You are on page 1of 147

CHƯƠNG I LÀM QUEN VỚI VẬT LÝ

1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu môn Vật lí
HDT 1 Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
HDT 2 Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của phát triển năng lực vật lí?
A. Có được kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí.
B. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập
cũng như trong cuộc sống.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
D. Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
HDT 3 Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Qui luật tương tác của các dạng năng lượng.
D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
HDT 4 Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. vật chất và sự vận động, năng lượng.
B. Vũ trụ (các hành tinh, ngôi sao.)
C. Trái Đất.
D. Các chất và sự biến đổi các chất, phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.
HDT 5 Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. Dòng điện không đổi.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài trong thế giới tự nhiên.
D. Sự cấu tạo và biến đổi các chất.
HDT 6 Chọn câu trả lời đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là
A. Khám phá ra các qui luật chuyển động.
B. Khám phá ra qui luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như
tương tác giữa chúng ở cấp độ vi mô và vĩ mô.
C. Khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.
D. Khám phá ra qui luật chi phối sự vận động của vật chất.

1
HDT 7 Chọn phát biểu chưa chính xác. Học tốt môn Vật lí ở trường phổ thông sẽ giúp bạn
A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản
thân.
D. Trở thành nhà lãnh đạo vĩ đại.
HDT 8 Cấp độ vi mô là.
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ.
B. cấp độ to, nhỏ phụ thuộc vào qui mô khảo sát.
C. cấp độ mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất.
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
HDT 9 Cấp độ vĩ mô là.
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ.
B. cấp độ to, nhỏ phụ thuộc vào qui mô khảo sát.
C. cấp độ mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất.
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
HDT 10 Đối tượng nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. Dòng điện không đổi.
B. Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
C. Chu kì sinh trưởng của sâu bướm.
D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi chất
HDT 11 Đối tượng nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
B. Cấu tạo chất và sự biến đổi các chất trong các phản ứng giữa các chất.
C. Trái đất
D. Các hành tinh trong vũ trụ

2. Chủ đề. Quá trình phát triển của Vật lí


HDT 12 Quá trình phát triển của vật lí được chia thành bao nhiêu giai đoạn?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
HDT 13 Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1785?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa. B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
HDT 14 Các nhà vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831. B. Từ năm 1900 đến nay.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX. D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
HDT 15 Các nhà vật lí tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để
kiểm chứng trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831. B. Từ năm 1900 đến nay.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX. D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
HDT 16 Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1831?

2
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa. B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
HDT 17 Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1600?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa. B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
HDT 18 Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1687?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa.
B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Newton công bố các nguyên lí toán của triết học tự nhiên.
D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
HDT 19 Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan trong khoảng
thời gian nào?
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831. B. Từ năm 1900 đến nay.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX. D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
HDT 20 Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy
A. Lần thứ nhất B. Lần thứ hai
C. Lần thứ ba D. Lần thứ tư
HDT 21 Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. Thay thế sức lực cơ bắp bằng máy móc
B. Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực của đời sống
C. Tự động hóa các quá trình sản xuất
D. Sử dụng trí tuện nhân tạo, robot và internet toàn cầu
HDT 22 Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung
nào sau đây?
A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại.
C. Cái lông chim và hòn bi rơi nhanh như nhau trong ống hút hết không khí.
D. Hiện tượng cầu vồng.

3. Chủ đề. Vai trò của Vật lí


HDT 23 Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.
B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.
HDT 24 Kết luận nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ
thuật?
A. Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác dụng làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
B. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
HDT 25 Thiết bị nào sau đây có ứng dụng kiến thức về nhiệt là chủ yếu?

3
A. Điện thoại. B. Nhiệt kế. C. Cân điện tử. D. Ti vi.
HDT 26 Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí?
A. Nhiệt học. B. Cơ học. C. Lượng tử. D. Quang học.
HDT 27 Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú?
A. Xác định hướng bay. B. Làm tổ. C. Sinh sản. D. Kiếm ăn.
HDT 28 Kết luận nào sau đây về ô tô điện là chưa đúng?
A. Hoạt động bằng pin acquy. B. Thân thiện với môi trường.
C. Hoạt động bằng nhiên liệu. D. Hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời.
HDT 29 Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của vật lí?
A. Chụp X - quang. B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.
C. Lấy thuốc theo đơn. D. Xạ trị.
HDT 30 Thành tựu vật lí nào sau đây không thuộc cuộc cách mạng khoa học lần thứ tư?
A. Động cơ hơi nước. B. Điện thoại.
C. Ô tô không người lái. D. Rôbốt.
HDT 31 Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu
cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

4. Chủ đề. Phương pháp nghiên cứu Vật lí


HDT 32 Cho các dữ kiện sau.
1. Kiểm tra giả thuyết 2. Hình thành giả thuyết 3. Rút ra kết luận
4. Đề xuất vấn đề 5. Quan sát hiện tượng, suy luận
Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3.
C. 5 – 2 – 1 – 4 – 3 D. 5 – 4 – 2 – 1 – 3
HDT 33 Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm.
A. Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
D. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
HDT 34 Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm.
A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng dựa vào toán học.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao

4
HDT 35 Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết.
A. Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
HDT 36 Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp lí thuyết.
A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Sao Hỏa dựa vào toán học.
B. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
C. Biểu diễn đường truyền ánh sáng qua thấu kính.
D. Ném một quả bóng lên trên cao.
HDT 37 Có bao nhiêu bước trong phương pháp thực nghiệm?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
HDT 38 Các phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường dùng trong lĩnh vực Vật lí.
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình và phương pháp quan sát – suy luận
C. Phương pháp mô hình và phương pháp quan sát – suy luận
D. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp quan sát – suy luận
HDT 39 Các loại mô hình nào sau đây thương được dùng trong trường phôt thông
A. Mô hình vật chất
B. Mô hình lí thuyết
C. Mô hình toán học
D. Cả ba mô hình trên
HDT 40 Phương pháp thực nghiệm gồm các bước nào sau đây?
A. Quan sát, suy luận, kết luận
B. Xác định đối tượng nghiên cứu, xây dựng mô hình, kiểm tra mô hình, điều chỉnh mô hình, kết
luận.
C. Xác định vấn đề nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đoán, thí nghiệm kiểm tra,
kết luận.
D. Xác định đối tượng nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đoán, kết luận.

5. Chủ đề. Những nguyên tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí
HDT 41 Khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ.
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể.
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ.
HDT 42 Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục đích
A. tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
C. tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. chống cháy, nổ.

5
HDT 43 Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
HDT 44 Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có dụng cụ bảo hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với
hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
HDT 45 Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng
cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn
ra, tia laser.
HDT 46 Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
B. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có dụng
cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào
đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
HDT 47 Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa là
A. dòng điện 1 chiều. B. dòng điện xoay chiều. C. cực dương. D. cực âm.
HDT 48 Kí hiệu AC hoặc dấu “~” mang ý nghĩa là
A. dòng điện 1 chiều B. dòng điện xoay chiều.
C. cực dương D. cực âm.
HDT 49 Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa là
A. đầu vào. B. đầu ra. C. cực dương. D. cực âm.
HDT 50 Kí hiệu “–” hoặc màu xanh mang ý nghĩa là
A. đầu vào. B. đầu ra. C. cực dương. D. cực âm.
HDT 51 Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa là
A. đầu vào. B. đầu ra. C. cực dương. D. cực âm.
HDT 52 Kí hiệu “Output” mang ý nghĩa là
A. đầu vào. B. đầu ra. C. cực dương. D. cực âm.

6
HDT 53 Kí hiệu mang ý nghĩa:
A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng. D. Dụng cụ dễ vỡ.

HDT 54 Kí hiệu mang ý nghĩa:


A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng. D. Dụng cụ dễ vỡ.

HDT 55 Kí hiệu mang ý nghĩa:


A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng. D. Dụng cụ dễ vỡ.

HDT 56 Kí hiệu mang ý nghĩa:


A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng. D. Dụng cụ dễ vỡ.

HDT 57 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Bình chữa cháy. B. Chất độc môi trường.
C. Bình khí nén áp suất cao. D. Dụng cụ dễ vỡ.

HDT 58 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. B. Nhiệt độ cao.
C. Cảnh báo tia laser. D. Nơi có chất phóng xạ.

HDT 59 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. B. Nhiệt độ cao.
C. Cảnh báo tia laser. D. Nơi có nhiều khí độc.

HDT 60 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Lưu ý cẩn thận. B. Lối thoát hiểm.
C. Cảnh báo tia laser. D. Cảnh báo vật sắc, nhọn.

HDT 61 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc môi trường. B. Cần mang bao tay chống hóa chất.
C. Chất ăn mòn. D. Cảnh báo vật sắc, nhọn.

HDT 62 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nhiệt độ cao. B. Nơi cấm lửa.
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. D. Chất dễ cháy.

HDT 63 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc sức khỏe. B. Chất ăn mòn. C. Chất độc môi trường. D. Nơi có chất phóng xạ.

7
HDT 64 Biển báo mang ý nghĩa:
A. Chất độc sức khỏe. C. Chất độc môi trường.
B. Lưu ý cẩn thận. D. Nơi có chất phóng xạ.

HDT 65 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nơi nguy hiểm về điện. B. Lưu ý cẩn thận.
C. Cẩn thận sét đánh. D. Cảnh báo tia laser.

HDT 66 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nơi nguy hiểm về điện. B. Từ trường.
C. Lưu ý vật dễ vỡ. D. Nơi có chất phóng xạ.

HDT 67 Biển báo mang ý n ghĩa:


A. Nhiệt độ cao. C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
B. Nơi cấm lửa. D. Chất dễ cháy.

HDT 68 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Nơi có chất phóng xạ. C. Tránh gió trực tiếp.
B. Nơi cấm sử dụng quạt. D. Lối thoát hiểm.

HDT 69 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Chất độc sức khỏe. B. Chất ăn mòn. C. Chất độc môi trường. D. Nơi rửa tay.

HDT 70 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Lối đi vào phòng thí nghiệm. B. Phải rời khỏi đây ngay.
C. Phòng thực hành ở bên trái. D. Lối thoát hiểm.

HDT 71 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Cần sử dụng bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.

HDT 72 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.

8
HDT 73 Biển báo mang ý nghĩa:
A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.

HDT 74 Biển báo mang ý nghĩa:


A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người trong
phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.
HDT 75 Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, học sinh cần
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. tự xử lí và không báo với giáo viên.
C. nhờ bạn xử lí sử cố.
D. tiếp tục làm thí nghiệm.
HDT 76 Trong bài thực hành có sử dụng mạch điện nhưng khi lắp ráp xong mạch điện, báo cáo giáo viên
phụ trách rồi cắm vào nguồn điện nhưng mạch không vào điện thì học sinh cần
A. kiểm tra lại mạch điện.
B. ngắt mạch điện ra khỏi nguồn sau đó kiểm tra mạch điện và nguồn điện.
C. kiểm tra nguồn điện.
D. ngắt mạch điện ra khỏi nguồn.
HDT 77 Khi phòng thực hành xuất hiện cháy thì ta cần phải
A. ngắt điện, di chuyển các chất dễ cháy ra ngoài và chống cháy lan, cứu người, cứu tài sản, dập tắt
đám cháy.
B. chạy ra khỏi phòng, đi tìm thêm người đến dập đám cháy.
C. ngắt nguồn điện, dùng nước dập đám cháy.
D. dùng nước dập đám cháy.
HDT 78 Hoạt động nào sau đây không được làm sau khi kết thúc giờ thí nghiệm?
A. vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm.
B. sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm.
C. bỏ chất thải thí nghiệm vào nới quy định.
D. để các thiết bị nối với nguồn điện giúp duy trì năng lượng.
HDT 79 Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào tuân thủ theo nguyên tắc an toàn khi làm việc với các
nguồn phóng xạ
A. sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, găng tay, mũ, áo chì.
B. ăn uống, trang điểm trong phòng nơi có chất phóng xạ.
C. đổ rác thải phóng xạ ra khu vực rác thải sinh hoạt.
D. tiếp xúc trục tiếp với chất phóng xạ.

9
HDT 80 Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

1C 2D 3D 4D 5A 6B 7D 8A 9C 10A
11A 12A 13B 14C 15D 16C 17A 18C 19C 20A
21A 22A 23D 24B 25B 26C 27A 28C 29C 20A
31C 32D 33B 34A 35A 36D 37D 38A 39D 40C
41D 42A 43B 44A 45C 46D 47A 48B 49C 50D
51A 52B 53C 54A 55D 56B 57C 58C 59B 60A
61D 62D 63C 64A 65A 66B 67B 68A 69B 70D
71D 72A 73B 74C 75A 76B 77A 78B 79A 80C

10
CHƯƠNG II ĐỘNG HỌC

A – TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC


1. Tốc độ: là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động.

2. Vận tốc:
a. Vận tốc trung bình: là đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và
thời gian để thực hiện độ dịch chuyển đó.
d
v=
t
Vectơ vận tốc v có:
• Gốc đặt tại vật chuyển động.
• Hướng là hướng của độ dịch chuyển.
• Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc.
CHÚ Ý: Nếu vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng và không đổi chiều thì độ lớn của vận tốc trung
bình bằng tốc độ trung bình.
b. Vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định (hay vận tốc trung bình tính trong
khoảng thời gian rất nhỏ).
Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
c. Cách xác định vận tốc từ đồ thị:

• Vận tốc tức thời của vật tại một thời điểm được xác định bởi độ dốc của tiếp tuyến với
đồ thị (d – t) tại thời điểm đang xét.
• Tốc độ tức thời tại một thời điểm chính là độ lớn của độ dốc tiếp tuyến của đồ thị (d-t) tại điểm đó.

11
3. Tính tương đối của chuyển động. Cộng vận tốc.
a. Tính tương đối của quỹ đạo:
• Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính
tương đối.
b. Tính tương đối của chuyển động:
• Một vật có thể xem như đứng yên trong hệ quy chiếu này nhưng lại chuyển động trong hệ quy
chiếu khác. Vì vậy, chuyển động có tính tương đối.
• Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
• Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu đứng
yên.
• Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên.
• Vận tốc tương đối là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
• Vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
c. Công thức cộng vận tốc:
(1): vật chuyển động
(2): vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động
(3): vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên.
• v12 : vận tốc tương đối, là vận tốc của vật 1 đối với vật 2
• v 23 : vận tốc kéo theo, là vận tốc của vật 2 đối với vật 3
• v13 : vận tốc tuyệt đối, là vận tốc của vật 1 đối với vật 3
Công thức cộng vận tốc v13 = v12 + v 23 ,
➢ Các trường hợp đặc biệt;
• v12  v23  v13 = v12 + v23
• v12  v 23  v13 = v12 − v23
• v12 ⊥ v 23  v13 = v122 + v232

12
1 Lý thuyết cơ bản về vận tốc và gia tốc

HDT 1 Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho


A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. B. sự thay đổi hướng của chuyển động.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật. D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

HDT 2 Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d 2 tại thời
điểm t 2 . Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t 2 là
d1 − d 2 d 2 − d1 d1 + d 2 1d d 
A. vtb = . B. vtb = . C. vtb = . D. vtb =  1 + 2  .
t1 + t2 t2 − t1 t2 − t1 2  t1 t2 

HDT 3 Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. B. Có đơn vị là km/ h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có phương, chiều xác định.
HDT 4 Trong chuyển động thẳng đều, véctơ vận tốc tức thời và véctơ vận tốc trung bình trong khoảng thời
gian bất kỳ có
A. cùng phương, ngược chiều và độ lớn không bằng nhau.
B. cùng phương, cùng chiều và độ lớn bằng nhau.
C. cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
D. cùng phương, cùng chiều và độ lớn không bằng nhau.
HDT 5 Vận tốc tức thời là
A. vận tốc của một vật chuyển động rất nhanh.
B. vận tốc của một vật được tính rất nhanh.
C. vận tốc tại một thời điểm trong quá trình chuyển động.
D. vận tốc của vật trong một quãng đường rất ngắn

13
2 Tốc độ trung bình, vận tốc trung bình

❖ Phương pháp giải :


S1 + S2 ++ Sn
➢ Tốc độ trung bình: vtb = (m/s hay km/h)1 m/s = 3,6 km/h
t1 + t2 ++ tn
x2 − x1 d
➢ Vận tốc trung bình: vtb = =
t t

HDT 6 Chọn phát biểu sai? Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2 m / s về phía đông. Sau khi đi được
2, 2 km , người này lên ô tô đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km / h thì
A. Tổng quãng đường đã đi là 17, 2 km .
B. Độ dịch chuyển là 15,16 km .
C. Tốc độ trung bình là 8, 6 m / s .
D. Vận tốc trung bình bằng 8, 6 m / s .

HDT 7 Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60s rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70s.
Trong suốt quãng đường đi và về tốc độ trung bình, vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
A. 1,538 m / s;0 m / s .
B. 1,538 m / s;1,876 m / s .
C. 3, 077 m / s; 2 m / s
D. 7, 692 m / s; 2, 2 m / s .

HDT 8 Hai học sinh chở nhau đi từ trường THPT Chuyên Quốc Học dọc theo
đường Lê Lợi đến quán chè Hẻm trên đường Hùng Vương (như hình)
hết thời gian 5 phút. Độ dịch chuyển và vận tốc trung bình của xe lần
lượt là
A. 1,5 km;13, 4 km / h . C. 1,12 km;13, 4 km / h .
B. 1,5 km;18 km / h . D. 1,12 km;18 km / h .

HDT 9 Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu
với vận tốc v1 = 16 m s , nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 4 m s . Tốc độ trung bình trên
cả quãng đường là
A. 10 m/s. B. 6,4 m/s. C. 8 m/s. D. 4 m/s.
HDT 10 Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có tốc độ trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn đường
đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 30 km/h. B. 32 km/h. C. 128 km/h. D. 40 km/h.
HDT 11 Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 15 km/h và 1/3 đoạn đường sau
với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
A. 17,5 km/h. B. 12 km/h. C. 15 km/h. D.16,36km/h.

14
HDT 12 Một xe ca đi được 2/5 quãng đường với tốc độ v1 và 3/5 quãng đường với tốc độ v2 thì tốc độ trung
bình của xe là
1 v1 + v2 2v1v2 5v1v2
A. v1v2 . B. . C. . D. .
2 2 v1 + v2 3v1 + 3v2

HDT 13 Một người bơi dọc theo chiều dài 60m của bể bơi hết 40s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 60s.
Gọi v1, v2 và v3 lần lượt là tốc độ trung bình: trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể bơi; trong
lần bơi về và trong suốt quãng đường đi và về. Tổng ( v1 + v2 − v3 ) có giá trị gần nhất là
A. 1,3 m/s. B. 4,2 m/s. C. 3,6 m/s. D. 3,5 m/s.
HDT 14 Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nửa
đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 50 km/h và nửa thời gian sau ôtô đi với tốc
độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB là
A. 48 km/h. B. 40 km/h. C. 34 km/h. D. 32 km/h.
HDT 15 Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thắng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp
trong một phần tư đầu của đoạn đường này là 12 km/h, trong một phần năm tiếp theo là 16 km/h và
trong phần còn lại là 22 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB có giá trị gần
nhất là
A. 48 km/h. B. 15 km/h. C. 14 km/h. D. 17 km/h.
HDT 16 Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời
gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần ba đầu của khoảng thời gian này là 75 km/h, một phần tư tiếp
theo của khoảng thời gian này là 50 km/h và trong phần còn lại là 90 km/h. Tốc độ trung bình của
ô tô trên cả đoạn đường AB có giá trị gần nhất là
A. 74 km/h. B. 50 km/h. C. 36 km/h. D. 69 km/h.
HDT 17 Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời
gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần tư của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong phần còn lại
là 40 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là
A. 48 km/h. B. 50 km/h. C. 36 km/h. D. 45 km/h.

15
3 Xác định vận tốc tương đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo

Phương pháp giải :


• Bước 1: Xác định hệ quy chiếu
➢ Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
➢ Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu
đứng yên.
• Bước 2: Gọi tên các vật
(1): vật chuyển động
(2): vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên
(3): vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên.
• Bước 3: Xác định các đại lượng vectơ 𝐯⃗𝟏𝟐 , 𝐯⃗𝟐𝟑 , 𝐯⃗𝟏𝟑
⃗ 12: vận tốc tương đối;
v
⃗ 23 : vận tốc kéo theo;
v
⃗ 13: vận tốc tuyệt đối
v
• Bước 4: Vận dụng công thức cộng vận tốc
➢ Áp dụng công thức cộng vận tốc: v⃗ 13 = v
⃗ 12 + v
⃗ 23
➢ Một số trường hợp đặc biệt:

- Nếu v12 cùng hướng với v 23 thì:


v13 = v12 + v23
- Nếu v12 ngược hướng với v 23 thì:
v13 = v12 − v23

- Nếu v12 vuông góc với v 23 thì:


v13 = v122 + v23
2

- Nếu v12 hợp với v 23 một góc  thì:


v13 = v + v + 2v12v23 cos 
2
12
2
23

➢ Công thức tính quãng đường đi: s = v13 .t

16
HDT 18 Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong
nước yên lặng là 5 km/giờ,vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền
đi xuôi dòng là
A. 4 m/s. B. 4 km/giờ. C. 6 m/s. D. 6 km/giờ.
HDT 19 Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong
nước yên lặng là 5 km/giờ,vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Thời gian chuyển động của thuyền là
A. 2 h 30'. B. 2 h. C. 1 h 30’. D. 5 h.
HDT 20 Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo
dòng sông sau 3 phút trôi được 100 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
A. 8 km/giờ. B. 10 km/giờ. C. 15 km/giờ. D. 12 km/giờ
* Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò
chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Dùng thông tin này để trả lời các câu hỏi 4-
11.
HDT 21 Vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là
A. 4m/s. B. 2m/s. C. 3, 2m / s . D. 5 m/s.

HDT 22 Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là
A. 4m/s. B. 2m/s. C. 3, 2m / s . D. 5 m/s.

HDT 23 Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ là
A. 4m/s. B. 2m/s. C. 3, 2m / s . D. 5 m/s.

HDT 24 Khi đi từ bờ này sang bờ kia,theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ
hợp với bờ 1 góc xấp xỉ?
A. 720 . B. 180 . C. 17 0 . D. 430 .
HDT 25 Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên
khi sang đến bờ kia,thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm
thuyền đến thực cách nhau là
A. 180 m. B. 20m. C. 63m. D. 18m.
HDT 26 Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi hướng chếch
lên thượng nguồn hợp với bờ 1 góc
A. 600 . B. 450 . C. 19 0 . D. 710 .
HDT 27 Vận tốc của thuyền đối với bờ trong trường hợp trên là
A. 3,2m/s. B. 1,4m/s. C. 2,8m/s. D. 5,2 m/s.
HDT 28 Trong 2 trường hợp đi vuông góc với bờ và chếch lên thượng nguồn trường hợp nào đến được điểm
dự kiến nhanh nhất?
A. Đi vuông góc với bờ. B. Đi chếch lên thượng nguồn.
C. Cả 2 trường hợp thời gian là như nhau. D. Cả hai trường hợp như nhau.

17
HDT 29 Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tổc 30 km/giờ,vận tốc của dòng nước là 5 km/giờ.Vận
tốc của thuyền so với nước là
A. 25 km/giờ. B. 35 km/giờ. C. 20 km/giờ. D. 15 km/giờ.
HDT 30 Canô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước
yên lặng chạy với tốc độ 50 km/giờ.Tốc độ của nước so với bờ là
A. 9 km/giờ. B. 12,5 km/giờ. C. 12 km/giờ. D. 20 km/giờ.
HDT 31 Một thuyền buồm chạy ngược dòng sông,sau 1 h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng
sông,sau 1 phút trôi được m.Vận tốc của thuyền buồm so với nước là
A. 8 km/giờ. B. 10 km/giờ. C. 12 km/giờ. D. 15 km/giờ.
HDT 32 Khi nước yên lặng,một người bơi với tốc độ 4 km/giờ. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút
và ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau
A. 2,46 km. B. 4,32 km. C. 2,78 km. D. 1,98 km.
HDT 33 Một thuyền đi từ A đến B rồi lại trở về A (A và B cách nhau 30 km)với tốc độ 8 km/giờ khi nuớc
đứng yên. Khi nước chảy với tốc độ 2 km/giờ,thời gian chuyển động của thuyền là
A. 3 h. B. 5 h. C. 2 h. D. 8 h.
HDT 34 Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/giờ và 65 km/giờ.
Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
A. 5 km/giờ. B. 135 km/giờ. C. 70 km/giờ. D. 65 km/giờ.

18
1A 2B 3D 4B 5C 6D 7A 8C 9B 10B

11D 12D 13A 14C 15D 16D 17A 18D 19D 20A

21D 22A 23B 24C 25A 26B 27D 28C 29B 30A

30A 31B 32C 33A 34D 35A

HDT 1 Chọn đáp án A


HDT 2 Chọn đáp án B
HDT 3 Chọn đáp án D
HDT 4 Chọn đáp án B
HDT 5 Chọn đáp án C
HDT 6 Chọn đáp án D
15 phút =0,25h
2 m/s =7,2km/h
Tổng quãng đường đã đi là 2,2+ 0,25.60=17,2km suy ra A đúng
Độ dịch chuyển là 2, 22 + (0, 25.60) 2 = 15,16km suy ra B đúng
s 17, 2
Tốc độ trung bình: vtb =
= = 30,96km / h = 8, 6m / s C đúng
t 2, 2 + 0, 25
7, 2
d 15, 2
Vận tốc trung bình: v = = = 27,36km / h = 7, 6m / s D sai
t 2, 2 + 0, 25
7, 2
HDT 7 Chọn đáp án A
s 100 + 100
Tốc độ trung bình: vtb = = = 1,538m / s
t 60 + 70
d
Vận tốc trung bình: v = = 0m / s vì độ dịch chuyển bằng 0
t
HDT 8 Chọn đáp án C
1
5 phút = h
12
Độ dịch chuyển: d = 12 + 0,52 = 1,12km
d 1,12
Vận tốc trung bình: v = = = 13, 4km / h
t 1
12

19
HDT 9 Chọn đáp án B
Quãng đường đi trong hai lần là bằng nhau: 16  t1 = 4t2  t2 = 4  t1
Δs 16  t1 + 4t2 32t1
Tốc độ trung bình: vtb = = = = 6, 4 m / s .
Δt t1 + t2 5t1
HDT 10 Chọn đáp án B
Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 20 km/h và 40 km/h.
3
Ta có: 40.t2 = 3.20.t1  t2 = t1
2
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là km/h
Δs 40  t2 + 20  t1 80  t1
vtb = = = = 32 km / h
Δt t2 + t1 5
t1
2
HDT 11 Chọn đáp án D
Gọi t 1 và t 2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 15 km / h và 20 km / h .
3
Ta có: 15  t1 = 2  20  t2  t2 = t1
8
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là
Δs 20  t2 + 15  t1 22,5  t1
vtb = = = = 16,36 km / h .
Δt t2 + t1 11
t1
8
HDT 12 Chọn đáp án D
s s 5v1v2
vk = = =
t1 + t1 ( 2 / 5 ) s ( 3 / 5 ) s 3v1 + 2v2
+
v1 v2
HDT 13 Chọn đáp án A
Tốc độ trung bình tính theo công thức:
Quang duong di duoc s
vtb = =
Thoi gian diquang duong do t
60
+ Lần đi: v1 = = 1,5 ( m / s )
40
60
+ Lần về: v 2 = = 1( m / s )
60
2.60
+ Cả đi và về: v3 = = 1, 2 ( m / s )  v1 + v 2 − v3 = 1,3 ( m / s )
40 + 60
HDT 14 Chọn đáp án C
s s 1
+ v tb = = = = 34,3 ( km / h )
t1 + t 23 0,5 s + 0,5 s 0,5
+
0,5
v1 v 2 + v3 30 60 + 20
2 2
HDT 15 Chọn đáp án D
s s s
+ vtb = = = = 17,14 ( km / h )
t t1 + t 2 + t 3  1 1
s 1− −
s / 4 s / 5  4 5 
+ +
v1 v2 v3

20
HDT 16 Chọn đáp án D
s v t + vtb2 t 2 5  4  60 + 4  6  60
+ vtb = = tb1 1 = = 4, 4 ( m / s )
t t1 + t 2 ( 4 + 6 )  60
HDT 17 Chọn đáp án A
t t  t t
v1  + v 2  + v3   t − − 
s s +s +s 3 4  3 4  = 75 km / h
+ Tốc độ trung bình: v tb = = 1 2 3 =
t t t
HDT 18 Chọn đáp án D
s s +s v  0, 25t + v 2  0, 75t 0, 25v1 + 0, 75v 2
+ Tốc độ trung bình: v tb = = 1 2 = 1 = = 45km / h
t t t 1
HDT 19 Chọn đáp án D
− Vận tốc thuyền so với bờ khi xuôi dòng là v1 = 6km/ h.
− Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng là v2 = 4km / h.
HDT 20 Chọn đáp án A
Thời gian chuyển động của thuyền: t = t1 + t2 = 2,5 h = 2h 30’
HDT 21 Chọn đáp án D
HDT 22 Chọn đáp án A
Khi xuôi dòng: vtn  vnb : vtb = vtn + vnb = 4m / s
HDT 23 Chọn đáp án B
Tương tự: lúc này vtn  vnb : v tb = v tn − vnb = 2 ( m / s )
HDT 24 Chọn đáp án C
HDT 25 Chọn đáp án A
v
tan  = tn = 3    720
v nb
HDT 26 Chọn đáp án B
AB v tn AB
=  BC = = 20m
BC v nb 3
HDT 27 Chọn đáp án D
HDT 28 Chọn đáp án C
2 2
v tb = v tn .cos  = 3. = 2 2 = 2,8 ( m / s )
3
HDT 29 Chọn đáp án B
+ Khi vuông góc với bờ. Thời gian đến bờ bên kia là 20s.
20
Thời gian ngược dòng về điểm B: = 10
2
+ Vậy tổng cộng là 30s.
60
+ Khi đi chếch lên, thời gian đến bờ bên kia:  21, 4s
2,8
HDT 30 Chọn đáp án A
Vận tốc của thuyền so với nước: v = 30 - 5 = 25 km/giờ

21
HDT 32 Chọn đáp án B
+ Ta có: v13 = v12 + v23
AB AB
• Xuôi dòng: v13 = v12 + v23  = v12 + v 23  = 50 + v 23
t1 3
AB AB
• Ngược dòng: v13
/
= v12 − v13  = v12 − v 23  = 50 − v 23
t2 5
 150 + 3v23 = 250 − 5v23  v23 = 12,5km / h
HDT 33 Chọn đáp án C
 10
 v13 = 1 = 10 km / h
Ta có: v13 = v12 + v23 ;  100
 3 = 5 m / s = 2km / h
 v 23 =
 60 9
+ Khi ngược dòng: v13 = v12 − v23  v12 = v13 = v 23 = 10 + 2 = 12km / h
HDT 34 Chọn đáp án A
Ta có: v13 = v12 + v23
AB AB
• Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v 23  = v12 + v 23  = 5 + v 23 (1)
t1 0,5
AB AB
= v12 − v23  = v12 − v 23  = 4 − v 23 ( 2 )
/
• Khi ngược dòng: v13
t2 0,8
AB AB
+ Từ (1) và (2): + = 8  AB = 2, 46km
0,5 0,8
HDT 35 Chọn đáp án D
Ta có: v13 = v12 + v23
− Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23  v13 = 8 + 2 = 10 km/giờ
s AB
Thời gian thuyền đi xuôi dòng: t = = =3h
v13 v13
/
− Khi ngược dòng: v13 = v12 − v 23  v1/ = 8 − 2 = 6 km/giờ
s AB
Thời gian thuyền đi ngươc dòng: t 2 = /
= / = 5h
v13 v13
− Thời gian chuyển động của thuyền: t = t1 + t2 = 8 h
HDT 36 Chọn đáp án A
Ta có: v13 = v12 + v23
Hai ô tô chạy cùng chiều: v13 = v12 = v23  v12 = v13 − v23 = 70 − 65 = 5 km/giờ.

22
B – ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN – THỜI GIAN
1. Chuyển động thẳng.
➢ Quỹ đạo: Tập hợp tất cả vị trí của một vật chuyển động theo thời gian trong không gian gọi là quỹ đạo
chuyển động của vật.
➢ Chuyển động thẳng:
• Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
• Nếu vật chuyển động thẳng và có tốc độ không thay đổi thì chuyển động của vật là chuyển động
thẳng đều.
LƯU Ý: Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều thì
• Quãng đường và độ dịch chuyển có độ lớn như nhau s = d
• Tốc độ và vận tốc có độ lớn như nhau  = v
• Khi vật đang chuyển động theo chiều dương mà đổi chiều chuyển động thì.
• Quãng đường vẫn có giá trị dương còn độ dịch chuyển có giá trị âm s  0; d  0
• Tốc độ có giá trị dương còn vân tốc có giá trị âm   0; v  0
➢ Chuyển động thẳng đều.
• Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ không thay đổi
theo thời gian.
• Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều s = .t
2. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng.
➢ Độ dịch chuyển:
• Biểu thức vectơ d = v.t
• Biểu thức đại số d = v.t
➢ Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động cho phép: Mô tả được chuyển động của vật:
- khi nào vật chuyển động.
- khi nào đứng yên.
- vật chuyển động nhanh hay chậm theo chiều dương hay âm.
- khi nào vật đổi chiều chuyển động.
- Độ dốc của đồ thị cho biết chuyển động nhanh hay chậm.
LƯU Ý:
• Với một chuyển động thì có thể sử dụng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian với t = 0 thì d0 =0

• Với hai chuyển động trở lên thì nên sử dụng đồ thị toạ độ - thời gian để mô tả và
x = x0 + d = x0 + v.(t − t0 )
➢ Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều.

d
Từ biểu thức v =  d = v.t (với v là hằng số)
t

23
➢ Đặc điểm:
• Là hàm bậc nhất của thời gian.
d 2 − d1
• là một đoạn thẳng có hệ số góc là v (độ dốc) v = = tan 
t 2 − t1
Vận tốc có giá trị bằng hệ số góc ( độ dốc) của đường biểu diễn trong đồ thị độ dịch chuyển – thời
gian của chuyển động thẳng

Chuyển động xuất phát từ gốc tọa độ d = vt


Chuyển động theo chiều dương Chuyển động theo chiều âm

Thời
điểm
xuất
phát Chuyển động tại thời điểm t = 0 vật dịch chuyển một đoạn d0 d = d 0 + vt
t0 = 0
Chuyển động theo chiều dương Chuyển động theo chiều âm

Chuyển động xuất phát từ gốc tọa độ d = v(t − t 0 )


Chuyển động theo chiều dương Chuyển động theo chiều âm

Thời
điểm
xuất
phát
Chuyển động tại thời điểm t = 0 vật dịch chuyển một đoạn d0 d = d 0 + vt
t0  0
Chuyển động theo chiều dương Chuyển động theo chiều âm

24
1 Lý thuyết cơ bản về độ dich chuyển

Phương pháp giải :


➢ Vận dụng các công thức:
s
• Tốc độ trung bình:  =
t
d
• Vận tốc trung bình: v =
t
d d
hay v =
về giá trị v = = tan  (trong đó d là độ dịch chuyển trong thời gian t )
t t
• Quãng đường: s = .t
• Độ dịch chuyển d = x2 – x1 = v.Δt = v(t2 – t1) hay d = do + vt

HDT 1 Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chất điểm chuyển động thẳng đều có dạng.
A. song song với trục tọa độ Ot. B. vuông góc với trục tọa độ.
C. đường xiên góc luôn đi qua gốc tọa độ. D. đường xiên góc có thể không đi qua gốc tọa độ.
HDT 2 Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của
một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe
chuyển động thẳng đều?
A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
HDT 3 Trong chuyển động quãng đường đi và độ dịch chuyển có độ lớn bằng nhau khi.
A. Vật chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động theo quỹ đạo thẳng và không
đổi chiều.
C. Vật chuyển động theo quỹ đạo bất kì. D. Vật chuyển động theo quỹ đạo thẳng và đổi
chiều.
HDT 4 Khi vật đang chuyển động thẳng và đổi chiều đại lượng nào sau đây đổi dấu
A. tốc độ trung bình và vận tốc trung bình B. tốc độ tưc thời
C. Quãng đường và độ dịch chuyển. D. độ dịch chuyển và vận tốc
HDT 5 Chọn phát biểu sai. Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng đều
A. Là hàm bậc nhất của thời gian B. Luôn có giá trị dương
C. Có thể âm, dương, hoặc bằng không. D. Có đồ thị là một đoạn thẳng có độ dốc là v.

25
HDT 6 Trong đồ thị vận tốc của một chuyển động thẳng của một vật như hình v bên.
A B
Xét quãng đường từ O đến C, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều?
A. OA. C. BC.
B. AB. D. OA và BC.
O C t

HDT 7 Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 90km. Tốc độ
của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.
A. 48 km/h. B. 24 km/h. C. 36 km/h. D. 60 km/h.
HDT 8 Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t −10 (x đo bằng
kilômét và t đo bằng giờ). Độ dịch chuyển của chất điểm sau 3 h chuyển động là bao nhiêu?
A. – 12 km. B. 12 km. C. -8 km. D. 8 km.
HDT 9 Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc ô tô chạy
từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 30 km/h. C. 30 km/h.
B. 37,5 km/h. D. 18 km/h.

HDT 10 Một xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng
qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 70 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm
ô tô xuất phát phải làm mốc thời gian và chọn nhiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Coi
chuyển động của xe là thẳng đều. Phương trình chuyển động của ô tô trên là
A. x = 3 + 70t . B. x = 3 − 70t . C. x = (3 + 70)t . D. x = −3 − 70t .

HDT 11 Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 204 m. Khoảng
thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1s. Coi chuyển động của
viên đạn là thẳng đều. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ của viên đạn B40 gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 588 m/s. B. 623 m/s. C. 510 m/s. D. 651 m/s.
HDT 12 Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động
không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x = 15 + 40t (km, h) C. x = −60t (km, h)
B. x = 40 − 30t (km, h) D. x = −60 − 20t (km, h
HDT 13 Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động theo thời
gian như hình vẽ. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/h.
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/h.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/h.
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/h.

HDT 14 Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy theo hướng Bắc - Nam về C, chuyển động thẳng
đều với tốc độ 1 = 30km / h . Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương hứng sang phía Nam.
Biết BC = 70km, vào thời điểm 8 giờ, người này cách C một đoạn
A. 45 km ( Bắc). B. 25 km ( Nam). C. 45 km ( Nam). D. 25 km ( Bắc).

26
HDT 15 Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ
dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình
vẽ. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ
0,5s đến 4,5s là:
A. - 2,25 cm/s. C. 2,25 cm/s.
B. - 0,75 cm/s. D. 0,75 cm/s.
HDT 16 Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được độ dịch chuyển
của xe theo thời gian như bảng sau.
d(m) 0 2,3 9,2 20,7 36,8 57,6
t(s) 0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0
Biết xe chuyển động thẳng theo một chiều nhất định. Vận tốc trung bình của ô tô: trong 3 giây đầu
tiên, trong 3 giây cuối cùng lần lượt là v1 , v 2 . Tổng (v1 + 3v 2 ) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12 m/s. B. 55 m/s. C. 30 m/s. D. 66 m/s.

27
2 Bài toán hai vật chuyển động

❖ Phương pháp giải :


➢ Cách 1: Viết phương trình tọa độ của hai vật có dạng x = x 0 + vt hoặc x = x 0 + v(t − t 0 )
Khi hai vật gặp nhau ta có x1 = x 2 từ đó tính được thời điểm để hai vật gặp nhau.
Từ phương trình ta tìm được thời gian và vị trí gặp nhau
Từ công thức d = v.t ta tìm được độ dịch chuyển
➢ Cách 2: Nếu bài toán có sử dụng đồ thị độ dịch chuyển – thời gian thì ta có thể sử dụng phương
trình d = d 0 + vt
Khi hai vật gặp nhau ta có d1 = d 2 từ đó ta tìm được thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau
LƯU Ý:
• Nếu hai vật xuất phát cùng lúc và gốc thời gian là lúc xuất phát thì thời điểm gặp nhau
cũng chính là thời gian chuyển động từ lúc bắt đầu đến khi gặp nhau.
• Nếu hai vật xuất phát từ hai thời điểm khác nhau hoặc thời điểm xuất phát không phải
mốc thời gian thì thời gian chuyển động là t = t 2 − t1 trong đó t 2 là thời điểm hai vật
gặp nhau, t 1 là thời điểm bắt đầu chuyển động

HDT 17 Hai ô tô xuất phát cùng lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15 km trên cùng một đường thẳng qua A
và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát tại A là 20 km/h, của ô tô
xuất phát tại B là 12 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian lúc xuất phát, phương trình chuyển
động của hai xe là
A. x A = 20t; x B = 12t . B. x A = 15 + 20t; x B = 12t .
C. x A = 20t; x B = 15 + 12t . D. x A = 15 + 20t;x B = 15 + 12t .

HDT 18 Lúc 6h sáng, xe thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc không đổi là 36 km/h. Cùng lúc đó, xe
thứ hai đi từ B về A với vận tốc không đổi là 12 km/h, biết AB = 36 km. Hai xe gặp nhau lúc
A. 6h30m. B. 6h45m. C. 7h00m. D. 7h15m.
HDT 19 Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên
đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy
từ B là 48 km/h. Chọn A làm gốc tọa độ và thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chiều
chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian Δt hai xe gặp nhau tại C.
Khoảng cách AC và Δt lần lượt là:
A. 96 km (Bắc) và 2h. B. 96 km (Bắc) và 1h30phút.
C. 108 km (Bắc) và 1h30phút. D. 108 km (Bắc) và 2h.
HDT 20 Tại hai điểm A và B cách nhau 30 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng
AB, theo chiều từ A đến B. Ôtô tại A xuất phát sớm hơn ô tô tại B là 30 phút. Tốc độ của ô tô
chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 50 km/h. Hai xe gặp nhau ở điểmC. Khoảng cách AC

A. 67,5 km (Đông). B. 67,5 km (Nam). C. 67,5 km (Bắc). D. 67,5 km ( Tây).

28
HDT 21 Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên
đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy
từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chiều
chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô chạy từ A và chạy
từ B lần lượt là
A. x A = 54t;x B = 48t + 12 . B. x A = 54t;x B = 48t .
C. x A = 54t;x B = 48t − 10 . D. x A = −54t;x B = 48t + 12 .

HDT 22 Đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của hai chiếc xe (1) và (2) được biểu diễn
như hình vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe (1)
một đoạn

A. 40 km. C. 35 km.
B. 30 km. D. 70 km.
HDT 23 Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai ô tô chuyển động thẳng đều
như hình bên. Vận tốc của 2 ô tô (1) và (2) lần lượt là

A. 40 km/h, 60 km/h C. −40 km/h, 40 km/h


B. 60 km/h, 40 km/h D. 40 km/h,−60 km/h
HDT 24 Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai ô tô chuyển động thẳng
đều như hình vẽ bên. Phương độ dịch chuyển của 2 ô tô là (x:km; t:h)

A. d1 = −40t;d 2 = 60t C. d1 = 60 − 40t;d 2 = 40(t − 0,5)


B. d1 = −40t;d 2 = 0,25 + 60t D. d1 = −40t;d 2 = 60(t − 0,5)

HDT 25 Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe máy I và II
xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Nếu
chọn mốc thời gian là lúc xe I xuất phát thì
A. Xe II xuất phát từ lúc 1,5h.
B. Tốc độ hai xe bằng nhau.
C. Tốc độ của xe I là 25 km/h.
D. Tốc độ của xe II là 70/3 km/h.
HDT 26 Một ô tô chạy trên một con đường thẳng với tốc độ không đổi là 60 km/h. Sau 1,5 giờ, một ô tô khác
đuổi theo với tốc độ  2 không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường
240km. Giá trị  2 là
A. 120 km/h. B. 96 km/h. C. 48 km/h. D. 81 km/h.
HDT 27 Hình vẽ là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe máy I và II xuất
phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Gọi
v1, v2 lần lượt là vận tốc của xe I và xe II. Tổng (v1+v2) gần giá trị nào
nhất sau đây?

A. 100 km/h. C. 96 km/h.


B. 64 km/h. D. 150 km/h.

29
HDT 28 Hai xe coi là chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km. Xe (1) có tốc độ 15 km/h và chạy
liên tục không nghỉ. Xe (2) khởi hành sớm hơn 1giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2giờ. Xe (2)
phải có tốc độ bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe (1)?
A. 15 km/h B. 20 km/h C. 24 km/h D. 18 km/h

30
3 Phương trình độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng đều

HƯƠNG TRÌNH
❖ Phương pháp ĐỘ
giải :DỊCH CHUYỂN CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐÊU
Áp dụng công thức về độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng đều (v không đổi)
• d = vt
• Nếu ban đầu vật cách vị trí được chọn làm mốc tính độ dịch chuyển khoảng d 0 thì phương trình độ
dịch chuyển – thời gian được viết: d = d0 + vt
• Nếu gốc thời gian được chọn sao cho t0  0 thì d = d0 + v(t − t0 )

HDT 29 Phương trình độ dịch chuyển của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: d = 5 + 60t (d đo bằng
kilomét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao
nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
HDT 30 Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm dọc theo Od có dạng: d = 5t − 12(km) ,
với t đo bằng giờ. Độ dịch chuyển của chất điểm từ 2h đến 4h là
A. 8km. B. 6 km. C. 10 km. D. 2 km.
HDT 31 Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của một chất điểm dọc theo trục Od có dạng:
d = 4 − 10t (km) (d đo bằng kilomét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h
chuyển động là:
A. -20 km. B. 20 km. C. -8 km. D. 8km.
HDT 32 Lúc 7h, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ hai đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận
tốc 50 km/h, xe đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A
đến B. Coi chuyển động của 2 ô tô là chuyển động đều. Thời điểm hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
A. 7h30. B. 8h. C. 9h. D. 8h30
HDT 33 Một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc có độ lớn 36
km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km. Phương trình độ dịch chuyển -thời gian của vật là
A. 30 − 31t . B. 30 − 60t . C. 60 − 36t . D. 60 − 63t .
HDT 34 Một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng tại t1 = 2h thì d1 = 40km và tại t2 = 3h thì d2 = 90km.
Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của vật là
A. -60+50t. B. -60+30t.. C. -60+40t. D. -60+20t.
HDT 35 Một ô tô chuyển động thẳng đều, ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời
điểm 3s thì vật có độ dịch chuyển là 60m. Phương trình độ dịch chuyển – thời gian là
A. 30+10t. B. 20+10t. C.10+20t . D. 40+10t.
HDT 36 Mộṭ vâṭ chuyển động thẳng đều theo truc ̣Od. Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển đôṇg.

31
Tại các thời điểm t1= 2 s và t2= 4 s, độ dịch chuyển tương ứng của vật là d1 = 8 m và d2 = 16 m. Kết
luâṇ nào sau đây là không chính xác?
A. Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của vâṭ: d = 4t (km) .
B. Vâṇ tốc của vâṭ có đô ̣lớn 4 m/s.
C. Vâṭ chuyển động cùng chiều dương truc ̣Ox.
D. Thời điểm ban đầu vâṭ cách gốc toạ đô ̣O là 8m.
HDT 37 Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với
tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ
30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.
A. 70km/h. B. 72 km/h. C. 73km/h. D. 74km/h.
HDT 38 Lúc 7 giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. Một giờ sau, tại
B xe thứ hai cũng chuyển động thẳng đều với tốc độ 48 km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoaṇ
thẳng AB = 72 km. Khoảng cách giữa hai xe lúc 10 giờ là
A. 12 km. B. 60 km. C. 36 km. D. 24 km.

4 Bài toán độ dịch chuyển - thời gian

32
❖ Phương pháp giải :
➢ Bài toán 1: Dựa vào biểu thức độ dịch chuyển để vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
• Lập bảng giá trị
• Dựa vào bảng giá trị để vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
➢ Bài toán 2: Từ đồ thị lập biểu thức độ dịch chuyển, tính các đại lượng liên quan như vận tốc, thời
gian,
d d 2 − d1
Áp dụng công thức v = = = tan 
t t2 − t1
Với tan  là hệ số góc của đường độ dịch chuyển – thời gian

HDT 39 Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô
chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng
A. 30 km/giờ. C. 120 km/giờ.
B. 150 km/giờ. D. 100 km/giờ.
HDT 40 Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình
vẽ. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
HDT 41 Hình dưới là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật chuyển động
thẳng cùng hướng. Tỉ lệ vận tốc vA: vB là
A. 3: 1. C. 3 :1.
B. 1: 3. D. 1: 3 .
HDT 42 Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một chất điểm chuyển động d (m) thẳng
đểu có dạng như hình vẽ. Phương trình độ dịch chuyển của chất điểm là 2
A. d = 1 + t . C. d = 2 + t . 1 t (s)
B. d = 2t . D. d = t .
0 1
HDT 43 Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

A. I và III. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV.


HDT 44 Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc ô tô chạy
từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách mốc tính độ dịch chuyển
bao nhiêu kilômét? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ?
A. A trùng với mốc tính độ dịch chuyển O, xe xuất phát lúc 0h, tính từ
mốc thời gian.
B. A trùng với mốc tính độ dịch chuyển O, xe xuất phát lúc 1h, tính từ
mốc thời gian.

33
C. A cách mốc tính độ dịch chuyển O là 30 km, xe xuất phát lúc 0h.
D. A cách mốc tính độ dịch chuyển O là 60 km, xe xuất phát lúc 2h.
HDT 45 Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc ô tô chạy
từ A đến B trên một đường thẳng. Phương trình độ dịch chuyển – thời
gian của chất điểm là

A. d = 60 + 30t (km) . C. d = 60 + 18t (km)


B. d = 30 + 60t (km) . D. d = 18 + 60t (km) .

HDT 46 Đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn
như hình vẽ bên. Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của xe I và II
lần lượt là

A. d1 = 20t và d 2 = 20 + 10t. B. d1 = 10t và d 2 = 20t.


C. d1 = 20 + 10t và d 2 = 20t. D. d1 = 20t và d 2 = 10t .

HDT 47 Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như vẽ.
Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của vật là

A. d = 200 + 50t (km). C. d = 100 + 50t (km) .


B. d = 200 − 50t (km) . D. d = 50t (km) .

HDT 48 Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai xe
Vận tốc của xe 2 bằng vận tốc xe 1 trong khoảng thời gian

A. từ 0 đến 1h C. Từ 1h đến 3h
B. Từ 1h đến 2h D. Từ 2h đến 3h

34
1D 2A 3B 4D 5B 6B 7C 8B 9A 10A
11C 12B 13A 14D 15B 16B 17C 18B 19D 20D
21A 22A 23C 24C 25D 26B 27C 28B 29D 30C
31B 32B 33C 34A 35A 36D 37B 38B 39A 40A
41B 42A 43B 44D 45C 46A 47B 48D

HDT 1 Chọn đáp án D


HDT 2 Chọn đáp án A
HDT 3 Chọn đáp án B
HDT 4 Chọn đáp án D
HDT 5 Chọn đáp án B
HDT 6 Chọn đáp án B
HDT 7 Chọn đáp án C
s 90
= = = 36km / h
t 2,5

HDT 8 Chọn đáp án B


d = v.t = 4.3 = 12km
HDT 9 Chọn đáp án D
d 2 − d1 90
v= = = 18km / h
t 2 − t1 5

HDT 10 Chọn đáp án A


x 0 = 3km;v = 70km / h  x = 3 + 70t
HDT 11 Chọn đáp án C
s 204
Thời gian truyền âm t1 = = = 0, 6s
1 340
Thời gian chuyển động của viên đạn t = 1 − 0, 6 = 0, 4s
s 204
Tốc độ của đạn 2 = = = 510m / s
t 2 0, 4

HDT 12 Chọn đáp án B


HDT 13 Chọn đáp án A
d −60
v= = = −20km / h
t 3

35
HDT 14 Chọn đáp án D
Độ dịch chuyển lúc 8h d = v(t − t 0 ) = (t − t 0 ) = 30.1,5 = 45km ( Nam)
Vậy lúc 8h xe máy cách B 45km ( Nam) và cách C 25km ( Bắc)
HDT 15 Chọn đáp án B
d −3
v= = = −0, 75m / s
t 4
HDT 16 Chọn đáp án B
20, 7 d 57, 6 − 9, 2 242
v1 = = 6,9m / s ; v 2 = = = m / s  v1 + 3v2 = 55,3m / s
3 t 3 15
HDT 17 Chọn đáp án C
x 0A = 0;vA = 20  x A = 20t
x 0B = 15;vB = 12  x B = 15 + 12t
HDT 18 Chọn đáp án B
Hai xe gặp nhau x1 = x 2  36(t − 6) = 36 − 12(t − 6)  t = 6h45m

HDT 19 Chọn đáp án D


Hai xe gặp nhau x1 = x 2  54t = 12 + 48t  t = 2h
AC = x1 = 54.2 = 108km
HDT 20 Chọn đáp án D
Hai xe gặp nhau x1 = x 2  54t = 30 + 50(t − 0,5)  t = 1,25h
AC = x1 = 54.1,25 = 67,5km
HDT 21 Chọn đáp án A
x 0A = 0;vA = 54  x A = 54t
x 0B = 12;vB = 48  x B = 12 + 48t
HDT 22 Chọn đáp án A

d 40 − 80
Từ đồ thị: - v1 = = = −20km / h
t 2
- hai xe gặp nhau lúc t = 2h  s1 = 1t = 20.2 = 40km

36
HDT 23 Chọn đáp án C

d1 20 − 60
Xe 1 v1 = = = −40km / h
t 1
d 2 20 − 0
Xe 2 v 2 = = = 40km / h
t 0,5

HDT 24 Chọn đáp án C

Xe 1 d1 = d 01 + v1t = 60 − 40t
Xe 2 d 2 = d02 + v2 (t − 0,5) = 60 − 40(t − 0,5)

HDT 25 Chọn đáp án D

d 70 − 0 70
Tốc độ xe 2 2 = v 2 = = = km / h
t 4 −1 3
HDT 26 Chọn đáp án B
Hai ô tô gặp nhau d1 = d 2 = s = 240
d2 = v2 (t − 1,5) = v2 (4 −1,5)  v2 = 96km / h = 2
HDT 27 Chọn đáp án C

40
Từ đồ thị v1 = = 40km / h
1
140
v2 = = 56km / h  v1 + v 2 = 96km / h
2,5

37
HDT 28 Chọn đáp án B
60 60
Hai xe tới B cùng lúc nên ta có t 2 = t1 − 1 = − 1 = 3h  2 = = 20km / h
15 3
HDT 29 Chọn đáp án D
So sánh phương trình d = d0 + vt với phương trình d = 5 + 60t ta tính được:
d0=5km, v=60km/h.
HDT 30 Chọn đáp án C
Thay t1 = 2h và t2 = 4h vào phương trình ta được d1 = −2km; d2 = 8km ,
Độ dịch chuyển: d =| d1 − d2 |= 10km

HDT 31 Chọn đáp án B


Tốc độ chuyển động của vật là 10km/h. Quãng đường s = v.t = 10.2 = 20km
HDT 32 Chọn đáp án B
Chọn gốc thời gian t0 = 7h
Phương trình độ dịch chuyển của mỗi xe: d A = 50(t − 7)km , d B = 10 + 40(t − 7)km
Khi gặp nhau: d A = d B  50(t − 7) = 10 + 40(t − 7)  t = 8h

HDT 33 Chọn đáp án C


Phương trình độ dịch chuyển thời gian: d = d0 + vt
Thay giá trị v=-36km/h; t=1,5h và d=6km. Ta tìm được phương trình d = 60 − 36t
HDT 34 Chọn đáp án A
Phương trình độ dịch chuyển thời gian: d = d0 + vt
40 = d0 + 2v
Từ dữ kiện bài toán ta đi giải hệ:  Từ đó tìm được phương trình d = −60 + 50t .
90 = d0 + 3v
HDT 35 Chọn đáp án A
HDT 36 Chọn đáp án D
HDT 37 Chọn đáp án B
Chọn mốc tại A, chiều dương từ A đến B
Chọn mốc thời gian t0 = 0h lúc 7 giờ 30 phút
Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của mỗi xe: d1 = 36t (km) ; d2 = 72 + v2 (t − 0,5)km
Khi gặp nhau: d1 = d2  36t = 72 + v2 (t − 0,5)
Lúc 8h30 ứng với t=1h, thay vào phương trình trên ta tìm được v2 = −72km / h

HDT 38 Chọn đáp án B


Chọn mốc tại A, chiều dương từ A đến B
Chọn mốc thời gian t0 = 7h lúc 7 giờ sáng
Phương trình độ dịch chuyển – thời gian của mỗi xe: d1 = 12(t − 7)km ; d2 = 72 − 48(t − 8)km
Tại t=10h: d1 = 12(10 − 7) = 36km ; d2 = 72 − 48(10 − 8) = −24km
Khoảng cách giữa 2 xe: d = d2 − d1 = 60km

38
39
HDT 39 Chọn đáp án A
HDT 40 Chọn đáp án A
HDT 41 Chọn đáp án B
3 v 1
vA = tan(300 ) = ; vB = tan(600 ) = 3  A =
3 vB 3

HDT 42 Chọn đáp án A


HDT 43 Chọn đáp án B
HDT 44 Chọn đáp án D
HDT 45 Chọn đáp án C
150 − 60
d 0 = 60km; v = = 18km / h
Từ đồ thị ta thấy: 5
 d = 60 + 18t
HDT 46 Chọn đáp án A
40
(I): v1 = = 20 (km/h)  d1 = 20t
2
40 − 20
(II): v2 = = 10(km / h)  d2 = 20 + 10t
2
HDT 47 Chọn đáp án B
- Khi t = 0: d = d0 = 200 km
- Khi t = 3: d = 50 km
Ta viết được: d = d0 + vt = 200 − 50t (km)

HDT 48 Chọn đáp án D


Dựa vào đồ thị ta thấy ứng với thời gian từ 2h đến 3h hai đồ thị song song nhau nên có vận tốc
bằng nhau.

40
C – CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI – GIA TỐC
1. Chuyển động biến đổi
➢ Chuyển động có vận tốc thay đổi được gọi là chuyển động biến đổi.
➢ Chuyển động thẳng có độ lớn tốc độ tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động
thẳng biến đổi đều.
• Tốc độ tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
• Tốc độ giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
2. Gia tốc của chuyển động biến đổi
➢ Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của vận tốc theo thời gian (cho biết mức độ
nhanh chậm của sự thay đổi vận tốc).
v v2 − v1
➢ Gia tốc là đại lượng vectơ, có đơn vị m / s 2 : a = =
t t2 − t1
➢ Bất kì vật nào có vận tốc thay đổi (thay đổi độ lớn hoặc hướng chuyển động) đều có gia tốc.
3. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
v v2 − v1
➢ Trong chuyển động thẳng: a = =
t t2 − t1
• Gia tốc tính bằng những công thức trên là gia tốc trung bình. Nếu t rất nhỏ, thì là gia tốc tức thời
(tại thời điểm t1 hay khi vật có vận tốc v1)
• Trong chuyển động thẳng đều: a = 0 (không có gia tốc)
• Trong chuyển động thẳng biến đổi đều: a  0 và bằng hằng số.
• Nếu a  0 khi đó a cùng chiều dương đã chọn. Nếu a  0 khi đó a ngược chiều dương đã chọn.
• Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a.v  0 hay a và v cùng chiều.
• Chuyển động thẳng chậm dần đều: a.v  0 hay a và v ngược chiều.

4. Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều và đồ thị vận tốc - thời gian:
 v = v0 + a ( t − t0 )
𝛥𝑣 𝑣−𝑣0
➢ Ta có: 𝑎 = =
𝛥𝑡 𝑡−𝑡 0
(v0; v lần lượt là vận tốc ở thời điểm ban đầu t0 và thời điểm t)
Nếu chọn mốc thời gian ở thời điểm ban đầu thì t0 = 0  v = v0 + at
Nếu chọn mốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động thì t0 = 0 và v0 = 0  v = at
➢ Vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm số bậc nhất của thời gian nên đồ thị
có dạng như hình vẽ
v(m/ v(m/
v(m/
s) s)
s) v
v
v  v0
•α
v 
O t0 t t( O t t( O t t(
𝛥𝑣
• Gia tốc tức thời tại thời điểm t: 𝑎 = = 𝑡𝑎𝑛 𝛼 không đổi trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
𝛥𝑡
• Nếu a  0 thì đồ thị dốc lên; Nếu a  0 thì đồ thị dốc xuống.
• Nếu v  0 thì đồ thị ở trên trục Ot; Nếu v  0 thì đồ thị ở dưới trục Ot.
• Nếu 𝑡0 = 0 và 𝑣0 = 0 đồ thị xuất phát từ gốc toạ độ.

41
1 Lý thuyết cơ bản về chuyển động biến đổi - gia tốc

HDT 1 Gia tốc là một đại lượng


A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trng cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
HDT 2 Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi.
C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc.
HDT 3 Phương trình chuyển động của một vật trên trục Ox có dạng: x = −2t 2 + 15t + 10 .
Trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Vật này chuyển động
A. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox .
B. chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox .
C. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox .
D. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox .

HDT 4 Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu v0 , gia tốc có độ lớn a không đổi,
phương trình vận tốc có dạng: v = v0 + at. Vật này có
A. tích v.a  0 . B. a luôn dương. C. v tăng theo thời gian. D. a luôn ngược dấu với v.
HDT 5 Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a . Chuyển động

A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.
B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.
C. a.v  0 là chuyển chậm dần đều.
D. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.
HDT 6 Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh đần đều có
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian.
C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
HDT 7 Chuyển động thẳng chậm đần đều có
A. quỹ đạo là đường cong bất kì.
B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
D. vectơ vận tốc vuông góc với quỹ đạo của chuyển động.

42
HDT 8 Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có
A. gia tốc không đổi.
B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian.
D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều.
HDT 9 Chọn phát biểu đúng.
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đối.

HDT 10 Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng
đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
A. v + v0 = 2as . B. v − v0 = 2as . C. v + v0 = 2as . D. v − v0 = 2as .
2 2 2 2

HDT 11 Chọn phát biểu sai.


A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng
nhau thì bằng nhau.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ
vận tốc.
D. Vận tốc tức thời của chuyển động thắng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời
gian.
HDT 12 Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. s = v0t + 1 at 2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + 1 at 2 (a và v0 trái dấu).
2 2
C. x = x0 + v0t + 1 at 2 (a và v0 cùng dấu). D. x = x0 + v0t + 1 at 2 (a và v0 trái dấu).
2 2

HDT 13 Phương trình của chuyển động thẳng chậm đần đều là
A. x = v0t + 1 at 2 (a và v0 cùng dấu). B. x = v0t + 1 a 2 (a và v0 trái dấu).
2 2
C. x = x0 + v0t + 1 at 2 (a và v0 cùng dấu). D. x = x0 + v0t + 1 a 2 (a và v0 trái dấu).
2 2

HDT 14 Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc ( v 2 − v 2 0 = 2as ) của chuyển
động thẳng nhanh dần đều, ta có các điều kiện nào dưới đây?
A. s  0; a  0; v  v0 . B. s  0;a  0;v  v0 . C. s  0; a  0; v  v0 . D. s  0; a  0;v  v0 .

HDT 15 Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều, người ta đưa ra khái niệm
A. vectơ gia tốc tức thời. B. vectơ gia tốc trung bình.
C. vectơ vận tốc tức thời. D. vectơ vận tốc trung bình.

HDT 16 Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at, thì
A. v luôn dương. B. a luôn dương. C. tích a.v luôn dương. D. tích a.v luôn âm.

43
HDT 17 Phương trình nào sau đây là phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc
theo trục Ox ?
A. s = 2t − 3t 2 . B. x = 5t 2 − 2t + 5 . C. v = 4 − t . D. x = 2 − 5t − t 2 .
HDT 18 Điêu khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi.
B. Gia tốc của chuyển động không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động tăng dần đều theo thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
HDT 19 Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong các chuyển động nhanh thẳng dần đều, vận tốc có giá trị dương.
B. Trong các chuyển động nhanh thẳng dần đều, vận tốc a cùng dấu với vận tốc v.
C. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốcvà gia tốc ngược chiều nhau.
D. Trong chuyển động thẳng có vận tốc tăng 1 lượng bằng nhau sau 1 đơn vị thời gian là chuyển
động thẳng nhanh dần đều.

HDT 20 Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: v = v0 + at thì
A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v.
C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương.

44
2 Xác định vận tốc, gia tốc, độ dịch chuyển

❖ Phương pháp giải :


➢ Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của vận tốc theo thời gian.
v v t − v0
a= = ( m/s 2 ( m.s −2 ) )
t t − t0
Trong đó:
• t : thời gian vận tốc biến thiên (s).
• v : độ biến thiên vận tốc (m/s).
• Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng chiều v ( a.v  0) .
• Chuyển động thẳng chậm dần đều: a ngược chiều v ( a.v  0 ) .
• a = 0 : chuyển động thẳng đều, vật có độ lớn vận tốc không đổi.
• a  0 và bằng hằng số: chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có độ lớn vận tốc thay đổi (tăng hoặc
giảm) đều theo thời gian.
➢ Các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều ( t0 = 0) :
v − v0
• Gia tốc: a = (không đổi)
t
• Vận tốc của vật sau thời gian t: vt = v0 + at
• Quãng đường vật đi trong thời gian t: s = v0t + 1 at 2
2
1 2
• Vị trí của vật sau thời gian t: x = x0 + v0t + at
2
• Liên hệ giữa a, v và s: vt − v0 = 2as
2 2

HDT 21 Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 20 m/s sau 5 s. Quãng
đường mà ô tô đã đi được là
A. 100 m. B. 50 m . C. 25 m . D. 200 m .
HDT 22 Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều.
Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100 m . Gia tốc của xe là
B. −1 m/s . C. −2 m/s .
2 2 2 2
A. 1 m/s . D. 5 m/s .

HDT 23 Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km / h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều.
Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm
được đến khi dừng hẳn là
A. 60 m . B. 45 m . C. 15 m . D. 30 m .

45
HDT 24 Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc
a = 2 m / s2 ?
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 4 m / s .
B. Lúc vận tốc bằng 5 m / s thì 1s sau vận tốc của vật bằng 7 m / s .
C. Lúc vận tốc bằng 2 m / s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 7 m / s .
D. Lúc vận tốc bằng 4 m / s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 8 m / s .
HDT 25 Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km / h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau
5 s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m . B. 50 m . C. 18 m . D. 14, 4 m .

HDT 26 Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m / s về 4 m / s . Quãng
đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10 s đó là
A. 70 m . B. 50 m . C. 40 m . D. 100 m .
HDT 27 Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc
từ 21, 6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc
bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là
A. a = 0,5 m/s , s = 100 m . B. a = −0,5 m/s , s = 110 m .
2 2

C. a = −0,5 m/s , s = 100 m . D. a = −0,7 m/s , s = 200 m .


2 2

HDT 28 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m / s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển động nhanh
dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m / s . Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của
ô tô lần lượt là
2 2
A. 0, 2 m / s và 18 m / s . C. 0, 4 m / s và 38 m / s .
2 2
B. 0, 2 m / s và 20 m / s . D. 0,1m / s và 28 m / s .

HDT 29 Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m / s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô
chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm được 100 m . Gia tốc a của
xe bằng
A. −0,5 m / s . C. −0, 2 m / s .
2 2 2 2
B. 0, 2 m / s . D. 0,5 m / s .

HDT 30 Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m / s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển
động nhanh dần đều. Sau 25 s , ô tô đạt tốc độ 15 m / s . Gia tốc a và quãng đường s mà ô tô đã đi
được trong khoảng thời gian đó là
A. a = 0,1m / s , s = 480 m . B. a = 0,2 m / s , s = 312,5 m .
2 2

C. a = 0,2 m / s , s = 340 m . D. a = 10 m / s , s = 480 m .


2 2

HDT 31 Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m / s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển
động nhanh dần đều. Sau 25 s , ô tô đạt tốc độ 15 m / s . Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời
gian đó là
A. 12, 5 m / s . B. 9, 5 m / s . C. 21m / s . D. 1m / s .

HDT 32 Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 50 m , chuyển động chậm dần đều với vận tốc lúc bắt đầu
lên dốc là 18 km / h , vận tốc ở đỉnh dốc là 3 m / s . Gia tốc của xe là
B. −0,16 m / s . C. −1,6 m / s .
2 2 2
A. −16 m / s 2 . D. 0,16 m / s .

46
HDT 33 Xe chạy chậm dần đều lên một cái dốc dài 50 m , tốc độ ở chân dốc là 54 km / h , ở đỉnh dốc là
36 km / h . Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa
dốc thì tốc độ của xe bằng
A. 11,32 m / s . B. 12, 25 m / s . C. 12, 75 m / s . D. 13,35 m / s .

HDT 34 Một chiếc xe chuyển động thẳng chậm dần đều khi đi qua A có tốc độ 12 m / s , khi đi qua B có
tốc độ 8 m / s . Khi đi qua C cách A một đoạn bằng 3 đoạn AB thì có tốc độ bằng
4
A. 9, 2 m / s . B. 10 m / s . C. 7, 5 m / s . D. 10, 2 m / s .

HDT 35 Trong các đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Hình vẽ 1. B. Hình vẽ 2. C. Hình vẽ 3. D. Hình vẽ 4.


HDT 36 Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?

A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4.


HDT 37 Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất (giả sử
rằng tất cả các đồ thị có các vạch chia trên các trục Ot và Ov cùng tỉ lệ xích)?

A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4.

HDT 38 Hình 7.2 mô tả đồ thị ( v − t ) của bốn xe ô tô A, B, C , D. Nhận định


nào sau đây là đúng?
A. Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến
đổi đều.
B. Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xe A là biến
đổi đều.
C. Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.
D. Xe D chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

47
HDT 39 Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4.


HDT 40 Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ.
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn
A. MN. C. OP.
B. NO. D. PQ.

48
3 Xác định vận tốc, gia tốc, độ dịch chuyển từ đồ thị

❖ Phương pháp giải :


➢ Dựa vào đồ thị vận tốc – thời gian để mô tả bằng lời chuyển
động của vật (hoặc nhận xét tính chất chuyển động) v(m/s
Quan sát hình dạng của đồ thị để mô tả tính chất chuyển động của vật: ) A B
• Đoạn OA, đồ thị có dạng đường thẳng nằm xiên hướng lên và ở
trên trục Ot → vật chuyển động theo chiều dương với tốc độ tăng C F
dần đều → vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều
O t(
dương. s)
• Đoạn AB, đồ thị có dạng đường thẳng nằm ngang và ở trên trục Ot D E
→ vật chuyển động theo chiều dương với tốc độ không đổi → vật
chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
• Đoạn BC, đồ thị có dạng đường thẳng nằm xiên hướng xuống và ở trên trục Ot → vật chuyển động
theo chiều dương với tốc độ giảm dần → vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
• Đoạn CD, đồ thị có dạng đường thẳng nằm xiên hướng xuống và ở dưới trục Ot → vật chuyển động
ngược chiều dương với tốc độ tăng dần đều → vật chuyển động nhanh dần đều ngược chiều dương.
• Đoạn DE, đồ thị có dạng đường thẳng nằm ngang và ở dưới trục Ot → vật chuyển động ngược chiều
dương với tốc độ không đổi → vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương.
• Đoạn EF, đồ thị có dạng đường thẳng nằm xiên hướng lên và ở dưới trục Ot → vật chuyển động ngược
chiều dương với tốc độ giảm dần → vật chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều dương.
➢ Tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian
• Vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm số bậc nhất của thời gian. Độ dốc của đồ
thị với trục Ot (tanα) cho ta biết mức độ nhanh chậm của sự biến thiên vận tốc (gia tốc):
v v − v0
a= = = tan  (α là góc nghiêng của đồ thị v-t với trục Ot)
t t − t0

• Góc nghiêng này như nhau trong chuyển động biến đổi đều hay gia v(m/s)
tốc không đổi. Do đó, trong chuyển động này gia tốc tức thời bằng v0
α
gia tốc trung bình. Gia tốc trung bình có thể tính từ đồ thị qua các
bước sau:
v • t
α
v
Bước 1: Xác định toạ độ của hai điểm bất kỳ trên một đoạn
thẳng của đồ thị v-t
- Điểm P (v1; t1) t(s
- Điểm Q (v2; t2) (P nằm bên phải của Q) O t0 t )
Bước 2: Áp dụng công thức tính gia tốc trung bình
v v2 − v1
a= =
t t2 − t1

49
HDT 41 Quan sát đồ thị ( v − t ) trong hình vẽ của một vật đang chuyển
động thẳng và cho biết trong khoảng thời gian nào gia tốc có độ
lớn là lớn nhất?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1s.
B. Trong khoảng thời gian từ 1 đến 2s.
C. Trong khoảng thời gian từ 2 đến 3s.
D. Trong khoảng thời gian từ 3 đến 4s.
HDT 42 Hình bên là đồ thị vận tốc – thời gian của hai vật chuyển động thẳng
cùng hướng, xuất phát từ cùng một vị trí, gốc thời gian là lúc vật (1) bắt
đầu chuyển động. Nhận xét sai là
A. Hai vật cùng chuyển động nhanh dần.
B. Vật 1 bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ.
C. Vật 2 chuyển động với gia tốc lớn hơn vật 1.
D. Ở thời điểm t0, vật 1 ở phía sau vật 2.
HDT 43 Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn
như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai
đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ
t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2, a3 lần lượt là
A. – 1 m/s2; 0; 2 m/s2. C. – 1 m/s2; 2 m/s2; 0.
B. 1 m/s2; 0; - 2 m/s2. D. 1 m/s2; 0; 2 m/s2.
HDT 44 Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc v theo thời
gian t như hình vẽ. Phương trình vận tốc của vật là
A. v = 15 - t (m/s). C. v = 10 - 15t (m/s).
B. v = t + 15 (m/s). D. v = 10 - 5t (m/s).
HDT 45 Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động như hình bên. Tỉ số về
độ lớn gia tốc của vật trong thời gian OA và AB là
A. 1. C. 1 .
3
B. 1 . D. 3.
2

50
1D 2B 3B 4D 5C 6A 7B 8C 9D 10D
11A 12A 13D 14A 15C 16C 17B 18C 19A 20B
21B 22C 23D 24C 25B 26B 27A 28B 29A 30B
31A 32B 33C 34A 35C 36C 37D 38C 39C 40D
41A 42C 43B 44A 45C

HDT 1 Chọn đáp án D


HDT 2 Chọn đáp án B
HDT 3 Chọn đáp án B
 x = −2t 2 + 15t + 10
 v0 = 15 m/s
 1 2 ⎯⎯
→ ⎯⎯
→ a.v0  0
 x = at + v t + x  a = −4 m/s 2


0 0
2
HDT 4 Chọn đáp án D
HDT 5 Chọn đáp án C
HDT 6 Chọn đáp án A
HDT 7 Chọn đáp án B
HDT 8 Chọn đáp án C
HDT 9 Chọn đáp án D
HDT 10 Chọn đáp án D
HDT 11 Chọn đáp án A
HDT 12 Chọn đáp án A
HDT 13 Chọn đáp án D
HDT 14 Chọn đáp án A
HDT 15 Chọn đáp án C
HDT 16 Chọn đáp án C
HDT 17 Chọn đáp án B
HDT 18 Chọn đáp án C
HDT 19 Chọn đáp án A
HDT 20 Chọn đáp án B
HDT 21 Chọn đáp án B
v − v0 1
a= = 4 m/s 2 ; s = v0t + at 2 = 50 m
t 2

HDT 22 Chọn đáp án C


v 2 − v02
a= = −2 m/s2
2s

51
HDT 23 Chọn đáp án D
v 2 − v02 125 v2 − v0
2 2

a= 1 =− m/s 2 ; s2 = = 30 m
2s1 432 2a
HDT 24 Chọn đáp án C
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của chất điểm v = v0 + at
a = 2 m/s 2 a = 2 m/s 2 a = 2 m/s 2
  
v0 = 0  v = 4 m/s ; v0 = 5 m/s  v = 7 m/s ; v0 = 2 m/s  v = 6 m/s ;
t = 2 s t = 1 s t = 2 s
  
a = 2 m/s 2

v0 = 4 m/s  v = 8 m/s
t = 2 s

HDT 25 Chọn đáp án B
v − v0 1
a= = −4 m/s 2 ; s = v0t + at 2 = 50 m
t 2

HDT 26 Chọn đáp án B


v − v0 1
a= = −0, 2 m/s 2 ; s = v0t + at 2 = 50 m
t 2

HDT 27 Chọn đáp án A


v22 − v12 v22 − v02
a= = 0,5 m/s ; s =
2
= 100 m
2s 2a
HDT 28 Chọn đáp án B
v − v0
a= = 0, 2 m/s 2 ; v = v0 + at2 = 20 m/s
t1

HDT 29 Chọn đáp án A


v 2 − v02
a= = −0,5 m/s 2
2s
HDT 30 Chọn đáp án B
v − v0 v 2 − v02
a= = 0, 2 m/s ; s =
2
= 312,5 m
t1 2a
HDT 31 Chọn đáp án A
v − v0 v 2 − v02
a= = 0, 2 m/s 2 ; s = = 312,5 m ; vtb = s = 12, 5 m/s
t1 2a t

HDT 32 Chọn đáp án B


v 2 − v02
a= = −0,16 m/s2
2s

52
HDT 33 Chọn đáp án C
v 2 − v02
a= = −1, 25 m/s2 ; s = 25 m ; v  12, 75 m/s
2s
HDT 34 Chọn đáp án A
vB2 − vA2 40
a= = − m/s2 ; s = 3 s ; vC  9, 2 m/s
2s s 4

HDT 35 Chọn đáp án C


HDT 36 Chọn đáp án C
Đồ thị 1, 2 và 4 là của chuyển động thẳng đều. Đồ thị 3 là chuyển động chậm dần đều.
HDT 37 Chọn đáp án D
Độ dốc của đồ thị v-t (góc nghiêng) càng lớn thì gia tốc có độ lớn càng lớn.
HDT 38 Chọn đáp án C
A và B là đoạn thẳng dốc lên và nằm trên Ot → tốc độ tăng dần đều → Cđ biến đổi đều
C là đoạn thẳng nằm ngang song song Ot → tốc độ không đổi → Cđ đều
D tốc độ tăng dần nhưng không đều
HDT 39 Chọn đáp án C
HDT 40 Chọn đáp án D
HDT 41 Chọn đáp án A
Giả sử 1 ô trên trục v là 1m/s
Gia tốc trong giây thứ 1 là a1 = 4 − 0 = 4m / s 2
1− 0
Gia tốc trong giây thứ 2 là a2 = 4 − 4 = 0m / s 2
2 −1
2−4
Gia tốc trong giây thứ 3 là a3 = = −2m / s 2
3− 2
Gia tốc trong giây thứ 4 là a4 = 2 − 2 = 0m / s 2
4−3
HDT 42 Chọn đáp án C
Dựa vào góc nghiêng của đồ thị v-t (1) lớn hơn → Gia tốc (1) lớn hơn (2)
HDT 43 Chọn đáp án B
40 − 20
a1 = = 1m / s 2
20 − 0
40 − 40
a2 = = 0m / s 2
60 − 20
0 − 40
a3 = = −2m / s 2
80 − 60

HDT 44 Chọn đáp án A


Phương trình có dạng v=v0+a(t-t0)
Từ đồ thị xác định v0=10 m/s lúc t0=5 s
0 − 10
a= = −1m / s 2
15 − 5
Phương trình là: v=10-(t-5)=15-t

53
HDT 45 Chọn đáp án C
|a1|tan 300
|a2|tan600
| a1 | tan 300 1
 = =
| a2 | tan 600 3

54
D - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Một số khái niệm
➢ Chuyển động thẳng biến đổi đều: là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có vận tốc
tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
➢ Chuyển động thẳng nhanh dần đều: là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có
vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.
➢ Chuyển động thẳng chậm dần đều: là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có vận
tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
2. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
𝛥𝑣
thì gia tốc không đổi theo thời gian; a = 𝛥𝑡 = hằng số.

Vận tốc tăng đều theo thời gian


Chuyển động thẳng nhanh dần đều
𝑎 và 𝑣 cùng chiều, a.v>0
Vận tốc giảm đều theo thời gian
Chuyển động thẳng chậm dần đều
𝑎 và 𝑣 ngược chiều, a.v<0

3. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều
➢ Gọi v0 là vận tốc ở thời điểm ban đầu t0, v là vận tốc tại thời điểm t.
Nếu ở thời điểm ban đầu t0 = 0 → v = v0 + at
v v − v0
a= =  v = v0 + a ( t − t0 ) Nếu ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật mới bắt đầu chuyển
t t − t0
động thì v0 = 0 và v = at.

➢ Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều: Đồ thị vận tốc v = v0 + at có
đường biểu diễn là 1 đường thẳng xiên góc, cắt trục tung tại điểm v = v0
➢ Đồ thị vận tốc – thời gian:

• Đồ thị hướng lên: a > 0.


• Đồ thị hướng xuống: a < 0.
• Đồ thị nằm ngang: a = 0.
• Hai đồ thị song song: Hai chuyển động có cùng gia tốc.
• Hai đồ thị cắt nhau: tại thời điểm đó hai vật chuyển động có cùng vận tốc

55
4. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
➢ Độ dịch chuyển = vận tốc trung bình x thời gian:
1
d = v0 .t + .a.t 2
2
➢ Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian có dạng parabol
5. Công thức độc lập với thời gian:
v 2 − v0 2 = 2ad
➢ Nếu chuyển động thẳng theo chiều dương và không đổi chiều thì
d = S  v 2 − v0 2 = 2a.S

1 Bài tập củng cố về chuyển động thẳng biến đổi đều

❖ Phương pháp giải :


B1: Chọn chiều dương là chiều chiều chuyển động của xe
B2: Áp dụng các công thức sau để tìm các đại lượng cần tìm theo yêu cầu của đề bài
• Xác định gia tốc:
v v − v0
a= =
t t − t0

Chuyển động thẳng nhanh dần đều Chuyển động thẳng chậm dần đều
- Vận tốc tăng đều theo thời gian - Vận tốc giảm đều theo thời gian

- a và v cùng chiều, a.v  0 - a và v ngược chiều, a.v  0

• Phương trình vận tốc:


v = v0 + a ( t − t0 )
• Độ dịch chuyển:
1
d = v0 .t + .a.t 2
2
Nếu chuyển động thẳng không đổi chiều thì độ dịch chuyển cũng là quãng đường mà vật đi được.

56
2 Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều

❖ Kiến thức cơ bản:


1
• Phương trình chuyển động của vật: x = 𝑥0 + 𝑣0 𝑡 + 2 𝑎𝑡 2
• Khi 2 vật gặp nhau: 𝑥1 = 𝑥2
Lưu ý: Cách xác định dấu của v, a,𝑥0 và 𝑡0 :
• Giá trị 𝑡0 = 𝑡𝑐𝑑 − 𝑡𝑚𝑜𝑐
• Dấu 𝑥0 thì dựa vào lúc t 0 vật ở vị trí nào: trục Ox đã chọn (bên trái trục Ox thì 𝑥0 < 0,
bến phải 𝑥0 > 0 ; tại O thì 𝑥0 = 0
• Dấu của v phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật so với chiều dương của trục tọa độ đã chọn
(không phụ thuộc vào vật ở vị trí nào).
v > 0: khi vật chuyển động theo chiều dương.
v < 0: khi vật chuyển động ngược chiều dương.
• Tùy theo tính chất của chuyển động của chuyển động là nhanh dần đều hay chậm dần đều ta xác định
dấu của a dựa vào nguyên tắc:
Chuyển động nhanh dần đầu thì a.v > 0.
Chuyển động chậm dần đều thì a.v < 0.

Phương pháp giải:


B1: Chọn HQC: Gốc tọa độ? Chiều dương của trục tọa độ? Gốc thời gian?
B2: Từ HQC xác định các yếu tố:
• Tọa độ ban đầu x0 =?
• Vận tốc đầu v0 =?
• Thời điểm đầu t0 =?
B3: Thiết lập phương trình chuyển động:
1
x = 𝑥0 + 𝑣0 𝑡 + 2 𝑎𝑡 2

57
3 Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối

❖ Phương pháp giải:


➢ Quãng đường vật đi trong giây thứ n.
• Tính quãng đường vật đi trong n giây:

• Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây:

• Vậy quãng đường vật đi trong giây thứ n:

➢ Quãng đường vật đi trong n giây cuối.


• Tính quãng đường vật đi trong t giây:

• Tính quãng đường vật đi trong (t – n) giây:

• Vậy quãng đường vật đi trong n giây cuối:

4 Xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau – tính khoảng cách

❖ Phương pháp giải:


Bước 1: Chọn hệ quy chiếu:
• Nếu đề đã đưa ra hệ quy chiếu thì ta chọn hệ quy chiếu theo yêu cầu đề bài.
• Nếu đề chưa chọn hệ quy chiếu thì ta tự chọn. Để đơn giản, ta nên chọn gốc toạ độ và gốc thời gian
tại vị trí và lúc bắt đầu xuất phát của vật; chiều dương là chiều chuyển động của vật.
• Nếu có nhiều vật chuyển động ngược chiều thì chọn chiều dương theo chiều chuyển động của một
vật (Ví dụ vật xuất phát đầu tiên).
Bước 2: Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều cho hai vật:
1 2
x1 x01 v01 t t0 a1 t t0
• Vật 1: 2 (1)
1 2
x2 x02 v02 t t0 a2 t t0
• Vật 2: 2
Lưu ý: Vật chuyển động nhanh dần đều thì a và v cùng dấu; vật chuyển động chậm dần đều
thì a và v trái dấu nhau.
Bước 3: Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 → giải phương trình bậc hai tìm t là thời gian tính từ gốc
đến lúc hai xe gặp nhau.
Bước 4: Thay t vào phương trình (1), ta tìm được toạ độ vị trí hai xe gặp nhau.
Bước 5: Để tính khoảng cách giữa hai vật sau khoảng thời gian bất kỳ, ta thay khoảng thời gian

58
5 Sử dụng đồ thị vận tốc – thời gian tính độ dịch chuyển và quãng đường đi

❖ Phương pháp giải:


• Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 𝑡1 đến 𝑡2 được xác định bằng phần diện tích
giới hạn bởi các đường v(t), v = 0, t = 𝑡1 , t = 𝑡2 trong đồ thị (v,t).

• Để tính độ dịch chuyển trong khoảng thời gian từ t0 đến t từ đồ thị ta có thể tính bằng 3 cách:
➢ Cách 1: Tính gia tốc như trên và xác định vận tốc v0 tại t0. Thay vào công thức:
1 1
d = vto + 2 𝑎𝑡 2 (to=0) hay d = vo(t-to) + 2 𝑎(𝑡 − 𝑡𝑜)2 (t0≠0)
➢ Cách 2: Tính diện tích S của hình thang vuông giới hạn bởi đồ thị và trục Ot với hai đáy là v và v0,
đường cao là t-t0.
Lưu ý: Nếu đồ thị ở trên Ot, d=S; Nếu đồ thị ở dưới Ot, d=-S.
➢ Cách 3: Xác định vận tốc v0 tại t0 và vận tốc v tại t. v(m
Từ công thức vận tốc trung bình /s)
𝑣0 +𝑣 𝑑
vtb = 2 = 𝑡−𝑡 ⇒d t(
𝑜 O t1 ts)
• Để tính đường đi trong khoảng thời gian từ t0 đến t từ đồ thị:
o Nếu trong khoảng thời gian từ t0 đến t đồ thị không cắt trục Ot thì v
s=|d|
o Nếu trong khoảng thời gian từ t0 đến t đồ thị cắt trục Ot tại t1: Ta tính độ dịch chuyển trong thời
gian t0 đến t1 là d1 và độ dịch chuyển trong thời gian t1 đến t là d2. Khi đó s=|d1|+|d2|

HDT 1 Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
A. có giá trị bằng 0. B. là một hằng số khác 0.
C. có giá trị biến thiên theo thời gian. D. chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ
lớn.
HDT 2 Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều
chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. a  0, v  0. B. a  0, v  0. C. a  0, v  0. D.
a 0, v 0.

59
HDT 3 Trong các đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Hình vẽ 1. B. Hình vẽ 2. C. Hình vẽ 3. D. Hình vẽ 4.


HDT 4 Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng. B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang. D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng
đứng.
HDT 5 Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
A. v − v0 = ad. . B. v − v 0 = 2ad. . C. v − v0 = 2ad. . D. v 0 − v = 2ad. .
2 2 2 2 2 2

Trong các phương trình mô tả vận tốc v ( m / s ) của vật theo thời gian ( ) dưới đây, phương trình
HDT 6
t s
nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = 7. B. v = 6t + 2t − 2. C. v = 5t − 4. D. v = 6t − 2.
2 2

HDT 7 Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?

A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4.


HDT 8 Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
A. Độ dịch chuyển giảm dần đều theo thời gian. B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian. D. Cả 3 tính chất trên.
HDT 9 Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu v0, gia tốc có độ lớn a không đổi,
phương trình vận tốc có dạng: v = v0 + at. Vật này có
A. tích v.a >0. B. a luôn dương. C. v tăng theo thời gian. D. a luôn ngược dấu với v.
HDT 10 Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. Chuyển động

A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.
B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần đều.
C. a.v < 0 là chuyển chậm dần đều.
D. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần đều.
HDT 11 Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian.
C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

60
HDT 12 Chuyển động thẳng chậm dần đều có
A. qũy đạo là đường cong bất kì.
B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
D. vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
HDT 13 Chọn ý sai. Khi một vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có
A. gia tốc không đổi.
B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.0.
C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian.
D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều.
HDT 14 Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 20m/s sau 5 s. Quãng đường
mà ô tô đã đi được là
A. 100 m. B. 50 m. C. 25 m. D. 200 m.
HDT 15 Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều.
Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
A. 1 m/s2. B. – 1 m/s2. C. – 2 m/s2. D. 5 m/s2.
HDT 16 Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s
thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m. B. 50 m. C. 18 m. D. 14,4 m.
HDT 17 Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường
ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là
A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m.
HDT 18 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển động nhanh
dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Gia tốc và vận tốc của ô tô sau 50s kể từ lúc tăng
tốc lần lượt là
A. 0,2 m/s2 và 18 m/s. B. 0,2 m/s2 và 20 m/s. C. 0,4 m/s2 và 38 m/s. D. 0,1 m/s2 và 28 m/s.
HDT 19 Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô
chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của
xe bằng
A. – 0,5 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. – 0,2 m/s2. D. 0,5 m/s2.

Một vật chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 5 + 6t – 0, 2t (với x tính bằng mét, t
2
HDT 20
tính bằng giây). Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật?
A. 0,4m/s2; 6m/s. B. -0,4m/s2; 6m/s. C. 0,5m/s2; 5m/s. D. -0,2m/s2; 6m/s.
HDT 21 Phương trình chuyển động của một vật là x = 10t + 4t2. Tính vận tốc của vật lúc t = 2s.
A. 16m/s. B. 18m/s. C. 26m/s. D. 28m/s.
HDT 22 Cho phương trình chuyển động của vật là: x = 10t - 0,4t2, gia tốc của của chuyển động là:
A. -0,8 m/s2. B. -0,2 m/s2. C. 0,4 m/s2. D. 0,16 m/s2.
HDT 23 Một vật chuyển động dọc theo trục Ox theo phương trình: x = -0,2t2 + 6t + 5 (x:m; t:s). Lúc t = 2s
thì tọa độ và vận tốc tức thời của vật có giá trị:
A. x = 30m; v = 4,2m/s. C. x = 16,2m; v = 5,2m/s.
B. x = 32m; v = 6,1m. D. x = 19m; v = 12,5m.

61
Một vật chuyển động dọc theo trục 0x theo phương trình: x = 5 + 6t − 0, 2t với x tính bằng mét,t
2
HDT 24
tính bằng giây.
I. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật:
A. 0,4m/s2; 6m/s. B. -0,4m/s2; 6m/s. C. 0,5m/s2; 5m/s. D. -0,2m/s2; 6m/s
II. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của vật lúc t = 2s:
A. 30m; 4,2m/s. B. 16,2m; 5,2m/s. C. 32m; 6,1m/s. D. 19m; 12,5m/s.
HDT 25 Trên một đường thẳng qua 3 điểm A, B, C có một vật chuyển động thẳng biến đổi đều khởi hành
tại B với vận tốc 2m/s theo chiều từ B đến C với gia tốc 1m/s2. Cho biết AB = 20m, AC = 120m.
Chọn chiều dương là chiều từ A đến B, gốc tọa độ tại A và gốc thời gian là lúc khởi hành thì phương
trình chuyển động của vật là
1 1
x = .t 2 + 2.t + 20 x = .t 2 + 2.t + 120
A. 2 . C. 2
1 1
x = − .t 2 + 2.t + 80 x = − .t 2 + 2.t − 20
B. 2 . D. 2
HDT 26 Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được
quãng đường 21,5m. Gia tốc của xe là
A. 3m/s2. B. 4m/s2. C. 5m/s2. D. 6m/s2.
HDT 27 Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được
quãng đường 21,5m. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
A. 500m. B. 600m. C. 700m. D. 800m.
HDT 28 Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng
đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m. B. 50 m. C. 35,6 m. D. 28,7 m.
HDT 29 Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong
10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là
A. 36m. B. 40m. C. 18m. D. 32m.
HDT 30 Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu
chuyển động xe đi được 5m. Gia tốc của xe bằng
A. a = 2m/s2. B. a = 0,2m/s2. C. a = 4m/s2. D. a = 0,4m/s2.

1B 2A 3BC 4C 5B 6C 7C 8B 9D 10C
11A 12B 13C 14B 15C 16B 17B 18B 19A 20B
21C 22A 23C 24B 25A 26A 27C 28A 29D 30A

62
D – SỰ RƠI TỰ DO
1. Sự rơi tự do

• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.


• Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn lực cản không khí không đáng kể so với trong lượng của vật
thì sự rơi này cũng có thể coi là sự rơi tự do.

2. Đặc điểm của chuyển động rơi tự do

• Sự rơi tự do có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.


• Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
• Gia tốc của chuyển động rơi tự do trên các quãng đường gần bằng nhau và xấp xỉ bằng 9,8 (m/s2).

3. Gia tốc rơi tự do

• Ở cùng một nơi trên Trái Đất mọi vật rơi tự do với cùng gia tốc.
• Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g.
• Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào vĩ độ địa lý và độ cao. Ở gần bề mặt Trái Đất người ta thường lấy
g  9,8 ( m / s 2 ) hoặc g = 10(m/s2).

4. Công thức rơi tự do

• Khi vật rơi tự do: v0 = 0; a = g .


1
• Độ dịch chuyên, quãng đường đi được: d = s = gt 2
2
• Công thức tính vận tốc: v = g.t
• Công thức liên hệ: v 2t = 2gs

HDT 1 Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một chiếc khăn voan nhẹ. B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng. D. Một viên sỏi.
HDT 2 Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
HDT 3 Chọn câu sai:
A. Khi vật rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
B. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của không khí.
C. Người nhảy dù khi mở dù được coi là rơi tự do.

63
D. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do.
HDT 4 Vận tốc tức thời của một vật rơi tự do được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
1 1
A. v t = gt 2 B. v t = gt C. v t = gt D. v t = gt 2
2 2
HDT 5 Tìm phát biểu đúng:
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động đều.
B. Chuyển động rơi tự do có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
C. Nếu vật rơi chịu tác dụng của lực cản không khí thì vật được coi là rơi tự do.
D. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
HDT 6 Phát biểu nào sau đây về gia tốc rơi tự do là đúng?
A. Gia tốc rơi tự do tại mọi nơi trên Trái Đất là như nhau.
B. Ở gần bề mặt Trái Đất người ta thường lấy giá trị của gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2.
C. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật khác nhau rơi với gia tốc khác nhau.
D. Gia tốc rơi tự do tại bề mặt Trái Đất bằng 4,8 m/s2.
HDT 7 Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2h xuống
đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
A. 2 s. B. 2 2s C. 4 s. D. 4 2s .
HDT 8 Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
gh
A. v = 2 gh . B. v = 2gh C. v = gh D. v =
2
HDT 9 Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc
rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
A. 9,8 2m / s . B. 9,8 m/s. C. 98 m/s. D. 6,9 m/s.

HDT 10 Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật
h
thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số 1 là:
h2
h h h h
A. 1 = 2 B. 1 = 0,5 C. 1 = 4 D. 1 = 1
h2 h2 h2 h2

HDT 11 Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. Tìm vận tốc của nó khi chạm đất.
A. 9,9 m/s. B. 3,2 m/s. C. 7,0 m/s. D. 4,4 m/s.
HDT 12 Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật. Họ thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ ban đầu
từ độ cao nhất định, quả bóng chạm mặt sàn với tốc độ là 4 m/s. Hỏi quả bóng được thả từ độ cao
nào?
A. 0,21 m. B. 0,42 m. C. 0,64 m. D. 0,82 m.
HDT 13 Ở độ cao 300 m so với mặt đất, trên một khinh khí cầu đứng yên, người ta thả một vật rơi tự do.
Tính thời gian vật chạm đất.
A. 6,2 s. B. 3,1 s. C. 31 s. D. 7,8 s.
HDT 14 Một vật được thả rơi tự do và chạm đất sau 4 s. Tính độ cao thả rơi vật.
A. 78,4 m. B. 40 m. C. 100 m. D. 45,2 m.
HDT 15 Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được
thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian
rơi là bao nhiêu?

64
A. 29 s. B. 2,5 s. C. 12 s. D. 10 s.

1.D 2.C 3.C 4.C 5.D 6.B 7.B 8.B 9.A 10.C
11.A 12.D 13.D 14.A 15.C

HDT 1 Chọn đáp án D


Viên sỏi rơi trong không khí chịu lực cản của không khí có độ lớn không đáng kể so với trọng
lượng của vật → chuyển động rơi của viên sỏi được coi là rơi tự do
HDT 2 Chọn đáp án C
Viên bi sắt được thả rơi chịu lực cản của không khí có độ lớn không đáng kể so với trọng lượng
của vật ^ chuyển động được coi là rơi tự do
HDT 3 Chọn đáp án C
Người nhảy dù khi mở dù chịu lực cản của không khí có độ lớn tương đương với trọng lượng của
ngươi → chuyển động không được coi là rơi tự do → C sai
HDT 4 Chọn đáp án C
Vận tốc tức thời của vật rơi tự do là: vt = g.t
HDT 5 Chọn đáp án D
Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều → A đúng
Chuyển động rơi tự do có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống → B sai
Nếu vật rơi chịu tác dụng của lực cản không khí có độ lớn không đáng kể so với trọng lượng của
vật thì vật được coi là rơi tự do → C sai
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực → D đúng
HDT 6 Chọn đáp án B
Ở gần bề mặt Trái Đất người ta thường lấy giá trị của gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2 → B đúng
HDT 7 Chọn đáp án B
1
Khi thả hòn đá từ độ cao h, ta có: h = gt 2 (1)
2
1 2
Khi thả hòn đá từ độ cao 2h, ta có: 2h = gt1 ( 2 )
2

2h t12 t2
Chia hai vế phương trình (1) và (2) ta có: = 2  12 = 2  t1 = t 2 = 2 2 ( s )
h t t

65
HDT 8 Chọn đáp án B

1 2h
Độ cao thả rơi vật là: h = gt 2  t =
2 g

2h
Vận tốc của vật khi chạm đất là v = gt = g. = 2gh
g

HDT 9 Chọn đáp án A


Vận tốc của vật trước khi chạm đất là: v = 2gh = 2,9,8.9,8 = 9,8 2 ( m / s )

HDT 10 Chọn đáp án C


 1 2
h1 = 2 gt1 h1 t12  t1 
2

Độ cao thả vật trong 2 lần tương ứng là:   = = 


h = 1 gt 2 h 2 t 22  t 2 
 2 2 2
2
t h t 
Theo đề bài ta có: t1 = 2t 2  1 = 2  1 =  1  = 22 = 4
t2 h2  t2 

HDT 11 Chọn đáp án A


Vận tốc của vật khi chạm đất là: v = 2gh = 2.9,8.5  9,9 ( m / s )

HDT 12 Chọn đáp án D


v2 42
Tốc độ của quả bóng khi chạm mặt sàn là: v = 2gh  h = =  0,82 ( m )
2g 2.9,8

HDT 13 Chọn đáp án D


1 2h 2.300
Độ cao thả rơi vật là: h = gt 2  t = =  7,8 ( s )
2 g 9,8

HDT 14 Chọn đáp án A


1 1
Độ cao thả rơi vật là: h = gt 2 = .9,8.42 = 78, 4 ( m )
2 2

HDT 15 Chọn đáp án C


1
Độ cao khi thả vật rơi ở Trái Đất là: h1 = g1t12
2
1 2
Độ cao khi thả vật rơi ở Mặt Trăng là: h 2 = g2t 2
2
1 1
Theo đề bài ta có: h1 = h 2  .g1t12 = .g 2 t 22
2 2

t 22 g1 t g g 9,8
 2
=  2 = 1  t 2 = t1. 1 = 5.  12 ( s )
t1 g 2 t1 g2 g2 1, 7

66
E – CHUYỂN ĐỘNG NÉM
1. Chuyển động ném ngang
a. Khái niệm.
➢ Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương
nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

b. Phân tích chuyển động ném ngang


➢ Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng
• Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì chuyển động thành phần theo
phương thẳng đứng của vật là chụyển động rơi tự do với vận tốc ban
đầu bằng 0.
• Nếu chọn chiều dương là chiều từ trên xuống và gọi h là độ cao của vật
khi bị ném ngang thì:
1 2h
h = gt 2  t = (12.1)
(1)
2 g
• Công thức (12.1) cho thấy:
- Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc độ cao H của vật khi bị ném, không phụ thuộc
vận tốc ném.
- Nếu từ cùng một độ cao, đồng thời ném ngang các vật khác nhau với các vận tốc khác nhau thì
chúng đều rơi xuống đất cùng một lúc.
➢ Thành phần chuyển động theo phương ngang
- Nếu chọn chiều dương là chiều ném viên bi thì độ dịch chuyển trong chuyển động thành phần
nằm ngang là: d x = vx .t = v0 .t.
- Giá trị cực đại của độ dịch chuyển trong chuyển động thành phần nằm ngang
được gọi là tầm xa L của chuyển động ném ngang.

L = d xmax = v0 .t max với t max là thời gian rơi của vật.


2h
Suy ra: L = v 0 ((2)
12.2 )
g

➢ Công thức (2) cho thấy:


- Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc vào độ cao h và vận tốc ném. Ở cùng một độ cao đồng thời
ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn
hơn.
- Nếu các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn
hơn sẽ có tầm xa lớn hơn

67
2. Chuyển động ném xiên
➢ Bài Toán: Khảo sát chuyển động của vật bị ném xiên từ độ cao h với vận tốc v0 xiên một góc
 so với phương ngang.
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
• Gốc O tại mặt đất là vị trí ném vật;
• Trục Ox theo hướng nằm ngang;
• Trục Oy thẳng đứng hướng lên.
• Gốc thời gian lúc ném.
Để khảo sát, ta phân tích chuyên động ném xiên thành hai
chuyển động thành phần: chuyển động thành phần theo phương
thẳng đứng Oy và chuyển động thành phần theo phương nằm
ngang Ox:
➢ Thời điểm ban đầu ( t = 0) :
• Chiếu lên trục Ox có: x 0 = 0; v0x = v0 cos  (1)
• Chiếu lên trục Oy có: y0 = 0; v0y = v0 sin  (2)
➢ Xét tại thời điểm t:
• Thành phần chuyển động theo Ox là chuyển động đều có a x = 0
x
Chiếu lên trục Ox có: v x = v0 cos ;d x = x = (v 0 cos )t  t = (3)
v0 cos 
• Thành phần chuyển động theo Oy a y = −g
1
Chiếu lên trục Oy có: v y = v0 sin  − gt;d y = y = h + (v 0 sin )t − gt 2 (4)
2
2
gx
Rút t ở (3) thay vào (4) ta có: y = h + (tan )x − 2 (5)
2v0 cos 2 
Đây là phương trình quỹ đạo của vật
➢ Xác định tầm bay cao của vật : ta rút t ở với phương trình v y có
v0 sin 
Vì lên đến độ cao cực đại nên v y = 0  t1 = (6)
g
1 v0 sin (  )
2 2

Thay (6) vào (4) với phương trình y ta có h max = h +


2 g
v02 sin 2 
Chú ý: nếu h = 0 thì h max =
2g
➢ Xác định tầm bay xa của vật:
Khi trở về mặt đất y = 0
1
Xét phương trình y ở ( 4) 0 = h + (v 0 sin )t − gt 2  t = ?
2
Rồi thay t vào phương trình ( 3) tính ra x chính là tầm xa L
2v sin  v2 sin 2
+ nếu h = 0 ta có t 2 = 0 x=L= 0
g g
 Lmax khi(sin 2 )max = 1  2 = 90 hay  = 45o
o

➢ Xác định vận tốc ở một vị trí v = v 2x + v 2y


➢ Xác định độ dịch chuyển của vật so với vị trí ban gốc tọa độ d = x 2 + y 2

68
1 Bài toán ném ngang

❖ Phương pháp giải:


• Vận dụng các công thức của chuyển động ném ngang:
L = d x max = v0 .t
• Tầm bay xa
2h
t=
• Thời gian chuyển động: g
v = v 2x + v 2y
• Vận tốc chạm đất:
vy
tan  =
• Góc hợp bởi vận tốc và phương ngang: vx
x
• Theo phương ngang x = v x .t = v0 .t  t = (1)
v0
1
• Theo phương thẳng đứng y = h − gt 2 ( 2)
2
2
gx
• Thay (1) vào (2) ta được phương trình quỹ đạo của vật có dạng: y = h −
2v 02

2 Bài toán ném xiên

❖ Phương pháp giải:


Bước 1: Chọn hệ quy chiếu Oxy như ở phần khảo sát ở trên.
Bước 2: Xác định x0 , v0 x , y0 , v0 y
Bước 3: Tùy theo từng dữ kiện đầu bài ra để viết phương trình vx , x, v y , y và kết hợp với nhau để giải.
• Nếu vật lên độ cao cực đại thì ta có v y = 0  t
• Nếu tìm tầm xa lớn nhất thì ta có y = 0  t

69
HDT 1 Tầm xa L của vật chuyển động ném ngang từ độ cao h và vận tốc ban đầu v0 được xác định bằng
biểu thức
𝑔 2𝑔 ℎ
A. L = xmax = v0√2𝑔ℎ. B. L = xmax = v0√ℎ. C. L = xmax = v0√ ℎ . D. L = xmax = v02𝑔.

HDT 2 Vật chuyển động ném ngang từ độ cao h và vận tốc ban đầu v0 . Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném
Phương trình quỹ đạo của vật chuyển động ném ngang là
g 2 g g g
A. y = .x . B. y = 2 .x 2 . C. y = 2 .x 2 . D. y = .x.
2v0 2v0 v0 2v 02

HDT 3 Vật chuyển động ném ngang từ độ cao h và vận tốc ban đầu v0 . Thời gian rơi đến khi chạm đất là
2𝑔 ℎ ℎ
A. t =√ ℎ . B. t =√2𝑔. C. t=√𝑔. D. t =√2𝑔ℎ.

HDT 4 Tại độ cao h, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0, thời gian chuyển động của
vật là t. Vận tốc của vật khi chạm đất được xác định bởi công thức
A. v = g.t. B. v = √𝑣02 + (𝑔. 𝑡)2 . C. v = v0 + gt. D. v = √𝑣0 + 𝑔𝑡 2 .

HDT 5 Một máy bay đang thẳng đều ở độ cao h, với tốc độ v0 thì thả rơi một vật. Khi vật chạm đất, máy
bay cách chỗ thả vật theo phương ngang ( bỏ qua sức cản của không khí)
2𝑔 2𝑔ℎ 2.ℎ.𝑣02
A. 𝑠 = 𝑣0 . . B. 𝑠 = . C. 𝑠 = 2. 𝑣0 √2𝑔ℎ. D. s=√ .
ℎ 𝑣0 𝑔

HDT 6 Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là


A. một đường elip. B. một đường thẳng. C. một đường hyperbol.D. một đường parabol.
HDT 7 Khi vật được ném theo phương ngang thì trên phương Ox
A. vật chuyển động thẳng đều. B. vật chuyển động nhanh dần đều.
𝑔𝑡 2
C. vật có gia tốc a = g. D. phương trình chuyển động x = v0t + .
2

HDT 8 Một viên bi được đặt trên mặt bàn và được truyền một vận tốc đầu theo phương ngang. Hình mô tả
đúng quỹ đạo của bóng khi rơi ra khỏi bàn là

A. hình 4. B. hình 2.
C. hình 1. D. hình 3.

70
HDT 9 Tại điểm O người ta ném ngang một vật với vận tốc ban đầu v0. Đồ thị nào dưới đây diễn tả đúng
phân bố vận tốc của vật O O O
v0 v0 v0 O
thành các thành phần v0

ngang dọc khi qua điểm v = v0


I
I I I
I. v = v0
v = v0 v = v0
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

A. Hình 3. B. Hình 1.
C. Hình 2. D. Hình 4.
HDT 10 Nếu thành phần vận tốc của vật theo phương ngang tăng gấp 2 lần thì thời gian chuyển động
A. và tầm bay xa của vật cũng tăng gấp 2 lần.
B. không đổi nhưng tầm bay xa tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 2 lần và tầm bay xa không đổi.
D. giảm xuống còn một nửa và tầm bay xa tăng gấp 2 lần.
HDT 11 Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kì luôn có hướng theo
A. phương ngang, cùng chiều chuyển động.
B. phương ngang, ngược chiều chuyển động.
C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
D. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
HDT 12 Từ một độ cao, ném đồng thời hai vật theo phương ngang (cùng hướng) với vận tốc khác nhau
v1  v2 thì
A. vật 1 chạm đất trước vật 2. B. vật 1 sẽ rơi xa hơn vật 2.
C. tầm xa của hai vật như nhau. D. vật 2 chạm đất trước vật 1.
HDT 13 Ở cùng một độ cao so với mặt đất, người ta đồng thời thả tự do viên bi A và ném viên bi B theo
phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí thì
A. bi A chạm đất trước bi B. B. bi A chạm đất sau bi B.
C. bi A và bi B chạm đất cùng lúc. D. tầm xa của hai bi như nhau.
HDT 14 Đối với một vật bị ném ngang, khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chuyển động ném ngang có thể được phân tích thành hai chuyển động thành phần: chuyển động
theo quán tính ở độ cao không đổi và chuyển động rơi tự do.
B. Vận tốc ban đầu và chiều cao ban đầu càng lớn thì tầm ném xa càng lớn.
C. Khi vật chạm đất thì thời gian rơi tự do xấp xỉ bằng thời gian chuyển động theo quán tính.
D. Quỹ đạo chuyển động là một phần đường parabol.
HDT 15 Đối với hai vật bị ném ngang thì vật nào có
A. vận tốc ban đầu lớn hơn và khối lượng lớn hơn thì bay xa hơn.
B. khối lượng lớn hơn thì bay xa hơn.
C. khối lượng nhỏ hơn thì bay xa hơn.
D. vận tốc ban đầu và độ cao hơn ban đầu lớn hơn thì bay xa hơn.
HDT 16 Một tấm ván rơi tự do luôn ở tư thế thẳng đứng. Một viên bi đã tẩm mực được ném ngang ra theo
dọc tấm ván và có thể vẽ lên tấm ván khi chuyển động. Quỹ đạo của viên bi vẽ lên tấm ván là
A. đường Parabol. B. cung tròn. C. một điểm. D. đường thẳng.

71
HDT 17 Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp
hiệu quả nhất là
A. giảm khối lượng vật ném. B. tăng độ cao điểm ném.
C. giảm độ cao điểm ném. D. tăng vận tốc ném.
HDT 18 Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v 0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức
cản của không khí thì tầm xa L
A. tăng 4 lần khi v 0 tăng 2 lần. B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần. D. giảm 2 lần khi v 0 giảm 4 lần.

HDT 19 Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m, tầm xa vật đạt được là 2 m. Lấy g =10 m/s2. Vận tốc ban
đầu của vật bằng
A. 10 m/s. B. 2,5 m/s. C. 5 m/s. D. 2 m/s.
HDT 20 Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời
gian vật rơi tới khi chạm đất là
A. 3 s. B. 4,5 s C. 9 s. D. √3 s.
HDT 21 Một vật được ném ngang ở độ cao 80m với vận tốc ban đầu là 30 m/s, Lấy g= 10 m/s2. Độ dịch
chuyển của vật khi chạm đất là:
A. 80m. B. 100,5m. C. 144,22m. D. 140,22m.
HDT 22 Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m với vận tốc ban đầu v0. Vật bay xa 18 m. Lấy g = 10
m/s2. Giá trị của v0 là
A. 10 m/s. B. 20 m/s. C. 13,4 m/s. D. 3,18 m/s.
HDT 23 Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m / s ở độ cao h = 80 m so với
mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m / s . Phương trình quỹ đạo có dạng
2

x2 x2 x2 x2
A. y = . B. y = . C. y = . D. y = .
90 120 180 150
HDT 24 Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 25 m / s và rơi xuống đất sau
t = 3 s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m / s . Quả bóng đã được ném từ độ cao là
2

A. 49m. B. 45m. C. 44,1m. D. 50m.


HDT 25 Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 25 m / s và rơi xuống đất sau
t = 3 s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m / s . Tầm bay xa của quả bóng là
2

A. 72m. B. 75m. C. 75m. D. 75m.


HDT 26 Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và rơi xuống đất sau 4 s. Bỏ
qua sức cản không khí, lấy g =10 m/s2. Quả bóng được ném từ độ cao là
A. 20 m. B. 40 m. C. 60 m. D. 80 m.
HDT 27 Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và rơi xuống đất sau 4 s. Bỏ
qua sức cản không khí, lấy g =10 m/s2. Tầm xa của quả bóng là
A. 80 m. B. 60 m. C. 40 m. D. 20 m.
HDT 28 Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180 m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên
đạn là v = 100 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu ném vật là
A. 80 m/s. B. 36 m/s. C. 24 m/s. D. 48 m/s.

72
x2
HDT 29 Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng y = . Biết g = 9,8
10
m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là
A. 7 m/s. B. 5 m/s. C. 2,5 m/s. D. 4,9 m/s.
HDT 30 Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180 m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên
đạn là v = 100m / s . Lấy g = 10m / s . Tầm bay xa của viên đạn là
2

A. 180 m. B. 360 m. C. 240 m. D. 480 m.


HDT 31 Một hòn bi lăn dọc theo 1 cạnh của 1 mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1, 25m . Khi ra khỏi
mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn là 1,5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s .
2

Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là


A. 12 m/s. B. 6 m/s. C. 4,28 m/s. D. 3 m/s.
HDT 32 Một hòn bi lăn dọc theo 1 cạnh của 1 mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1, 25m . Khi ra khỏi
mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn là 1,5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s .
2

Vận tốc khi chạm đất của hòn bi là


A. 5,83 m/s. B. 6 m/s. C. 4,28 m/s. D. 3 m/s.
HDT 33 Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s.
Phương trình tọa độ của quả cầu là
A. y = 5t ; x = 20t. B. y = 10t ; x = 20 t. C. y = 5t ; x = 40 t. D. y = 10t x = 10 t.
2 2 2 2

HDT 34 Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s.
Tọa độ của quả cầu sau khi ném 2 s là
A. x = 40 cm; y = 20 cm. C. x = 50 cm; y = 20 cm.
B. x = 40 cm; y = 40 cm. D. x = 50 cm; y = 40 cm.

HDT 35 Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20m / s . Lấy
g = 10m / s 2 . Ngay khi chạm đất, véc tơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc
A. 63,4°. B. 26,6°. C. 54,7°. D. 35,3°.

73
1C 2B 3A 4B 5D 6D 7A 8B 9B 10B
11C 12B 13C 14A 15D 16D 16D 18C 19D 20A
21C 22C 23C 24C 25C 26D 27B 28A 29A 30D
31D 32A 33A 34A 35A

HDT 1 Chọn đáp án C


2h 2h
t=  L = v0t = v0
g g
HDT 2 Chọn đáp án B
HDT 3 Chọn đáp án A
HDT 4 Chọn đáp án B

v = vx2 + vy2 = v02 + ( gt )


2

HDT 5
Chọn đáp án D
HDT 6
Chọn đáp án D
HDT 7
Chọn đáp án A
HDT 8
Chọn đáp án B
Do quỹ đạo là đường parabol
HDT 9 Chọn đáp án B
Do vx cùng phương và cùng chiều v0
HDT 10 Chọn đáp án B
vx tăng 2 thì v0 tăng 2 nên L tăng 2
HDT 11 Chọn đáp án C
Trong quá trình chuyển động, vật chịu tác dụng của trọng lực nên gia tốc luôn có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống
HDT 12 Chọn đáp án B
L = vt  v1  v2  L1  L2

74
HDT 13 Chọn đáp án C
2h
t= nên thời gian rơi như nhau khi cùng độ cao
g
HDT 14 Chọn đáp án A
HDT 15 Chọn đáp án D
HDT 16 Chọn đáp án D
HDT 17 Chọn đáp án D
HDT 18 Chọn đáp án C
HDT 19 Chọn đáp án D
2h 2.5
L = v0  2 = v0  v0 = 2 ( m / s )
g 10
HDT 20 Chọn đáp án A
2h
t= = 3s
g
HDT 21 Chọn đáp án C
2h
L = v0 = 120 m
g
d = h 2 + L2 = 144, 22 m
HDT 22 Chọn đáp án C
2h 2.9
L = v0  18 = v0  v0 = 13, 4 ( m / s )
g 10
HDT 23 Chọn đáp án C
g x 2 10x 2 x2
y= 2 = =
2v0 2.302 180
HDT 24 Chọn đáp án C
h = 0,5gt 2 = 44,1m
HDT 25 Chọn đáp án C
h = 0,5 gt 2 = 44,1 m
L = vt = 25.3 = 75 m
HDT 26 Chọn đáp án D
h = 0,5gt 2 = 80 m
HDT 27 Chọn đáp án B
h = 0,5 gt 2 = 80 m
L = vt = 60 m
HDT 28 Chọn đáp án A
2h
t= = 6s  v = v02 + ( gt ) = 100m / s  v 0 = 80 m / s
2

75
HDT 29 Chọn đáp án A
+ Phương trình ném ngang:
 x = v0 t
 1 x2
 1 2y= g 2
 y = 2 gt 2 v0

g 1
 2
=  v 0 = 7m / s
2v 0 10
HDT 30 Chọn đáp án D
2h
t= = 6s  v = v02 + ( gt ) = 100m / s  v 0 = 80 m / s
2

g
L = v0 .t = 480 m
HDT 31 Chọn đáp án D
2h
t= = 0,5 s
g
Ta có tầm xa: x = v0 t  1,5 = v0 .0,5  v0 = 3m / s
HDT 32 Chọn đáp án A
2h
t= = 0,5 s x = v0 t  1,5 = v0 .0,5  v0 = 3m / s
g
v y = −gt = −10.0,5 = −5m / s  v = v02 + v 2y = 32 + 52 = 34 m/s
HDT 33 Chọn đáp án A
Chọn gốc tọa độ O ở đỉnh tháp, trục tọa độ Ox theo hướng v 0 ,
trục OY thẳng đứng hướng xuống, gốc thời gian là lúc vừa ném
vật

Phương trình tọa độ của quả cầu


x = v0 t
  x = 20t
 1 2 .
 y = 2 gt  y = 5t
2

HDT 34 Chọn đáp án A


Chọn gốc tọa độ O ở đỉnh tháp, trục tọa độ Ox theo hướng v 0 ,
trục OY thẳng đứng hướng xuống, gốc thời gian là lúc vừa ném
vật
Phương trình tọa độ của quả cầu
x = v0 t
  x = 20t  x = 40 m
 1 2 . Lúc t = 2s : 
 y = 2 gt  y = 5t  y = 20 m
2

HDT 35 Chọn đáp án A


2gh 2.10.80
tan  = = = 2 →   63, 40
v0 20

76
CHƯƠNG 3 ĐỘNG LỰC HỌC

A – TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC


❖ TỔNG HỢP LỰC – HỢP LỰC TÁC DỤNG
➢ Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực, các lực được thay thế được gọi là
lực thành phần.
1. Tổng hợp hai lực cùng phương
a) Hai lực cùng phương, cùng chiều
• Hai lực cùng phương, cùng chiều thì làm tăng tác dụng lên vật đó.
• Hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều là lực cùng phương cùng chiều với hai lực thành
phần, có độ lớn Fmax = F1 + F2 ⃗⃗⃗2
F ⃗⃗⃗1
F


F
b) Hai lực cùng phương, ngược chiều
⃗⃗⃗2
F ⃗ =F
⃗1+F
⃗2
F
• Hai lực cùng phương, ngược chiều làm hạn chế hoặc
triệt tiêu tác dụng của nhau lên vật.
• Hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều là lực
cùng phương và cùng chiều với lực thành phần có O
⃗⃗⃗1
F ⃗⃗⃗2
F
độ lớn lớn hơn lực thành phần còn lại, có độ lớn
Fmin = F1 − F2
⃗F

2. Tổng hợp hai lực đồng quy – Quy tắc hình bình hành
➢ Xét hai lực F1 , F2 đồng quy và hợp thành góc α. Biểu diễn vectơ lực tổng hợp F bằng quy tắc
hình bình hành F = F1 + F2
➢ Tổng hợp hai lực đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành sau đây:
• Bước 1: Vẽ hai vectơ F1 và F2 đồng quy tại O.
• Bước 2: Vẽ một hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng với hai vectơ F1 và F2 .
• Bước 3: Vẽ đường chéo hình bình hành có cùng gốc O. Vectơ hợp lực F trùng với đường chéo
này.
➢ Độ lớn lực F : F = F12 + F22 + 2FF
1 2 cos α

77
❖ CÁC LỰC CÂN BẰNG VÀ KHÔNG CÂN BẰNG
1. Các lực cân bằng
➢ Xét trường hợp vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực. Khi đó tổng hợp các lực tác dụng lên vật
bằng 0. Ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực cân bằng và vật ở trạng thái cân bằng.
F = F1 + F2 += 0

2. Các lực không cân bằng


➢ Khi hợp lực của các lực khác 0 thì các lực này không cân bằng. Hợp lực hay lực không cân bằng
này làm thay đổi vận tốc của vật.

❖ PHÂN TÍCH LỰC


1. Định nghĩa
➢ Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng các lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay
thế gọi là các lực thành phần.
2. Quy tắc
➢ Thường người ta phân tích lực thành hai lực vuông góc với nhau để lực thành phần này không có
tác dụng nào theo phương của lực thành phần kia.
➢ Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực nhưng chỉ được áp dụng vào trường hợp
riêng nêu ở trên.
Lưu ý: Chỉ khi xác định được một lực có tác dụng theo hai phương vuông góc nào đó thì mới
phân tích lực theo hai phương vuông góc đó.

1 Lý thuyết cơ bản về tổng hợp và phân tích lực

❖ Phương pháp giải:


• Bước 1: Tịnh tiến các lực về cùng điểm đặt (có thể bỏ qua bước này nếu các lực tổng hợp đã
đồng qui hoặc tổng hợp hai lực song song cùng chiều).
• Bước 2: Nếu các lực không cùng phương thì sử dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp
vectơ tổng trên hình vẽ.
• Bước 3: Sử dụng công thức tìm độ lớn của quy tắc hình bình hành và các trường hợp đặc biệt
hoặc quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều để tìm độ lớn của hợp lực.

78
2 Bài tập về tổng hợp của các lực đồng qui

❖ Phương pháp giải:


• Bước 1: Chọn hệ trục Oxy.

( ) ( ) ( )
• Bước 2: Xác định góc F1 , Ox = α1; F 2 , Ox = α 2 ; F 3 , Ox = α3 , …

• Bước 3: Tìm hình chiếu của các lực trên trục Ox, Oy.

( )
• Bước 4: Xác định độ lớn của hợp lực bởi công thức F = Fx 2 + Fy 2 và F,Ox = α;
bởi công thức:
 Fy
 tan α =  Fx Fy  0
 Fx

 tan α = Fy
 Fx Fy  0
 Fx
Lưu ý:
• Lực căng của dây treo luôn hướng về điểm treo, trọng lượng P luôn hướng xuống.
• Nếu các lực có trục đối xứng thì chọn 1 trục tọa độ Ox hoặc Oy trùng với trục đó.

3 Phân tích lực

❖ Phương pháp giải:


➢ Quy tắc: Phân tích lực thành hai lực theo phương vuông góc với nhau để thành phần lực này không
gây ra tác dụng đối với phương của thành phần lực kia và ngược lại.
➢ Phương pháp:
• Xác định 2 phương vuông góc dùng để phân tích lực.
• Sử dụng quy tắc hình bình hành biểu diễn các lực thành phần khi phân tích.

4 Cân bằng lực

❖ Phương pháp giải:


• Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
• Áp dụng điều kiện cân bằng lực: F1 + F2 + ... = 0
• Tuỳ theo từng bài cụ thể có thể dùng tổng hợp lực hoặc phân tích lực tìm yêu cầu bài tập

79
HDT 1 Chọn kết luận đúng khi nói về lực?
A. Đặc trưng cho tác dụng nhiệt của vật này lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng hoặc
thay đổi vận tốc
B. Đặc trưng cho tác dụng từ của vật này lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng hoặc
thay đổi vận tốc
C. Đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng hoặc thay
đổi vận tốc
D. Là một đại lượng vô hướng.
HDT 2 Một vật chịu tác dụng của đồng thời hai lực F1 , F2 thì cân bằng. Chọn biểu thức đúng?
A. F1 + F2 = 0 B. F1 = − F2 C. F1 + F2 = 0 D. F1 + F2 = 0
HDT 3 Trường hợp cân bằng của vật nào sau đây là cân bằng không bền?
A. Quả bóng nằm trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Túi treo trên đinh đóng trên tường.
C. Thanh gỗ có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm.
D. Quả bóng nằm trên đỉnh dốc hình yên ngựa.
HDT 4 Điều nào sau đây là sai khi nói về phép phân tích lực
A. Phép phân tích lực tuân theo qui tắc hình bình hành.
B. Phép phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần.
C. Phép phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần gây ra tác dụng
giống nó.
D. Phép phân tích lực là phép làm ngược lại với phép tổng hợp lực
HDT 5 Vị trí cân bằng không bền của vật là vị trí mà khi vật bị kéo ra khỏi vị trí cân bằng một chút, trọng
lực của vật có xu hướng
A. kéo nó trở về vị trí cân bằng. B. kéo nó ra xa vị trí cân bằng.
C. giữ nó đứng yên ở vị trí mới. D. kéo nó về một vị trí cố định.
HDT 6 Khi vật rắn được treo bằng dây mảnh và ở trạng thái cân bằng thì:
A. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
B. các luc tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
C. không có lực nào tác dụng lên vật.
D. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
HDT 7 Cặp lực trực đối không có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng phương, cùng chiều. B. Điểm đặt ở hai vật khác nhau
C. Cùng phương, ngược chiều. D. Cùng độ lớn.
HDT 8 Trường hợp nào sau đây cân bằng của vật là cân bằng bền?
A. Thanh gỗ có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm.
B. Quả bóng nằm trên mặt phẳng nằm ngang.
C. Túi treo trên đinh đóng trên tường.
D. Quả bóng nằm trên đỉnh dốc hình yên ngựa.
HDT 9 Cặp lực cân bằng không có đặc điểm ?
A. cùng tác dụng vào một vật. B. cùng phương, ngược chiều.
C. cùng độ lớn. D. cùng phương, cùng chiều.

80
HDT 10 Một vật chịu tác dụng của đồng thời ba lực đồng phẳng, đồng quy F1 , F2 , F3 thì cân bằng. Chọn
phát biểu đúng?
A. Hợp lực của F1 , F3 cùng hướng với lực F2 .
B. Hợp lực của F1 , F3 vuông góc với lực F2 .
C. Hợp lực của F1 , F3 cùng phương, cùng chiều với lực F2 .
D. Hợp lực của F1 , F3 cùng phương, ngược chiều với lực F2 .
HDT 11 Vectơ lực không có đặc điểm?
A. cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng vào vật.
B. cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng vào vật.
C. có điểm đặt tại vị trí lực tác dụng.
D. có độ dài tỉ lệ độ lớn lực tác dụng.
HDT 12 Một vật chịu tác dụng của đồng thời ba lực đồng phẳng, đồng quy F1 , F2 , F3 thì cân bằng. Chọn
biểu thức đúng?
A. F1 + F2 = F3 B. F1 + F2 = − F3 C. F1 + F2 = − F3 D. F1 + F2 = F3
HDT 13 Giá của vec tơ lực là
A. đoạn thẳng mang véc tơ lực B. đoạn thẳng vuông góc véc tơ lực
C. đường thẳng vuông góc véc tơ lực D. đường thẳng mang véc tơ lực
HDT 14 Vec tơ lực không có đặc điểm?
A. có độ dài tỉ lệ độ lớn lực tác dụng
B. có điểm đặt tại tâm của vật
C. có điểm đặt tại vị trí lực tác dụng
D. cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng vào vật
HDT 15 Cân bằng của túi thịt treo bởi một chiếc đinh được đóng vào tường là dạng cân bằng
A. phiếm định. B. đặc biệt. C. bền. D. không bền.
HDT 16 Chọn công thức đúng khi nói về độ lớn hợp lực F = F 1 + F2
A. Cùng chiều: F = F1 + F2
B. Ngược chiều: F = F1 − F2

C. Vuông góc: F = F 21 + F 22

D. Lệch góc  : F = F 21 + F 22 + 2F1F2 + cos


HDT 17 Một chất điểm chịu tác dụng của 3 lực F 1 , F2 , F3 với lực F 1 , F2 cùng chiều có độ lớn lần lượt là
5N và 8N. Để hợp lực tác dụng lên chất điểm có độ lớn bằng 0 thì lực còn lại phải
A. ngược chiều và có độ lớn 13N. B. cùng chiều và có độ lớn 13N.
C. cùng chiều và có độ lớn 3N. D. ngược chiều và có độ lớn 3N.
HDT 18 Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2lực F1 = 6N, F2 = 8N. Để hợp lực của chúng là 10N
thì góc giữa 2 lực này bằng
A. 90 o. B. 60 o. C. 30 o. D. 45 o.
HDT 19 Một vật đứng cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Hai lực có độ lớn 6N và 8N. Lực thứ ba không
thể có độ lớn bằng
A. 9 N. B. 12 N. C. 15 N. D. 3,5 N.

81
HDT 20 Cho 2 lực đồng quy và đồng phẳng có độ lớn F1 = F2 =10N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực
khi chúng hợp với nhau một góc 600.
A. 10N B. 20N C. 17,3N D. 14,1N
HDT 21 Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 6N, F2 =4N và F3 =10N. Góc giữa hai lực F1
và F2 là
A. 450. B. 300. C. 600. D. 00.
HDT 22 Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 11 N. Giá trị của hợp lực có thể là giá trị nào trong
các giá trị sau đây?
A. 2 N. B. 15 N. C. 3 N. D. 19 N.
HDT 23 Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 2N, F2 =3N và F3 =5N. Góc giữa hai lực F1
và F2 là
A. 450. B. 600. C. 300. D. 00.
HDT 24 Vật m có khối lương 2 kg nằm cân bằng khi chịu tác dụng của đồng thời hai lực F1 ; F2 với F2 =
10 N. Nếu đột ngột lực F2 mất đi thì vật m sẽ chuyển động như thế nào?
m
A. Vật m chuyển động chậm dần đều theo lực F1 : −5  2  .
s 
m
B. Vật m chuyển động nhanh dần đều theo lực F1 : 5  2  .
s 
C. Vật m không chuyển động.
D. Vật m chuyển động thẳng đều theo lực F1 .
HDT 25 Chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = F2 = 10N . Góc giữa hai véc tơ lực bằng 300 .
Tính độ lớn của hợp lực.
A. 9,7 N. B. 8,7 N. C. 17,3 N. D. 19,3 N.
HDT 26 Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 8N, F2 =6N và F3 =10N. Góc giữa hai lực F1
và F2 là
A. 600. B. 300. C. 900. D. 450.
HDT 27 Hợp lực của hai lực thành F = F 1 + F2 có độ lớn lần lượt là 8N và 6N. Để độ lớn hợp lục của
chúng là 10N thì góc lệch nhau của hai lực là
A. 900. B. 450. C. 600. D. 1200.
HDT 28 Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 12N, F2 =16N và F3 =20N. Góc giữa hai lực
F1 và F2 là
A. 600. B. 450. C. 900. D. 300.
HDT 29 Một vật nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực F1 = 10N, F2 =6N và F3 =4N. Góc giữa hai lực F1
và F2 là
A. 600. B. 300. C. 00. D. 1800.
HDT 30 Một vật nặng có trọng lượng 30 N được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc  = 300 so với
phương ngang nhờ một sợi dây nhẹ, không giãn. Phản lực của mặt nghiêng lên vật có độ lớn
A. 15 2N . B. 15 3N . C. 30N . D. 15N .
HDT 31 Hai lực có độ lớn 3N và 4N cùng tác dụng vào một chất điểm. Độ lớn của hợp lực không thể nhận
giá trị nào sau đây?
A. 12 N. B. 7 N. C. 5 N. D. 1 N.

82
HDT 32 Một vật đứng cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Hai lực có độ lớn 6N và 4N. Lực thứ ba không
thể có độ lớn bằng
A. 10N. B. 3,5N. C. 2N. D. 15N.
HDT 33 Một vật có khối lượng m = 5 kg được treo vào cơ cấu như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực do
vật nặng m làm căng các dây AB và AC lần lượt là

A. 57,7 N và 57,7 N. B. 28,9 N và 40 N.


C. 28,9 N và 57,7 N. D. 40 N và 40 N.
HDT 34 Một đèn tín hiệu giao thông được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống.
Biết trọng lượng đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. Lực căng của mỗi nhánh dây có
giá trị là
A. 173,2N. B. 386,4N. C. 193,2N. D. 200N.
HDT 35 Một vật có khối lượng m = 6 kg được giữ yên trên một mặt phẵng nghiêng bởi một sợi dây song
song với đường dốc chính. Độ cao và chiều dài dốc lần lượt là 5 m và 10 m; lấy g = 10 m/s2 và ma
sát không đáng kể. Lực căng của sợi dây treo vật có giá trị
A. 51,9 N. B. 30 N. C. 60 N. D. 42,4 N.
HDT 36 Một vật có khối lượng m = 3 kg được giữ yên trên một mặt phẵng nghiêng bởi một lò xo k= 200
N/m song song với đường dốc chính. Độ cao và chiều dài dốc lần lượt là 4 m và 12 m; g = 10 m/s2
và ma sát không đáng kể. Độ biến dạng lò xo và khối lượng m có giá trị
A. 5 cm B. 2,5 cm C. 7,5 cm D. 10 cm
HDT 37 Một lò xo có k = 50 N/m đặt trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 30 đầu trên gắn với vật khối
0

lượng 200 g, đầu dưới cố định, chiều dài tự nhiên là 50 cm, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt
nghiêng. Cho g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo là
A. 52 cm. B. 48 cm. C. 54 cm. D. 46 cm.
HDT 38 Cho ba lực đồng qui (tại điểm O), đồng phẳng F1, F2, F3 lần lượt hợp với trục Ox những góc

0o , 120o , 120o và có độ lớn tương ứng là F1 F3 3F2 15 N như trên hình vẽ. Hợp lực của
ba lực trên có giá trị

A. 16N B. 10N C. 15N D. 20N

83
HDT 39 Một vật có trọng lượng P = 25N đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB
nằm ngang. Độ lớn của lực căng T A , T B của dây OA, OB
25 50
A. TA = 25 3(N); TB = 25(N) . B. TA = (N); TB = (N) .
3 3
50 25
C. TA = 25(N); TB = 25 3(N) D. TA = (N); TB = (N) .
3 3
HDT 40 Một chất điểm chịu tác dụng của đồng thời hai lực cùng độ lớn 20N, góc hợp bởi hai lực là 1200.
Hợp lực của hai lực trên
( )
A. F = 20 N ; F ;F1 = 600 . ( )
B. F = 20 3N ; F ;F1 = 600

C. F = 20 N ; ( F ;F ) = 120 .
1
0
D. F = 20 3N ; ( F ;F ) = 120
1
0

84
1C 2A 3D 4B 5B 6D 7A 8C 9D 10D
11A 12B 13D 14B 15C 16C 17A 18A 19C 20C
21D 22B 23D 24B 25D 26C 27A 28C 29D 30B
31A 32D 33C 34C 35B 36A 37B 38B 39D 40A

HDT 1 Chọn đáp án C


Đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là có thể làm biến dạng hoặc thay đổi
vận tốc
HDT 2 Chọn đáp án A
F1 + F2 = 0
HDT 3 Chọn đáp án D
Quả bóng nằm trên đỉnh dốc hình yên ngựa
HDT 4 Chọn đáp án B
Phép phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần
HDT 5 Chọn đáp án B
Kéo nó ra xa vị trí cân bằng.
HDT 6 Chọn đáp án D
Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật
HDT 7 Chọn đáp án A
Cùng phương, cùng chiều
HDT 8 Chọn đáp án C
Túi treo trên đinh đóng trên tường
HDT 9 Chọn đáp án D
Cùng phương, cùng chiều
HDT 10 Chọn đáp án D
Hợp lực của F1 , F3 cùng phương, ngược chiều với lực F2 .
HDT 11 Chọn đáp án A
Cùng phương, ngược chiều với lực tác dụng vào vật
HDT 12 Chọn đáp án B
F1 + F2 = − F3
HDT 13 Chọn đáp án D
Đường thẳng mang véc tơ lực
HDT 14 Chọn đáp án B
Có điểm đặt tại tâm của vật

85
HDT 15 Chọn đáp án C
Bền
HDT 16 Chọn đáp án C
Vuông góc: F = F 21 + F 22
HDT 17 Chọn đáp án A
Ngược chiều và có độ lớn 13N
HDT 18 Chọn đáp án A

( ) ( )
F = F12 + F22 + 2 F1F2 .c os F1 , F2 = F1 , F2 = 900 .
HDT 19 Chọn đáp án C
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3
+ 6 − 8  F12  6 + 8 = 2  F12  14
HDT 20 Chọn đáp án C

( )
F = F12 + F22 + 2 F1F2 .c os F1 , F2 = 10 3(N)
HDT 21 Chọn đáp án D
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3 = 10 N

( ) ( )
+ F12 = F12 + F22 + 2 F1 F2 .cos F1 , F2 = cos F1 , F2 = 00
HDT 22 Chọn đáp án B
F1 − F2  F  F1 + F2 = 4(N)  F  18(N) .
HDT 23 Chọn đáp án D
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3 = 5 N

( ) ( )
+ F12 = F12 + F22 + 2 F1F2 .cos F1 , F2 = cos F1 , F2 = 00
HDT 24 Chọn đáp án B
+ F1 + F2 = 0 = F1 = F2 = 10 N .
F1 m
+ Vật m chuyển động nhanh dần đều theo lực F1 : a = = 5 2 
m s 
HDT 25 Chọn đáp án D

F = 2Fcos
1  19,3N
2
HDT 26 Chọn đáp án C
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3 = 10 N

( ) ( )
+ F12 = F12 + F22 + 2 F1 F2 .cos F1 , F2 = cos F1 , F2 = 900
HDT 27 Chọn đáp án A

( ) ( )
F = F12 + F22 + 2 F1F2 .c os F1 , F2 = F1 , F2 = 900 .

86
HDT 28 Chọn đáp án C
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3 = 20 N

( ) ( )
+ F12 = F12 + F22 + 2 F1F2 .cos F1 , F2 = cos F1 , F2 = 900
HDT 29 Chọn đáp án D
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3 = 4 N

( ) ( )
+ F12 = F12 + F22 + 2 F1F2 .cos F1 , F2 = cos F1 , F2 = 1800
HDT 30 Chọn đáp án B
- Phân tích trọng lực của vật trên mặt phẳng nghiêng
 P = P sin 
P = P1 + P 2 =  1
 P2 = Pcos
- Phản lực của mặt nghiêng:

N = P1 = Pcos = 30.cos300 = 15 3N .
HDT 31 Chọn đáp án A
F = F1 + F2 thỏa mãn: F1 − F2  F  F1 + F2
HDT 32 Chọn đáp án D
+ F1 + F2 + F3 = 0 = F12 + F3 = 0 = F12 = − F3 = F12 = F3
+ 6 − 4  F12  6 + 4 = 2  F12  10
HDT 33 Chọn đáp án C
+ Các lực được biểu diễn như hình
+ Ta dễ dàng tính được góc C =  = 30o
+ Điều kiện cân bằng: P + T AB + T AC = 0  R + T AC = 0
+ Gọi R = P + T AB  R + T AC = 0
+ Vậy R có phương của sợi dây AC = 30o
TAB
+ Từ hình ta có: tan  =  TAB = P.tan   28,87 ( N )
P
P
+ Lực căng TAC của sợi dây AC: TAC = R = = 57,73 ( N )
cos 
HDT 34 Chọn đáp án C
Điều kiện cân bằng của điểm treo O:
T1 + T2 + P = 0 → T1 + T2 = − P
Do đối xứng nên T1 = T2 = T . Từ hình vẽ ta có:
P
P = 2Tcos750 → T =  193, 2 N
2cos750

87
HDT 35 Chọn đáp án A

→ → → →
+ Điều kiện cân bằng: P + N + T = 0 .
+ Phân tích: P = P1 + P2 .
h
+ T= P1 = P.sin  =mg. =30N.
l
HDT 36 Chọn đáp án A
→ → → →
+ Điều kiện cân bằng: P + N + T = 0 .
+ Phân tích: P = P1 + P2
+Fdh = P1 = k l = mg.sin  => l = 0,05m.

HDT 37 Chọn đáp án B

+ Khi vật nằm cân bằng: P + N + Fdh = 0


+ Chiếu lên Ox ta có:
Fđh – Psinα = 0  Fđh = mgsinα = 1 (N)
Fdh 1
+ Lại có Fdh = k   = = = 0,02m = 2cm
k 50
+ Khi vật nằm cân bằng lò xo bị nén 2 cm nên chiều dài lúc này của lò xo là:
= 0 −  = 50 − 2 = 48cm

88
HDT 38 Chọn đáp án B

 F13 = F1 = F3 = 15 N
( )
 F1 , F3 = 1200 
+ = Hinhthoi :  (
F1 , F3 )
 F1 = F3 (
 F13 , F1 =

) 2
= 600 = F13  F2

+ F2  F13 : F = F13 − F2 = 10 N .
HDT 39 Chọn đáp án D

- Vật nằm cân bằng nên hợp lực tác dụng lên vật:
(
P + T A + T B = 0 = P = − T A + T B = −T )
- Tổng hợp lực như hình vẽ nên ta có:
 P 50
 cos 30 0
= = TA = (N)
 TA 3

Tan300 = TB = T = 25 (N)
 P
B
3
HDT 40 Chọn đáp án A
Vì hai cạnh bằng nhau => Tạo thành hình thoi nên
 (
F ;F ) 0
 F = 2 F1.c os 1 2 = 2.20.c os 120 = 20 N = F1 = F2 .
 2 2

 (
F1 ; F2 )
( ) (
 F ;F1 = F ;F2 =

) 2
= 600

89
B – ĐỊNH LUẬT NEWTON
❖ ĐỊNH LUẬT I NEWTON
1. Định luật 1 Newton
➢ Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các
lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính
➢ Quán tính của vật: là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật.
• Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
• Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính.

❖ ĐỊNH LUẬT II NEWTON


1. Định luật II Niu-tơn
➢ Định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc
tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

→ → →
F
➢ Biểu thức: a = hay F = m a
m
( Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì: F = Fhl = F1 + F2 + ... + Fn = ma )
➢ Đơn vị lực: 1 N = 1 kg. 1 m/s2
2. Khối lượng và quán tính: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật

❖ ĐỊNH LUẬT III NEWTON


1. Lực tương tác giữa 2 vật:
➢ Lực không tồn tại riêng lẻ. Các lực hút hoặc đẩy luôn xuất hiện thành từng cặp giữa hai vật.
2. Định luật III Newton
➢ Định luật III Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng
tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối
FAB = −FBA
➢ Hai lực trực đối là hai lực tác dụng theo cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau, có độ lớn
bằng nhau và điểm đặt lên hai vật khác nhau
3. Các đặc điểm của lực và phản lục
• Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời)
• Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
(hai lực như vậy là hai lực trực đối.
• Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
• Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.

90
1 Lý thuyết cơ bản về định luật I newton

HDT 1 Hãy chọn đáp án đúng. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng
nhiên ngừng tác dụng thì
A. Vật lập tức dừng lại.
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
HDT 2 Chọn đáp án đúng.
Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn đi tiếp chứ chưa dừng ngay. Đó là
nhờ
A. Trọng lượng của xe. B. Lực ma sát.
C. Quán tính của xe. D. Phản lực của mặt đường.
HDT 3 Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
HDT 4 Theo định luật 1 Newton thì
A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác
dụng của lực nào.
C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.
HDT 5 Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước.
C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay.
HDT 6 Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động rơi tự do.
HDT 7 Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có
độ lớn bằng
A. 20 N. B. 0N. C. 10 N. D. - 20 N.
HDT 8 Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

91
HDT 9 Khi nói về tác dụng của lực đối với chuyển động, điều nào dưới đây đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
HDT 10 Lực không phải là nguyên nhân làm cho
A. vật chuyển động. B. hình dạng của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. D. hướng chuyển động của vật thay đổi.
HDT 11 Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
HDT 12 Khi đang đi ô tô trên đường nằm ngang, nếu ta phanh gấp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ
A. trọng lượng của xe. B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường.
HDT 13 Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lượng. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực.
HDT 14 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
HDT 15 Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành
khách sẽ
A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước.
HDT 16 Khi nói về tác dụng của lực lên vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật.
B. Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó.
C. Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại.
D. Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
HDT 17 Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
A. trọng lượng của vật. B. tác dụng làm quay của lực quanh một trục
C. thể tích của vật. D. mức quán tính của vật.
HDT 18 Chọn phát biểu đúng.
A. Khi một vật bị biến dạng hoặc vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
B. Khi một vật đang chuyển động mà đột nhiên không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật sẽ
dừng lại ngay lập tức.
C. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động vì khi ta tác dụng lực lên một vật đang đứng yên thì
khi đó vật bắt đầu chuyển động.
D. Theo định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật phải đứng yên.

92
HDT 19 Một chiếc thuyền đang chuyển động trên sông như hình. Xét một khoảng thời gian nào đó, thuyền
đang chuyển động thẳng đều và giả sử rằng trên phương nằm ngang thuyền chỉ chịu tác dụng bởi
lực đẩy của động cơ lực cản của nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn không bằng nhau.
B. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có cùng phương và cùng chiều.
C. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước có độ lớn bằng nhau.
D. Lực đẩy của động cơ và lực cản của nước là hai lực trực đối.
HDT 20 Một vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi
A. các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.
B. các lực tác dụng vào vật cùng chiều với nhau.
C. các lực tác dụng vào vật ngược chiều nhau, độ lớn khác nhau.
D. các lực tác dụng vào vật vuông góc với nhau
HDT 21 Khi một xe bus tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh
HDT 22 Câu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
HDT 23 Một hành khách ngồi ở cuối xe phàn nàn rằng, do lái xe phanh gấp mà một túi sách ở phía trước
bay về phía anh ta làm anh ta bị đau. Người này nói đúng hay sai? Vì sao?
A. Nói đúng vì theo quán tính túi bị bay về phía sau.
B. Nói đúng vì túi bị bay về phía trước.
C. Nói sai vì theo quán tính túi bị bay về phía trước.
D. Nói sai vì các lực lúc này triệt tiêt túi không di chuyển.
HDT 24 Điều gì sẽ có thể xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải dừng đột ngột?
A. Không có vấn đề gì. B. Xe máy sẽ bị văng về phía sau.
C. Xe máy sẽ bị đổ sang phải. D. Xe máy sẽ bị đâm vào xe tải.
HDT 25 Khi đang đi xe máy trên đường nằm ngang, nếu ta phanh xe, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ
A. trọng lượng của xe. B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường.
HDT 26 Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật
A. chuyển động tròn đều. B. tự do.
C. chuyển động nhanh dần đều. D. đứng yên.

93
HDT 27 Cho các phát biểu sau:
(1). Định luật I Niu-tơn còn được gọi là định luật quán tính.
(2). Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
(3). Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
(4). Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và đố lớn.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
HDT 28 Một vật nằm yên trên mặt bàn là do
A. vật chỉ chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
B. không có lực tác dụng lên vật.
C. các lực tác dụng lên vật có cường độ quá nhỏ.
D. lực hút của Trái Đất lên vật cân bằng với phản lực của bàn.
HDT 29 Có hai nhận định sau đây:
(1) Do có quán tính, máy bay không thể tức thời đạt tới tốc độ đủ lớn để cất cánh. Nó phải tăng
tốc dần trên đường băng mới cất cánh được. Khi hạ cánh, nó đang có tốc độ lớn nên phải hãm dần
trên đường băng mới dừng lại được.
(2) Khi xe đang chạy nhanh mà dừng đột ngột, người ngồi trên xe sẽ bị xô về phía trước, có thể
bị lao khỏi ghế hoặc bị chấn thương do va chạm mạnh vào bộ phận của xe phía trước chỗ ngồi của
mình. Dây an toàn có tác dụng giữ cho người khỏi xô về phía trước khi xe dừng đột ngột. Chọn
phương án đúng.
A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng. C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng.
HDT 30 Có hai nhận định sau đây:
(1) Một vật đang đứng yên. Ta có thể kết luận, vật không chịu tác dụng của lực nào.
(2) Một hành khác ngồi ở cuối xa. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi sách ở phía trước bay về
phía anh ta.
Chọn phương án đúng.
A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) đúng, (2) đúng. C. (1) sai, (2) sai. D. (1) sai, (2) đúng.
HDT 31 Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau?
A. Lực là đại lượng vetor.
B. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
C. Lực là yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của vật.
D. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
HDT 32 Trường hợp nào sau đây nhất định có liên quan tới quán tính
A. Chiếc bè trôi trên sông. B. Vật rơi trong không khí.
C. Dũ quần áo cho sạch bụi. D. Vật rơi tự do.
HDT 33 Định luật I Niuton còn được gọi là
A. Định luật quán tính. B. Định luật ly tâm.
C. Định luật phi quán tính. D. Định luật hướng tâm.
HDT 34 Một vật đang chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật sẽ dừng lại ngay tức thì.
B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc nhỏ hơn 1 m/s.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 1 m/s.

94
HDT 35 Kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh.
B. Khối lượng riêng của một vật tuỳ thuộc vào khối lượng vật đó.
C. Vật có khối lượng càng lớn càng khó thay đổi vận tốc.
D. Để đo khối lượng người ta dùng lực kế.
HDT 36 Quán tính là tính chất mọi vật có xu hướng bảo toàn
A. Tốc độ của mình. B. Vận tốc của mình. C. Gia tốc của mình. D. Khối lượng của mình.
HDT 37 Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung
đúng.
1. Quán tính là a) Các lực cân bằng
2. Lực làm cho mọi vật chuyển động chậm dần rồi b) lực ma sát
dừng lại gọi là
3. Các lực tác dụng vào một vật mà vật đó vẫn đứng c) các lực không cân bằng
yên hay chuyển động thẳng đều thì các lực đó là
4. Các lực tác dụng vào một vật đang chuyển động d) tính chất của mọi vật có xu hướng chống lại
có gia tốc là sự thay đổi vận tốc

HDT 38 Hợp lực tác dụng vào một vật đang đứng yên bằng hợp lực tác dụng vào vật
A. chuyển động tròn đều. B. rơi tự do.
C. chuyển động chuyển động nhanh dần đều. D. chuyển động thẳng đều.
HDT 39 Chọn phương án đúng.
Lúc chạy để tránh con chó sói đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ
ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó sói định ngoạm cắn nó. Cáo làm vậy là vì
A. Vì theo quán tính, chó sói sẽ chạy theo hướng cũ một đoạn nữa nên cáo thoát được.
B. Vì theo quán tính, cả sói và cáo đều chạy theo hướng cũ một đoạn nữa.
C. Vì cáo phản xạ theo tự nhiên để đánh lạc hướng sói
D. Vì cáo theo quán tính làm lạc hướng sói.
HDT 40 Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
A. Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra.
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ
C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi mới dừng lại
D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng ngã về phía trước

95
1.D 2.C 3.D 4.B 5.B 6.C 7.B 8.B 9.C 10.A
11.D 12.C 13.B 14.C 15.B 16.A 17.D 18.A 19.C 20.
21.B 22. D 23. C 24.D 25.C 26.D 27.B 28.D 29.B 30.C
31.C 32.C 33.A 34.D 35.C 36.B 37. 1d; 38.D 39.A 40.B
2b,3a,4c

HDT 1 Chọn đáp án D


A sai vì mọi vật đều có quá tính nên không vật nào có thể lập tức dừng lại được.
B,C sai vì nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các vật khác đang tác dụng vào vật đó đều
ngừng tác dụng thì theo định luật I Niuton, vật sẽ chuyển động thẳng đều.
HDT 2 Chọn đáp án C
Theo quán tính mọi vật bảo toàn trạng thái đứng yên, chuyển động của vật.
Nên xe đạp nếu đang đạp mà dừng thì theo quán tính sẽ đi tiếp một đoạn rồi mới dừng lại.
HDT 3 Chọn đáp án D
Vì lực không phải yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của vật nên A, B, C sai.
Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi nên D đúng.
HDT 4 Chọn đáp án B
Áp dụng định luật I Newton suy ra B đúng.
HDT 5 Chọn đáp án B
Theo quán tính khi xe đột ngột dừng lại thì người có xu hướng bảo toàn vận tốc ban đầu do vậy bị
chúi về phía trước.
HDT 6 Chọn đáp án C
Theo định luật I Newton khi vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc của các lực có hợp lực
bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng
đều do vậy C đúng.
HDT 7 Chọn đáp án B
Vì ô tô chuyển động thẳng đều nên theo định luật I Newton ô tô chịu tác dụng của hợp lực bằng 0.
HDT 8 Chọn đáp án B
Theo định luật I Newton nếu như vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì khi lực mất đi nó sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
HDT 9 Chọn đáp án C
Theo định luật I Newton nếu vật chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì vật có thể
đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nên C đúng.
HDT 10 Chọn đáp án A
Lực không phải là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.

96
HDT 11 Chọn đáp án D
Theo định luật I Newton vật chuyển động theo quán tính khi tất cả các lực tác dụng lên vật bị mất
đi.
HDT 12 Chọn đáp án C
Quán tính là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hoặc chuyển động của vật. do vậy khi xe đang
đi mà phanh gấp thì xe vẫn dịch lên một đoạn trước khi dừng.
HDT 13 Chọn đáp án B
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là khối lượng.
HDT 14 Chọn đáp án C
Theo định luật I Newton A,B,D sai, C đúng.
HDT 15 Chọn đáp án B
Theo quán tính vật bảo toàn trạng thái đứng yên hoặc chuyển động của vật do vậy khi xe rẽ phải
thì người ngồi trên xe sẽ nghiêng sang trái.
HDT 16 Chọn đáp án A
Theo định luật I Newton A đúng, B,C,D sai.
HDT 17 Chọn đáp án D
Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
HDT 18 Chọn đáp án A
HDT 19 Chọn đáp án C
Vì thuyền chuyển động thẳng đều nên theo định luật I Newton các lực tác dụng lên vậy phải có
hợp lực bằng không, do vậy lực đẩy của động cơ và lực cản của nước cân bằng nhau.
HDT 20 Chọn đáp án A
Theo định luật I Newton thì một vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng
vào vật cân bằng nhau
HDT 21 Chọn đáp án B
Theo quán tính nên xe bus mà tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ ngả người về phía sau để
bảo toàn trạng thái của mình.
HDT 22 Chọn đáp án D
Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
HDT 23 Chọn đáp án C
Anh ta nói sai vì theo quán tính vật bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của nó do vậy
khi xe phanh gấp chiếc túi phải bay về phía trước.
HDT 24 Chọn đáp án D
Do phản xạ của người lái xe máy là không tức thời mà cần có một khoảng thời gian dù rất ngắn để
nhận ra xe tải đã dừng và ấn chân vào phanh.
Do xe có quán tính nên dù đã hãm cũng không thể dừng lại ngay mà cần có thời gian để dừng hẳn.
Trong hai khoảng thời gian trên nếu xe máy đi hết khoảng cách giữa hai xe và có thể đâm vào xe
tải.
HDT 25 Chọn đáp án C
Do quán tính xe vẫn đi tiếp một đoạn trước khi dừng.
HDT 26 Chọn đáp án D
Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vật đứng
yên.

97
HDT 27 Chọn đáp án B
Số phát biểu đúng là 4.
HDT 28 Chọn đáp án D
Vật nằm yên trên mặt bàn là do lực hút của Trái đất lên vật cân bằng với phản lực của bàn.
HDT 29 Chọn đáp án B
Theo quán tính cả (1) và (2) đều đúng.
HDT 30 Chọn đáp án C
(1) sai vì theo định luật I Newton vật đang đứng yên có thể do các lực tác dụng có hợp lực bằng
không.
(2) sai vì theo quán tính túi sách phải bay về phía trước.
HDT 31 Chọn đáp án C
C sai vì lực không phải là yếu tố duy trì chuyển động của vật.
HDT 32 Chọn đáp án C
HDT 33 Chọ đáp án n A
HDT 34 Chọn đáp án D
Theo định luật I Newton khi các lực mất đi thì vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động theo
hướng cũ với vận tốc ban đầu.
HDT 35 Chọn đáp án C
Khối lượng liên quan tới quán tính, khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn càng khó thay đổi
vận tốc ban đầu.
HDT 36 Chọn đáp án B
Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
HDT 37 1-d; 2- b; 3-a; 4-c
HDT 38 Chọn đáp án D
Theo định luật I Newton nên D đúng.
HDT 39 Chọn đáp án A
Theo quán tính, chó sói sẽ chạy theo hướng cũ một đoạn nữa nên cáo thoát được.
HDT 40 Chọn đáp án B
Ta thấy viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ
không thể hiện tính quán tính.

98
2 Lý thuyết cơ bản về định luật II newton

❖ Dạng 2.1: Củng cố lí thuyết và vận dụng cơ bản


❖ Phương pháp giải:

→ → →
F
• Bước 1: Viết biểu thức định luật II Newton a = hay F = m a
m
• Bước 2: Chuyển Biểu thức trên về dạng đại số để giải.

❖ Dạng 2.2: Chuyển động của vật trên phương ngang chịu tác dụng của nhiều lực
❖ Phương pháp giải:
• Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật.
• Viết biểu thức (véc tơ) của định luật II Niu-tơn cho vật.
• Dùng phép chiếu để chuyển biểu thức véc tơ về biểu thức đại số.
• Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các ẩn số.

❖ Dạng 2.3: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng


❖ Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp động lực học
• Bước 1: Chọn hệ quy chiếu
• Bước 2: Xác định các lực tác dụng vào vật
• Bước 3: Viết biểu thức định luật II Newton
• Bước 4: Chiếu biểu thức vừa viết lên các trục tọa độ đã chon
• Bước 5: Giải và biện luận các phương trình vừa tìm được.

❖ Dạng 2.4: Một số câu hỏi và bài tập thực tế


❖ Phương pháp giải:
• Áp dụng các kiến thức, và kinh nghiệm thực tế để giải thích.

HDT 1 Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực.
HDT 2 Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho
A. hướng chuyển động của vật thay đổi. B. hình dạng của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. D. vật chuyển động.
HDT 3 Định luật II Niu-tơn cho biết
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

99
HDT 4 Theo định luật II Niu-tơn thì
A. khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
B. khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
C. gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
D. độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
HDT 5 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều khi lực tác dụng lên vật có độ lớn tăng dần.
B. Lực tác dụng vào một vật càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng lớn.
C. Dưới tác dụng của cùng một lực, vật nào có khối lượng càng lớn thì độ lớn gia tốc của vật càng
nhỏ.
D. Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực gây ra gia tốc đó.
HDT 6 Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
B. Nếu chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
HDT 7 Trong trường hợp nào dưới đây, vật chuyển động theo hướng của hợp lực tác dụng vào vật?
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
HDT 8 Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. thẳng. B. tròn đều. C. thẳng đều. D. biến đổi đều.
HDT 9 Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất, trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó.
B. Trọng lực tác dụng lên một vật thay đổi theo vị trí của vật.
C. Trọng lực là cách gọi khác của trọng lượng.
D. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật.
HDT 10 Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Vận tốc của vật sẽ tăng. B. Vận tốc của vật sẽ giảm.
C. Vận tốc của vật sẽ thay đổi. D. Vận tốc của vật không thay đổi.
HDT 11 Một lực có độ lớn 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng
thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 2,0 m. B. 4,0m. C. 0,5 m. D. 1,0 m.
HDT 12 Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm có độ lớn bằng
600 N. Vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe có độ lớn và đặc điểm nào sau đây?
A. 0,375 m/s2 , cùng với hướng chuyển động.
B. 0,375 m/s2 , ngược với hướng chuyển động.
C. 8/3 m/s 2 , ngược với hướng chuyển động.
D. 8/3 m/s 2 , cùng với hướng chuyển động.
HDT 13 Một quả bóng m = 400 g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300 N. Thời gian
chân tác dụng vào quả bóng là 15 s; bỏ qua ma sát. Tốc độ của quả bóng lúc bay đi là
A. 22,5m/s. B. 11,25.10-3m/s. C. 11,25m/s. D. 11250m/s.

100
HDT 14 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s
đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 5,0N.
HDT 15 Phải tác dụng một lực 100 N hướng theo chiều chuyển động vào một xe chở hàng đang chuyển động
thẳng đều có khối lượng 200 kg trong thời gian bao nhiêu để tăng tốc độ của nó từ 10 m/s lên đến
12 m/s?
A. 16 s. B. 8 s. C. 10 s. D. 4s.
HDT 16 Một vật có khối lượng m = 2 kg đặt trên bàn nhẵn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là F1 = 6 N
và F2 = 4 N ngược chiều nhau theo phương ngang, bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật thu được là
A. 2m/s2 hướng theo F1. B. 2m/s2 hướng theo F2.
C. 1m/s2 hướng theo F1. D. 1m/s2 hướng theo F2.
HDT 17 Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác
dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA , xe B đi
thêm một đoạn là sB  sA . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
A. Chưa đủ điều kiện để kết luận. B. mA = mB .
C. mA  mB . D. mA  mB .
HDT 18 Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200 N. Nếu thời
gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 2 m/s. B. 0,8 m/s. C. 0,008 m/s. D. 8 m/s.
HDT 19 Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Độ lớn
lực ô tô con tác dụng lên ô tô tải là F1 . Độ lớn lực ô tô tải tác dụng lên ô tô con là F2 . Độ lớn gia
tốc mà ô tô tải và ô tô con sau va chạm lần lượt là a1 và a2 , khối lượng oto tải lớn hơn khối lượng
oto con. Chọn phương án đúng.
A. F1  F2 . B. a1  a2 . C. F1  F2 . D. a1  a2 .
HDT 20 Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m / s 2 . Khi
không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m / s 2 . Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai
trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là
A. 1,5 tấn. B. 2,5 tấn. C. 2,0 tấn. D. 1,0 tấn.
HDT 21 Một người lái xe máy chạy sát ngay sau một xe tải đang chuyển động cùng chiều, cùng tốc độ 50
km/h. Nếu xe tải đột ngột dừng lại thì xe máy sẽ đâm vào phía sau xe tải vì:
(1) Do phản xạ của người lái xe máy là không tức thời mà cần có một khoảng thời gian dù rất ngắn để nhận
ra xe tải đã dừng và ấn chân vào phanh.
(2) Do xe máy có quán tính, nên dù đã chịu lực hãm cũng không thế dừng lại ngay mà cần có thời gian đế
dừng hẳn.
A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) sai, (2) sai. C. (1) đúng, (2) đúng. D. (1) sai, (2) đúng.
HDT 22 Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng đồng thời của hai lực có độ lớn lần lượt là F1 = 4 N và

F2 = 6 N . Gia tốc của vật có độ lớn nhỏ nhất trong trường hợp
A. F1 vuông góc với F2 . B. F1 cùng chiều với F2
C. F1 hợp với F2 một góc 60°. D. F1 ngược chiều với F2

101
HDT 23 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s
đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 50 N. B. 10 N. C. 2 N. D. 5 N.
HDT 24 Câu nào sau đây là đúng?
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
C. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
HDT 25 Một vật đang chuyển động theo một hướng nhất định với tốc độ 3 m/s. Nếu bỗng nhiêu các lực
tác dụng lên nó mất đi thì vật
A. đổi hướng chuyển động.
B. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
C. tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 3 m/s.
D. dừng lại ngay.
HDT 26 Một vật có khối lượng 3 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm
trong 0,5 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là
A. 12,8 N. B. 19,2 N. C. 6,4 N. D. 1280 N.
HDT 27 Lực có độ lớn F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 2s làm tốc độ của nó thay đổi từ 0,8m/s
đến 1 m/s. Biết lực đó có độ lớn không đổi và có phương luôn cùng phương với chuyển động. Nếu
lực đó tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 1,1 s thì tốc độ của vật thay đổi một lượng là
A. 0,22 m/s. B. 0,11 m/s. C. 0,24 m/s. D. 0,05 m/s.
HDT 28 Một ôtô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động
chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được l,8 m . Độ lớn lực hãm là
A. 900N. B. 450N. C. 150N. D. 300N.
HDT 29 Một chất điểm đang chuyển động thắng đều dọc theo chiều dương của trục Ox. Đúng thời điểm t =
0, chất điểm qua gốc tọa độ, thì một lực không đổi cùng phương với phương trục Ox, tác dụng vào
chất điểm trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 8 cm/s đến 5 cm/s. Tiếp đó,
tăng độ lớn của lực lên gấp 2,5 lần trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của
lực. Chất điểm đổi chiều chuyển động ở tọa độ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6,02 cm. B. 5,14 cm. C. 12,06 cm. D. 5,09 cm.
HDT 30 Lực F truyền cho vật khối lượng m 1 gia gốc a1, truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc a2. Lực F
sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc
a1 + a2 a1 + a2 a1a2
A. . B. . C. . D. a1 + a2 .
2 a1a2 a1 + a2
HDT 31 Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực
4N theo chiều chuyển động. Đoạn đường vật đi được trong 10 s đầu tiên là :
A. 120 m. B. 160 m. C. 175 m. D. 150 m.
HDT 32 Ba lực F1 = 3N , F2 = 4 N và F3 tác dụng đồng thời lên một chất điểm. Giá trị F3 không thể làm cho
chất điểm đứng yên là
A. 7N. B. 5N. C. 1N. D. 9N.
HDT 33 Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 giây đầu
tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. 45 m/s. B. 40 m/s. C. 24 m/s. D. 20 m/s.

102
HDT 34 Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với độ lớn vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau
thời gian 4 giây nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật chịu tác dụng của lực kéo FK và lực
cản FC = 0,5 N. Nếu sau thời gian 4 giây đó, lực kéo ngừng tác dụng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động
theo chiều ban đầu trong khoảng thời gian là
A. 10 s. B. 14 s. C. 1,5 s. D. 25 s.
HDT 35 Một vật đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau khoảng thời gian t thì vật
đạt vận tốc là v. Nếu lặp lại thí nghiệm trên nhưng độ lớn của lực tăng gấp đôi thì cần một khoảng
thời gian là bao nhiêu để vật đạt vận tốc là v?
t t
A. B. 2t C. 4t D.
4 2
HDT 36 Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì một lực không đổi có phương song
song với trục Ox, tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 8cm/s
đến 5 cm/s. Tiếp đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ
nguyên hướng của lực, sau khi kết thúc khoảng thời gian này thì vận tốc vật đạt được là
A. -17 cm/s. B. -16 cm/s. C. 16 cm/s. D. 17 cm/s.
HDT 37 Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 15 giây đầu
tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. 40 m/s. B. 45 m/s. C. 10 m/s. D. 20 m/s.
HDT 38 Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với tốc độ 25 m/s đến đập vuông góc với một bức tường rồi
bị bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 15 m/s. Khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s. Tính độ lớn
lực của tường tác dụng lên quá bóng, coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng.
A. 150 N. B. 90 N. C. 200 N. D. 160 N.
HDT 39 Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều dọc theo chiều dương của trục Ox. Đúng thời điểm t =
0, chất điểm qua gốc tọa độ, thì một lực không đổi cùng phương với phương trục Ox, tác dụng vào
chất điểm trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 9 cm/s đến 6 cm/s. Tiếp đó
tăng độ lớn của lực lên gấp ba trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực.
Chất điểm đổi chiều chuyển động ở thời điểm
A. 1,7 s. B. 1,1 s. C. 1,0 s. D. 1,5 s.
HDT 40 Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50
m thì dừng lại, lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau. Nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì
quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là
A. 70,7 m. B. 141 m. C. 100 m. D. 200 m.
HDT 41 Trong hệ ở hình vẽ, khối lượng của hai vật là m1 = m2 = 1kg .

Sợi dây rất nhẹ, không dãn, bỏ qua khối lượng của ròng rọc, bỏ qua mọi ma
sát, lấy g = 9,8 m/s2 . Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ lớn lực căng sợi dây nối
với m1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6 N. B. 7 N. C. 12 N. D. 10 N.

103
HDT 42 Hai vật giống nhau cùng khối lượng M = 3 kg, được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ,
không dãn và được vắt qua ròng rọc (xem hình vẽ). Lấy g = 10 m / s 2 . Bỏ qua mọi ma
sát, bỏ qua khối lượng của ròng rọc. Một vật nhỏ m = 2 kg được đặt lên một trong hai
vật M, khi đó độ lớn phản lực của M lên m là Q và độ lớn lực tác dụng lên ròng rọc là
M
R. Giá trị ( 2Q + R ) gần giá trị nào nhất sau đây? m
M
A. 60 N. B. 106N. C. 70 N. D. 91 N
HDT 43 Cho một vật có khối lượng 500g được đặt trong một thang máy. Lấy g = 10m / s2 . Khi thang máy đi
xuống chậm dần đều với a = 4 ( m / s 2 ) thì trọng lượng của vật bằng
A. 5N. B. 6N. C. 4N. D. 7N.
HDT 44 Một chất điểm khối lượng m = 5 kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo
phương ngang. Cho hệ số ma sát là  = 0,4; lấy g = 10m / s 2 . Đồ thị vận tốc - thời gian của chất
điểm như hình vẽ. Hợp lực tác dụng lên chất điểm trên mỗi giai đoạn AB, BC và CD lần lượt là
A. 0 N; 10 N; 15 N. B. 0 N; 30 N; 5 N. C. 20 N; 30 N; -5 N. D. 0 N; 10 N; -
15 N.
HDT 45 Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo
theo phương ngang. Cho hệ số ma sát là  = 0,4; lấy g = 10m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất
điểm như hình vẽ. Giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, AB và BC lần lượt là

A. 2,25N; 2Nl -1,5N. B. 4,25N; 0N; 0,5N. C. 2,25N; 0N; 0,5N. D. 4,25N; 2N;
0,5N.
HDT 46 Cho một vật có khối lượng 500g được đặt trong một thang máy. Lấy g = 10m / s 2 . Khi thang máy
rơi tự do thì trọng lượng của vật bằng
A. 5N. B. 4N. C. 1N. D. 0N.

104
HDT 47 Qua một ròng rọc A khối lượng không đáng kể, người ta luồn một sợi dây, một đầu
buộc vào quả nặng m1 = 5 kg , đầu kia buộc vào một ròng rọc B khối lượng không
đáng kể. Qua B lại vắt một sợi dây khác. Hai đầu dây nối với hai quả nặng
m2 = 3 kg và m3 = 1 kg . Ròng rọc A với toàn bộ các trọng vật được treo vào một
lực kế lò xo (xem hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2 . Số chỉ lực kế bằng
A. 32,5 N. B. 75 N. C. 37,5 N. D. 65 N.
HDT 48 Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây lí tưởng vắt qua ròng rọc lý tưởng như
hình vẽ bên. Vật treo m2 nặng gấp đôi vật m1 trên mặt bàn rất rộng nằm ngang nhẵn. Tại thời điểm
ban đầu dây nối m1 hợp với phương ngang một góc  . Sau khi buông tay các vật bắt đầu chuyển
động. Lấy g = 10 m / s 2 . Tại thời điểm m1 bắt đầu rời khỏi mặt bàn thì α = 45°, độ lớn gia tốc của
m1 là a1 và độ lớn gia tốc của m2 là a2 . Giá trị của ( a1 − 2a2 ) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 13 m/s2. C. 12 m/s2.
B. 4 m/s2. D. 7 m/s2. 
m1
m2

HDT 49 Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương
ngang góc  . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là  = 0,2; lấy g =10 m/s2 . Góc  để gia tốc của
vật lớn nhất có giá trị là
A. 78,7°. B. 21,8°. C. 11,3°. D. 68,2°.
HDT 50 Trong hình vẽ, A là lực kế, mỗi đĩa có một quả cân 3 kg thì số chỉ của lực kế A là x. Bỏ qua khối
lượng của các đĩa cân và của lực kế. Nếu bớt 1 kg ở đĩa 1 thì số chỉ của lực kế là y. Lấy g = 10 m/s2
. Giá trị của ( x + y ) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 65 N. C. 75 N.
B. 35 N. D. 55 N.

105
1B 2D 3A 4D 5A 6B 7B 8C 9C 10C
11D 12B 13C 14B 15D 16D 17C 18D 19B 20C
21C 22D 23B 24B 25C 26B 27B 28B 29D 30C
31D 32D 33C 34A 35D 36A 37D 38D 39C 40D
41A 42B 43D 44D 45D 46D 47B 48B 49C 50C

HDT 1 Chọn đáp án B


Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật.
HDT 2 Chọn đáp án D
Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay
đổi chuyển động của vật.
HDT 3 Chọn đáp án A
HDT 4 Chọn đáp án D
HDT 5 Chọn đáp án A
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều nói chung, gia tốc không đổi nên lực tác dụng không đổi.
HDT 6 Chọn đáp án B
HDT 7 Chọn đáp án B
a luôn cùng hướng với F ; chuyển động thẳng nhanh dần đều a ; v cùng hướng; chuyển động
thẳng chậm dần đều a ; v ngược hướng.
HDT 8 Chọn đáp án C
HDT 9 Chọn đáp án C
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
HDT 10 Chọn đáp án C
HDT 11 Chọn đáp án D
*Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
F 1
( )
* Từ a = = = 0,5 m / s 2  s = 0,5at 2 = 0,5.0,5.22 = 1( m )
m 2
HDT 12 Chọn đáp án B
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
−600
F
* Từ: a = hl =
m 1600
(
= −0,375 m / s 2 )
HDT 13 Chọn đáp án C
F
Ta có: a = = 750m / s 2 ; v = v 0 + at = 11, 25m / s
m

106
HDT 14 Chọn đáp án B
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
 vs − vt 8 − 2
a =
* Từ:  Δt
=
3
(
= 2 m / s2 )
 Fhl = ma = 5.2 = 10 ( N )

HDT 15 Chọn đáp án D
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
v − v t 12 − 10
= 0,5 ( m / s 2 )  t = s
F 100
+ Từ a = = = = 4 (s )
m 200 a 0,5
HDT 16 Chọn đáp án D

F1 − F2
a= = 1m / s 2 ; a hướng theo hướng của lực lớn hơn F1
m
HDT 17 Chọn đáp án C
HDT 18 Chọn đáp án D
F 200
Theo định luật II Niu - tơn: a = = = 400 m / s 2
m 0,5
Thời gian bóng tiếp xúc với bàn chân là thời gian bóng được truyền gia tốc.
Vậy vận tốc của bóng khi bay đi là: v = v0 + at = 0 + 400.0,02 = 8 ( m / s )
HDT 19 Chọn đáp án B
HDT 20 Chọn đáp án C
Lực tác dụng trong hai trường hợp bằng nhau nên:
F = m1a1 = m2 a2  4.0,3 = m2 .0,6  m2 = 2 (tấn)

HDT 21 Chọn đáp án C


HDT 22 Chọn đáp án D
|F|
| a |= , do m không đổi nên a nhỏ nhất khi |F| nhỏ nhất  hai lực cùng phương,
m
ngược chiều nhau.
HDT 23 Chọn đáp án B
v − v0 8 − 2
Gia tốc vật nhận được là: a = = = 2 ( m / s2 )
t 3
Độ lớn của lực tác dụng lên vật là F = m.a = 5.2 = 10N
HDT 24 Chọn đáp án B
Theo định luật I Niu tơn ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp
lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
HDT 25 Chọn đáp án C
HDT 26 Chọn đáp án B

107
HDT 27 Chọn đáp án B
` * Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
* Từ
Δ v Δ v2 Δ t 1,1
F = ma = m 1 = m Δ v2 = Δ v1 2 Δ v2 = (1 − 0,8) = 0,11( m / s )
Δ t1 Δ t2 Δ t1 2
HDT 28 Chọn đáp án B
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của quãng đường đi 2s cuối. Ta có.
v2 − v02 = 2.a.s  − v02 = 2.a.s = 3, 6a(1)
v − v0
a=  − v0 = at (2)
t
Từ (1) và (2) ta có. a = -0,9 m/s2
 F = m.a = −450N . Dấu “-“ chứng tỏ lực ngược chiều chuyển động (lực hãm).
HDT 29 Chọn đáp án D
 vs − v t 5 − 8
a1 = t = 0, 6 = −5 ( cm / s )
2

+ Giai đoạn đầu: 


s = v t + 0,5a t 2 = 8.0, 6 + 0,5 ( −5 ) .0, 62 = 3,9 ( cm )
1 t 1

a = 2,5a = −12,5cm / s 2
 2 1

 v − vt 0−5
+ Giai đoạn sau: t = s = = 0, 4s
 a 2 − 12,5
s = v t + 0,5a t 2 ⎯⎯⎯
t =t
→ = 5.0, 4 + 0,5 ( −10 ) .0, 42 = 1, 2 ( cm )
 2 t 2

 x = s1 + s2 = 5,1( cm)
HDT 30 Chọn đáp án C
HDT 31 Chọn đáp án D
Ta có v = 18 km/h = 5 m/s.
= 2 ( m / s2 )
F
Định luật II: F = ma  a =
m
1 1
Quãng đường vật đi được trong 10 s là: s = v0t + at 2 = 5.10 + .2.100 = 150 ( m )
2 2
HDT 32 Chọn đáp án D

(
Chất điểm đứng yên khi F1 + F2 + F3 = 0 hay F3 = − F1 + F2 )
Độ lớn của F3 bằng độ lớn của hợp lực F1, F2 thỏa mãn. F1 − F2  F3  F1 + F2
HDT 33 Chọn đáp án C

108
HDT 34 Chọn đáp án A
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
* Từ: s = v0 t + 0,5at 2  24 = 2.4 + 0,5a.42  a = 2 ( m / s 2 )
* Vận tốc sau 4 s: v1 = v0 + at = 2 + 2.4 = 10 ( m / s )
* Khi chỉ còn lực cản thì vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc:

a  = − c = −1( m / s 2 )
F
m
0 − v1 0 − 10
* Thời gian dừng lại: t2 = = = 10 ( s )
a −1
HDT 35 Chọn đáp án D
F
Lúc đầu. v = at = t
m
2F 
Lúc sau. v = a  t  = t
m
 t = 2t 
HDT 36 Chọn đáp án A
v − vt 5 − 8
* Trong giai đoạn đầu: a1 = s = = −5 ( cm / s 2 )
Δ t 0, 6
* Trong giai đoạn sau: a2 = 2a1 = −10 ( cm / s 2 )
 vs = vt + a2t = 5 + ( −10) .2, 2 = −17 ( cm / s )
HDT 37 Chọn đáp án D
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

* Từ: a = =
F 2000 4
m 1500 3
( ) 4
= m / s 2  v = 0 + at = .15 = 20 ( m / s )
3
HDT 38 Chọn đáp án D
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng sau khi va chạm.
* Lực của tường tác dụng lên quả bóng:
Δv 15 − ( −25)
F21 = m1a1 = m1 1 = 0, 2. = 160 ( N )
Δt 0,05
HDT 39 Chọn đáp án C
vs − v t 6 − 9
+ Trong giai đoạn đầu: a1 = = = −5 ( cm / s 2 )
t 0, 6
+ Trong giai đoạn sau (vì lực tăng gấp 3):
v − vt 0 − 6
a 2 = 3a1 = −15 ( cm / s 2 ) ⎯⎯⎯
(v = 0)
→ t = s = = 0, 4(s)
a2 −15
→ Thời điểm đổi chiều chuyển động t = 0, 6 + 0, 4 = 1, 0s

109
HDT 40 Chọn đáp án D
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Vì lực hãm trong hai trường hợp
bằng nhau nên độ lớn gia tốc bằng nhau và bằng a.
2
v2 s v 
* Từ: 0 − v = −2as  022 = 2  s2 = s1  02  = 50.22 = 200 ( m )
2 2
0
v01 s1  v01 
HDT 41 Chọn đáp án A
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.

* Đối với ròng rọc động thì a1 = 2a2 .


* Áp dụng định luật II Niu-tơn cho các vật:
m1 g − T = m1a1 T + a1 = 9,8 T = 5,88 ( N )
a2 =0,5 a1
 ⎯⎯⎯⎯ → 
2T − m2 g = m2 a2 2T − 0,5a1 = 9,8 a1 = 3,92 ( m / s )
2

HDT 42 Chọn đáp án B

T
T M +
Q
m m
PM
+ M
Pm

+ Chọn chiều dương cho các chuyển động của các vật như hình vẽ.
( m + M ) g − T = ( m + M ) a T + 5a = 5.10 T = 37,5 ( N )
  
+ T − Mg = Ma  T − 3a = 3.10  q = 2,5 ( m / s 2 )
mg − Q = ma Q = m g − a
  ( ) Q = 15 ( N )
 2Q + R = 2Q + 2T = 105 ( N )
HDT 43 Chọn đáp ánD
+ g / = g + a qt = 10 + 4 = 14m / s2  P = mg / = 0,5.14 = 7 ( N )

110
HDT 44 Chọn đáp án D

Theo đinh luật II Niu-tơn, hợp lực F tác dụng lên chất điểm là. F = ma
Giai đoạn AB. a1 = 0  F1 = 0N
vC − vB
Giai đoạn BC. a 2 = = 2m / s 2  F2 = ma 2 = 10N
tC − tB
vD − vC
Giai đoạn CD. a 3 = = −3m / s 2
tD − tC
 F3 = ma 3 = −15N
HDT 45 Chọn đáp án D
Áp dụng định luật II Niu-tơn. F − Fmst = ma
 F = ma +  N = m(a +  g)
v A − vO
Giai đoan OA. a1 = = 4,5m / s 2
tA − to
 F1 = m ( a1 + g ) = 4, 25N
Giai đoạn AB. a 2 = 0  F2 =  mg = 2N
vC − vB
Giai đoạn BC. a 3 = = −3m / s 2
tC − tB
 F1 = m ( a1 + g ) = 0,5N
HDT 46 Chọn đáp án D
+ Khi thang máy rơi tự do: a = g(m/s2)  g / = g − g = 0  P = mg / = 0,5.0 = 0 ( N )

111
HDT 47 Chọn đáp án B
* Chọn chiều dương cho các chuyển động của các vật như hình vẽ.
Từ mối quan hệ về đường đi của các ròng động và cố định suy ra: a2 + a3 = 2a1

* Vì ròng rọc không có khối lượng và ma sát ở các ổ trục không đáng kể nên:
T1 = 2T2
m1 g − T1 = m1a1

* Áp dụng định luật II Niu-tơn cho các vật: T2 − m2 g = m2 a2
T − m g = m a
 2 3 3 3

 T1
2 g − 2 = 2a1
 m1

 T 8g
2 a1 = a2 + a3
 0,5 1 − g = a2 ⎯⎯⎯⎯ → T1 = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ g =10
m1 =5; m2 =3; m3 =1
→ T1 = 37,5 ( N )
 m2 4 1 1
+ +
 T1 m1 m2 m3
0,5 − g = a3

 m3
 T = 2T1 = 75 ( N ) 
HDT 48 Chọn đáp án B

P1 + T1 + N1 = m1 a1
+ Áp dụng định luật II Niu tơn cho các vật: 
P 2 + T 2 = m 2 a 2

N1 T1

m1
T2
P1
O m2
x

T1 cos  = m1a1


+ Chiếu lên Ox, Oy: 
m1g − T1 sin  − N1 − N1 = 0
a1 = 10 ( m / s 2 )

T1 = T2 = T;m2 = 2m1
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→  a1 − 2a 2 = 4,14 ( m / s 2 )
a 2 = 2,93 ( m / s )
N1 = 0;= 450 2

112
HDT 49 Chọn đáp án C

Áp dụng định luật II Niu-tơn. P + N + F + Fms = ma


Chiếu lên Oy. N = P − F.sin  = mg − Fsin 
Chiếu lên Ox. Fcos  −  N = ma
F.cos  −  (mg − F.sin  ) F(cos  +  sin  ) −  mg
a = =
m m
Theo Bất đẳng thức Bu-nhi-a - Cốp-xki.
(sin  + .cos  )  (1 +  )( cos
2 2
 + sin 2  ) = (1 +  )
2

F 1 +  2 −  mg
 a max =  tan  =  = 0, 2    11,3
m
HDT 50 Chọn đáp án C
* Lúc đầu, cơ hệ cân bằng, số chỉ lực kế bằng lực căng sợi dây và
bằng trọng lượng mỗi đĩa: x= mg= 30N

* Sau đó, hệ chuyển động với gia tốc có độ lớn a, số chỉ lực kế bằng
độ lớn lực căng T:
m2 g − T = m2 a T + 3a = 3.10 T = 24 ( N ) = y

  
T − m1 g = m1a T − 2a = 2.10 a = 2 ( m / s )
2

 x + y = 54 ( N ) 

113
3 Lý thuyết cơ bản về định luật III newton

❖ Dạng 3.1: Bài tập củng cố lí thuyết.


❖ Phương pháp giải:
• Áp dụng định luật III newton, lực tương tác giữa 2 vật
• Áp dụng đặc điểm của lực và phản lực

❖ Dạng 3.2: xác định các lực tác dụng lên hệ vật – nội lực và ngoại lực
❖ Phương pháp giải:
• Bước 1: Xác định các lực tác dụng lên vật, nhận ra các lực tác dụng lên vật, vẽ hình phân tích lực.
• Bước 2: Chọn chiều chuyển động (nếu là bài toán)
• Bước 3: Áp dụng định luật 3 newton, viết phương trình định luật II, định luật III Newton (nếu là bài
toán)
F = m.a (1)
• Bước 4: Chiếu (1) lên hướng chuyển động => bỏ vec tơ (nếu là bài toán)
v − v0
• Bước 5: Áp dụng: F = m.a = (nếu là bài toán)
t
Lý thuyết giải các bài toán:
• Khi vật A tác dụng lên vật 1 một lực thì đồng thời vật 1 cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này
là hai lực trực đối, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
• Biểu thức của định luật III Newton
F12 = −F21
- F12 : là lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 điểm đặt lực tại 2
- F21 : là lực do vật 2 tác dụng lên vật 1 điểm đặt lực tại 1
- Khi xét tương tác giữa hai vật thì hai vật đó tạo thành một hệ. Lực tương tác giữa hai vật được gọi là
nội lực. Các lực khác tác dụng lên hai vật gọi là các ngoại lực.

HDT 1 Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật,
A. gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của
chúng.
B. hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
C. các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối.
D. lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.
HDT 2 Chọn câu đúng. Theo định luật III Niutơn, cặp "lực và phản lực"
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

114
HDT 3 Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cân bằng.
B. có cùng điểm đặt.
C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
HDT 4 Cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton
A. không cùng bản chất.
B. cùng bản chất.
C. tác dụng vào cùng một vật.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
HDT 5 Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển
động về phía trước là
A. lực người tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào người.
C. lực người tác dụng vào mặt đất. D. lực mặt đất tác dụng vào người.
HDT 6 Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Chọn
nhận xét đúng.
A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây.
B. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành
cây.
C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây.
D. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
HDT 7 Chọn ý sai. Lực và phản lực
A. là hai lực cân bằng B. luôn xuất hiện đồng thời.
C. cùng phương. D. cùng bản chất.
HDT 8 Có hai chiếc thuyền ở trên một hồ nước yên lặng. Hai người ngồi ở hai thuyền và cầm hai đầu một
sợi dây để kéo. Hãy so sánh chuyển động của hai thuyền nếu khối lượng của chúng bằng nhau.
A. Hai thuyền chuyển động ngược chiều đến gần nhau với vận tốc luôn bằng nhau về độ lớn.
B. Hai thuyền chuyển động cùng chiều đến gần nhau với vận tốc luôn bằng nhau về độ lớn.
C. Hai thuyền chuyển động ngược chiều đến gần nhau với vận tốc luôn lớn hơn về độ lớn.
D. Hai thuyền chuyển động cùng chiều đến gần nhau với vận tốc luôn lớn hơn về độ lớn.
HDT 9 Có hai chiếc thuyền ở trên một hồ nước yên lặng. Hai người ngồi ở hai thuyền và cầm hai đầu một
sợi dây để kéo. Nếu một đầu dây được buộc vào thuyền 1 và chỉ có người ngồi ở thuyền 2 kéo
dây với một lực như trước thì chuyển động của hai thuyền sẽ
A. không thay đổi. B. thay đổi. C. thay đổi chậm dần. D. thay đổi nhanh dần.
HDT 10 Chọn ý sai. Lực và phản lực
A. là hai lực trực đối. B. cùng độ lớn.
C. ngược chiều nhau. D. có thể tác dụng vào cùng một vật.

115
HDT 11 Một vật đặt trên bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật và vào bàn được xác định như hình vẽ
dưới. Cặp lực và phản lực của trọng lực P1 của vật là

Các lực tác dụng vào vật: Các lực tác dụng vào bàn:
A. phản lực N1 của mặt bàn.
B. phản lực N 2 của mặt đất ( N 2 = P1 + P2 ).
C. lực nén F của vật lên bàn (F = P1 = N1 ).
D. Trọng lực của bàn và phản lực của mặt đất.
HDT 12 Một vật đặt trên bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật và vào bàn được xác định như hình vẽ
dưới. Nhận định nào sau đây là Sai?.

Các lực tác dụng vào vật: Các lực tác dụng vào bàn:
A. Cặp lực cân bằng nhau: P1 và N1 (với P1 trọng lực của vật và N1 là phản lực N1 của mặt bàn).
B. Lực nén F của vật lên bàn (F = P1 = N1 ).
C. Phản lực N 2 của mặt đất ( N 2 = P1 + P2 ) với P2 Trọng lực của bàn.
D. Cặp lực trực đối cân bằng: F và N1 .
HDT 13 Một vật đặt trên bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật và vào bàn được xác định như hình vẽ
dưới. Nhận định nào sau đây là Sai?.

Các lực tác dụng vào vật: Các lực tác dụng vào bàn:

A. Cặp lực cân bằng nhau: P1 và N1


B. Nếu đặt P ' = P2 + F thì N 2 và P ' là cặp lực cân bằng.
C. Cặp lực trực đối không cân bằng: F và N1 .
D. Cặp lực trực đối cân bằng: F và N1 .

116
HDT 14 Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn.
A. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này
là hai lực trực đối: FAB = FBA .
B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực.
C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này
là hai lực cân bằng nhau: FAB = FBA .
D. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này
là hai lực trực đối: FAB + FBA = 0 .
HDT 15 Hai lực trực đối cân bằng là hai lực
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. không bằng nhau về độ lớn.
C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá.
D. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng và cùng đặt lên một vật.
HDT 16 Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà
đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gỉ cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên.
HDT 17 Nhận định nào sau đây là “sai” khi nói về các đặc điểm của lực và phản lực.
A. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).
B. Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng đô lớn nhưng ngược chiều (hai lực
như vậy là hai lực trực đối).
C. Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
D. Cặp lực và phản lực là hai lực khác loại.
HDT 18 Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển
N
động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây
sai? v
F
A. N và P là lực và phản lực. `
B. Xe đang chuyển động chậm dần. P
C. N và P là hai lực cân bằng.
D. Chỉ có lực F gây ra gia tốc cho xe.
HDT 19 Hình bên vẽ các lực tác dụng (cùng tỉ lệ) lên một chiếc xe đang
N
chuyển động trên sàn ngang theo chiều dương. Nhận định nào
(+)
sau đây đúng?
F Fk
A. N là phản lực của sàn tác dụng lên xe.
B. Xe có thể đang chuyển động chậm dần.
P
C. Fk và FC không có phản lực.
D. Chỉ có lực Fk gây ra gia tốc cho xe.
HDT 20 Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động
N
với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
A. P không có phản lực. v
F
B. F không có phản lực.
C. N và P là hai lực trực đối. P
D. F là lực cản chuyển động của xe.

117
HDT 21 Chọn phát biểu đúng? Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì
A. lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
B. lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.
C. lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
D. tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực
do búa tác dụng vào đinh.
HDT 22 Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng vào túi một lực bằng 40 N hướng lên trên. Độ
lớn của phản lực và hướng của phản lực (theo định luật III) đạt giá trị bằng bao nhiêu và được xác
định như thế nào?
A. 40N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
B. 50N, hướng lên trên (ngược với chiều người tác dụng).
C. 40N, hướng lên trên (cùng với chiều người tác dụng).
D. 50N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
HDT 23 Cặp lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì
A. điểm đặt của chúng ở trên hai vật khác nhau.
B. điểm đặt của chúng ở trên hai vật giống nhau nhau.
C. chúng có độ lớn không bằng nhau.
D. chúng có cùng hướng và có độ lớn khác nhau.
HDT 24 Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ
lớn
A. bằng 500 N. B. lớn hơn 500 N. C. nhỏ hơn 500 N. D. bằng 250 N.
HDT 25 Một quả bóng bay đến đập vào bức tường. Bóng bị bật trở lại, còn tường thì vẫn đứng yên. Nhận
định nào dưới đây là Sai?
A. Khi bóng đập vào tường, bóng tác dụng vào tường một lực F , tường tác dụng trở lại bóng phản
lực F' (cùng độ lớn với lực F).
B. Vì khối lượng của bóng khá nhỏ nên phản lực F' gây cho nó gia tốc lớn, làm bóng bật ngược
trở lại. Còn khối lượng tường rất lớn nên gia tốc của tường nhỏ đến mức mà ta không thể quan sát
được chuyển động của tường.
C. Hiện tượng này phù hợp với các định luật II và III Niu-tơn.
D. Hiện tượng này phù hợp với các định luật II.
HDT 26 Một quả bóng khối lượng 200g bay với tốc độ 90km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại
theo phương cũ với tốc độ 54km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực
của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N. B. 210 N. C. 200 N. D. 160 N.
HDT 27 Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s
đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo
hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HDT 28 Trên mặt nằm ngang không ma sát. Xe A chuyển động với độ lớn vận tốc 5 m/s đến va chạm vào
xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A bật lại với vận tốc 150 cm/s; xe B chuyển động với vận
tốc 200 cm/s. Biết khối lượng xe B là 400g. Tính khối lượng xe A?.
A. 0,245 kg. B. 0,345 kg. C. 0,2 kg. D. 0,145 kg.

118
HDT 29 Một xe lăn chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 50cm/s. Một xe khác chuyển động
với vận tốc 150cm/s tới và chạm với nói từ phía sau. Sau va chạm cả hai xe chuyển động với cùng
một vận tốc 100cm/s. Hãy so sánh khối lượng của hai xe.
1
A. m1 = m 2 . B. m1 = 3m 2 . C. m1 = 2m 2 . D. m1 = m 2 .
2
HDT 30 Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400g , có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m 2 . Ta cho hai xe
áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nên lò xo.Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời
gian t rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc V1 = 1,5m/s; V 2 = 1m/s. Tính m 2 (bỏ của ảnh
hưởng của ma sát trong thời gian t ).
A. m1 = 600g . B. m 2 = 500g . C. m 2 = 700g . D. m 2 = 800g .

HDT 31 Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe I có gắn một lò xo nhỏ, nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo
bị nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe chuyển động, đi được các quãng đường S1 = 2m , S2 = 6m
trong cùng thời gian t, bỏ qua ma sát. Tính khối lượng của xe I, biết khối lượng xe II là 2 Kg.
A. m1 = 6kg . B. m1 = 2kg . C. m1 = 5kg . D. m1 = 4kg .

HDT 32 Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát
nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay,
xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1m và 2m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực
cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tính khối lượng của xe B, biết khối lượng xe A là
6kg.
A. 3kg. B. 4kg. C. 4,4kg. D. 6kg.
HDT 33 Hai xe lăn có khối lượng m1 = 2kg; m2 = 3kg được đặt trên ray thẳng nằm ngang. Cho hai xe
tương tác với nhau bằng cách đặt một lò xo được nén ở giữa chúng rồi nối bằng dây chỉ. Sau khi
đốt dây chỉ đứt, xe một thu được vận tốc 4 m/s. Tốc độ mà xe hai thu được là:
A. 3m/s. B. 3,5m/s. C. 6m/s. D. 2,67m/s.
HDT 34 Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B
có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s
bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của biA. Bỏ qua mọi ma
sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là.
A. 1m/s. B. 3m/s. C. 4m/s. D. 2m/s.
HDT 35 Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 500g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp
gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một
thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1 = 2,5m/s; v2 = 2m/s. Khối
lượng m1 là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

A. 300 g. B. 400 g. C. 150 g. D. 625 g.


HDT 36 Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc tường rồi bật ngược
trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,1s. Coi lực này là không đổi
trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng

119
A. 50N. B. 80N. C. 160N. D. 230N.

HDT 37 Một vật có khối lượng m1 đang chuyển động với tốc độ 5,4km/h đến va chạm với vật có khối
lượng m2 = 250g đang đứng yên. Sau va chạm vật m1 dội ngược lại với tốc độ 0,5m/s còn vật m2
chuyển động với tốc độ 0,8m/s. Biết hai vật chuyển động cùng phương. Khối lượng m1 bằng
A. 350g B. 200g C. 100g D. 150g
HDT 38 Quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 72km/h đến đập vào tường và bật trở lại với độ lớn vận tốc
không đổi. Biết va chạm của bóng với tường theo định luật phản xạ gương, và bóng đến đập vào tường
dưới góc tới 30°. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do tường tác dụng lên bóng có giá trị bằng bao
nhiêu?.
A. 138,6 N B. 145,6 N C. 128,6 N D. 118,6 N
HDT 39 Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 4m/s sau va chạm bi A tiếp
tục chuyển động theo phương cũ với v = 3m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2
viên bi, biết mA = 200g, mB = 100g.
A. a A = −2,5m / s 2 ;a B = 5m / s 2 B. a A = −3,5m / s 2 ;a B = 4m / s 2
C. a A = 4,5m / s 2 ;a B = 6m / s 2 D. a A = 5m / s 2 ;a B = 3m / s 2

HDT 40 Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận
tốc lần lượt là 1m/s;0,5m/s. Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là 0,5m/s;1,5m/s.
Biết vật một có khối lượng 1kg. Xác định khối lượng quả cầu hai.
A. 0,75kg B. 1 kg C. 0,85kg D. 1,5kg

120
1A 2B 3D 4B 5D 6B 7A 8A 9A 10D
11A 12D 13D 14D 15D 16C 17D 18A 19A 20D
21B 22A 23A 24A 25D 26D 27A 28D 29A 30A
31A 32A 33D 34C 35B 36B 37C 38A 39A 40A

HDT 1 Chọn đáp án A


HDT 2 Chọn đáp án B
HDT 3 Chọn đáp án D
HDT 4 Chọn đáp án B
Các đặc điểm của lực và phản lực
- Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời)
- Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng đô lớn nhưng ngược chiều (hai lực
như vậy là hai lực trực đối.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
- Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.
HDT 5 Chọn đáp án D

:
HDT 6 Chọn đáp án B
Định luật 3 Newton
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A
một lực. Hai lực này là hai lực trực đối
FAB = −FBA
Hai lực trực đối là hai lực tác dụng theo cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau, có độ lớn bằng
nhau và điểm đặt lên hai vật khác nhau
HDT 7 Chọn đáp án A
Lực và phản lực chỉ là hai lực trực đối → A sai.
HDT 8 Chọn đáp án A
HDT 9 Chọn đáp án A
HDT 10 Chọn đáp án D
Lực và phản lực tác dụng vào hai vật khác nhau → D sai.

121
HDT 11 Chọn đáp án A
HDT 12 Chọn đáp án D
HDT 13 Chọn đáp án D

Các lực tác dụng vào Vật: Các lực tác dụng vào bàn:

-Trọng lực P1 của vật và Phản lực N1 của mặt bàn. - Trọng lực P2 của bàn.

- Lực nén F của vật lên bàn (F = P1 = N1 ).

- Phản lực N 2 của mặt đất ( N 2 = P1 + P2 ).

- Cặp lực cực cân bằng nhau: P1 + N1 =0 (cùng tác


dụng vào vật).

- Cặp lực trực đối không cân bằng: F và N1 (tác


dụng vào hai vật khác nhau).

- Nếu đặt P ' = P2 + F thì N 2 và P ' là cặp lực cân


bằng.

HDT 14 Chọn đáp án D


Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại
vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: FAB = −FBA
Hai lực trực đối cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào
hai vật khác nhau
HDT 15 Chọn đáp án D
HDT 16 Chọn đáp án C
HDT 17 Chọn đáp án D

122
HDT 18 Chọn đáp án A
N là phản lực của mặt sàn tác dụng lên xe
N

v
F
`
P

HDT 19 Chọn đáp án A


HDT 20 Chọn đáp án D
F ngược chiều chuyển động nên là lực cản chuyển động của xe
N

v
F

HDT 21 Chọn đáp án B


Theo định luật III Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật
A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: FAB = −FBA
=> Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
HDT 22 Chọn đáp án A
Theo định luật III Newton
=> F21 = F12 = 40N
=> Độ lớn của phản lực là 40 N
HDT 23 Chọn đáp án A
Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
HDT 24 Chọn đáp án A

HDT 25 Chọn đáp án D


HDT 26 Chọn đáp án D
Ban đầu bóng có vận tốc: v 0 =90 km/h = 25m/s.
Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.
Áp dụng định luật III Niu-tơn:

123
v − v0 15 − (−25)
Ftuon g −bong = Fbong − tuo ng = ma = m. = 0, 2. = 160N
t 0, 05

HDT 27 Chọn đáp án A


Ta có v1 = 4m / s và v '1 = 2 m/s ;
v 2 = 0m / s và v '2 = 2 m / s
Gọi t là thời gian tương tác giữa hai quả cầu và chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả
cầu 1. Áp dụng định luật 3 Niu Tơn ta có:
 m1a1 = m 2a 2
v1 v
 m1 = −m 2 2
t t
v' − v v' − v
 m1 1 1 = −m 2 2 2
t t
Vậy m1 = 1
m2
HDT 28 Chọn đáp án D
Ta có: v A = 5m / s; v 0A = 1,5m / s = 1m / s;
v B = 0m / s; v 0B = 2m / s; m B = 400g = 0.4 kg;
Gọi t là thời gian tương tác giữa hai xe
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe một trước va chạm
Áp dụng định luật 3 Newton ta có:

F AB= - F BA
 m A a A = m Ba B
- -
 m A v A v 0A = m B v B v 0B (*)
t t
(− v A − v 0A) v
 mA = −m B B
t t
m B.v B 0, 2.0, 4
 mA = = = 0,145kg
v A + v 0A 5 + 1,5
HDT 29 Chọn đáp án A
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.
Gọi a 1 và a 2 lần lượt là gia tốc 2 xe thu được trong thời gian va chạm t .
v − v0
Áp dụng công thức v = v0 + at  a =
t
v -v
a1 = 1 01 với v 01 =50cm/s; v1 =100 cm/s;
t
v -v
a 2 = 2 02 với v 02 =150cm/s; v 2 =100 cm/s;
t
- 100 − 50 50
Lực tác dụng của xe 2 lên xe 1: F 21 = m1a1 = m1 v1 v 01 = m1 = m1
t t t

124
- 100 − 150 −50
Lực tác dụng của xe 1 lên xe 2: F12 = m 2a 2 = m 2 v 2 v 02 = m 2 = m2
t t t
Theo định luật III Niutơn: F12 = - F 21
 m2a 2 = −m1a1
50 50
 m 2 (− ) = −m1  m1 = m2
t t
HDT 30 Chọn đáp án A
Theo định luật III Niutơn thì sau khi đốt dây, lực tương tác giữa hai vật có độ lớn bằng nhau:
F12 = F 21 .
Gọi m1 và m 2 là khối lượng các vật,
a 1 và a 2 là gia tốc tức thời của hai vật. Vận tốc ban đầu (vận tốc trước tương tác) của các vật đều
bằng không.
Ta có:
m1 v1
VẬT 1: F 21 = m1a1 = (1)
t
m2V 2
VẬT 2: F12 = m 2a 2 = (2)
t
Từ (1) và (2)
 m1V1 = m 2V 2
m1 V 1 400.1,5
 m2 = = = 600g
V2 1
HDT 31 Chọn đáp án A

F 21 = -F12
 m1a1 =-m 2a 2
- -
 m1 v '1 v1 = −m 2 v '2 v 2 (*)
t t
V '1 S1
Chọn chiều dương là chiều V '1 , ta có: m1S1 = m2S2 (Vì = )
V '2 S2
m1 S2
 = =3
m 2 S1
 m1 = 3m 2 = 3.2 = 6 kg
Chú ý: Lực tương tác giữa hai xe chỉ tác dụng khi hai vật còn dính vào với nhau bởi lò xo. Trong
thời gian này xe A có vận tốc biến đổi từ V1 = 0, đến V '1 , và qua xe B có vận tốc biến đổi từ V2 =
0, đến V '2

125
HDT 32 Chọn đáp án A
1 1
+ Quãng đường xe A đi được là: SA = V 0t + a1t 2 = a1t = 1
2 2
1 1
+ Quãng đường xe B đi được là: SB = V 0t + a 2t 2 = a 2t = 2
2 2
S a 1
Xét tỉ số: A = 1 =
SB a 2 2
F
+ Sử dụng định luật II Niuton ta có: m= a
+ Mà theo định luật III Niuton ta có: FA = FB
m1 = a 2 = 2
m 2 a1
6
 m 2 = m1 = = 3kg
2 2
Vậy khối lượng của xe B là 3kg
HDT 33 Chọn đáp án D
Gọi t - thời gian tương tác giữa hai xe
v1 v2
Độ lớn gia tốc của mỗi xe lần lượt là: a 1 ; a2
t t
Theo định luật III - Niutơn, ta có lực do xe 1 tác dụng vào xe 2 và lực do xe 2 tác dụng vào xe 1
bằng nhau về độ lớn
Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:
 m1a1 = m 2a 2
v1 v
 m1 = m2 2
t t
 m1v1 = m 2 v 2
v 2.4 8
 v 2 = m1 1 = = = 2, 67m / s
m2 3 3
HDT 34 Chọn đáp án C
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là V B = 0m/s;
Sau va chạm viên bi B có vận tốc v = 0,5m;
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc:
v v 0,5
a = 2− 1 = = 2,5m / s2
t 0, 2
+ Theo định luật III Niu-tơn
F AB = -F BA
+ Theo định luật II, ta có: F = ma
FAB = FBA |
mB a B 0,6.0,5
m A a A =mBa B  a A = =
0,3
= 5m / s2
mA
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v = v 0 + at = 3 + 5.0, 2 = 4 m/ s

126
HDT 35 Chọn đáp án D
Gọi F12 là lực mà thông qua lò xo, xe (1) tác dụng lên xe (2).
Theo định luật II Niuton:
v2 v −0
F12 = m 2a 2 = m 2. = m 2. 2 (a)
t t
F 21 là lực mà thông qua lò xo, xe (2) tác dụng lên xe (1).
Theo định luật II Niuton:
v1 v −0
F21 = m1a1 = m1. = m1. 1 (b)
t t
Theo định luật III Niuton, về độ lớn: F12 = F21 (c)
Từ (a), (b) và (c) suy ra:
v2 v1 v1 2,5
m 2. = m1.  m 2 = m1 = .500 = 625g
t t v2 2
Vậy khối lượng xe lăn (2) là m2 = 625g
HDT 36 Chọn đáp án B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng sau khi va chạm.
Lực của tường tác dụng lên quả bóng:
v1 15 − (−25)
F21 = m1a1 = m1 = 0, 2. = 80(N)
t 0,1
HDT 37 Chọn đáp án C

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của m1.
Gọi: F12 là lực tương tác của m1 lên m 2
F21 là lực tương tác của m 2 lên m1
Và t At là thời gian va chạm của hai xe, ta có:
- -
Ta có: a1 = v'1 v1 và a 2 = v' 2 v 2 = v' 2
t t t
Áp dụng định luật III Niu-tơn:
F12 = -F 21
 m1a1 =- m 2a 2
 m1( v'1 - v1) = -m 2V ' 2(1)

Chiếu (1) lên chiếu dương đã chọn:

m1( V '1 - V1) -m 2 V '2(1)


m 2 V '2 250.0,8
m1 100g
V '1 V1 0,5 1,5
(Với v₁ = 5,4km/h = 1,5m/s)

127
HDT 38 Chọn đáp án A

Gọi F12 là lực do quả bóng tác dụng vào tường; F 21 là lực do tường tác dụng lại quả bóng.
Theo định luật III Niu-tơn, ta có: F12 = -F 21  F12 = F21
Trong thời gian va chạm, ta có:
v '1 − v1
F12 = m1a 1 = m1( )
t
Vì v t hợp với vectơ − v 0 một góc 60° và v t = −v0
3
 v = 2 v 0 cos30=2.20. = 20 3m / s
2
20 3
 F21 = m1a 1 = 0, 2 = 138, 6N
0, 05
Vậy: Lực do tường tác dụng lên bóng là F 21 = 138,6 N.
HDT 39 Chọn đáp án A
v − v0 3 − 4
+ Ta có a A = = = −2,5m / s 2
t 0, 4
0, 2. ( −2,5 )
= 5 ( m / s2 )
mA a A
+ Theo định luật III Niu-tơn: FAB = −FBA  a B = − =−
mB 0,1
HDT 40 Chọn đáp án A
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một lúc sắp va chạm.
v − v0
+ Áp dụng công thức: v = v0 + at  a =
t
v −v −0,5 − 1 −1,5
+ Đối với một vật: a1 = 1 01 = =
t t t
v − v02 1,5 − ( −0,5) −2
+ Đối với xe hai: a 2 = 2 = =
t t t
+ Hai vật va chạm nhau. Theo định luật III Niwton ta có:
2 −1,5
F12 = −F21  m 2 a 2 = −m1a1  m 2   = −m1  m 2 = 0, 75kg
t t

128
C – TRỌNG LỰC. LỰC CĂNG. LỰC MA SÁT
1. Trọng lực và trọng lượng
➢ Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do
• Kí hiệu trọng lực là P
• Ở gần Trái đất; trọng lực của vật có
- Điểm đặt: trọng tâm vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống
• Công thức P = m.g
➢ Trọng lượng của 1 vật là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật
• Công thức P = m.g
• Cách đo trọng lượng: lực kế hoặc cân lò xo
➢ Phân biệt trọng lượng và khối lượng
• Trọng lượng của vật thay đổi khi đem vật từ nơi này đến nơi khác có gia tốc
rơi tự do thay đổi.
• Khối lượng là số đo lượng chất của vật; khối lượng không thay đổi khi đem
vật từ nơi này đến nơi khác.
Ví dụ: phân biệt trọng lượng và khối lượng: Trên Trái đất; 1 hòn đá có khối lượng m; trọng lượng là P. Khi
đưa hòn đá lên Mặt trăng, khối lượng hòn đá không đổi nhưng trọng lượng thay đổi (vì gia tốc rơi tự do ở Trái
đất khác gia tốc ở Mặt trăng)

2. Lực căng dây


➢ Lực căng do sợi dây tác dụng vào vật.
• Kí hiệu lực căng là T
• Phương: trùng phương của sợi dây
• Chiều: ngược chiều với chiều của lực do vật kéo dãn dây

3. Cách xác định trọng tâm 1vật phẳng, mỏng


• Lấy 1 sợi dây mềm treo vật ở điểm A
• Đưa dây dọi tới sát dây treo vật, dùng dây dọi để làm chuẩn, đánh dấu đường thẳng đứng AA’ kéo
dài của dây treo trên vật
• Treo vật ở điểm B và lặp lại quá trình như trên, đánh dấu được đường thẳng đứng BB'.
• Giao điểm G của AA' và BB' là trọng tâm của mặt phẳng

A B
G
A A
B

129
4. Lực ma sát
✨ Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật trượt trên một bề mặt.
• Lực ma sát trượt có điểm đặt trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt,
phương tiếp tuyến và ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
• Độ lớn lực ma sát trượt: F =  N
- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật
- Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc
-  là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tính trạng bề mặt tiếp xúc, đại lượng này không
có đơn vị
N là độ lớn áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.

✨ Lực ma sát nghỉ


Ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật chịu tác dụng của một ngoại lực. Lực ma sát nghỉ triệt tiêu
ngoại lực này làm vật vẫn đứng yên.

• Lực ma sát nghỉ có điểm đặt trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc
giữa hai bề mặt, phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu
hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
• Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu
hướng chuyển động
• Lực ma sát nghỉ khi vật bắt đầu chuyển động gọi là lực ma sát
nghỉ cực đại Fmsn max = Fmst
• Khi vật trượt, lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại
✨ Lực ma sát lăn
Ma sát lăn xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật lăn trên một bề mặt.

130
CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC
❖ Dạng 1: Biểu diễn các lực tác dụng lên vật
❖ Phương pháp giải:
Lực là hệ quả của sự tương tác giữa các vật. Để biểu diễn các lực tác dụng lên
một vật ta phải xác định:
• Bước 1: Xác định những vật nào có tương tác với vật đã cho.
• Bước 2: Xác định lực tương tác giữa những vật đó với vật đã cho.

❖ Dạng 2: Áp dụng định luật II Newton theo hai trục tọa độ Ox và Oy


❖ Phương pháp giải:

•Bước 1: Chọn hai trục vuông góc Ox và Oy ; trong đó trục Ox cùng hướng với chuyển động của
vật hay cùng hướng với lực kéo khi vật đứng yên.
• Bước 2: Phân tích các lực theo hai trục này.
• Bước 3: Áp dụng định luật 2 Newton theo hai trục toạ độ Ox và Oy .
❖ Dạng 3: Bài toán xác định gia tốc của vật khi biết lực tác dụng vào vật
❖ Phương pháp giải:
• Bước 1: Chọn vật khảo sát chuyển động. Biển diễn các lực tác dụng lên vật, trong đó làm rõ phương,
chiều và điểm đặt của từng lực.
• Bước 2: Chọn hai trục vuông góc Ox và Oy ; trong đó trục Ox cùng hướng với chuyển động của
vật hay cùng hướng với lực kéo khi vật đứng yên. Phân tích các lực theo hai trục này. Áp dụng định
luật 2 Newton theo hai trục toạ độ Ox và Oy .
Ox : Fx = F1x + F2 x + ... = m.ax (1)
Oy : Fy = F1 y + F2 y + ... = 0 ( 2 )
• Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) để tìm gia tốc và các đại lượng động học khác.
❖ Dạng 4: Bài toán xác định lực tác dụng vào vật khi biết gia tốc
❖ Phương pháp giải:
• Bước 1: Chọn vật khảo sát chuyển động. Biển diễn các lực tác dụng lên vật, trong đó làm rõ phương,
chiều và điểm đặt của từng lực.
• Bước 2: Chọn hai trục vuông góc Ox và Oy ; trong đó trục Ox cùng hướng với chuyển động của
vật hay cùng hướng với lực kéo khi vật đứng yên. Phân tích các lực theo hai trục này. Áp dụng định
luật 2 Newton theo hai trục toạ độ Ox và Oy .
Ox : Fx = F1x + F2 x + ... = m.ax (1)
Oy : Fy = F1 y + F2 y + ... = 0 ( 2 )
• Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) để tìm lực chưa biết.
❖ Dạng 5: Bài toán với nhiều vật
❖ Phương pháp giải:
• Bước 1: Biển diễn các lực tác dụng lên mỗi vật, trong đó làm rõ phương, chiều và điểm đặt của
từng lực.
• Bước 2: Viết phương trình chuyển động cho từng vật.
• Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm gia tốc, lực chưa biết.
Chú ý: Trong một số trường hợp ta có thể xét hệ vật như một tổng thể. Lúc này các lực căng dây thành các
nội lực, tức là lực tương tác giữa những phần khác nhau của đối tượng được xét. Ta không xét đến các lực
căng dây này.

131
HDT 1 Trọng lực tác dụng lên vật có
A. độ lớn luôn thay đổi.
B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
HDT 2 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực xác định bởi biểu thức P = m.g
B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỷ lệ thuận với khối lượng vật.
D. Tại một nơi trên Trái Đất trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với gia tốc rơi tự do.
HDT 3 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trọng lượng của vật ?
A. Trọng lượng là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật
B. Trọng lượng của vật luôn không đổi
C. Trọng lượng kí hiệu là P.
D. Trọng lượng được đo bằng lực kế.
HDT 4 Trọng tâm của vật là điểm đặt của
A. trọng lực tác dụng vào vật. B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. lực hướng tâm tác dụng vào vật. D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
HDT 5 Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì
A. khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đối.
B. khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật giảm đi.
C. khối lượng của vật giảm đi, còn trọng lượng của vật không đối.
D. khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật tăng lên.
HDT 6 Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá D. Bằng 0
HDT 7 Một quyển sách đặt trên bàn như hình vẽ. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách
A. Nhỏ hơn trọng lượng quyển sách
B. Bằng trọng lượng của quyển sách
C. Lớn hơn trọng lượng quyển sách
D. Bằng 0
HDT 8 Công thức tính trọng lực P = m.g được suy từ
A. định luật I Newton B. định luật II Newton
C. định luật III Newton D. định luật vạn vật hấp dẫn
HDT 9 Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g . Phát biểu nào sau đây sai.
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg .
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
HDT 10 Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng vào vật có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0.

132
HDT 11 Từ cùng 1 nơi có độ cao h so với mặt đất, vật m1 được ném thẳng đứng lên trên, vật m2 thả rơi tự do,
vật m3 được ném thẳng đứng xuống dưới. Sức cản không khí lên các vật là không đáng kể. Gọi
a1 , g , a3 lần lượt là gia tốc của 3 vật. Biết 3 vật có khối lượng bằng nhau. Mối quan hệ giữa các gia
tốc là là
a = g = a3
A. 1
a  g  a3
B. 1 C. a1  g  a3 D. 1
a  g = a3
HDT 12 Tại cùng 1 nơi trên Trái đất, hai vật có khối lượng lần lượt là m1 , m2 với m1  m2 . Trọng lượng
hai vật lần lượt là P1 , P2 thỏa mãn điều kiện
P1 P2 P1 P2
A. P1  P2 B. = C. P1 = P2 D. 
m1 m2 m1 m2
HDT 13 Hai vật A và B đặt trên mặt đất có khối lượng lần lượt là mA , mB với mA  mB . Khi đó
A. lực do vật A hút Trái Đất nhỏ hơn lực do vật B hút Trái Đất
B. Lực do vật A hút vật B lớn hơn lực do vật B hút vật A
C. Lực do vật A hút Trái Đất lớn hơn lực do vật B hút Trái Đất
D. Lực do vật A hút vật B nhỏ hơn lực do vật B hút vật A
HDT 14 Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m / s 2 còn trên sao Hỏa là 3,7m / s 2 . Nếu một nhà du hành vũ
trụ từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có
A. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi.
B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm đi.
D. khối lượng giảm đi còn trọng lượng không đổi.
HDT 15 Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8m / s 2 còn trên Mặt Trăng là 1,6m / s 2 . Nếu một nhà du hành vũ
trụ từ Mặt Trăng trở lại Trái Đất thì
A. khối lượng và trọng lượng đều tăng lên.
B. khối lượng và trọng lượng không đổi.
C. khối lượng không đổi còn trọng lượng tăng xấp xỉ 6 lần.
D. khối lượng không đổi còn trọng lượng giảm xấp xỉ 6 lần
HDT 16 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vị trí trọng tâm của một vật?
A. Luôn ở một điểm trên vật. B. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. Phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.
HDT 17 Một quả cam có khối lượng 200g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2 . Trọng lượng của quả
cam là
A. 2 N. B. 20 N. C. 200 N. D. 2000 N.
HDT 18 Một quả táo có khối lượng 400g đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2 . Quả táo hút Trái Đất
với một lực có độ lớn bằng
A. 40 N. B. 4 N. C. 400 N. D. 4000 N.
2
HDT 19 Bết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m / s và 9,810 m / s 2 . Tỉ số trọng
lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999 B. 1, 0001 C. 9,8095 D. 0, 0005

133
HDT 20 Một người đi chợ dùng lực kế kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào
lực kế và đọc số chỉ của lực kế là 20 N . Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g = 10 m / s . Khối
2

lượng của túi hàng là


A. 2 kg. B. 20 kg. C. 30 kg. D. 10 kg .

HDT 21 Một hòn đá có khối lượng 2,5 kg đặt ở nơi có gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2 . Hòn đá hút Trái
Đất với một lực có độ lớn gần nhất với giá trị
A. 26 N. B. 25 N. C. 2,5 N. D. 9,8 N.
HDT 22 Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8m/s , gia tốc trên Mặt Trăng nhỏ hơn gia tốc trên Trái Đất
2

6 lần. Nếu bạn Dũng có khối lượng 60 kg trên Trái Đất được lên Mặt Trăng du hành thì trọng lượng
của bạn lúc này là
A. 588 N. B. 98 N. C. 3528 N. D. 600 N.
HDT 23 Tại cùng 1 nơi trên Trái đất, ba vật có khối lượng lần lượt là m1 , m2 , m3 có trọng lượng tương ứng là
P1 = 60 N , P2 = 40 N và P3 . Nếu khối lượng m3 = 2m1 + 3m2 thì trọng lượng P3 là
A. 50 N. B. 100 N. C. 240 N. D. 20 N.
HDT 24 Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là
9,8m/s 2 , 1,6m/s2 và 8,7m/s 2 . Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi
người đó ở trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1 , P2 và P3 . Độ lớn của
( P1 + P2 − P3 ) gần nhất với giá trị
A. 179 N. B. 205 N. C. 203 N. D. 275 N.
HDT 25 Đơn vị lực căng dây là
A. Watts (W) B. Joules (J) C. Newton (N) D. Radians (Rad)
HDT 26 Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
HDT 27 Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
A. cùng hướng với lực căng dây. B. cân bằng với lực căng dây.
C. hợp với lực căng dây một góc 90. D. bằng không.
HDT 28 Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m / s 2 .
Dây chỉ chịu lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì
A. lực căng sợi dây là 9 N và dây sẽ bị đứt.
B. lực căng sợi dây là 9,8 N và dây sẽ bị đứt.
C. lực căng sợi dây là 9,8 N và dây sẽ không bị đứt.
D. lực căng sợi dây là 4,9 N và dây sẽ không bị đứt.

134
HDT 29 Một vật M được treo bởi các dợi dây trong các hình sau đây. Trường hợp nào sợi dây chịu lực căng
lớn nhất?

A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 4 D. Hình 3


HDT 30 Bắt đầu một trận đấu kéo co, đội 1 kéo với lực 70 N, còn đội 2 kéo với lực 75 N. Lực căng của dây
là bao nhiêu?
A. 145 N B. 75 N C. 70 N D. 5 N
HDT 31 Một người thả diều, dây diều được kéo lên cao tạo với mặt đất một góc 60o. Dùng lực kế để đo lực
căng dây, người đó thấy rằng cánh diều đang kéo với lực 30 N. Thành phần nằm ngang của lực kéo
do diều sinh ra là gì?
A. 60 N B. 180 N C. 15 N D. 30 N
HDT 32 Một khối 30kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng 30° không ma sát bằng một sợi dây gắn cố định
vào tường sao cho dây luôn song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây là
A. 150 N B. 150√3 N C. 150 √2 N D. 300 N
HDT 33 Một khối 10kg được treo bằng hai sợi dây. Mỗi sợi dây tạo với phương một góc 45o so với phương
ngang. Lấy g= 10m/s2. Độ lớn của lực căng dây trong mỗi sợi dây gần với giá trị nào sau đây?
A. 70 N B. 90 N C. 100 N D. 60 N
HDT 34 Một máy bay trực thăng đang nâng một vật khối lượng1500 kg bằng một sợi dây. Máy bay trực
thăng và vật đang tăng tốc hướng lên với gia tốc 1m/s2. Lực căng của sợi dây là
A. 12,7.103 N B. 16,2.103 N C. 24,3.103 N D. 18,8.103 N
HDT 35 Một Cần cẩu được sử dụng để nâng một vật có khối lượng 500 kg với gia tốc 1m/s2 theo phương
thẳng đứng. Lực căng dây cáp giữa cầu trục và vật là
A. 6700 N B. 500 N C. 5400 N D. 3500 N
HDT 36 Một hộp khối lượng 20 kg treo trong thang máy bằng một sợi dây chỉ chịu được lực căn tối đa 50
N. Nếu thang máy từ trạng thái nghỉ, chuyển động đi lên cho đến khi dây đứt thì gia tốc của thang
máy khi dây đứt là bao nhiêu? Lấy g= 10 m/s2
A. 3,4 m/s2 B. 5.2 m/s2 C. 2,5 m/s2 D. 3.5 m/s2
HDT 37 Các công nhân muốn treo một tấm biển nặng 40kg vào trần nhà bằng dây cáp, nhưng dây cáp mà
họ có sẵn chỉ có thể chịu lực tối đa 10 N. Nếu họ định treo cáp ở một góc 45°, thì số lượng cáp ít
nhất đủ để đỡ biển báo mà không bị đứt cáp là bao nhiêu?
A. 20 dây cáp B. 80 dây cáp C. 60 dây cáp D. 40 dây cáp
HDT 38 Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang được sợi dây kéo chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc a theo chiều hướng lên thì lực căng dây tác dụng lên vật được xác định
bởi công thức
A. T = mg + ma B. T = mg − ma C. T = ma − mg D. T = mg

135
HDT 39 Một ngọn đèn có khối lượng m = 1,2 kg được treo dưới trần nhà hai sợi dây có chiều dài bằng nhau
và hợp với nhau một góc bằng 600. như hình vẽ. Lấy g = 10m / s 2 . Lực căng của mỗi sợi dây là:

A. 4 N B. 4 3 N C. 4 2 N D. 2 N
HDT 40 Một vật nặng 3 kg được treo vào chính giữa giữa một dây cao xu buộc giữa hai cái cột cách nhau
6m. Tại điểm treo dây bị võng xuống 3m. lấy g= 10m/s2. Lực căng trên dây là
15
A. 60 2 N B. N C. 30 2 N D. 15 2 N
2
HDT 41 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s
đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15 N. B. 10 N. C. 12 N. D. 5,0N.
HDT 42 Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm có độ lớn bằng
600 N. Vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe có độ lớn và đặc điểm nào sau đây?
A. 0,375 m/s2 , cùng với hướng chuyển động.
B. 0,375 m/s2 , ngược với hướng chuyển động.
C. 8/3 m/s 2 , cùng với hướng chuyển động.
D. 8/3 m/s 2 , ngược với hướng chuyển động.
HDT 43 Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn
là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 8 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m / s 2
. Độ lớn gia tốc của vật bằng
A. 3 m / s 2 . B. 1 m / s 2 . C. 0 m / s 2 . D. 2 m / s 2 .
HDT 44 Một vật trọng lượng 20 N được kéo chuyển động đều trên mặt nằm ngang bằng lực có độ lớn F.
Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4. Giá trị của F là
A. 10 N. B. 8 N. C. 5 N. D. 6 N.
HDT 45 Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ
7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N. B. 10 N. C. 3N. D. 5 N.
HDT 46 Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn là 14 N, có phương song song với mặt bàn.
Cho g = 10m / s 2 . Độ lớn gia tốc của vật bằng
2 2 2
A. 3m / s . B. 1,5m / s 2 . C. 5m / s . D. 2m / s .
HDT 47 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0 m/s
đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 5,0N. B. 15N. C. 10N. D. 1,0N.

136
HDT 48 Trên hình vẽ, vật có khối lượng m = 500g ,  = 45 , dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ
số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µn = 0,5 . Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

A. 1,73 N. B. 2,5 N. C. 1,23 N. D. 2,95 N.


HDT 49 Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng
nằm ngang và sau khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Lực tác
dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 0,8 N. B. 0,5 N. C. 1 N. D. 0,2 N.
HDT 50 Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong
3 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 1 N; 1,5 m. B. 10 N; 1,5 m. C. 10 N; 15 m. D. 0,lN;15m.

137
1B 2D 3B 4A 5B 6B 7B 8B 9C 10C
11A 12B 13A 14C 15C 16A 17A 18B 19A 20A
21B 22B 23C 24C 25C 26D 27B 28B 29C 30C
31C 32A 33A 34B 35C 36C 37C 38A 39B 40D
41C 42B 43C 44B 45C 46D 47C 48A 49A 50B

HDT 1 Chọn đáp án B


HDT 2 Chọn đáp án D
HDT 3 Chọn đáp án B
HDT 4 Chọn đáp án A
HDT 5 Chọn đáp án B
HDT 6 Chọn đáp án B
HDT 7 Chọn đáp án B
HDT 8 Chọn đáp án B
HDT 9 Chọn đáp án C
HDT 10 Chọn đáp án C
HDT 11 Chọn đáp án A
HDT 12 Chọn đáp án B
HDT 13 Chọn đáp án A
HDT 14 Chọn đáp án C
HDT 15 Chọn đáp án C
PTĐ gTĐ 9,8
= = = 6,125
PMT g MT 1, 6
HDT 16 Chọn đáp án A
HDT 17 Chọn đáp án A
P = 0, 2.10 = 2 N
HDT 18 Chọn đáp án B
P = 0, 4.10 = 4 N
HDT 19 Chọn đáp án A
Pd g d 9,809
= = = 0,9999
Pc g c 9,810
HDT 20 Chọn đáp án A
Fd
Fd = P = mg  m = = 2 kg
g

138
HDT 21 Chọn đáp án B
P = 2, 5.9,81  24, 525 N
HDT 22 Chọn đáp án B
gTÐ
PMT = m.g MT = 60. = 98 N
6
HDT 23 Chọn đáp án C
P3 = 2P1 + 3P2 = 2.60 + 3.40 = 240 N
HDT 24 Chọn đáp án C
( P1 + P2 − P3 ) = 75.(9,8 +1,6 − 8,7) = 202,5  203N
HDT 25 Chọn đáp án C
HDT 26 Chọn đáp án D
HDT 27 Chọn đáp án B
HDT 28 Chọn đáp án B
T = P = mg = 9,8 N  Tmax dây bị đứt
HDT 29 Chọn đáp án C

T T

Điều kiện cân bằng: 2T sin  = P


mg
T =
2sin 
Góc α càng nhỏ T càng lớn
HDT 30 Chọn đáp án C
Độ lớn lực kéo hai đội bằng nhau = 70N. Nhưng đội 2 tác dụng lên mặt đất một lực có độ lớn lớn
hơn nên nhận được gia tốc lớn hơn nên đội 2 thắng.
HDT 31 Chọn đáp án C
T1 = T cos  = 30cos60 = 15N .
HDT 32 Chọn đáp án A
T = P sin  = mg sin  = 150 N

139
HDT 33 Chọn đáp án A
Áp dụng ĐKCB T1 + T2 + P = 0

Theo phương thẳng đứng: P = T1 sin 1 + T2 sin 2


Mà T1 = T2 = T và 1 =  2 =  = 45o
P
P = 2T sin   T = = 70, 7 N
2 sin 
HDT 34 Chọn đáp án B
Các lực tác dụng vào khối vật: Trọng lực P , lực căng dây T

Áp dụng định luật II Niwton: P + T = ma


Chiếu theo chiều của lực căng T ta được:
-Vật chuyển động đi lên với gia tốc a: T – P = ma T = mg + ma = 16,2.103 N
HDT 35 Chọn đáp án C
Các lực tác dụng vào khối vật: Trọng lực P , lực căng dây T

Áp dụng định luật II Niwton: P + T = ma


Chiếu theo chiều của lực căng T ta được:
-Vật chuyển động đi lên với gia tốc a: T – P = ma  T = mg + ma = 5400 N
HDT 36 Chọn đáp án C
Các lực tác dụng vào khối vật: Trọng lực P , lực căng dây T

Áp dụng định luật II Niwton: P + T = ma


Chiếu theo chiều của lực căng T ta được:
T −P T
-Vật chuyển động đi lên với gia tốc a: T – P = ma  a = = − g = 2,5 m / s 2
m m

140
HDT 37 Chọn đáp án C
nTmax sin 45o = P  n = 60
HDT 38 Chọn đáp án A
Các lực tác dụng vào khối vật: Trọng lực P , lực căng dây T

Áp dụng định luật II Niwton: P + T = ma


Chiếu theo chiều của lực căng T ta được:
-Vật chuyển động đi xuống với gia tốc a: P – T = ma  T = mg − ma
HDT 39 Chọn đáp án B
Áp dụng ĐKCB T1 + T2 + P = 0
Theo phương thẳng đứng: P = T1 cos 1 + T2 cos  2
Mà T1 = T2 = T và 1 =  2 =  = 30o
P
P = 2T cos   T = =4 3N
2 cos 
HDT 40 Chọn đáp án D
P
2T cos 45 = P  T = = 15 2 N
2 cos 45
HDT 41 Chọn đáp án C
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
 vs − v t 8 − 2
a =
+ Từ  t
=
3
(
= 2 m / s2 )
Fhl = ma = 6.2 = 12 ( N )

HDT 42 Chọn đáp án B
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
−600
= −0,375 ( m / s 2 )
F
* Từ: a = hl =
m 1600
HDT 43 Chọn đáp án C
Lực ma sát nghỉ cực đại:
Fmsn (max) = mg = 0,5.2.10 = 10 N
F  Fmsn (max) : Vật không chuyển động
HDT 44 Chọn đáp án B
F = Fms = P = 0, 4.20 = 8 ( m / s 2 )

141
HDT 45 Chọn đáp án C
+ Áp dụng định luật II Niu – tơn: F = ma
v − v0 v − v0 10 − 7
+ a= F=m = 5. = 3N
t t 5
HDT 46 Chọn đáp án D
* Vật chỉ chuyển động theo phương ngang nên P và Q cân bằng nhau.

* Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.


* Theo định luật II Niu-tơn:
F − Fms F − mg 14 − 0,5.2.10
a=
m
=
m
=
2
= 2 m / s2 ( )
HDT 47 Chọn đáp án C
* Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
 vs − vt 8 − 2
a =
* Từ:  Δt
=
3
(
= 2 m / s2 )
 Fhl = ma = 5.2 = 10 ( N )

HDT 48 Chọn đáp án A
Fms = mg cos  = 0,5.0,5.9,8.cos 45 = 1, 73 ( m / s 2 )
HDT 49 Chọn đáp án A
v0 = 0 v 2 22
+ v − v = 2as ⎯⎯⎯
2 2
0 → v = 2as  a =
2
= = 0, 4m / s 2
2s 2.5
 F = ma = 2.0, 4 = 0,8N
HDT 50 Chọn đáp án B
v t − v0
− Gia tốc của vật: a = = 2m / s 2 .
t
− Lực tác dụng vào vật: F = ma = 10 N.
v2 − v02
− Quãng đường vật đi được: s = t = 15m
2a

142
D – MOMEN LỰC. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
1. Moment lực
➢ Moment lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
- M = F.d
- F là độ lớn của lực (N).
- d là cánh tay đòn của lực hay khoảng cách từ trục quay đến giá của lực (m).
- M là moment lực. Đơn vị của moment lực là Niutơn mét (N.m).
- M là đại lượng véc tơ.
2. Quy tắc moment lực (hay điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định)
➢ Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng
làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các moment lực có xu hirớng làm vật quay
ngược chiều kim đồng hồ.
➢ Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một trục quay bất kì) bằng 0.
∑ 𝑴 = 𝟎 (Chọn một chiều quay làm chiều dương để tính mômen)
3. Ngẫu lực
➢ Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.
Ngẫu lực tác dụng lên một vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
b) Moment của ngẫu lực
➢ Moment của ngẫu lực: 𝑴 = 𝑭𝟏 . 𝒅𝟏 + 𝑭𝟐 . 𝒅𝟐 𝒉𝒂𝒚 𝑴 = 𝑭. 𝒅
- Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá
của lực, gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.
- Moment của ngẫu lực không phụ thuộc vào khoảng cách của trục
quay đến giá của mỗi lực mà chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa
giá của hai lực.
4. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn
➢ Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0.
➢ Tổng các moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay bằng 0
(nếu chọn một chiều quay làm chiều dương).
5. Tổng hợp 2 lực đồng quy:
➢ Tổng hợp lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có
tác dụng giống hệt như các lực ấy
➢ Lực thay thế được gọi là hợp lực, các lực được thay thế gọi là các lực thành phần
F = F1 + F2 + ...

6. Tổng hợp 2 lực song song: Lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực:
➢ Song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực thành phần.
➢ Có giá nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực
song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lướn hai lực ấy.

F1 d 2
=
F2 d1

143
HDT 1 Mô men lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. véctơ B. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng D. luôn có giá trị dương
HDT 2 Loại cân nào sau đây không tuân theo quy tắc mômen lực?
A. Cân Rôbecvan B. Cân đồng hồ C. Cân đòn D. Cân tạ
HDT 3 Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo B. Cái kìm C. Cái cưa D. Cái mở nút chai
HDT 4 Công thức tính momen lực là
𝟏 𝟏
A. M = F.d B. M = 𝟐F.d2 C. M = 𝟐F.d D. M = F.d2
HDT 5 Chọn câu phát biểu sai khi nói về momen lực và cánh tay đòn của lực
A. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực
B. Mômen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của vật đó
C. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật
D. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực
HDT 6 Trong hệ SI, đơn vị của mômen lực là
A. N/m B. N (Niutơn) C. Jun (J) D. N.m
HDT 7 Mô men lực là
A. là đại lượng vô hướng
B. là đại lượng véctơ
C. là đại lượng véctơ vuông góc với mặt phẳng bởi lực với cánh tay đòn của lực và có độ lớn bằng
tích độ lớn của lực với cánh tay đòn của nó
D. luôn tích bằng tích véctơ của lực với cánh tay đòn của nó
HDT 8 Đối với vật quay quanh một trục cố định
A. nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ dừng lại ngay.
C. vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là có momen lực tác dụng lên vật.
HDT 9 Khi mở hoặc đóng cánh cửa (loại có bản lề) thì ta tác dụng lực như thế nào vào cánh cửa để cánh
cửa dễ quay nhất?
A. Tác dụng lực vào cạnh gần bản lề, theo hướng vuông góc với mặt phẳng cánh cửa.
B. Tác dụng lực vào cạnh xa bản lề, theo hướng song song với mặt phẳng cánh cửa.
C. Tác dụng lực vào cạnh xa bản lề, theo hướng vuông góc với mặt phẳng cánh cửa.
D. Tác dụng lực vào cạnh gần bản lề, theo hướng song song với mặt phẳng cánh cửa.
HDT 10 Quy tắc mômen lực
A. chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. không dùng cho vật nào cả.
D. dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.

144
HDT 11 Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục? Lực có giá
A. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
B. song song với trục quay.
C. cắt trục quay.
D. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
HDT 12 Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị
A. bằng không B. luôn dương C. luôn âm D. khác không
HDT 13 Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì
A. tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen
của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. tổng mômen của các lực phải bằng hằng số.
C. tổng mômen của các lực phải khác không.
D. tổng mômen của các lực phải là một véctơ có giá đi qua trục quay.
HDT 14 Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
HDT 15 Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là
A. khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F.
B. khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực F.
C. khoảng cách từ O đến giá của lực F.
D. khoảng cách từ điểm đặt của lực F đến trục quay.
HDT 16 Một vật có trục quay cố định, chịu tác dụng của 1 lực F thì
A. vật chuyển động quay.
B. vật đứng yên.
C. vật vừa quay vừa tịnh tiến.
D. vật chuyển động quay khi giá của lực không đi qua trục quay.
HDT 17 Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ
giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là
A. 200N.m. B. 200N/m. C. 2N.m. D. 2N/m.
HDT 18 Tác dụng làm quay vật của một một lực không phụ thuộc vào
A. cánh tay của đòn lực. B. độ lớn của lực. C. vị trí của trục quay. D. điểm đặt của lực.
HDT 19 Cái cân đòn có dạng như hình vẽ. Khi không treo vật nào và đặt
quả cân ở vị trí O thì cân nằm thăng bằng. Khi móc vào K vật có
trọng lượng P và quả cân ở B thì cân nằm thăng bằng. Khi móc vào
K vật có trọng lượng nP và quả cân ở B’ thì cân nằm thăng bằng.
Khi đó OB’ bằng
𝟏 𝟏
A. 𝒏𝟐 OB. B. 𝒏OB.
C. nOB. D. n2OB.

145
HDT 20 Để xiết chặt một êcu, người ta tác dụng lên một đầu cán cờlê một lực có
độ lớn F = 20 N làm với cán cờ lê một góc α = 700 và OA = 15 cm như
hình vẽ. Độ lớn momen lực F đối với trục của êcu bằng
A. 2,8 Nm. B. 1,5 Nm.
C. 2,6 Nm. D. 2,9 Nm.
HDT 21 Một người dùng búa để nhổ một chiếc định như hình vẽ.
Khi người ấy tác dụng một lực 110 N vào đầu búa thì định bắt đầu chuyển động. Độ
lớn lực cản của gỗ tác dụng vào định bằng
A. 2000 N. B. 1500 N.
C. 1000 N. D. 1100 N.
HDT 22 Quan sát hình vẽ bên. Muốn cho cầu bập bênh thăng bằng thì giá trị của x
bằng
A. 0,75 m. B. 1 m.
C. 2,14 m. D. 1,15 m.
HDT 23 Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của
đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu
A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo A O B
một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?
A. 15 N. B. 20 N.
C. 25 N. D. 30 N.
𝑶𝑩
HDT 24 Một thước AB có thể chuyển động quanh một trục nằm ngang O, như hình vẽ. Biết OA = . Gọi
𝟑
P1 là trọng lượng treo ở A và P2 là trọng lượng treo ở B. Muốn
A B
cho thước cân bằng thì O
A. P1 = P2 B. P1 = 3P2 P2
𝑷𝟐 P1
C. P1 = 2P2 D. P1 = 𝟑
𝑨𝑩
HDT 25 Một thước AB có thể chuyển động quanh một trục nằm ngang O, như hình vẽ. Biết OA = . Gọi
𝟑
P1 là trọng lượng treo ở A và P2 là trọng lượng treo ở B. Muốn
cho thước cân bằng thì A
O
B
𝑷𝟐
A. P1 = B. P1 = 3P2 P2
𝟑 P1
𝑷𝟐
C. P1 = 2P2 D. P1 = 𝟐
HDT 26 Một thanh kim loại đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô
ra khỏi mặt bàn. Tác dụng lên đầu B một lực F = 40N thẳng đứng xuống dưới thì đầu A bắt đầu
bênh lên. Trọng lượng của thanh sắt là
A. 80 N B. 50 N C. 30 N D. 40 N
HDT 27 Hai cánh tay đòn của một cái cân lần lượt là ℓ1 = 159,2 mm và ℓ2
= 160,4 mm (hình vẽ). Biết đĩa bên trái đặt vật nặng có khối lượng
m1 = 320g. Để thanh cân bằng thì tổng khối lượng ở đĩa cân bên
phải bằng
A. 322,4 g B. 320,2 g
C. 317,6 g D. 315,8 g

146
HDT 28 Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 55 kg đang đứng
ở mép ván cầu như hình vẽ. Lấy g= 10 m/s2. Độ lớn momen của
trọng lực của người đối với cọc đỡ B bằng
A. 1800 Nm. B. 1500 Nm.
C. 1650 Nm. D. 500 Nm.
HDT 29 Một thước mảnh có khối lượng 0,03 kg có thể quay quanh một
trục nằm ngang đi qua đầu O của thước, G là trọng tâm của thước
và OG = 20 cm. Gọi xx' là đường thẳng đứng đi qua O, góc α =
65° là góc giữa thước và trục xx' như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s2.
Độ lớn momen của trọng lực của thước đối với trục nằm ngang qua O gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 0,05 Nm. B. 0.
C. 0,06 Nm. D. 0,04 Nm.
HDT 30 Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng 200 N. Người
ấy tác dụng một lực có độ lớn F có hướng vuông góc với tấm gỗ vào đầu trên của
tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 300. Giá trị của F gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 51 N. B. 86 N. C. 105 N. D. 79 N.

1B 2B 3C 4A 5C 6D 7A 8D 9C 10D
11D 12A 13A 14D 15C 16D 17C 18D 19C 20A
21D 22C 23A 24B 25C 26D 27C 28C 29C 30B

147

You might also like