Câu 18. Một vật đang chuyển động không ma sát dưới tác dụng của lực F, bỗng nhiên lực F
ngừng tác dụng. Điều gì sẽ xảy ra?
A. Vật chuyển động chậm dần rồi đứng lại
B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc của nó ngay trước lúc F ngừng tác dụng
C. Vật dừng lại ngay rồi đứng yên
D. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc của nó lúc lực F chưa tác dụng lên nó
Câu 19. Một thanh nam châm và một thanh sắt non có hình dạng và khối lượng như nhau, được
treo cạnh nhau bằng những dây dẻo.thanh nào tác dụng lực hút lên thanh nào?
A. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên thanh sắt non
B. Hai thanh cùng tác dụng lực hút lên nhau, nhưng lực hút của thanh nam châm lớn hơn
C. Hai thanh cùng tác dụng lực hút lên nhau, nhưng lực hút của thanh sắt non lớn hơn

41
Câu
D. Hai thanh cùng tác dụng lực hút lên nhau, nhưng lực hút của hai thanh bằng nhau
Câu 20. Một đoàn tàu đang chuyển động trên đường sắt thẳng, nằm ngang với lực kéo không đổi
bằng lực ma sát. Hỏi đoàn tàu chuyển động như thế nào?
A. Thẳng nhanh dần đều. C. Thẳng đều.
B. Thẳng chậm dần đều. D. Đứng yên
Câu 21. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và
khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
A. Gia tốc của vật tăng lên hai lần. C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.
B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần. D. Gia tốc vật không đổi.
Câu 22. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước

lực nào?
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.
B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
23. Chọn đáp án đúng. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang
phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:
A. nghiêng sang phải. C. ngả người về phía sau.
B. nghiêng sang trái. D. chúi người về phía trước.
Câu 24. Chọn đáp án đúng. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ
A. dừng lại ngay. C. chúi người về phía trước.
B. ngả người về phía sau. D.ngả người sang bên cạnh. Câu 25. Những nhận định nào sau
đây là đúng?

1. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực F thì gia tốc a mà vật thu được ngược hướng với F.

2. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực Fthì gia tốc a mà vật thu được cùng hướng với F.

3. Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì gia tốc a của vật thu được khác
không.

4. Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực thì gia tốc a của vật thu được cùng hướng với
lực tổng hợp tác dụng lên vật.
A. 2, 4 B. 1, 3 C. 1, 4 D. 3, 4.
Câu 26. Chọn phát biểu đúng:
A. Khi vật bị biến dạng hoặc vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

42
B. Khi một vật đang chuyển động mà đột nhiên không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật sẽ
dừng lại ngay lập tức.
C. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động vì khi ta tác dụng lực lên một vật đang đứng yên thì
vật đó bắt đầu chuyển động.
D. Theo định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật phải đứng yên.
Câu 27. Một chiếc thuyền trên sông đang chuyển động trên sông Tiền. Xét một khoảng thời
gian nào đó, thuyền đang chuyển động thẳng đều và giả sử rằng trên phương nằm ngang
thuyền chỉ chịu tác dụng bởi lực đẩy của động cơ và lực cản của nước. Nhận xét nào sau đây
là đúng? A. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn không bằng nhau.
B. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có cùng phương và cùng chiều.
C. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn bằng nhau.
D. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước là hai lực trực đối.
Câu 28. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó
mất đi thì
A. vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
B. Vật dừng lại ngay.
C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s.
D. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Câu 29. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều. C. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng. D. Vật chuyển động rơi tự do.
Câu 30. Lần lượt tác dụng có độ lớn F 1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có
độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là
A. 3/2. B. 2/3. C. 3. D. 1/3.
VẬN DỤNG
Câu 31. Một vật có khối lượng m = 500g,đang chuyển động với gia tốc a= 60 cm/s 2. Lực tác dụng
lên vật có độ lớn là

43
Câu
A. F = 30 N B. F = 3 N C. F = 0,3 N D. F = 0,03 N
Câu 32. Hai học sinh cùng kéo một cái lực kế. Số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu nếu mỗi học sinh
đã kéo bằng lực 50N (mỗi em một đầu)?
A. 0 N B. 50 N C. 100 N D. 25 N.
Câu 33. Một quả bóng, khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và
bay ngược lại với tốc độ 20m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ
lớn A. 1000N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
B. 500N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
C. 1000N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Câu 34. Một vật có khối lượng 200g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4 m/s2.
Độ lớn của lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 0,8 N B. 8 N C. 80 N D. 800 N
Câu 35. Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F 1 với gia tốc a1. Nếu tăng lực F2 = 2F1
thì gia tốc của vật là a2 bằng
A. a2 = a1/2 B. a2 = a1 C. a2 = 2a1 D. a2 = 4a1
Câu 36. Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N.
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s bằng
A. 5 m B. 25 m C. 30 m D. 20 m
37. Lực cản F tác dụng vào vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s .Vật đi
được đoạn đường 10 m thì dừng lại. Tìm lực F.
A. 5 N B. 4 N C. 2 N D. 8 N
Câu 38. Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của
lực cản FC. Sau 2s vật đi được quãng đường 5m .Tìm độ lớn của lực cản.
A. 8 N B. 15 N C. 12 N D. 5 N

44
Câu 39. Bi (1) chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 đến va chạm vào bi (2) đang nằm yên. Sau
va chạm ,bi (1) nằm yên còn bi (2) chuyển động theo hướng của bi (1) với cùng vận tốc v0 .Tỉ số
khối lượng của hai bi là

m2 1 B. m2  2 C. m2  1 D. m2 1,5
A. 
m1 m1 m1 2 m1

Câu 40. Một lực F truyền cho một vật khối lượng m 1 một gia tốc 6 m/s2, truyền cho vật khối
lượng m2 gia tốc 3 m/s2. Lực F sẽ truyền cho vật có m1 + m2 một gia tốc là
A. 9 m/s2 B. 4,5 m/s2 C. 3 m/s2 D. 2 m/s2

Câu 41. Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một độ dời s
và đạt vận tốc V. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc vật đã tăng lên
thêm bao nhiêu?
A. n lần B. n2 lần C. n lần D. 2n lần

Câu 42. Hai quả cầu chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng đến va chạm vào
nhau với vận tốc lần lượt bằng 1 m/s và 0,5 m/s. Sau va chạm cả hai vật cùng bật trở lại với vận
tốc lần lượt là 0,5 m/s và 1,5 m/s .Quả cầu 1 có khối lượng 1 kg. Khối lượng của quả cầu 2 là
A. m2 = 75kg B. m2 = 7,5kg C. m2 = 0,75kg D. m2 = 0,5kg
Câu 43. Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau
khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi
thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. a = 0,5 m/s2, s = 100 m C. a = -0,5 m/s2, s = 100 m
B. a = -0,5 m/s2, s = 110 m D. a = -0,7 m/s2, s = 200 m
Câu 44. Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường
rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là
0,05s.
Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N. B. 210 N. C. 200 N. D. 160 N.

45
Câu
Câu 45. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 7,5 kg làm vật thay đổi tốc độ từ
8 m/s đến 3 m/s trong khoảng thời gian 2 s nhưng vẫn giữ nguyên chiều chuyển động. Lực tác
dụng vào vật có giá trị là:
A. 18,75 N. B. 18,75 N. C. 20,5 N. D. 20,5 N.
VẬN DỤNG CAO
Câu 46. Xe có khối lượng m = 800 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển động
chậm dần đều. Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5 m. Hỏi lực
hãm của xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. Fh = 240 N B. Fh = 2400 N C. Fh = 2600 N D. Fh = 260 N
Câu 47. Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt
hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ
lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời
gian.
Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là
A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25.
Câu 48. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động
thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn
đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là
A. 0,5 s. B. 4 s. C. 1,0 s. D. 2 s.
Câu 49. Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo
F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm
ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10m/s 2. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu
chuyển động?
A. 50 m. B. 75 m. C. 12,5 m. D. 25 m.

46
MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN
A. TỰ LUẬN
Bài 1: Một bóng đèn có khối lượng 500 g được treo thẳng đứng vào trần nhà bằng một sợi dây và
đang ở trạng thái cân bằng.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên bóng đèn.
b. Tính độ lớn của lực căng.
c. Nếu dây treo chỉ chịu được một lực căng giới hạn 5,5 N thì nó có bị đứt không?
Bài 2. Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình 1.

a. Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực – phản lực theo định luật III
Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của

b. Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.


c. Biểu diễn các lực tác dụng lên người.
Bài 3. Xét hai hệ như Hình 11P.1, hãy vẽ sơ đồ lực tác dụng lên vật
m1 , m2 trong trường hợp a và vật m trong trường hợp b; gọi tên các lực

Trên hình đã biểu diễn hai lực.

lực và loại lực. này

47
Bài 4: Đo trọng lượng của một vật ở một địa điểm trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do là 9,80 m/s2, ta
được P = 9,80 N. Nếu đem vật này tới một địa điểm khác có gia tốc rơi tự do 9,78 m/s2 thì khối
lượng và trọng lượng của nó đo được là bao nhiêu?
Bài 5. Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực
30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của
gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.
Bài 6: Kỉ lục thế giới về lặn tự do không có bình dưỡng khí được thực hiện bởi một nữ thợ lặn
người Slovenia khi cô lặn xuống biển tới độ sâu 114 m. Hãy tính độ chênh lệch áp suất tại vị trí
này so với mặt thoáng của nước biển. Lấy giá trị trung bình khối lượng riêng của nước biển là
1025 kg/m3 và g = 9,8 m/s2 .
Bài 7: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.10 6
N/m2.
Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng
10300 N/m3. Bài 8: Một vật có trọng lượng riêng là 22000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi
nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ
bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Bài 9: Một vật làm bằng nhôm và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng và được nhúng
vào trong cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn? Lớn hơn mấy
lần? Biết trọng lượng riêng của nhôm và hợp kim lần lượt là 27000 N/m3 và 67500 N/m3.
Bài 10: Có thể xảy ra 3 trường hợp sau đây đối với trọng lượng P của vật và độ lớn FA của lực đẩy
Ác-si-mét:

Hãy vẽ các vectơ lực tương ứng với 3 trường hợp trên vào hình vẽ trên và chọn cụm từ thích hợp
trong số các cụm từ sau đây cho các chỗ trống trong các câu trong hình 12.1:
(1) Chuyển động lên trên: (Nổi lên mặt thoáng).
(2) Chuyển động xuống dưới: (Chìm xuống đáy bình).
(3) Đứng yên: (Lơ lửng trong chất lỏng).
Bài 11. Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối
lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3.

48
B. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1. Câu nào sau đây sai
A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Câu 2. Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt.
   

A. Fmst μ t N B. Fmst μ t N C. Fmst μ t N D. Fmst μ t N

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng. Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.
Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì
A. quán tính B. lực ma sát C. phản lực D. trọng lực
Câu 4.. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật C. vật liệu và trạng thái bề mặt tiếp
xúc.
B. Áp lực lên mặt tiếp xúc
C. vật liệu của hai mặt tiếp xúc
Câu 5. Lực ma sát phụ thuộc vào A. trạng thái bề
D. tình trạng của hai mặt tiếp xú
mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B. diện tích bề mặt tiếp xúc và vật liệu.
D. trạng thái bề mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 6. Hệ số ma sát trượt
A. không phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
B. luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ.
C. không có đơn vị.
D. có giá trị lớn nhất bằng 1.
Câu 7. Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.

49
Câu 8. Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
A. cùng hướng với lực căng dây.
B. cân bằng với lực căng dây.
C. hợp với lực căng dây một góc 900.
D. bằng không.
Câu 9. Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát.
C. rọng lực và lực cản của nước.
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
Câu 10. Lực hút của Trái Đất lên mọi vật ở gần mặt đất gọi là Trọng lực. Trọng lực có công thức:
A. P  mg. B. P  m/g. C. P  mg. D. P  mg.
Câu 11. Một vật lúc đầu năm yên trên một mặt phẳng nhóm nằm ngang. Sau khi được truyền một
vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì
A. quán tính. B. Lực ma sát. C. phản lực. D. Trọng lực.

50
Câu
12. Chọn câu trả lời đúng: Khi giảm lực pháp tuyến ép giữa hai bề mặt tiếp xúc thì hệ số ma sát
giữa hai bề mặt đó sẽ
A. Tăng lên. C. Không đổi.
B. Giảm đi. D. Không biết được.
Câu 13. Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.
A. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.
B. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.
C. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền .
D. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.
Câu 14. Chọn đáp án sai. Lực căng dây có đặc điểm: A.
Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
B. Phương trùng với chính sợi dây.
C. Chiều hướng từ hai đầu sợi dây vào phần giữa sợi dây.
D. Chiều hướng từ hai đầu sợi dây ra xa phần giữa sợi dây.
Câu 15. Chọn đáp án sai
A. Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Biểu thức độ lớn của trọng lực là P = m.g
C. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật
D. Biểu thức độ lớn của trọng lực là P = m + g
Câu 16. Chọn đáp án sai. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là A.
điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp
xúc.
C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
D. độ lớn lực ma sát nghỉ lớn hơn độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
Câu 17. Chọn đáp án sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
A. không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.

51
Câu
B. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.
C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.
D. Biểu thức độ lớn Fms = μ/N.
THÔNG HIỂU
18. Một vật nặng đặt trên mặt bàn, làm mặt bàn võng xuống. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Vật nặng tác dụng một lực nén lên mặt bàn. Mặt bàn tác dụng một phản lực pháp tuyến lên vật
nặng. Phản lực đó là một lực đàn hồi
B. Lực đàn hồi do sự biến dạng của mặt bàn gây ra
C. Lực đàn hồi ở đây có phương thẳng đứng
D. Trọng lực của vật nặng lớn hơn lực đàn hồi, nên mặt bàn võng xuống
Câu 19. Người ta dùng một sợi dây treo một quả nặng vào một cái móc trên trần nhà. Trong
những điều sau đây nói về lực căng của sợi dây, điều nào là đúng? A. Lực căng là lực mà sợi dây
tác dụng vào quả nặng và cái móc
B. Lực căng là lực mà quả nặng và cái móc tác dụng vào sợi dây, làm nó căng ra
C. Lực căng hướng từ mỗi đầu sợi dây ra phía ngoài sợi dây
D. Lực căng ở đầu dây buộc vào quả nặng lớn hơn ở đầu dây buộc vào cái móc
Câu 20. Chọn đáp án đúng. Trọng lượng của vật bằng trọng lực tác dụng lên vật A.
bất kỳ lúc nào.
B. khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất.
C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất.
D. không bao giờ.
Câu 21. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên.
A. Tăng lên. C. Không thay đổi.
B. Giảm đi. D. Không biết được
Câu 22. Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì A.
sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào.
D. bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
Câu 23. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?

52
Câu
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức Pmg.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.


C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 24. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m 1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần
lượt là P1 và P2 luôn thỏa điều kiện
A. P1 = P2. P1 m1 C. P1 > P2. P1 m1
B.  D.  .
P2 m2 P2 m2

25. Thủ môn bắt “dính” bóng là nhờ


A. Lực ma sát trượt. C. Lực quán tính.
B. Lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát lăn.
Câu 26. Hai người cột một đầu sợi dây vào thân cây và cùng kéo đầu còn lại, mỗi người kéo một
lực 100 N. Hỏi sợi dây có đứt không nếu nó chỉ chịu được lực căng tối đa là 150 N ?
A. Lực căng của dây khi đó là 200 N. Dây đứt.
B. Lực căng của dây khi đó là 50 N. Dây không đứt.
C. Lực căng của dây khi đó là 100 N. Dây không đứt.
D. Lực căng của dây khi đó là 250 N. Dây đứt.
Câu 27. Chọn câu trả lời đúng: Một trái bi da vật lúc đầu đứng yên trên măt phẳng nằm ngang,
nhám. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, nó chuyển động chậm dần vì
A. Lực ma sát. C. Lực quán tính.
B. Phản lực. D. Lực đàn hồi.
Câu 28. Chọn câu trả lời sai: Lực ma sát nghỉ
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song
với mặt tiếp xúc.
B. Có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng.

53
Câu
C. Có độ lớn cực đại nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.
D. Đóng vai trò lực phát động giúp các vật chuyển động được.
Câu 29. Một vât đang lơ lửng trong nước chịu tác dụng của những lực nào ?
A. lực đẩy Archimedes và lực cản của nước
B. lực đẩy Archimedes và lực ma sát
C. Trọng lực và lực cản của nước
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes
VẬN DỤNG
Câu 30. Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 60 kg theo phương ngang với lực 240 N, làm
thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng với mặt phẳng ngang là
0,35. Lấy g =10m/s2. Tính gia tốc của thùng.
A. 1 m/s2 B. 1,5 m/s2 C. 0,5 m/s2 D.5 m/s2
31. Một khúc gỗ có khối lượng 0,5 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó
một vận tốc đầu 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ và sàn nhà là 0,25. Lấy g = 10 m/s 2. Tính
thời gian khúc gỗ từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại và quãng đường mà nó đi
được.
A. 2 s; 4,5 m C. 2 s; 5 m
B. 2,5 s; 5 m D. 2,5 s; 4,5 m
Câu 32. Dùng lực kéo nằm ngang 100000 N kéo đều tấm bêtông 20 tấn trên mặt đất. Cho g =
10m/s2.
Hệ số ma sát giữa bê tông và đất là
A. 0,2 B. 0,5 C. 0,02 D. 0,05
Câu 33. Một ôtô có khối lượng 1400 kg chuyển động không vận tốc đầu trên mặt phẳng nằm
ngang, với gia tốc 0,7 m/s2. Hệ số ma sát bằng 0,02. Lấy g = 9,8 m/s 2. Lực phát động của động cơ

A.F = 12544 N B. F = 1254,4 N C. F = 125,44 N D. F = 1260 N

54
Câu
Câu 34. Kéo một vật có khối lượng 70 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn 210 N theo
phương ngang, làm vật chuyển động đều. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
A. 0,147 B. 0,3 C. 1/3 D. 0,2
Câu 35. Một vật có khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng lực F= 2N có phương nằm ngang. Hỏi quãng đường
vật đi được sau 2 s? Lấy g=10 m/s2.
A. 7 m B. 14 cm C. 14 m D. 7 cm
Câu 36. Một vật chuyển động chậm dần đều trên mặt ngang, trượt được quãng đường 96 m thì
dừng lại. Trong quá trình chuyển động lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng tiếp xúc bằng 0,12
trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2. Thời gian chuyển động của vật có thể nhận giá trị nào sau
đây?
A. t = 16,25 s B. t = 15,26 s C. t = 21,65 s D. t = 12,65 s
Câu 37. Một người có khối lượng 80 kg thì trọng lực của Trái Đất tác dụng là bao nhiêu ? Lấy g
= 10 m/s2
A. 80 N. B. 800 N. C. 784 N. D. 8 N.
Câu 38. Thể tích của một miếng sắt là 2 dm 3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3. Lấy
g
= 9,8 m/s2. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá trị là
A. 25 N. B. 20 N. C. 19,6 N. D. 19 600 N.
Câu 39. Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng
thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2
A. 15 N. B. 10 N. C. 40 N. D. 20 N.

55
Câu 40. Thể tích của một miếng sắt là 5 dm3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000
kg/m3. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá
trị là
A. 49 N. B. 49000 N. C. 50 N. D. 500600 N.
VẬN DỤNG CAO
Câu 41. Cho hệ vật như hình vẽ, hệ số ma sát trượt giữa hai vật cũng như giữa vật và sàn đều là μ.
Nếu vật m nằm yên trên vật M, (m<M) khi vật M trượt đều thì lực ma sát trượt giữa M với mặt
sàn

A. μMg B. μ(M + m)g C. μ(M + 2m)g D. μ(M + 3m)g

Câu 42. Một xe lăn, khi được kéo bằng lực F = 2N nằm ngang thì xe chuyển động đều. Khi chất
lên xe một kiện hàng khối lượng m = 2kg thì phải tác dụng lực F’ = 3F nằm ngang thì xe lăn mới
chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa xe lăn và mặt đường là
A. 0,125 B. 0,2 C. 0,25 D. 0,3

CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRONG CHẤT LƯU


A. TỰ LUẬN

Bài 1: Dựa vào đồ thị ở Hình 12.2, phân tích


tính chất chuyển động của vật trong những
khoảng thời gian: từ 0 – t1 , t1 – t2 và từ thời
điểm t2 trở đi.
Bài 2: Quan sát Hình 12.3, mô tả chuyển
động của vận động viên nhảy dù từ khi bắt
đầu nhảy khỏi máy bay đến khi chạm đất.
Phân tích lực tác dụng lên dù trong từng giai
đoạn chuyển động.

56
Bài 3: Tìm hiểu một số biện pháp thực tiễn giúp giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta
bơi.
Bài 4: Thực hiện thí nghiệm thả rơi hai tờ giấy giống nhau
như Hình 12.4, trong đó một tờ được vo tròn và một tờ được
để phẳng. So sánh chuyển động của hai tờ giấy này và dự
đoán nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.

Bài 5: Quan sát Hình 12.6, kết hợp với kết quả thí nghiệm
nghiên cứu của dự án để chỉ ra khi vật có hình dạng nào thì
lực cản không khí lên vật nào là lớn nhất và nhỏ nhất.

Bài 6: Xét một vật rơi trong không khí có đồ thị tốc độ rơi theo thời gian được biểu diễn trong
Hình 12.2.
a. Vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật tại thời điểm t1 , t2.
b. Xác định độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t2.

57
Bài 7: Một con cá hề (Hình 12P.2) đang bơi trong nước
chịu tác dụng của lực cản F = 0,65 v (v là tốc độ tức thời
tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá
đạt được tốc độ 6 m/s, giả sử con cá bơi theo phương
ngang.

Bài 8. Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng. Hãy cho biết lực

𝐷⃗⃗⃗ là lực gì. Cho m = 56 g, hãy tính gia tốc của quả tennis.

58
Bài 9. Xét một viên bi có khối lượng m đang rơi trong không khí. Hãy biểu diễn các lực tác dụng
lên viên bi đang rơi đều.
Bài 10. Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy
hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3.
Hình 12.3 đã biểu diễn đủ các lực tác dụng lên vật chưa? Nếu chưa, hãy bổ sung và tính độ lớn
của lực còn thiếu.

B. TRẮC NGHIỆM

NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước? A.
Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến.
B. Bạn An đang tập bơi.
C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.
D. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước.
Câu 2. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để:
A. giảm thiểu lực cản. C. tiết kiệm chi phí chế tạo.
B. đẹp mắt. D. tăng thể tích khoang chứa..
Câu 3. Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất?
A. Khối cầu. C. Khối lập phương.
B. Hình dạng khí động học. D. Khối trụ dài.

59
Câu 4. Người ta thiết kế tên lửa có hình dạng đặc biệt với mục đích
A. để lực cản không khí là nhỏ nhất. C. để tăng lực cản không khí.
B. thẩm mĩ. D. để chứa được nhiều nhiên liệu.
Câu 5. Khi thả rơi hai tờ giấy giống nhau, trong đó một tờ vo tròn và một tờ được để phẳng.
Chọn đáp án đúng.
A. Hai tờ giấy rơi nhanh chậm như nhau.
B. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để
phẳng nhiều hơn lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn.
C. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì trọng lực tác dụng lên tờ để phẳng có độ lớn
lớn hơn tờ giấy vo tròn.
D. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để
phẳng ít hơn lực cản của không khi lên tờ giấy vo tròn.
Câu 6. Chọn câu đúng. Lực cản của chất lưu
A. phụ thuộc hình dạng vật. C. như nhau với mọi vật.
B. phụ thuộc khối lượng của vật. D. không phụ thuộc hình dạng vật.
Câu 7. Chọn phương án sai. Lực cản của chất lưu có đặc điểm: A.
Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.
C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
D. Cùng chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
THÔNG HIỂU
Câu 8. Chọn phát biểu đúng.
A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
B. Độ lớn của lực cản không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.

60
D. Tờ giấy để phẳng rơi chậm hơn hòn đá khi cùng được thả từ trạng thái nghỉ trong không khí.
Câu 9. Vận động viên nhảy dù, khi bấm nút cho dù bung ra để có diện tích tiếp xúc lớn với
không khí nhằm mục đích
A. để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
B. để giảm lực cản của không khí.
C. thẩm mĩ.
D. do thiết kế truyền thống để lại.
Câu 10. Chọn đáp án đúng.
A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật
tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân
bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật
tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật
tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật
tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
Câu 11. Vận động viên đua xe đạp trong đường đua, ở giai đoạn nước rút khi gần về đích thường
có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống A. nhằm mục đích giảm lực cản của không khí.
B. nhằm mục đích tăng lực cản của không khí.
C. do thói quen.
D. do cấu tạo của cái xe.
Câu 12. Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản
A. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh
dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần.
Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt
tiêu.

61
B. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.
C. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.
D. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.
Câu 13. Chọn phương án sai. Để giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi, ta nên A.
giữ thăng bằng cơ thể khi bơi.
B. giữ các ngón chân duỗi về phía sau khi bơi.
C. đội mũ bơi và kính bơi.
D. không nên đội mũ bơi và kính bơi.
VẬN DỤNG
Câu 14. Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời
tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi
theo phương ngang.
A. 5 N. B. 3 N. C. 4 N. D. 2,5 N.
Câu 15. Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s
thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s2.
A. 23,75 N. B. 40 N. C. 20,5 N. D. 25,25 N.
Câu 16. Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả
cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv2 hệ số k = 0,024.
A. 14,4 m/s. B. 144 m/s. C. 50 m/s. D. 35 m/s.

62

You might also like