Tài liệu học tập: [1] Nguyễn Bá Hải, Lập trình LabVIEW, Nhà xuất bản ĐHQG TP. HCM, 2012. [2] Bitter, Rick, Taqi Mohiuddin, and Matt Nawrocki. LabVIEW: Advanced programming techniques. CRC press, 2017. 1. Giới thiệu về LabVIEW LabVIEW là gì? • LabVIEW (Laboratory Virtual Instrumentation Engineering Workbench): là một ngôn ngữ lập trình dựa trên đồ họa (a graphically-based programming language) được phát triển bởi National Instruments. • Cha đẻ của LabVIEW: TS. James Truchard, ĐH Texas, Hoa kỳ tạo ra vào năm 1986 • VI (Virtual Instrument) là một phần tử lập trình LabVIEW bao gồm: Front Panel Block diagram Icon Front Panel Khác gì so với C, Python? Block diagram LabVIEW là gì?
Source Code nằm đâu?
Front Panel Block Diagram
RS-232 USB Ngôn ngữ giao tiếp đa kênh với các thiết bị TCP/IP UDP GPIB Ứng dụng LabVIEW • LabVIEW được sử dụng cho trong các lĩnh vực đo lường, thu thập dữ liệu và điều khiển tự động. • LabVIEW • Kết nối cảm biến, cơ cấu chấp hành với máy tính • Xử lý các kiểu dữ liệu: tín hiệu tương tự, tín hiệu số, hình ảnh, âm thanh. • Hỗ trợ các giao thức giao tiếp khác nhau như RS232, RS485, TCP/IP, PCI, PXI, GPIB,… • …. 2. Các phép toán trong labVIEW Cộng hai số A,B Cộng hai số A,B (tiếp) • Tạo control: kích chuột phải lên Front panel (FP) và lấy khối numeric control trong numeric thả vào FP. • Tạo indicator: kích chuột phải lên FP và lấy khối numeric indicator trong numeric thả vào FP.
Thao tác trên Front panel
Cộng hai số A,B (tiếp) • Source code trên Block Diagram (BD) • Lấy toán tử cộng: kích chuột phải trên BD và lấy hàm Add trong Programming/Numeric thả vào BD. • Lập trình bằng cách nối dây giữa các khối: • Numeric control • Numeric indicator • Add function Run Continuously Run