You are on page 1of 194

NHỮNG YÊU CẦU CHI TIẾT CỦA PHẦN MỀM

Hệ thống LMM

Trang |1
Từ khóa và định nghĩa
STT
Các từ viết tắt Sự định nghĩa

1 BR_Mật khẩu Mật khẩu có thể chứa bất kỳ ký tự Unicode nào, không được chứa
dấu cách, dài ít nhất 8 ký tự và tối đa 20 ký tự, hiển thị dưới dạng *
thay vì ký tự rõ ràng

2 BR_Email Email không được chứa dấu cách, không có ký tự đặc biệt và kết
thúc bằng @gmail.com

3 BR_Tên đầy đủ Tên đầy đủ có thể sử dụng tiếng Việt, dấu cách và không chứa ký
hiệu đặc biệt

4 BR_Số điện thoại Số điện thoại phải chứa chữ số, không có dấu cách hoặc ký tự khác.
Gồm 10 ký tự

Trang |4
I. Tổng quan về sản phẩm
1. Tầm nhìn sản phẩm
Dành cho các tổ chức giáo dục và người học có nền tảng đơn giản giúp phân phối tài liệu học tập và
kết hợp cộng tác và phát triển trong cộng đồng học tập. Hệ thống quản lý tài liệu học tập (LMM) là
một ứng dụng dựa trên Internet và hỗ trợ điện thoại thông minh, giúp người học tìm tài liệu và chia
sẻ các khóa học họ cần một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của
sự hợp tác và phát triển khóa học

2. Bối cảnh sản phẩm


Để quản lý tốt hơn tất cả các loại tài liệu học tập, LMM- một hệ thống Quản lý Tài liệu Học tập đã
ra đời. Đặc điểm của nó là người dùng có thể trải nghiệm trực quan hóa dữ liệu thông qua hệ
thống này. Tất cả các loại tài liệu học tập có thể được truy vấn nhanh chóng. Sơ đồ ngữ cảnh bên
dưới minh họa các thực thể bên ngoài và giao diện hệ thống cho phiên bản 1.0.

Trang |9
3. Các tính năng chính
FE-01: Thêm, sửa, xóa giáo trình

FE-02: Tìm kiếm, tạo, chỉnh sửa, xóa giáo trình

FE-03: Thêm, chỉnh sửa, xóa LO và LO Mapping

FE-04: Thêm, sửa, xóa, xem lịch danh sách

FE-05: Xem danh sách, thêm, sửa, xóa, tải mẫu câu hỏi

Trang |10
4. Yêu cầu của người dùng
4.1 Danh sách diễn viên
# Diễn viên Sự miêu tả

1 Quản trị hệ thống Quản lý tài khoản/người dùng hệ thống

Trưởng phòng
2 Phụ trách mọi hoạt động của bộ phận
CRDD

Phụ trách mọi hoạt động của chương trình giảng dạy được phân
3 Nhân viên CRDD
công

Nhân viên Phòng Xem giáo trình, giáo trình; lấy cấu trúc chấm điểm của một môn
4
Đào tạo (AD) học

Người thiết kế
5 giáo trình (nguồn Thiết kế giáo trình được giao
bên ngoài)

Người đánh giá


6 giáo trình (nguồn Xem lại giáo trình được giao
bên ngoài)

Trang |11
Tìm kiếm và truy cập vào các chương trình giảng dạy, giáo trình,
7 Giáo viên
tài liệu giảng dạy

s
ố Học sinh Tìm kiếm và truy cập vào các giáo trình, tài liệu học tập
8

Nhận thông tin tổng hợp về chuyên ngành, chương trình giảng
9 Khách mời
dạy và giáo trình

4.2 Trường hợp sử dụng

Trong đó

NHẬN
Sự miêu tả
DẠNG Tính năng Trường hợp sử dụng

1. Chung Đăng nhập Đăng nhập bằng tài khoản Google

Trang |12
2. Đăng xuất Đăng xuất tài khoản
Chỉnh sửa hồ sơ người
3. Chỉnh sửa thông tin
dùng
4. Đặt lại mật khẩu Đặt lại mật khẩu khi quên mật khẩu
Đổi mật khẩu Thay đổi thông tin mật khẩu khi người
5.
dùng muốn
Quản lý tài khoản Xem danh sách người Xem tất cả hệ thống người dùng đã sử
6. dùng dụng

7. Thêm người dùng Thêm người dùng mới

8. Người dùng biên tập Thay đổi thông tin người dùng
Khóa/Mở khóa người Khóa/Mở khóa người dùng khi người
9. dùng dùng gặp sự cố
Quản lý chương Xem danh sách
Hiển thị danh sách chương trình giảng
10. trình giảng dạy chương trình giảng
dạy
dạy
11. Tìm kiếm giáo trình Tìm thông tin về chương trình giảng dạy

12. Thêm giáo trình mới Thêm giáo trình mới


Chỉnh sửa chương Thay đổi thông tin chương trình giảng
13. trình giảng dạy dạy
Phê duyệt/Không phê
duyệt chương trình Xem lại chương trình giảng dạy có được
14.
chấp nhận hay không
giảng dạy
15. Xuất giáo trình Xuất file giáo trình

16. Thêm kết hợp Thêm tổ hợp mới

17. Xem chi tiết kết hợp Hiển thị thông tin chi tiết combo

18. Thêm chủ đề Thêm đối tượng vào hệ thống

19. Combo xóa chủ đề Xóa combo chủ đề khỏi hệ thống


Chỉnh sửa tổ hợp chủ Chỉnh sửa và thay đổi thông tin kết hợp
20. đề chủ đề

21. Chỉnh sửa kết hợp Chỉnh sửa và thay đổi thông tin combo

22. Xóa kết hợp Xóa combo khỏi hệ thống

23. Thêm PLO Thêm kết quả học tập của chương trình

Trang |13
Thêm bản đồ PLO Thêm bản đồ kết quả học tập chương
24.
trình
Xóa ánh xạ PLO hàng Xóa kết quả học tập của chương trình
25.
theo hàng khỏi hệ thống

26. Thêm nhóm kiến ​thức Bổ sung kiến ​thức nhóm


Chương trình giảng
27.
dạy nhân bản
Xóa chương trình Xóa chương trình giảng dạy khỏi hệ
28. giảng dạy thống
Xem chương trình Hiển thị thông tin chương trình giảng
29. giảng dạy PO dạy PO
Thêm chương trình
30. Thêm chương trình giảng dạy PO
giảng dạy PO
31. Thêm ánh xạ PO Thêm ánh xạ PO
Xóa chương trình Xóa chương trình giảng dạy PO khỏi hệ
32. giảng dạy PO thống

33. Xóa ánh xạ PO Xóa Ánh xạ PO khỏi hệ thống


Xóa chương trình
giảng dạy PO và ánh Xóa Chương trình giảng dạy PO và Bản
34.
đồ PO khỏi hệ thống
xạ PO
Bản sao chương trình
35. giảng dạy PO & Bản Tạo giáo trình Clone PO lưu dữ liệu
đồ PO
36. Quản lý môn học Xem danh sách chủ đề Chủ đề danh sách hiển thị

37. Tạo chủ đề Tạo chủ đề trong hệ thống

38. Chỉnh sửa chủ đề Chỉnh sửa chủ đề và lưu

39. Xóa chủ đề Xóa chủ đề khỏi hệ thống

40. Xem lịch sử chủ đề Xem chi tiết chủ đề lịch sử

41. Quản lý giáo trình Tìm kiếm giáo trình Tìm giáo trình có trong hệ thống

42. Tạo giáo trình Thiết kế giáo trình và đưa vào hệ thống

43. Xem chi tiết giáo trình Hiển thị thông tin chi tiết của giáo trình

44. Chỉnh sửa giáo trình Chỉnh sửa, thay đổi thông tin giáo trình

Trang |14
Phê duyệt/Không phê giáo trình này có được chấp nhận hay
45. duyệt giáo trình không

46. giáo trình nhân bản Tạo giáo trình nhân bản để lưu giáo trình

47. Giáo trình xuất khẩu Xuất giáo trình vào hệ thống
Xuất chi tiết giáo trình
48. Xuất giáo trình sang file PDF
sang tệp PDF
49. Xóa giáo trình Xóa giáo trình khỏi hệ thống

50. Quản lý LO Thêm LO Thêm kết quả học tập

51. Chỉnh sửa LO Chỉnh sửa, thay đổi thông tin LO

52. Xóa LO Xóa LO khỏi hệ thống

53. Xem danh sách LO Hiển thị danh sách LO


Tìm kiếm LO theo chi
54. Tìm LO theo chi tiết LO
tiết LO
55. Thêm ánh xạ CLO Thêm ánh xạ CLO vào hệ thống

56. Xóa ánh xạ CLO hàng Xóa ánh xạ CLO hàng khỏi hệ thống

57. Quản lý vật liệu Thêm tài liệu Thêm một vật liệu

58. Chỉnh sửa tài liệu Chỉnh sửa, thay đổi thông tin tài liệu

59. Xóa tài liệu Xóa vật liệu khỏi hệ thống

60. Xem danh sách tài liệu Hiển thị danh sách vật liệu

Tìm kiếm tài liệu theo


61. Tìm tài liệu theo yêu cầu
mô tả
62. Quản lý lịch trình Thêm lịch trình Sơ đồ thiết kế trong giáo trình

63. Chỉnh sửa lịch trình Chỉnh sửa và thay đổi thông tin lịch trình

64. Xóa lịch biểu Xóa lịch khỏi hệ thống


Xem lịch trình danh
65. Hiển thị danh sách lịch trình
sách
Lịch trình tìm kiếm
66. Tìm lịch trình theo yêu cầu
theo chủ đề
Truy vấn/Xem lịch
67. Tìm kiếm lịch trình chủ đề
trình chủ đề
68. Tải tài liệu lịch trình Lịch tải xuống theo yêu cầu

69. Quản lý đánh giá Thêm đánh giá Tạo đánh giá

Trang |15
70. Chỉnh sửa đánh giá Chỉnh sửa, thay đổi thông tin đánh giá

71. Xóa đánh giá Xóa đánh giá thoát khỏi hệ thống
Xem đánh giá danh
72. Hiển thị danh sách đánh giá
sách
Quản lý nhật ký Xem nhật ký hoạt Hiển thị thông tin chi tiết của nhật ký
73. hoạt động động hoạt động
Báo cáo số lượt tham Báo cáo số lượng giáo trình trong hệ
74. quan giáo trình thống
Xuất nhật ký hoạt
75. Xuất nhật ký hoạt động sang tệp excel
động sang tệp Excel
Ủy quyền chương Giao giáo trình cho Phân công nhân viên giảng dạy vào hệ
76. trình giảng dạy nhân viên thống
Tìm kiếm chương
trình giảng dạy được Có thể tìm thấy chương trình giảng dạy
77.
được giao
giao
Thay đổi quyền giảng Nhân viên có thể thay đổi chương trình
78. dạy cho nhân viên giảng dạy
Xem chương trình
giảng dạy được giao Hiển thị danh sách chương trình giảng
79.
dạy được giao của tôi
của tôi
Thiết kế giáo trình Gán giáo trình cho
80. người thiết kế hoặc Cho phép người khác cùng xem
người đánh giá
Thay đổi trạng thái
hoạt động của giáo Thay đổi và chỉnh sửa trạng thái hoạt
81.
động của giáo trình được giao
trình được giao
Xem tất cả các giáo Hiển thị danh sách các giáo trình được
82. trình được giao giao
Tìm kiếm giáo trình
83. Tìm giáo trình được giao theo yêu cầu
được giao
84. Thêm bình luận mới Thêm nhận xét vào phản hồi

85. Thêm phản hồi Trả lời phản hồi


Xem thảo luận giáo Hiển thị thông tin chi tiết về thảo luận
86. trình giáo trình
Thay đổi trạng thái Thay đổi và chỉnh sửa trạng thái của giáo
87. đánh giá của giáo trình trình

88. Quản lý quyết định Tạo quyết định Tạo quyết định cho hệ thống

Trang |16
89. Chỉnh sửa quyết định Chỉnh sửa, thay đổi thông tin quyết định

90. Xóa quyết định Xóa quyết định khỏi hệ thống


Tìm kiếm theo Quyết
91. Tìm theo DecisionNo từ hệ thống
địnhKhông
Quyết định nhập từ
92. Quyết định nhập từ file excel
file excel
Xem chi tiết quyết
93. Hiển thị thông tin chi tiết quyết định
định
Quản lý tự chọn Xem danh sách tự
94. Hiển thị danh sách các môn tự chọn
chọn
Xem chi tiết môn tự
95. Hiển thị thông tin chi tiết môn tự chọn
chọn
96. Tìm kiếm tự chọn Tìm kiếm môn tự chọn trong hệ thống

97. Thêm môn tự chọn Thêm môn tự chọn vào hệ thống


Chỉnh sửa tự chọn Chỉnh sửa, thay đổi thông tin môn tự
98.
chọn

99. Xóa môn tự chọn Xóa môn tự chọn khỏi hệ thống

100. Thêm môn tự chọn Thêm môn tự chọn vào hệ thống


Chỉnh sửa chủ đề tự Chỉnh sửa, thay đổi thông tin môn học tự
101. chọn chọn

102. Xóa môn tự chọn Xóa môn tự chọn khỏi hệ thống


Quản lý kết hợp Xem danh sách kết
103. Hiển thị danh sách combo
hợp
104. Tổ hợp tìm kiếm Tìm combo trong hệ thống

105. Xem chi tiết combo Hiển thị thông tin chi tiết combo

106. Quản lý đơn hàng Xem danh sách PO Hiển thị danh sách PO

107. Tìm kiếm PO Tìm PO có trong hệ thống

108. Thêm PO Thêm PO vào hệ thống

109. Sao chép PO Sao chép PO


Thêm PO vào chương
110. Thêm Po vào giáo trình vào hệ thống
trình giảng dạy
Chỉnh sửa đơn đặt
111. Chỉnh sửa, thay đổi thông tin PO
hàng
112. Xóa PO Xóa PO khỏi hệ thống

Trang |17
Chỉnh sửa chương Chỉnh sửa và thay đổi PO Chương trình
113. trình giảng dạy PO giảng dạy
Xóa chương trình Xóa chương trình giảng dạy PO khỏi hệ
114. giảng dạy PO thống
Xem chương trình Hiển thị thông tin chi tiết về chương
115. giảng dạy PO trình giảng dạy PO
Quản lý câu hỏi Xem giáo trình môn Hiển thị thông tin chi tiết về giáo trình
116. học của môn học

117. Tìm kiếm câu hỏi Tìm câu hỏi có trong hệ thống
Xem danh sách buổi Hiển thị danh sách các buổi học của giáo
118. học của giáo trình trình
Xem danh sách Câu Danh sách hiển thị Câu hỏi của buổi học
119. hỏi của buổi học

120. Xem chi tiết câu hỏi Hiển thị thông tin chi tiết câu hỏi

121. Chỉnh sửa câu hỏi Chỉnh sửa và thay đổi thông tin câu hỏi

122. Xóa câu hỏi Xóa câu hỏi khỏi hệ thống

123. Xem trước câu hỏi Xem danh sách câu hỏi

124. Tải mẫu câu hỏi Tải câu hỏi về zip

125. Cung cấp câu hỏi Nhà cung cấp câu hỏi
Nhập câu hỏi cho mỗi
126. Nhập câu hỏi trong buổi học
buổi học của giáo trình
Nhập câu hỏi cho giáo
127. Câu hỏi đầu vào
trình

5. Quy tắc kinh doanh


NHẬ
N
Định nghĩa quy tắc
DẠN
G

BR-01 Người dùng phải cung cấp Email/Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập.

BR-02 Chỉ áp dụng cho tài khoản có đuôi fpt.edu.vn

BR-03 Email phải là duy nhất và tồn tại.

Trang |18
BR-04 Chỉ Quản trị viên mới có thể xem tất cả các dịch vụ ở tất cả các tiểu bang.

Quản trị viên có thể xem tất cả hồ sơ nhưng người dùng chỉ có thể xem hồ sơ
BR-05
của chính họ.

Người dùng phải nhập email xác thực và đúng mật khẩu để đăng nhập thành
BR-06
công

BR-07 Mọi người đều có thể truy cập bài đăng của sự kiện tại trang chủ

BR-08 Không thể cập nhật nhiệm vụ của sự kiện này sang sự kiện khác

BR-09 Chỉ người tạo bình luận mới có quyền cập nhật và xóa bình luận

BR-10 Người dùng không thể truy cập màn hình “Đăng nhập”

Người dùng chưa đăng nhập và chưa có quyền truy cập vào màn hình “Tải tài
BR -11
liệu”, “Xem câu hỏi”

BR-12 Chỉ những người dùng chỉ sở hữu bài viết mới có thể cập nhật.

Quản trị viên có thể xem tất cả hồ sơ nhưng người dùng chỉ có thể xem hồ sơ
BR-13
của chính họ.

Tính toánĐối với một số tài liệu lớn hơn 1gb, yêu cầu được nén dưới dạng tệp
BR-14
hỗ trợ

II. Thông số ca sử dụng


1. Quản lý chương trình giảng dạy
1.1 Xem chương trình giảng dạy PO
ID và tên: UC-01: Xem chương trình giảng dạy PO

Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Diễn viên chính: Học sinh Diễn viên phụ: Giáo viên

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem giáo trình của từng
Sự miêu tả:
môn học

TRG-01: Người dùng click chuột để xem danh sách sách giáo khoa
Cò súng:
trên màn hình

Trang |19
TRG-02: Người dùng xem chi tiết chương trình để biết thông tin về
từng chuyên đề

PRE-01: Hệ thống phải có danh sách chương trình và chi tiết chương
Điều kiện tiên trình các môn học
quyết:
PRE-02: Chương trình giảng dạy phải cung cấp thông tin môn học

POS-01: Người dùng click vào link khóa học để xem chi tiết khóa học
Hậu điều kiện:
nhưng không thể chỉnh sửa

Học sinh tìm mã chương trình giảng dạy


Hệ thống hiển thị danh sách sách giáo khoa
Dòng chảy bình Học viên click vào link “Tên khóa học”
thường: Hệ thống hiển thị chi tiết chương trình giảng dạy
Sinh viên bấm vào để xem PO
Hệ thống hiển thị chi tiết PO

Dòng chảy thay


thế: 1. Ở bước 1, Nếu hệ thống tìm kiếm mã không hợp lệ

Ngoại lệ: Hệ thống sẽ hiển thị “Found Error”

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

1.2. Xem danh sách chương trình giảng dạy

ID và tên: UC-02: Xem danh sách chương trình giảng dạy

Trang |20
Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Diễn viên chính: Học sinh Diễn viên phụ: Giáo viên

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem danh sách chương
Sự miêu tả:
trình giảng dạy theo mã chương trình giảng dạy

TRG-01: Mã chương trình gõ của người dùng trong đầu vào tìm kiếm
Cò súng: TRG-02: Người dùng nhấn nút tìm kiếm để tìm kiếm chương trình
giảng dạy

PRE-01: Hệ thống phải có danh mục chương trình và chi tiết chương
Điều kiện tiên trình giảng dạy
quyết:
PRE-02: Chương trình giảng dạy phải cung cấp thông tin

POS-01: Người dùng click vào link khóa học để xem chi tiết khóa học
Hậu điều kiện:
nhưng không thể chỉnh sửa

Dòng chảy bình 1. Học sinh tìm mã chương trình giảng dạy
thường: 2. Hệ thống hiển thị danh sách sách giáo khoa

Dòng chảy thay


thế: 2. Ở bước 1, Nếu hệ thống tìm kiếm mã không hợp lệ

Ngoại lệ: Hệ thống sẽ hiển thị “Found Error”

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |21
1.3. Chỉnh sửa chương trình giảng dạy

ID và tên: UC-03: Chỉnh sửa giáo trình

Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng chỉnh sửa chương trình
Sự miêu tả:
giảng dạy

TRG-01: Người dùng nhấn nút tạo giáo trình


Cò súng:
TRG-02: Người dùng nhấn nút lưu để lưu giáo trình sau khi lưu

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin chương trình học

1. Người dùng nhấn nút tạo để tạo giáo trình


Dòng chảy bình 2. Hệ thống hiển thị biểu mẫu nhập vào
thường: 3. Giáo trình thông tin đầu vào của người dùng
4. Người dùng bấm nút lưu để lưu chương trình giảng dạy

Dòng chảy thay


thế: Không có

Nếu người dùng nhập không đủ thông tin hệ thống sẽ gửi thông báo
Ngoại lệ:
“không trống”

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Trang |22
Giả định:

2. Quản lý vật tư
2.1. Thêm tài liệu

ID và tên: UC - 04: Thêm vật liệu

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người được cấp có thể thêm tài liệu

- TRG-01: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Thêm nguyên liệu”
Cò súng:
trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Thêm tài liệu” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị biểu mẫu
Hậu điều kiện:
thêm tài liệu.

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý tài
liệu"
4. Người dùng nhấp vào “Thêm tài liệu”
5. Mẫu thêm tài liệu bao gồm:
Dòng chảy bình - Chất liệuMô tả
thường: - Tác giả
- Nhà xuất bản
- Ngày xuất bản
- Chỉnh sửa
- ISBN
- là vật liệu chính
- isHardCopy
- Đang trực tuyến

Trang |23
- Ghi chú
6. Người dùng chèn thông tin và lưu lại

Dòng chảy thay Hệ thống không thể thêm thông tin vào cơ sở dữ liệu do nhập sai, hệ thống
thế: sẽ báo cáo và hiển thị màn hình yêu cầu người dùng nhập lại.

Ngoại lệ: - LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

2.2. Xem danh sách tài liệu


ID và tên: UC - 05 : Xem danh sách tài liệu

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 02/12/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách các tài liệu chung

Điều kiện đủ là người dùng click vào “Xem danh sách vật liệu” trên màn
Cò súng:
hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Trang |24
Khi nhấn nút “Xem danh sách nguyên liệu” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển
Hậu điều kiện:
thị danh sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Tài liệu
quản lý"
4. Danh sách tài liệu hiển thị theo chuyên ngành

Dòng chảy thay Hệ thống không thể tải thông tin vào cơ sở dữ liệu, hệ thống quá tải và màn
thế: hình sẽ tải dữ liệu chậm trong thời gian dài hơn

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

2.3. Chỉnh sửa tài liệu

ID và tên: UC-06 :Chỉnh sửa tài liệu

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng chỉnh sửa tài liệu chi tiết

Trang |25
- TRG-01: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Chỉnh sửa tài liệu”
Cò súng:
trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xem danh sách nguyên liệu” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển
Hậu điều kiện:
thị danh sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
quản lý"
4. Người dùng nhấp vào nút “Chỉnh sửa tài liệu”
5. Sau đó chỉnh sửa tài liệu, người dùng bấm lưu để chèn vào cơ sở dữ liệu

Dòng chảy thay


Không có
thế:

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
- Không thể kiểm tra thông tin hiện có

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

2.4. Xóa tài liệu

ID và tên: UC - 07 : Xóa tài liệu

Trang |26
Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế giáo Diễn viên phụ: Khách, FAP
trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xóa tài liệu

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Xóa” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xóa” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị danh sách nguyên
Hậu điều kiện:
liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Tài liệu
quản lý"
4. Người dùng nhấn “Xóa” và xác nhận xóa

Dòng chảy thay


Không có
thế:

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |27
2.5. Tìm kiếm tài liệu theo mô tả

ID và tên: UC-08 :Tìm kiếm tài liệu theo mô tả

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng tìm kiếm thông tin cần thiết theo từ khóa

Cò súng: Người dùng phải nhập từ muốn tìm và nhấn nút tìm kiếm

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi người dùng nhấn vào, hệ thống sẽ gửi yêu cầu và phản hồi về danh sách
Hậu điều kiện:
tài liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Tài liệu
quản lý"
4. Nhập và nhấp vào tìm kiếm

Dòng chảy thay


Không có
thế:

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ: - Không tìm thấy dữ liệu
- Không nhận giọng Việt

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Trang |28
Quy tắc kinh
BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

3. Quản lý tài khoản


ID và tên: UC-09: Quản lý tài khoản

Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 02/12/23

Quản trị hệ thống, Trưởng Diễn viên


Diễn viên chính:
phòng CRDD phụ:

Cho phép quản trị viên xem, thêm, chỉnh sửa tài khoản người dùng
Sự miêu tả:
trong hệ thống.

TRG-1: Người dùng nhấp vào nút Quản lý tài khoản trong Bảng điều
Cò súng:
khiển trên màn hình chính.

TRƯỚC 1: Hoàn tất đăng nhập với tư cách Quản trị viên.
Điều kiện tiên PRE-2: Màn hình chính được hiển thị.
quyết:
TRƯỚC 3: Liên kết quản lý tài khoản được hiển thị trong Bảng điều
khiển của Menu màn hình chính.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, danh sách tài khoản sẽ hiển
thị trên màn hình.
POST-2: Giao diện thêm/chỉnh sửa được hiển thị chứa các trường
thông tin.
Hậu điều kiện:
POST-3: Hiển thị "Tài khoản đã thêm/cập nhật thành công" nếu người
dùng nhập đúng trường dữ liệu.
POST-4: Hiển thị "Không hợp lệ" nếu người dùng nhập sai định dạng
trong bất kỳ trường dữ liệu nào.

Trang |29
1. Quản trị viên nhấp vào nút Quản lý tài khoản trong Bảng điều khiển
trên màn hình chính.
2. LMM hiển thị danh sách tài khoản người dùng.
3. Quản trị viên nhấn nút Thêm trên màn hình Xem danh sách người
dùng.
4. Hiển thị LMM Thêm màn hình người dùng với các trường sau:
- Họ và tên
- Mật khẩu
Dòng chảy bình
- Xác nhận mật khẩu
thường:
- E-mail
- Điện thoại
- hình đại diện
- Vai trò
- Trạng thái
- Nút Thêm/Quay lại
5. Quản trị viên nhập thông tin vào các trường dữ liệu rồi nhấn Thêm.
6. LMM xác minh thông tin đã nhập và hiển thị thông báo trạng thái.

3a. Quản trị viên bấm đúp vào dòng thông tin người dùng trong màn
hình Xem danh sách người dùng.
4a. Màn hình LMM Chỉnh sửa màn hình người dùng với các trường
sau:
- Họ và tên
- Mật khẩu
Dòng chảy thay - Xác nhận mật khẩu
thế: - E-mail
- Điện thoại
- hình đại diện
- Vai trò
- Trạng thái
- Nút cập nhật/Quay lại
5a. Quản trị viên nhập thông tin muốn thay đổi vào các trường dữ liệu
rồi nhấn Cập nhật.

2.E1 Nếu hệ thống xảy ra lỗi nội bộ:


Hiển thị trang "Lỗi" với thông báo "Lỗi hệ thống nội bộ".
6.E2 Nếu LMM không thể xác thực thông tin đã thêm:
Hiển thị trang "Thêm/Chỉnh sửa người dùng" với thông báo "Không
hợp lệ" trên các trường được nhập sai định dạng.
Ngoại lệ:
Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.

Trang |30
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Được mô tả trong BR_Email, BR_Số điện thoại, BR_FullName


Quy tắc kinh
Địa chỉ không được trống
doanh:
Người dùng phải cung cấp thông tin hợp lệ và chính xác.

Thông tin khác: Mong đợi tần suất thực thi trường hợp sử dụng này cao trong vòng 2
tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

4. Chung
4.1 Đăng nhập
ID và tên: UC-10: Đăng nhập

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 02/12/23

Quản trị hệ thống,


Trưởng CRDD, Nhân
viên CRDD, Nhân
Diễn viên chính: viên AD, Người thiết Diễn viên phụ:
kế giáo trình, Người
phản biện giáo trình,
Giáo viên, Sinh viên

Sự miêu tả: Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.

TRG-1: Người dùng chọn “Đăng nhập” tại trang chủ hoặc trang khác
của hệ thống.
Cò súng: TRG-2: Người dùng truy cập một tính năng hoặc trang yêu cầu xác
thực đăng nhập.
TRG-3: Người dùng nhấp vào nút đăng nhập.

Trang |31
PRE-1: Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống
PRE-2: Tài khoản của người dùng đã được cấp phép.
PRE-3: Người dùng chưa đăng nhập vào LMM
Điều kiện tiên
quyết: PRE-4: Người dùng đã truy cập trang đăng nhập.
PRE-5: Người dùng đã nhập tên đăng nhập và mật khẩu hoặc đã truy
cập vào hệ thống khác liên kết với hệ thống hiện tại để phục vụ việc
đăng nhập.

POST-1: Ứng dụng đăng nhập thành công và người dùng có quyền
truy cập vào hệ thống.
Hậu điều kiện:
POS-2: Hệ thống ghi lại việc đăng nhập thành công vào Nhật ký hoạt
động.

1.Người dùng
Người dùng truy cập trang đăng nhập thông qua trình duyệt có kết nối
internet
2.LMM
Hệ thống Hiển thị trang đăng nhập với các phương thức đăng nhập
(đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu hoặc đăng nhập bằng
Dòng chảy bình google)
thường: 3.Người dùng
Người dùng chọn phương thức đăng nhập và hoàn thành rồi chọn lệnh
đăng nhập
4.LMM
Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người
dùng truy cập vào hệ thống

- Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản Google
- Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập Google
Dòng chảy thay - Người dùng nhập tài khoản Google và chọn lệnh đăng nhập
thế: - Google xác thực thành công thông tin đăng nhập và cho phép người
dùng truy cập ứng dụng
- Hệ thống ghi nhận đăng nhập thành công vào Nhật ký hoạt động.

1.E1 nếu trình duyệt của người dùng gặp lỗi internet:
Hiển thị trang thông báo lỗi internet.
Ngoại lệ: 2.E2 Nếu hệ thống xảy ra lỗi nội bộ:
Hiển thị trang "Lỗi" với thông báo "Lỗi hệ thống nội bộ".
3.E3 Nếu người dùng nhập sai định dạng ở bất kỳ trường nào:
Hiển thị thông báo lỗi định dạng.

Trang |32
4.E4 nếu LMM không thể xác thực thông tin xác thực:
Hiển thị trang "Đăng nhập" với thông báo "Đăng nhập thất bại".

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Được mô tả trong BR_Email


Được mô tả trong BR_Password
Quy tắc kinh Tài khoản người dùng bị khóa trong 30 phút sau 5 lần đăng nhập thất bại
doanh:
Người dùng chỉ có thể đăng nhập vào một tài khoản tại một thời điểm.

Thông tin khác:

Giả định:

4.2 Chỉnh sửa hồ sơ


ID và tên: UC: Chỉnh sửa hồ sơ

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 02/12/23

Quản trị hệ thống,


Trưởng CRDD, Nhân
viên CRDD, Nhân
Diễn viên chính: viên AD, Người thiết Diễn viên phụ:
kế giáo trình, Người
phản biện giáo trình,
Giáo viên, Sinh viên

Sự miêu tả: Cho phép người dùng đã có tài khoản chỉnh sửa thông tin cá nhân tài khoản của mình

TRG-1: Người dùng click vào “Cài đặt hồ sơ” ở trang chủ
Cò súng:
TRG-2: Người dùng nhấp vào nút Chỉnh sửa.

Điều kiện tiên


PRE-01: Hoàn tất đăng nhập
quyết:

Trang |33
PRE-02: Trang chủ được hiển thị
PRE-03: Chỉnh sửa link hồ sơ hiển thị ở trang chủ
PRE-04: Hệ thống phải có dữ liệu thông tin cá nhân của người dùng
mới được phép chỉnh sửa.

Hậu điều kiện: POS-01: Hiển thị thành công nếu dữ liệu chỉnh sửa hợp lệ

- Người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng email và mật khẩu.
- Sau khi đăng nhập thành công, người dùng truy cập vào trang
thông tin cá nhân của mình.
- Tại trang thông tin cá nhân người dùng lựa chọn chức năng
chỉnh sửa thông tin cá nhân.
- Hệ thống hiển thị các trường thông tin cá nhân cho phép chỉnh
sửa như tên, địa chỉ, số điện thoại, email,…
Dòng chảy bình - Người dùng cập nhật thông tin cá nhân của mình vào các
thường: trường thông tin được cung cấp.
- Người dùng nhấn nút “Save” để lưu lại thông tin đã chỉnh sửa.
- Hệ thống lưu trữ thông tin cá nhân cập nhật trong cơ sở dữ liệu
của hệ thống.
- Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận cho người dùng biết
thông tin đã được cập nhật thành công.
- Người dùng tiếp tục sử dụng các chức năng khác của hệ thống
hoặc đăng xuất khỏi hệ thống.

Người dùng không thể đăng nhập vào hệ thống: Nếu người dùng nhập
sai email hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng nhập lại. Sau khi nhập lại đúng email và mật khẩu, người
dùng có thể tiếp tục thực hiện Use Case.

Người dùng nhập sai thông tin: Nếu người dùng nhập sai thông tin
trong quá trình chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu
Dòng chảy thay cầu người dùng nhập lại thông tin đúng. Sau khi nhập lại thông tin
thế: chính xác, người dùng có thể lưu thông tin cá nhân đã chỉnh sửa thành
công.

Người dùng không lưu thông tin sau khi chỉnh sửa: Nếu người dùng
không nhấn nút “Save” để lưu lại thông tin đã chỉnh sửa trước khi rời
trang chỉnh sửa, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo yêu cầu người dùng lưu
lại thông tin trước khi rời trang.

Ngoại lệ: Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ không thể lưu thông tin cá nhân của người

Trang |34
dùng. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng kiểm
tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.

Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.

Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: cao

Được mô tả trong BR_Email, BR_Số điện thoại, BR_FullName


Địa chỉ không được trống
Quy tắc kinh
doanh: Người dùng phải cung cấp thông tin hợp lệ và chính xác khi
chỉnh sửa
hồ sơ.

Thông tin khác:

Giả định:

4.3 Thay đổi mật khẩu


ID và tên: UC-11: Đăng nhập

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 02/12/23

Quản trị hệ thống,


Trưởng CRDD, Nhân
viên CRDD, Nhân
Diễn viên chính: viên AD, Người thiết Diễn viên phụ:
kế giáo trình, Người
phản biện giáo trình,
Giáo viên, Sinh viên

Trang |35
Sự miêu tả: Cho phép người dùng đã có tài khoản thay đổi mật khẩu

TRG-1: Người dùng click vào link Cài đặt tài khoản tại trang chủ

Cò súng: TRG-2: Người dùng nhấp vào Thay đổi mật khẩu trong trang cài đặt Tài khoản
TRG-3: Người dùng nhấp vào nút Thay đổi mật khẩu.

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.


Người dùng có quyền truy cập để thay đổi tính năng mật khẩu.
Người dùng đã xác thực danh tính của mình bằng cách nhập mật khẩu
hiện tại.
Điều kiện tiên
quyết: Mật khẩu hiện tại của người dùng phải khớp với thông tin được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
Người dùng phải cung cấp mật khẩu mới đáp ứng các yêu cầu về độ
dài, độ phức tạp và định dạng tối thiểu do hệ thống đặt ra.

Mật khẩu mới của người dùng đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông báo cho người dùng biết mật khẩu đã được đổi thành
Hậu điều kiện: công.
Người dùng đã đăng xuất khỏi hệ thống và phải đăng nhập lại bằng
mật khẩu mới để truy cập vào hệ thống.

Người dùng truy cập tính năng đổi mật khẩu từ giao diện người dùng.
Hệ thống hiển thị một biểu mẫu gồm mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới,
nhập lại mật khẩu mới
Người dùng nhập đầy đủ thông tin trong biểu mẫu
Hệ thống xác thực mật khẩu cũ và xác minh tính hợp lệ của mật khẩu
Dòng chảy bình mới theo các yêu cầu về độ dài, độ phức tạp và định dạng do hệ thống
thường: đặt ra.
Nếu mật khẩu mới đạt yêu cầu đã đặt, hệ thống cập nhật mật khẩu mới
vào cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông báo đã đổi mật khẩu thành công và yêu cầu người
dùng đăng nhập lại bằng mật khẩu mới để truy cập vào hệ thống.

Dòng chảy thay Luồng thay thế 1: Mật khẩu hiện tại không chính xác
thế: Bước 1a. Hệ thống xác nhận rằng mật khẩu hiện tại không hợp lệ.

Trang |36
Bước 1b. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi tới người dùng, yêu cầu nhập
lại mật khẩu hiện tại.
Quy trình thay thế 2: Mật khẩu mới không hợp lệ
Bước 2a. Hệ thống xác nhận rằng mật khẩu mới không đáp ứng các
yêu cầu về độ dài, độ phức tạp hoặc định dạng do hệ thống đặt ra.
Bước 2b. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi tới người dùng và yêu cầu
người dùng nhập lại mật khẩu mới theo yêu cầu.
Phương án 3: Người dùng không xác nhận lại mật khẩu mới
Bước 3a. Người dùng không xác nhận lại mật khẩu mới một cách
chính xác.
Bước 3b. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi tới người dùng, yêu cầu
người dùng nhập lại mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu.
Quy trình thay thế 4: Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 4a. Hệ thống gặp lỗi kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 4b. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi tới người dùng, yêu cầu
người dùng thử lại sau hoặc liên hệ bộ phận kỹ thuật để giải quyết.

Ngoại lệ 1: Lỗi kết nối mạng


Ngoại lệ: Ngoại lệ 2: Lỗi hệ thống
Ngoại lệ 3: Không thể lưu thông tin mới vào cơ sở dữ liệu

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: cao

Được mô tảBR_Mật khẩu

Quy tắc kinh Mật khẩu mới phải khác với mật khẩu cũ
doanh: Mật khẩu mới phải giống với mật khẩu mới
Yêu cầu người dùng thay đổi mật khẩu sau một khoảng thời gian nhất định

Thông tin khác:

Giả định:

4.4 Đặt lại mật khẩu


ID và tên: UC-12: Đăng nhập

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 02/12/23

Trang |37
Quản trị hệ thống,
Trưởng CRDD, Nhân
viên CRDD, Nhân
Diễn viên chính: viên AD, Người thiết Diễn viên phụ:
kế giáo trình, Người
phản biện giáo trình,
Giáo viên, Sinh viên

Cho phép người dùng đã có tài khoản lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu tài khoản
Sự miêu tả: (mật khẩu sẽ được gửi tới email đăng ký)

TRG-1: Người dùng click vào link quên mật khẩu ở trang đăng nhập
Cò súng:
TRG-2: Người dùng click vào nút đăng nhập.

Người dùng quên mật khẩu và yêu cầu đặt lại mật khẩu bằng cách
nhấp vào liên kết "Quên mật khẩu"
Điều kiện tiên
quyết: Hệ thống có thông tin đăng nhập của người dùng trong cơ sở dữ liệu.

Người dùng nhận được thông tin đặt lại mật khẩu mới qua email
Hậu điều kiện:
Hệ thống đặt lại mật khẩu mới cho người dùng trong cơ sở dữ liệu.

Người dùng yêu cầu đặt lại mật khẩu bằng cách truy cập trang đăng
nhập và chọn "Quên mật khẩu"

Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập địa chỉ email đã đăng ký với tài
khoản của mình.

Sau khi người dùng nhập địa chỉ email, hệ thống sẽ kiểm tra xem địa
chỉ email đó có tồn tại trong hệ thống hay không.
Dòng chảy bình
thường: Nếu địa chỉ email đó tồn tại, hệ thống sẽ gửi email chứa link để người
dùng đặt lại mật khẩu. Link này thường có thời gian giới hạn để đảm
bảo an ninh.

Người dùng truy cập vào link trong email và nhập mật khẩu mới.

Sau khi xác nhận mật khẩu mới, hệ thống sẽ cập nhật mật khẩu cho tài
khoản người dùng và chuyển hướng đến trang đăng nhập.

Trang |38
Dòng chảy thay Nếu địa chỉ email đã nhập không tồn tại trong hệ thống, hệ thống sẽ
thế: thông báo tới người dùng và yêu cầu họ nhập lại địa chỉ email đúng.

Ngoại lệ: Nếu hệ thống gặp sự cố kỹ thuật như mất kết nối mạng hoặc lỗi máy
chủ, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng và yêu cầu họ thử lại sau.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: cao

Quy tắc kinh Mật khẩu mới phải dựa trên BR_Password
doanh: Mật khẩu mới không giống mật khẩu cũ

Thông tin khác:

Giả định:

5. Thiết kế giáo trình


5.1 Xem tất cả giáo trình được giao
ID và tên: UC-13: Xem tất cả các giáo trình được giao

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 02/12/23

Giáo trình được thiết


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Người đánh giá giáo trình
kế

Cho phép người đánh giá Giáo trình, được thiết kế để xem tất cả tài
Sự miêu tả:
liệu học tập.

TRG-1: Người thiết kế/Người đánh giá nhấp vào liên kết để xem tất cả
Cò súng:
các giáo trình được giao

PRE-01: Hoàn tất đăng nhập với Syllabus Designer , Syllabus


Reviewer
Điều kiện tiên
PRE-02: xem màn hình Trang chủ
quyết:
PRE-03: Quản lý link xem toàn bộ giáo trình được giao hiển thị trên
màn hình

Trang |39
Hậu điều kiện: POST-1:Hiển thị tất cả tài liệu học tập trên màn hình

1.Quản trị viên:


- Hoàn tất đăng nhập
Dòng chảy bình - Đi đến liên kết Quản lý
thường: - Bấm vào liên kết quản lý học tập

2.LMM:
- Hiển thị tất cả kết quả học tập

Dòng chảy thay


thế: Không có

2.E1 Nếu hệ thống xảy ra lỗi nội bộ:


Hiển thị trang "Lỗi" với thông báo "Lỗi hệ thống nội bộ".
4.E2 Nếu LMM không thể xác thực thông tin đã thêm:
Ngoại lệ: Hiển thị trang " quản lý học tập " với thông báo "Không hợp lệ" trên
các trường được nhập sai định dạng.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Thông tin khác: 1. Mong đợi tần suất thực thi trường hợp sử dụng này cao trong vòng
2 tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

5.2 Thay đổi trạng thái hoạt động của giáo trình được giao

ID và tên: UC - 14 : Thay đổi trạng thái hoạt động của giáo trình được giao

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 01/03/23

Trang |40
Diễn viên chính: Trưởng CRDD, Nhân viên Diễn viên phụ: Khách, FAP
CRDD

Sự miêu tả: Cho phép người khác cùng xem

- TRG-01: Điều kiện đủ là người dùng click vào “xem giáo trình được giao”
Cò súng:
trên màn hình

- PRE – 01: Quản trị viên đã đăng nhập vào hệ thống


Điều kiện tiên
quyết: - PRE - 02: Quản trị viên có quyền truy cập và được phép thay đổi trạng
thái hoạt động của các giáo trình được giao

- Trạng thái hoạt động của các giáo trình đã chọn được thay đổi theo
hành động của quản trị viên
Hậu điều kiện:
- Nếu giáo trình đang hoạt động thì người dùng hệ thống sẽ có thể sử
dụng nó. Nếu nó không hoạt động, nó không có sẵn để sử dụng

5. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
Dòng chảy bình đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
thường: 6. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
7. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Giáo trình"
8.

Nếu quản trị viên không có quyền truy cập hoặc quyền thích hợp để thay
Dòng chảy thay
đổi trạng thái hoạt động của các giáo trình được chỉ định, hệ thống sẽ hiển
thế:
thị thông báo lỗi và ca sử dụng sẽ kết thúc

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
- Không thể kiểm tra thông tin hiện có

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |41
5.4 Tìm kiếm giáo trình được giao

ID và tên: UC - 15 : Tìm kiếm giáo trình được giao

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình, giáo viên

Sự miêu tả: Cho phép người được cấp quyền có thể tìm kiếm giáo trình

- TRG-01: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Tìm kiếm giáo trình”
Cò súng:
trên màn hình

-PRE - 01: Nhân viên (trưởng crdd) phải có ID đăng nhập và mật khẩu hợp
Điều kiện tiên lệ mới có thể truy cập vào hệ thống
quyết:
- PRE - 02: Bài được giao phải được upload và lưu vào hệ thống

Hậu điều kiện:

9. Truy cập vào cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống nơi lưu trữ các giáo trình được
giao.
10. Chức năng tìm kiếm cho phép người dùng nhập các từ khóa hoặc cụm
từ cụ thể để tìm các giáo trình có liên quan.
11. Tùy chọn bộ lọc để tinh chỉnh kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí khác
nhau, chẳng hạn như môn học, cấp lớp, loại khóa học và năm.
12. Tùy chọn sắp xếp kết quả tìm kiếm theo mức độ liên quan, thứ tự bảng
chữ cái hoặc ngày thêm.
Dòng chảy bình 13. Bản xem trước hoặc tóm tắt của từng giáo trình để cung cấp cho người
thường: dùng cái nhìn tổng quan về nội dung được đề cập.
14. Tùy chọn tải xuống hoặc in để người dùng có được bản sao của giáo
trình được giao.
15. Giao diện thân thiện với người dùng, dễ điều hướng và dễ hiểu.
16. Ủy quyền và kiểm soát truy cập phù hợp để đảm bảo rằng chỉ những
người dùng được ủy quyền mới có thể truy cập và tìm kiếm các giáo
trình được chỉ định.
17. Một hệ thống được cập nhật thường xuyên với các giáo trình và thông
tin mới để đảm bảo rằng người dùng có quyền truy cập vào nội dung
mới nhất và phù hợp nhất.
18.

Trang |42
Dòng chảy thay
Không có
thế:

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
- Không thể kiểm tra thông tin hiện có

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

5.5 Thêm bình luận mới, thêm trả lời

ID và tên: UC - 16 : Thêm bình luận mới

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 01/03/23

Người đánh giá giáo


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
trình, Người dùng

Sự miêu tả: Thêm nhận xét vào phản hồi

- TRG-01: khi người dùng/người đánh giá giáo trình thêm nhận xét mới,
Cò súng: phản hồi, kích hoạt có thể được đặt để gửi email thông báo đến tác giả của
bài đăng hoặc bài viết

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng
quyết:
- PRE - 02: bài viết đã tồn tại trên màn hình

Trang |43
- Khi người dùng thêm thành công bình luận mới vào bài viết hoặc bài
viết
Hậu điều kiện:
- Bình luận được hiển thị trên trang bài viết hoặc bài viết cùng với bất
kỳ bình luận hiện có nào khác

1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống.


2. Hệ thống hiển thị bảng điều khiển của người dùng.
3. Người dùng điều hướng đến bài đăng hoặc bài viết cụ thể mà họ
muốn thêm nhận xét.
4. Hệ thống hiển thị bài viết, bài viết có sẵn bình luận (nếu có).
Dòng chảy bình 5. Người dùng nhấn vào nút “Thêm bình luận, Thêm trả lời”.
thường: 6. Hệ thống hiển thị biểu mẫu nhận xét với các trường để người dùng
nhập tên, địa chỉ email (tùy chọn) và nội dung nhận xét.
7. Người dùng điền vào các trường bắt buộc.
8. Người dùng nhấp vào nút "Gửi" để thêm nhận xét.
9. Hệ thống lưu bình luận và hiển thị bên dưới bài viết, bài viết.
10. Người dùng có thể xem bình luận và bất kỳ bình luận nào khác về
bài đăng hoặc bài viết.

Nếu người dùng để trống bất kỳ trường bắt buộc nào, hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và nhắc người dùng điền vào các trường còn thiếu trước khi
Dòng chảy thay gửi bình luận.
thế: Nếu người dùng quyết định không gửi bình luận, họ có thể nhấp vào nút
“Hủy” và quay lại trang bài đăng hoặc bài viết mà không cần thêm bình
luận

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
- Không thể kiểm tra thông tin hiện có

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Trang |44
Giả định:

6. Quản lý môn học


6.1 Tạo chủ đề

ID và tên: UC-17: TạoChủ thể

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Nhân viên AD Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: cho phép CRDD hoặc nhân viên của AD có thể tạo chủ đề mới

Người dùng truy cập vào “Quản lý chủ đề” sau khi đăng nhập
Cò súng: Người dùng nhấp vào tạo liên kết chủ đề rồi nhấp vào nút tạo (sau khi
nhập tất cả các trường trong biểu mẫu tạo)

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang tạo đề tài
Điều kiện tiên
Thông tin cần thiết cho chủ đề đã được chuẩn bị sẵn.
quyết:

Môn học đã được tạo và lưu trữ thành công trong hệ thống quản lý
Hậu điều kiện:
khóa học.

Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống quản lý học
tập.
Người dùng truy cập vào trang quản lý chuyên đề.
Người dùng nhấn vào nút “Thêm chủ đề” để mở bảng nhập
thông tin chủ đề mới.
Dòng chảy bình Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin về môn học,
thường: bao gồm tên môn học, mã môn học, số tín chỉ, giảng viên phụ
trách, tài liệu giảng dạy và các thông tin khác liên quan đến
môn học.
Người dùng nhập thông tin chủ đề và nhấn nút “Tạo”.
Hệ thống xác nhận thông tin và lưu trữ các môn học mới vào
cơ sở dữ liệu.

Trang |45
Hệ thống hiển thị thông tin môn học mới tại trang quản lý môn
học.

Nếu người dùng nhập không đủ thông tin được yêu cầu, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại các thông tin
được yêu cầu.
Nếu thông tin môn học đã có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị
Dòng chảy thay thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại thông tin với mã khóa
thế: học khác hoặc chỉnh sửa thông tin của khóa học hiện có.
Nếu người dùng không có quyền truy cập vào trang quản lý khóa học,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và từ chối truy cập.
Nếu hệ thống gặp lỗi kỹ thuật hoặc không lưu được thông tin khóa học
mới, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại
sau.

Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không kết nối được với cơ sở dữ liệu hoặc
mất kết nối trong quá trình lưu thông tin môn học mới, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.

Dữ liệu không hợp lệ: Nếu người dùng nhập sai hoặc thông tin chủ đề
không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng
nhập lại thông tin đúng.

Chủ đề hiện có: Nếu người dùng nhập thông tin chủ đề giống với chủ
đề đã có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
Ngoại lệ: cầu người dùng nhập lại mã chủ đề khác hoặc chỉnh sửa thông tin chủ
đề. niềm tin của chủ thể đã tồn tại.

Không có quyền truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập
vào trang quản lý khóa học, hệ thống sẽ từ chối truy cập và hiển thị
thông báo lỗi.

Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi kỹ thuật hoặc không xử lý được
thông tin chủ đề mới, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng thử lại sau.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào kế hoạch của CRDD hoặc AD

Trang |46
Mã môn học phải là duy nhất: Mỗi môn học trong hệ thống
phải có một mã môn học duy nhất, không được trùng với mã
môn học của môn học khác.
Thông tin môn học phải đầy đủ: Khi thêm môn học mới, người
dùng phải cung cấp đầy đủ thông tin về môn học như tên môn
học, mã môn học, số tín chỉ, mô tả môn học,...
Mã khóa học phải đúng định dạng: Mã khóa học phải đúng
Quy tắc kinh định dạng do hệ thống quy định, ví dụ: chỉ có chữ và số, không
doanh: có dấu cách,...
Số tín chỉ phải nằm trong phạm vi cho phép: Số tín chỉ của
khóa học phải nằm trong phạm vi do hệ thống quy định, ví dụ
từ 1 đến 10 tín chỉ.
Người dùng thêm môn học mới phải có quyền truy cập: Người
dùng thêm môn học mới phải có quyền truy cập vào trang quản
lý khóa học.

Thông tin khác:

Giả định:

6.2 Chỉnh sửa chủ đề

ID và tên: UC-18: Chỉnh sửa chủ đề

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Nhân viên AD Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể chỉnh sửa chủ đề

Người dùng truy cập vào “Quản lý chủ đề” sau khi đăng nhập
Cò súng: Người dùng nhấp vào liên kết chỉnh sửa chủ đề rồi nhấp vào nút chỉnh
sửa (sau khi nhập tất cả các trường vào biểu mẫu chỉnh sửa)

Điều kiện tiên Người dùng đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập vào chức
quyết: năng chỉnh sửa chủ đề.

Trang |47
Khóa học cần phải được tạo trước đó trong hệ thống để có thể chỉnh
sửa thông tin của nó.

Thông tin khóa học cần được hiển thị chính xác và đầy đủ để người
dùng có thể chỉnh sửa.

Thông tin về đề tài đã được chỉnh sửa và lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống.
Người dùng đã được thông báo về những thay đổi và cập nhật thông
Hậu điều kiện:
tin mới của chủ đề.
Hệ thống hiển thị các thông tin mới về chủ đề cho người dùng sau khi
chỉnh sửa.

Người dùng đăng nhập vào hệ thống và lựa chọn truy cập vào
màn hình quản lý chuyên đề
Hệ thống hiển thị danh sách các chủ đề có thể chỉnh sửa.

Người dùng lựa chọn chủ đề cần chỉnh sửa và hệ thống hiển thị
thông tin chi tiết về chủ đề đó.

Người dùng chỉnh sửa thông tin môn học, bao gồm tên môn
học, chương trình giảng dạy, mô tả khóa học và các thông tin
Dòng chảy bình khác.
thường:
Người dùng lưu lại các thay đổi và hệ thống cập nhật các thông
tin mới của chủ thể vào cơ sở dữ liệu.

Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận cho người dùng biết các
thay đổi đã được lưu thành công.

Người dùng xem lại thông tin khóa học để đảm bảo rằng những
thay đổi đã được cập nhật chính xác.

1. Người dùng không thể tìm thấy chủ đề để chỉnh sửa:


Một. Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng biết chủ đề không
Dòng chảy thay tồn tại trong hệ thống.
thế: b. Người dùng quay lại bước 2 của quy trình thông thường để chọn chủ
đề khác.

Trang |48
2. Người dùng không có quyền truy cập vào chỉnh sửa khóa học:
Một. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho người dùng biết rằng họ
không có quyền truy cập vào chức năng này.
b. Người dùng quay lại bước 1 để đăng nhập vào hệ thống với quyền
tương ứng.

3. Người dùng nhập sai thông tin khi chỉnh sửa chủ đề:
Một. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho người dùng biết về lỗi nhập
và yêu cầu người dùng nhập lại thông tin chính xác.
b. Người dùng quay lại bước 4 để sửa thông tin chủ đề.

4. Hệ thống gặp lỗi khi lưu thông tin đã chỉnh sửa của đề tài:
Một. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi thông báo cho người dùng về sự
cố và yêu cầu người dùng thử lại hoặc liên hệ với quản trị viên để giải
quyết sự cố.
b. Người dùng quay lại bước 4 để sửa thông tin chủ đề hoặc hủy thao
tác chỉnh sửa.

Không có quyền truy cập: Người dùng không có quyền truy cập vào
chức năng chỉnh sửa chủ đề.

Môn học không tồn tại: Người dùng nhập tên môn học không tồn tại
trong hệ thống.

Lỗi nhập liệu: Người dùng nhập sai thông tin khi soạn thảo một chủ đề,
bao gồm các lỗi như định dạng nhập sai, thiếu thông tin,…
Ngoại lệ:
Lỗi hệ thống: Hệ thống gặp sự cố trong quá trình cập nhật thông tin
chuyên đề, bao gồm lỗi kết nối cơ sở dữ liệu, lỗi lưu trữ, lỗi hệ thống...

Xung đột dữ liệu: Nếu có hai hoặc nhiều người dùng đang cùng lúc
chỉnh sửa thông tin của cùng một chủ đề, hệ thống sẽ phát hiện xung
đột dữ liệu và thông báo cho người dùng về sự cố.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào kế hoạch của CRDD hoặc AD

Trang |49
Chỉ CRDD hoặc AD mới có thể thực hiện chỉnh sửa khóa học
Quy tắc kinh Các thông tin về môn học (như mã môn học, tên môn học, mã
doanh: môn học, giáo viên chủ nhiệm...) phải nhập đúng định dạng.

Thông tin khác:

Giả định:

6.3 Xem chi tiết chủ đề

ID và tên: UC-19: Xem chi tiết giáo trình

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Nhân viên AD Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: cho phép CRDD và nhân viên của AD có thể xem chi tiết chủ đề

Người dùng đăng nhập thành công và truy cập vào trang “quản lý chủ
đề”
Cò súng:
Người dùng nhấp chuột vào một chủ đề

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang quản lý
Điều kiện tiên tự chọn
quyết:
Chủ đề đã được tạo

Chi tiết chủ đề tương ứng được hiển thị sau khi người dùng nhấp vào
Hậu điều kiện:
một chủ đề trong danh sách chủ đề trong trang quản lý chủ đề

Người dùng truy cập vào hệ thống quản lý chuyên đề sau khi
đăng nhập vào tài khoản của mình.
Dòng chảy bình Hệ thống hiển thị thêm link và danh sách chủ đề và chỉnh sửa
thường: link bên cạnh từng chủ đề
Người dùng nhấp chuột vào một chủ đề
Hệ thống hiển thị chi tiết môn học tương ứng

Trang |50
Dòng chảy thay Người dùng có thể nhấp vào nút “Tải thêm” để xem thêm chi tiết về
thế: chủ đề

Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không thể kết nối với cơ sở dữ liệu, hệ thống
sẽ nhận được thông báo lỗi và không thể tiếp tục thực thi use case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi không xác định hoặc sự cố kỹ thuật
Ngoại lệ:
khác, người dùng sẽ nhận được thông báo lỗi và hệ thống sẽ cố gắng
khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng

Quy tắc kinh


doanh:

Thông tin khác:

Giả định:

7. Quản lý giáo trình


7.1 Tạo giáo trình

ID và tên: UC-20: Tạo giáo trình

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, nhân


Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
viên CRDD

Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể thêm giáo trình

TRG-01: Người dùng chọn một khóa học hoặc chương trình học để tạo
Cò súng:
giáo trình cho khóa học đó.

Trang |51
TRG-02: CRDD nhấp vào liên kết tạo Giáo trình sau đó nhấp vào nút
tạo (sau khi nhập tất cả các trường trong biểu mẫu tạo)

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang tạo giáo trình
Khóa học đã được tạo
Điều kiện tiên
quyết: Các thông tin cần thiết cho Giáo trình như thông tin khóa học, giờ học,
tài liệu tham khảo, cấu trúc lớp đã được chuẩn bị sẵn.

Giáo trình đã được tạo và lưu trữ thành công trong hệ thống quản lý
khóa học.
Hậu điều kiện:
Sinh viên hoặc giảng viên có thể truy cập Giáo trình thông qua hệ
thống LMM để biết thêm thông tin về khóa học.

1. CRDD truy cập hệ thống quản lý khóa học và đăng nhập vào
tài khoản của mình.
2. CRDD chọn khóa học để tạo Giáo trình.
3. Hệ thống hiển thị form tạo Syllabus và CRDD để điền các
Dòng chảy bình thông tin cần thiết gồm chủ đề, số lượng bài học, tài liệu tham
thường: khảo, bài kiểm tra,...
4.
5. Hệ thống lưu trữ Giáo trình mới và thông báo cho CRDD rằng
Giáo trình đã được tạo thành công.
6. CRDD có thể xem xét và chỉnh sửa Giáo trình sau khi tạo.

Môn học đã được tạo giáo trình trước đó: Hệ thống sẽ thông báo và đề
Dòng chảy thay nghị chỉnh sửa giáo trình có sẵn thay vì tạo giáo trình mới
thế:
CRDD nhập thiếu thông tin hoặc nhập thông tin không hợp lệ: hệ
thống yêu cầu nhập lại cho đến khi đầy đủ thông tin hợp lệ thì gửi đi

- Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không thể kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc
với bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến việc tạo Giáo trình, CRDD sẽ
nhận được thông báo lỗi và không thể tiếp tục thực thi use case.
- Lỗi dữ liệu đầu vào: Nếu CRDD cung cấp dữ liệu đầu vào không hợp
Ngoại lệ: lệ hoặc thiếu thông tin bắt buộc, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác.
- Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi không xác định hoặc sự cố kỹ
thuật khác, CRDD sẽ nhận được thông báo lỗi và hệ thống sẽ cố gắng
khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.

Trang |52
Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Tùy theo thời lượng từng học kỳ, thời gian cập nhật của từng môn học.

Nội dung bắt buộc: Giáo trình phải bao gồm mục tiêu học tập,
nội dung khóa học chi tiết, phương pháp giảng dạy, hình thức
kiểm tra và các thông tin khác do trường đại học hoặc cơ quan
quản lý lý thuyết giáo dục quy định.
Quy tắc kinh Định dạng và cấu trúc: Giáo trình phải tuân thủ các quy định về
doanh: định dạng, phông chữ, khổ giấy, thứ tự các mục và các yêu cầu
khác do trường đại học hoặc cơ quan quản lý giáo dục đặt ra.
Thời gian đăng bài: Giáo trình phải được đăng trên hệ thống
đăng ký khóa học trước khi khóa học bắt đầu để học viên có đủ
thời gian chuẩn bị cho khóa học.

Thông tin khác:

Giả định:

7.2 Chỉnh sửa giáo trình

ID và tên: UC-21: Chỉnh sửa giáo trình

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, nhân


Diễn viên chính: viên CRDD,Người thiết Diễn viên phụ:
kế giáo trình

Sự miêu tả: cho phép người dùng có thể chỉnh sửa giáo trình

Người dùng truy cập vào liên kết "Chỉnh sửa giáo trình"
Cò súng:
Người dùng nhấn nút “chỉnh sửa” tại màn hình Chỉnh sửa giáo trình

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập vào trang
Điều kiện tiên chỉnh sửa giáo trình
quyết:
Giáo trình đã được tạo

Trang |53
Người dùng hiểu rõ tác động của bất kỳ thay đổi nào đối với Giáo trình
đối với người dùng hoặc hệ thống khác.

Giáo trình đã được chỉnh sửa và cập nhật thành công.


Các thay đổi đã được lưu trữ và đồng bộ với các hệ thống khác liên
quan đến Giáo trình.
Hậu điều kiện: Người dùng đã được thông báo về những thay đổi mới nhất và có thể
truy cập phiên bản mới nhất của Giáo trình.
Thông tin về các thay đổi đã được ghi lại để có thể xem lại hoặc theo
dõi lịch sử chỉnh sửa Giáo trình.

Người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Người dùng vào trang quản lý Giáo trình và chọn mục "Chỉnh sửa giáo
trình".

Hệ thống hiển thị trang soạn thảo Đề cương cho người dùng.

Người dùng thực hiện những thay đổi và chỉnh sửa cần thiết đối với
Giáo trình.
Dòng chảy bình
thường: Người dùng lưu các thay đổi đã thực hiện.

Hệ thống cập nhật giáo trình với những thay đổi mới nhất.

Hệ thống hiển thị thông báo tới người dùng xác nhận Giáo trình đã
được cập nhật thành công.

Người dùng đóng trang chỉnh sửa Giáo trình và tiếp tục sử dụng các
chức năng khác của hệ thống.

Người dùng muốn hủy thay đổi: Nếu người dùng muốn hủy các thay
đổi đã thực hiện trên Giáo trình, họ có thể chọn tùy chọn “Hủy” hoặc
“Quay lại” để quay lại trang quản lý Giáo trình mà không lưu thay đổi.
thay đổi.

Dòng chảy thay Người dùng không có quyền truy cập: Nếu người dùng không có
thế: quyền chỉnh sửa Đề cương, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không
cho phép người dùng tiếp tục.

Lỗi lưu thay đổi: Nếu xảy ra lỗi trong quá trình lưu thay đổi đã thực
hiện, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và cung cấp các tùy chọn để khắc
phục lỗi.

Trang |54
Các thay đổi bị xung đột: Nếu một người dùng khác chỉnh sửa Giáo
trình cùng lúc với người dùng hiện tại và các thay đổi đó có xung đột,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo xung đột và yêu cầu người dùng thực
hiện các thay đổi. lại.

Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các hệ thống
liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng thử lại sau.

Lỗi quyền: Nếu người dùng không có quyền chỉnh sửa Giáo trình, hệ
thống hiển thị thông báo lỗi và không cho phép người dùng tiếp tục.
Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi khi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các hệ
thống liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
Ngoại lệ:
yêu cầu người dùng thử lại sau.
Lỗi hệ thống: Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, ví dụ lỗi phần mềm, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau hoặc
báo lỗi cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để khắc phục.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Tùy theo thời lượng từng học kỳ, thời gian cập nhật của từng môn học.

Những thay đổi được thực hiện đối với giáo trình phải được lưu
trước khi chúng có hiệu lực.
Quy tắc kinh
Giáo trình phải được Trưởng phòng CRDD xem xét và phê
doanh:
duyệt
định dạng và xác thực cho các trường đầu vào

Thông tin khác:

Giả định:

7.3 Giáo trình tìm kiếm

ID và tên: UC-22: Tìm kiếm giáo trình

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trang |55
Trưởng CRDD, Nhân
viên CRDD, Nhân viên
AD, Người thiết kế giáo
Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
trình, Người phản biện
giáo trình, Giáo viên,
Học sinh

Sự miêu tả: cho phép người dùng tìm kiếm giáo trình trong danh sách giáo trình

Người dùng nhấp vào liên kết quản lý giáo trình


Cò súng:
Người dùng nhập thông tin giáo trình để tìm kiếm

Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.


Điều kiện tiên
Người dùng có quyền truy cập vào chức năng tìm kiếm giáo trình.
quyết:
Hệ thống có cơ sở dữ liệu chứa giáo trình của các khóa học

Hệ thống hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm phù hợp với tiêu chí tìm
kiếm của người dùng.
Người dùng có thể xem thông tin chi tiết của giáo trình bằng cách chọn
từ danh sách kết quả tìm kiếm.
Hậu điều kiện:
Người dùng có thể tải xuống hoặc in giáo trình nếu tính năng này có
sẵn trong hệ thống.
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm khác hoặc quay lại trang trước
nếu cần.

Người dùng truy cập vào chức năng tìm kiếm giáo trình trên hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giáo trình với các trường nhập
liệu để người dùng điền các thông tin cần tìm kiếm.
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm vào các trường liên quan như tên
môn học, môn học, mã lớp, khoa giảng dạy, học kỳ, năm học…
Người dùng nhấn nút “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm.
Dòng chảy bình Hệ thống xử lý thông tin tìm kiếm và hiển thị danh sách kết quả tìm
thường: kiếm phù hợp với tiêu chí tìm kiếm của người dùng.
Người dùng chọn một kết quả tìm kiếm cụ thể để xem thông tin chi tiết
về giáo trình.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về giáo trình và cung cấp các tùy
chọn để người dùng tải xuống hoặc in giáo trình nếu có tính năng này.
Người dùng có thể quay lại danh sách kết quả tìm kiếm hoặc thực hiện
tìm kiếm khác nếu cần thiết.

Trang |56
Người dùng có thể sắp xếp danh sách kết quả tìm kiếm theo một tiêu
chí:
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm vào các trường liên quan như tên
môn học, môn học, mã lớp, khoa giảng dạy, học kỳ, năm học…
Dòng chảy thay Người dùng nhấn nút “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm.
thế: Hệ thống xử lý thông tin tìm kiếm và hiển thị danh sách kết quả tìm
kiếm phù hợp với tiêu chí tìm kiếm của người dùng.
Người dùng sắp xếp danh sách kết quả tìm kiếm theo tiêu chí
Hệ thống hiển thị kết quả danh sách sau khi sắp xếp

Lỗi quyền: Nếu người dùng không có quyền truy cập vào Giáo trình
tìm kiếm, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và không cho phép người
dùng tiếp tục.
Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi khi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các hệ
Ngoại lệ: thống liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng thử lại sau.
Lỗi hệ thống: Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, ví dụ lỗi phần mềm, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau hoặc
báo lỗi cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để khắc phục.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng

Người dùng chỉ có thể tìm kiếm các giáo trình đã được phê
duyệt.
Quy tắc kinh Khi tìm kiếm giáo trình, người dùng phải có khả năng sử dụng
doanh: tiêu chí lọc để giới hạn kết quả tìm kiếm.
Người dùng có thể xem chi tiết giáo trình trong kết quả danh
sách

Thông tin khác:

Giả định:

7.4 Giáo trình xuất khẩu

ID và tên: UC-23: Giáo trình xuất khẩu

Trang |57
Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, nhân


Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
viên CRDD

cho phép người dùng xuất tài liệu giáo trình các môn học từ hệ thống
Sự miêu tả:
sang các định dạng khác nhau để phục vụ nhu cầu

Người dùng truy cập vào liên kết "Quản lý khóa học"
Cò súng: Người dùng nhập khóa học chứa giáo trình để xuất
Người dùng nhấp vào nút "Xuất giáo trình" trong chi tiết khóa học

giáo trình phải tồn tại và được lưu trữ trong hệ thống
Người dùng phải có quyền truy cập thích hợp vào giáo trình và khả
Điều kiện tiên năng xuất nó
quyết: Giáo trình phải ở định dạng có thể xuất được, chẳng hạn như tài liệu
PDF hoặc Word

Hệ thống hiển thị file sau khi xuất theo định dạng của người dùng
Hậu điều kiện:
Người dùng có thể tải file sau khi xuất sang máy tính

Người dùng đăng nhập vào hệ thống LMM.

Người dùng truy cập vào trang quản lý giáo trình và chọn
môn học chứa giáo trình để xuất
Dòng chảy bình Người dùng lựa chọn định dạng đầu ra của giáo trình, bao gồm
thường: các định dạng phổ biến như PDF, Word, Excel, HTML, v.v.

Hệ thống tạo ra một bản sao của giáo trình theo định dạng được
yêu cầu và cung cấp cho người dùng để tải xuống.

Người dùng có thể xuất giáo trình trong liên kết danh sách giáo trình:
Người dùng truy cập vào phần Quản lý giáo trình, sau đó nhấp vào
Dòng chảy thay liên kết danh sách giáo trình (tất nhiên mỗi giáo trình đều chứa id của
thế: khóa học)
Hệ thống hiển thị một hộp văn bản cho phép người dùng tìm kiếm
khóa học
Người dùng nhập khóa học id chứa

Trang |58
Hệ thống hiển thị giáo trình của khóa học
Người dùng bấm vào xuất giáo trình

Lỗi quyền: Nếu người dùng không có quyền truy cập vào Giáo trình
Xuất, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không cho phép người dùng
tiếp tục.

Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi khi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các hệ
Ngoại lệ: thống liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng thử lại sau.

Lỗi hệ thống: Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, ví dụ lỗi phần mềm, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau hoặc
báo lỗi cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để khắc phục.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng

Bảo mật: Đảm bảo rằng chỉ những người dùng được ủy quyền
Quy tắc kinh
mới có quyền truy cập vào giáo trình xuất và thông tin nhạy
doanh:
cảm không được chia sẻ với các bên trái phép.

Thông tin khác:

Giả định:

7.5. Giáo trình được phê duyệt/không được phê duyệt


ID và tên: UC-24: Giáo trình được phê duyệt/không được phê duyệt

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD Diễn viên phụ:

cho phép người dùng có thể phê duyệt/không phê duyệt trước khi phát
Sự miêu tả:
hành giáo trình

Cò súng: Người dùng truy cập vào liên kết "Quản lý giáo trình"

Trang |59
Người dùng nhấp vào liên kết "Phê duyệt giáo trình"
Người dùng nhấp vào nút Phê duyệt/Không phê duyệt cho từng giáo
trình

Điều kiện tiên Người dùng phải là Trưởng CRDD và được ủy quyền truy cập vào liên
quyết: kết phê duyệt

Hiển thị trống nếu không có giáo trình nào được phê duyệt
Trạng thái Giáo trình đã được phê duyệt thay đổi thành “Đã phê duyệt”
Hậu điều kiện: khi người dùng nhấp vào nút phê duyệt
Trạng thái Giáo trình bị từ chối thay đổi thành “Bị từ chối” khi người
dùng nhấp vào nút bị từ chối

Người dùng đăng nhập vào hệ thống.


Người dùng vào trang quản lý Giáo trình và chọn link “Phê duyệt Đề
Dòng chảy bình cương”.
thường: Hệ thống hiển thị danh sách Giáo trình cần phê duyệt.
Người dùng nhấn vào nút Phê duyệt/Không phê duyệt trên giáo trình
Trạng thái thay đổi hệ thống của giáo trình cần được phê duyệt

Người dùng không có quyền truy cập: Nếu người dùng không có
quyền truy cập vào link Đề cương phê duyệt, hệ thống hiển thị thông
báo lỗi và không cho phép người dùng tiếp tục.

Lỗi lưu thay đổi: Nếu xảy ra lỗi trong quá trình lưu thay đổi đã thực
Dòng chảy thay hiện, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và cung cấp các tùy chọn để khắc
thế: phục lỗi.

Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các hệ thống
liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng thử lại sau.

Lỗi quyền: Nếu người dùng không có quyền truy cập vào liên kết Đề
cương phê duyệt, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và không cho phép
người dùng tiếp tục.
Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi trong khi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các
Ngoại lệ: hệ thống liên quan đến Giáo trình, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng thử lại sau.
Lỗi hệ thống: Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, ví dụ lỗi phần mềm, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau hoặc
báo lỗi cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để khắc phục.

Trang |60
Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào nhu cầu của Trưởng CRDD

Giáo trình đã được phê duyệt phải được đưa vào danh mục
Quy tắc kinh
khóa học của tổ chức và phân phát cho sinh viên và giáo viên
doanh:
đã đăng ký.

Thông tin khác:

Giả định:

số 8.Quản lý tự chọn
8.1 Thêm môn tự chọn

ID và tên: UC-25: thêm môn tự chọn

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể thêm môn tự chọn

Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”


Cò súng:
Người dùng nhấn vào nút Thêm

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Quản lý môn
Điều kiện tiên tự chọn
quyết:
Các khóa học tồn tại trong hệ thống

Môn tự chọn đã được tạo và lưu trữ thành công trong hệ thống quản lý
Môn tự chọn.
Hậu điều kiện:
Người dùng có thể truy cập Môn tự chọn thông qua hệ thống LMM để
biết thêm thông tin về môn tự chọn.

Trang |61
CRDD truy cập vào hệ thống quản lý Tự chọn và đăng nhập vào tài
khoản của mình.
CRDD nhấp vào Thêm liên kết tự chọn
Danh sách hiển thị hệ thống Khóa học và trường nhập liệu
CRDD chọn các khóa học và nhập thông tin vào trường đầu vào, sau
Dòng chảy bình đó nhấp vào Thêm
thường: Hệ thống kiểm tra đầu vào từ người dùng và kiểm tra tồn tại
Nếu sau khi kiểm tra không có vấn đề gì xảy ra, Hệ thống sẽ lưu trữ
môn tự chọn mới và thông báo cho CRDD rằng môn tự chọn đã được
tạo thành công.
CRDD có thể xem và chỉnh sửa các môn tự chọn sau khi tạo.

Môn học tự chọn đã tạo: Hệ thống sẽ thông báo và đề nghị chỉnh sửa
Dòng chảy thay giáo trình có sẵn thay vì tạo giáo trình mới
thế:
CRDD nhập thiếu thông tin hoặc nhập thông tin không hợp lệ: hệ
thống yêu cầu nhập lại cho đến khi đầy đủ thông tin hợp lệ thì gửi đi

Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không thể kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc với
bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến việc tạo Elective, CRDD sẽ nhận
được thông báo lỗi và không thể tiếp tục thực thi ca sử dụng.
Lỗi dữ liệu đầu vào: Nếu CRDD cung cấp dữ liệu đầu vào không hợp
Ngoại lệ: lệ hoặc thiếu thông tin bắt buộc, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi không xác định hoặc sự cố kỹ thuật
khác, CRDD sẽ nhận được thông báo lỗi và hệ thống sẽ cố gắng khắc
phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: phụ thuộc vào kế hoạch của CRDD

Quy tắc kinh Nội dung bắt buộc: Các môn tự chọn phải bao gồm thông tin
doanh: chương trình giảng dạy, danh sách chi tiết các môn học

Thông tin khác:

Giả định:

Trang |62
8.2 Chỉnh sửa Tự chọn

ID và tên: UC-26: sửa tự chọn

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể chỉnh sửa một môn tự chọn

Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”


Cò súng: Người dùng bấm vào một môn tự chọn
Người dùng bấm vào nút chỉnh sửa

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Quản lý môn
Điều kiện tiên tự chọn
quyết:
Tự chọn tồn tại trong hệ thống

Môn tự chọn đã được chỉnh sửa và lưu trữ thành công trong hệ thống
quản lý Môn tự chọn.
Hậu điều kiện:
Người dùng có thể truy cập Môn tự chọn thông qua hệ thống LMM để
biết thêm thông tin về môn tự chọn.

CRDD truy cập hệ thống quản lý Tự chọn sau khi đăng nhập vào tài
khoản của mình.
CRDD bấm vào một môn tự chọn
Hệ thống hiển thị chi tiết các môn tự chọn
Dòng chảy bình CRDD thay đổi thông tin rồi nhấn nút Chỉnh sửa
thường: Hệ thống kiểm tra đầu vào từ người dùng và kiểm tra tồn tại
Nếu sau khi kiểm tra không có vấn đề gì, Hệ thống lưu trữ môn tự
chọn này và thông báo cho CRDD rằng môn tự chọn đã được chỉnh
sửa thành công.
CRDD có thể xem và chỉnh sửa các môn tự chọn sau khi chỉnh sửa.

Trang |63
Môn học tự chọn đã tạo: Hệ thống sẽ thông báo và đề nghị chỉnh sửa
Dòng chảy thay giáo trình có sẵn thay vì tạo giáo trình mới
thế:
CRDD nhập thiếu thông tin hoặc nhập thông tin không hợp lệ: hệ
thống yêu cầu nhập lại cho đến khi đầy đủ thông tin hợp lệ thì gửi đi

Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không thể kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc với
bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến việc tạo Elective, CRDD sẽ nhận
được thông báo lỗi và không thể tiếp tục thực thi ca sử dụng.
Lỗi dữ liệu đầu vào: Nếu CRDD cung cấp dữ liệu đầu vào không hợp
Ngoại lệ: lệ hoặc thiếu thông tin bắt buộc, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi không xác định hoặc sự cố kỹ thuật
khác, CRDD sẽ nhận được thông báo lỗi và hệ thống sẽ cố gắng khắc
phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào kế hoạch của CRDD

Nội dung bắt buộc: Các môn tự chọn phải bao gồm thông tin
Quy tắc kinh chương trình giảng dạy, danh sách chi tiết các môn học
doanh:

Thông tin khác:

Giả định:

8.3 Tìm kiếm tự chọn

ID và tên: UC-27: Tìm kiếm tự chọn

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD Diễn viên phụ:

Trang |64
Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể tìm kiếm giáo trình

Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”


Cò súng: Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm vào hộp văn bản
Người dùng nhấn vào nút Tìm kiếm

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Quản lý môn
tự chọn
Điều kiện tiên Các môn tự chọn tồn tại trong hệ thống
quyết:
Màn hình quản lý tự chọn có textbox và nút tìm kiếm

Hệ thống hiển thị các môn tự chọn dựa trên từ khóa tìm kiếm của
Hậu điều kiện:
người dùng

CRDD truy cập hệ thống quản lý Tự chọn sau khi đăng nhập vào tài
khoản của mình.
Dòng chảy bình Hệ thống hiển thị danh sách các môn tự chọn
thường: CRDD nhập từ khóa vào hộp văn bản sau đó nhấp vào nút tìm kiếm
Hệ thống hiển thị danh sách các môn tự chọn dựa trên từ khóa đã nhập

Người dùng có thể sắp xếp danh sách các môn tự chọn trước khi tìm
kiếm theo từ khóa:
Người dùng sắp xếp danh sách tự chọn
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm vào các trường liên quan như id
Dòng chảy thay môn tự chọn, tên môn tự chọn, tên môn học…
thế: Người dùng nhấn nút “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm.
Hệ thống xử lý thông tin tìm kiếm và hiển thị danh sách kết quả
tìm kiếm phù hợp với tiêu chí tìm kiếm của người dùng và sắp xếp
theo một tiêu chí

Lỗi quyền: Nếu người dùng không có quyền truy cập vào Tìm kiếm tự
chọn, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không cho phép người dùng
Ngoại lệ: tiếp tục.

Trang |65
Lỗi kết nối: Nếu xảy ra lỗi trong khi kết nối với cơ sở dữ liệu hoặc các
hệ thống liên quan, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng thử lại sau.

Lỗi hệ thống: Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, ví dụ lỗi phần mềm, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau hoặc
báo lỗi cho bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để khắc phục.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng

Người dùng chỉ có thể tìm kiếm các môn tự chọn đã được phê
duyệt.
Quy tắc kinh Khi tìm kiếm các môn tự chọn, người dùng phải có khả năng sử
doanh: dụng tiêu chí lọc để giới hạn kết quả tìm kiếm.
Người dùng có thể xem chi tiết môn tự chọn trong kết quả danh
sách

Thông tin khác:

Giả định:

8.4 Xem chi tiết môn tự chọn

ID và tên: UC-28: Xem chi tiết môn tự chọn

Được tạo bởi: TruongND Ngày tạo: 3/2/2023

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Giáo viên, Sinh Diễn viên phụ:
viên

Sự miêu tả: cho phép CRDD có thể xem chi tiết một môn tự chọn

Trang |66
Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”
Cò súng:
Người dùng bấm vào một môn tự chọn

CRDD đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang quản lý môn
Điều kiện tiên tự chọn
quyết:
Môn tự chọn đã được tạo

Chi tiết môn tự chọn tương ứng được hiển thị sau khi người dùng nhấp
Hậu điều kiện: vào môn tự chọn trong danh sách môn tự chọn tại trang quản lý môn tự
chọn

1. Người dùng truy cập vào hệ thống quản lý tự chọn sau khi đăng
nhập vào tài khoản của mình.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống hiển thị thêm link và danh sách các môn tự chọn và
thường: chỉnh sửa link bên cạnh mỗi môn tự chọn
3. Người dùng bấm vào một môn tự chọn
4. Hệ thống hiển thị chi tiết tự chọn tương ứng

Dòng chảy thay Người dùng có thể nhấp vào nút “Tải thêm” để xem chi tiết hơn về các
thế: môn tự chọn

Lỗi kết nối: Nếu hệ thống không thể kết nối với cơ sở dữ liệu, hệ thống
sẽ nhận được thông báo lỗi và không thể tiếp tục thực thi use case.
Ngoại lệ: Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi không xác định hoặc sự cố kỹ thuật
khác, người dùng sẽ nhận được thông báo lỗi và hệ thống sẽ cố gắng
khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng: Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng

Quy tắc kinh


doanh:

Thông tin khác:

Giả định:

Trang |67
9.Quản lý đơn hàng
9.1 Tạo, chỉnh sửa, xem, xóa PO

ID và tên: UC-29: Tạo, xem, chỉnh sửa, xóa, PO

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 2/13/2023

Trưởng phòng CRDD,


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD
Nhân viên CRDD

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm,
Sự miêu tả:
xóa PO

Cò súng: TRG-01: được thiết kế để tự động tạo tài liệu PO

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin của PO

1. Phải đăng nhập vào hệ thống


2. Người dùng Hệ thống hiển thị bảng điều khiển của người dùng
quyết định
Dòng chảy bình 3. Người dùng bấm vào nút tạo, xem, xóa, chỉnh sửa
thường: 4. Hệ thống hiển thị mẫu quyết định người dùng điền vào
5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu thông tin
7. Hệ thống lưu tài liệu PO này và thông báo cho các bên liên
quan cần thiết về việc hoàn thành tài liệu này

Dòng chảy thay


thế: Không có

Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Trang |68
Quy tắc kinh
BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

9.2 Thêm, Chỉnh sửa, Xem, Xóa PO vào chương trình giảng dạy

ID và tên: UC-30: Tạo, xem, chỉnh sửa, xóa, PO vào chương trình giảng dạy

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 2/13/2023

Trưởng phòng CRDD,


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD
Nhân viên CRDD

Các ca sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm, xóa PO
Sự miêu tả:
vào chương trình giảng dạy

TRG-01: được thiết kế để tự động tạo tài liệu PO cho chương trình
Cò súng:
giảng dạy

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

POS-01: Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin PO tới chương trình giảng
Hậu điều kiện:
dạy

1. Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống


2. Hệ thống hiển thị bảng thông tin người dùng ra quyết định
3. Người dùng bấm vào nút tạo, xem, xóa, chỉnh sửa
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị mẫu quyết định người dùng điền vào
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu thông tin
7. Hệ thống lưu các PO này vào tài liệu chương trình giảng dạy và
thông báo cho các bên liên quan cần thiết về việc hoàn thành

Dòng chảy thay


thế: Không có

Trang |69
Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

10.Quản lý quyết định


10.1 Tạo, Chỉnh sửa, Xóa Quyết định

ID và tên: UC-31: Tạo, xem, chỉnh sửa, xóa, quyết định

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 2/13/2023

Trưởng phòng CRDD,


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD
Nhân viên CRDD

Sự miêu tả: Ca sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm, xóa quyết định

Cò súng: TRG-01: được thiết kế để tự động tạo tài liệu quyết định

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quyết định

1. Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống


Dòng chảy bình 2. Hệ thống hiển thị bảng thông tin người dùng ra quyết định
thường: 3. Người dùng bấm vào nút tạo, xem, xóa, chỉnh sửa
4. Hệ thống hiển thị mẫu quyết định người dùng điền vào
5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập

Trang |70
6. Người dùng nhấn nút save để lưu thông tin
7. Hệ thống lưu tài liệu quyết định này và thông báo cho các bên
liên quan cần thiết về việc hoàn thành nó

Dòng chảy thay


thế: Không có

Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

10.2 Quyết định nhập từ file excel

ID và tên: UC-32: Quyết định nhập từ file excel

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 2/13/2023

Trưởng phòng CRDD,


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD
Nhân viên CRDD

Trang |71
Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng nhập quyết định từ tệp
Sự miêu tả:
excel

Cò súng: TRG-01: Nhập vào để đưa ra quyết định tự động từ excel

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin quyết định excel

1. Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống


2. Hệ thống hiển thị bảng thông tin người dùng ra quyết định
3. Người dùng bấm nút nhập quyết định từ tệp excel
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị mẫu quyết định người dùng điền vào
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu thông tin
7. Hệ thống lưu tài liệu quyết định này và thông báo cho các bên
liên quan cần thiết về việc hoàn thành nó

Dòng chảy thay


thế: Không có

Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |72
10.3 Xem chi tiết quyết định

ID và tên: UC-33 : Xem chi tiết quyết định

Được tạo bởi: HiềnVM Ngày tạo: 2/13/2023

Trưởng CRDD, Nhân


viên CRDD, Nhân
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD
viên AD, Giáo viên,
Sinh viên

Sự miêu tả: Ca sử dụng cho phép người dùng xem chi tiết quyết định

TRG-01: User click link Giáo trình và combo link


Cò súng: TRG-02: Người dùng bấm nút lưu để lưu combo sau khi chỉnh sửa và
tạo

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin combo

1. Người dùng nhấn vào link giáo trình để xem combo


2. Hệ thống hiển thị danh sách combo
3. Người dùng bấm vào nút tạo combo
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị form nhập combo
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu lại thông tin đã tạo
7. Combo hiển thị hệ thống mà người dùng đã tạo trong danh sách
combo

Dòng chảy thay


thế: Không có

Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Trang |73
Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

11.Quản lý kết hợp


11.1 Xem danh sách Combo

ID và tên: UC-34: Tổ hợp quản lý

Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm,
Sự miêu tả:
xóa chương trình giảng dạy

TRG-01: User click link Giáo trình và combo link


Cò súng: TRG-02: Người dùng bấm nút lưu để lưu combo sau khi chỉnh sửa và
tạo

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin combo

Trang |74
1. Người dùng nhấn vào link giáo trình để xem combo
2. Hệ thống hiển thị danh sách combo
3. Người dùng bấm vào nút tạo combo
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị form nhập combo
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu lại thông tin đã tạo
7. Combo hiển thị hệ thống mà người dùng đã tạo trong danh sách
combo

Dòng chảy thay


thế: Không có

Ngoại lệ: Không có

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

11.2 Thêm Combo

ID và tên: UC-35: Tổ hợp quản lý

Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm,
Sự miêu tả:
xóa chương trình giảng dạy

Cò súng: TRG-01: User click link Giáo trình và combo link

Trang |75
TRG-02: Người dùng bấm nút lưu để lưu combo sau khi chỉnh sửa và
tạo

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin combo

1. Người dùng nhấn vào link giáo trình để xem combo


2. Hệ thống hiển thị danh sách combo
3. Người dùng bấm vào nút tạo combo
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị form nhập combo
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu lại thông tin đã tạo
7. Combo hiển thị hệ thống mà người dùng đã tạo trong danh sách
combo

Dòng chảy thay


thế: Không có

Nếu người dùng nhập không đủ thông tin hệ thống sẽ gửi thông báo
Ngoại lệ:
“không trống”

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

11.3. Chỉnh sửaCombo

ID và tên: UC-36: Tổ hợp quản lý

Được tạo bởi: ThanhCH Ngày tạo: 2/13/2023

Trang |76
Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD Diễn viên phụ: Nhân viên CRDD

Các trường hợp sử dụng cho phép người dùng xem, chỉnh sửa, thêm,
Sự miêu tả:
xóa chương trình giảng dạy

TRG-01: User click link Giáo trình và combo link


Cò súng: TRG-02: Người dùng bấm nút lưu để lưu combo sau khi chỉnh sửa và
tạo

Điều kiện tiên


PRE-01: Hệ thống phải có nút tạo, lưu và nhập biểu mẫu
quyết:

Hậu điều kiện: POS-01: Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin combo

1. Danh sách kết hợp lượt xem liên kết của người dùng
2. Hệ thống hiển thị danh sách combo
3. Combo chỉnh sửa nút bấm của người dùng
Dòng chảy bình 4. Hệ thống hiển thị form nhập combo
thường: 5. Người dùng nhập thông tin vào biểu mẫu nhập
6. Người dùng nhấn nút save để lưu lại thông tin đã tạo
7. Combo hiển thị hệ thống mà người dùng đã tạo trong danh sách
combo

Dòng chảy thay


thế: Không có

Nếu người dùng nhập không đủ thông tin hệ thống sẽ gửi thông báo
Ngoại lệ:
“không trống”

Sự ưu tiên: Cao

Khoảng 1000 người dùng, trung bình một lần sử dụng mỗi ngày. Mức
Tần suất sử dụng: sử dụng cao nhất cho trường hợp sử dụng này là từ 8 giờ sáng đến 16
giờ 30 sáng. giờ địa phương.

Quy tắc kinh


BR-1, BR-2, BR-3, BR-4, BR-11, BR-12, BR-33
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ
Thông tin khác:
mới và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |77
12. Quản lý lịch trình
12.1. Thêm lịch trình

ID và tên: UC - 37: Thêm lịch trình

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/1/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng thêm lịch trình cho một chủ đề

Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào “Xem danh sách lịch trình” trên màn
Cò súng:
hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xem danh sách lịch trình” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị
Hậu điều kiện:
danh sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Lịch quản
lý"
4. Mẫu thêm Lịch Bao gồm:
- Phiên họp
Dòng chảy bình - Đề tài
thường: - Loại hình học tập
- NÓ
- CÁI ĐÓ
- Tài liệu dành cho sinh viên
- Tải xuống S
- Nhiệm vụ của sinh viên
- URL
6. Người dùng chèn thông tin và lưu lại

Trang |78
Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
Dòng chảy thay
dùng
thế:
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định: Biên tập

12.2. Chỉnh sửa lịch trình

ID và tên: UC-38 :Chỉnh sửa lịch trình

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/2/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng chỉnh sửa danh sách lịch trình

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Chỉnh lịch” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Trang |79
Hiển thị biểu mẫu chỉnh sửa với các trường thông tin được điền sẵn để dễ
Hậu điều kiện:
dàng chỉnh sửa

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
lịch trình"
4. Danh sách lịch trình hiển thị theo chuyên khoa và người dùng có thể
chỉnh sửa hoặc xóa

Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
Dòng chảy thay
dùng
thế:
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

12.3. Xóa lịch biểu

ID và tên: UC-39 :Xóa lịch biểu

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trang |80
Trưởng CRDD, Nhân viên
Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xóa lịch trình

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Xóa” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Hậu điều kiện: Hiển thị xác nhận của người dùng nếu người dùng muốn xóa

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
lịch trình"
4. Danh sách tài liệu hiển thị theo chuyên ngành
5. Bấm vào lịch trình người dùng muốn xóa

Hệ thống sẽ kiểm tra xem lịch trình này có thể bị xóa hay không, liệu nó có
ảnh hưởng đến các lịch trình khác hay không, sau đó sẽ phản hồi để thông
Dòng chảy thay báo cho người dùng nếu có thể xóa được.
thế:
Nếu lịch trình này không bị xóa, hãy thông báo cho người dùng rằng lịch
trình này không bị xóa

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-14,BR-07
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |81
12.4. Xem lịch trình danh sách

ID và tên: UC-40 :Xem lịch trình danh sách

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 02/12/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách lịch trình chung

Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào “Xem danh sách tài liệu” trên màn
Cò súng:
hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xem danh sách nguyên liệu” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển
Hậu điều kiện:
thị danh sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
lịch trình"
4. Danh sách tài liệu hiển thị theo chuyên ngành

Dòng chảy thay Hệ thống không thể thêm thông tin vào cơ sở dữ liệu do nhập sai, hệ thống
thế: sẽ báo cáo và hiển thị màn hình yêu cầu người dùng nhập lại.

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Trang |82
Quy tắc kinh
BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

12.5.Truy vấn/Xem lịch trình môn học

ID và tên: UC - 41 : Xem danh sách tài liệu

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 02/12/23

Diễn viên chính: FAP Diễn viên phụ:

Sự miêu tả: Truy vấn để nhận lịch trình khóa học

Phải được người quản lý áp dụng mới có thể truy vấn hệ thống lấy thông tin
Cò súng:
qua api

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xem danh sách nguyên liệu” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển
Hậu điều kiện:
thị danh sách nguyên liệu

Dòng chảy bình 1. Phải được người quản lý áp dụng mới có thể truy vấn hệ thống lấy thông
thường: tin qua api

Dòng chảy thay


Không có
thế:

LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
Hệ thống LMM không cho phép truy cập vào hệ thống

Sự ưu tiên: Cao

Trang |83
Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

12.6. Tải tài liệu lịch trình

ID và tên: UC-42 :Tải tài liệu lịch trình

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/1/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách lịch trình chung

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào "Lịch tải xuống" trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi bạn nhấn nút “Download lịch” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị danh
Hậu điều kiện:
sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Tải lịch
trình"
4. File Zip được nén và tải xuống

Trang |84
Dòng chảy thay
Không có
thế:

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

13. Quản lý đánh giá


13.1. Thêm đánh giá

ID và tên: UC-43:Thêm đánh giá

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/5/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng thêm đánh giá

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Thêm đánh giá” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Trang |85
Khi nhấn nút “Thêm” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị biểu mẫu chèn
Hậu điều kiện:
đánh giá

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
3. Đánh giá của người dùng trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
đánh giá"
4. Hiển thị đánh giá chèn biểu mẫu
- Loại
- Kiểu
Dòng chảy bình - Phần
thường: - Cân nặng
- Tiêu chí hoàn thành
- Khoảng thời gian
- CLO
- Loại Câu Hỏi
- Không có câu hỏi
- Kiến thức và kỹ năng
- Hướng dẫn chấm điểm
- Ghi chú

Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
Dòng chảy thay
dùng
thế:
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |86
13.2. Chỉnh sửa đánh giá

ID và tên: UC-44 :Chỉnh sửa đánh giá

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/5/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách các tài liệu chung

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Chỉnh sửa” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Hiển thị biểu mẫu chỉnh sửa với các trường thông tin được điền sẵn để dễ
Hậu điều kiện:
dàng chỉnh sửa

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
Dòng chảy bình 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
thường: đánh giá"
4. Danh sách đánh giá hiển thị theo chuyên ngành
5. Đánh giá chỉnh sửa nhấp chuột của người dùng
6. Có thể chèn biểu mẫu hiển thị hệ thống cho người dùng

Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
Dòng chảy thay
dùng
thế:
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Trang |87
Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

13.3. Xóa đánh giá

ID và tên: UC-45 :Xóa đánh giá

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/5/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xóa đánh giá

Điều kiện đủ là người dùng click vào “Xem danh sách đánh giá” trên màn
Cò súng:
hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Hậu điều kiện: Hiển thị xác nhận của người dùng nếu người dùng muốn xóa

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
đánh giá"
4. Danh sách tài liệu hiển thị theo chuyên ngành
5. Người dùng nhấn “Xóa” để xóa

Trang |88
Hệ thống sẽ kiểm tra xem có thể xóa đánh giá này hay không, liệu nó có ảnh
hưởng đến các đánh giá khác hay không, sau đó phản hồi sẽ thông báo cho
Dòng chảy thay người dùng xem có thể xóa đánh giá đó hay không.
thế:
Nếu đánh giá này không bị xóa, hãy thông báo cho người dùng rằng đánh
giá này không bị xóa

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

13.4. Xem đánh giá danh sách

ID và tên: UC - 46 : Xem danh sáchđánh giá

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 3/5/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


CRDD, Người thiết kế
Diễn viên chính: Diễn viên phụ: Khách, FAP
giáo trình, Người phản
biện giáo trình

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách đánh giá chung

Điều kiện đủ là người dùng click vào “Xem danh sách đánh giá” trên màn
Cò súng:
hình

Trang |89
-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Xem danh sách đánh giá” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị
Hậu điều kiện:
danh sách nguyên liệu

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
đánh giá"
4. Danh sách tài liệu hiển thị theo chuyên ngành

Dòng chảy thay


Không có
thế:

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

14. Quản lý câu hỏi


14.1. Xem giáo trình môn học

ID và tên: UC - 47 : Xem giáo trình môn học

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/5/23

Trang |90
Trưởng CRDD, Nhân viên
Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
CRDD

Sự miêu tả: Hiển thị tổng quan về giáo trình môn học

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng click vào “Quản lý câu hỏi” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi bạn nhấn nút “Quản lý câu hỏi” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị
Hậu điều kiện:
danh sách nguyên liệu.

1. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 2. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 3. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
câu hỏi"
4. Danh sách giáo trình hiển thị theo chuyên ngành

Dòng chảy thay


Không có
thế:

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

Trang |91
14.2. Tìm kiếm câu hỏi

ID và tên: UC-48 :Tìm kiếm câu hỏi

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
CRDD

Cho phép người dùng tìm kiếm câu hỏi những thông tin cần thiết theo từ
Sự miêu tả:
khóa

Cò súng: Người dùng phải nhập từ muốn tìm và nhấn nút tìm kiếm

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi người dùng nhấn vào, hệ thống sẽ gửi yêu cầu và phản hồi về danh sách
Hậu điều kiện:
tài liệu

5. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 6. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 7. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
câu hỏi"
8. Nhập và nhấp vào tìm kiếm

Dòng chảy thay


Không có
thế:

- LMM hiển thị trang “Lỗi”. Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ: - Không tìm thấy dữ liệu
- Không nhận giọng Việt

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Trang |92
Quy tắc kinh
BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

14.3. Chỉnh sửa câu hỏi

ID và tên: UC-49 :Chỉnh sửa câu hỏi

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/2/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
CRDD

Sự miêu tả: Cho phép người dùng chỉnh sửa câu hỏi trong danh sách

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Chỉnh sửa” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Hiển thị biểu mẫu chỉnh sửa với các trường thông tin được điền sẵn để dễ
Hậu điều kiện:
dàng chỉnh sửa

5. Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình 6. Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: 7. Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý
lịch trình"
8. Danh sách lịch trình hiển thị theo chuyên khoa và người dùng có thể
chỉnh sửa hoặc xóa

Dòng chảy thay


Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
thế:

Trang |93
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
dùng
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

14.4. Tải mẫu câu hỏi

ID và tên: UC-50 :Tải mẫu câu hỏi

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/2/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: Diễn viên phụ: EOS
CRDD

Sự miêu tả: Cho phép người dùng xem danh sách câu hỏi chung

Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào "Lịch tải xuống" trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Trang |94
Khi bạn nhấn nút “Download lịch” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị danh
Hậu điều kiện:
sách nguyên liệu

Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: Người dùng nhìn thấy trên màn hình chính và nhấn vào nút "Tải mẫu câu
hỏi"
Tệp zip được nén và tải xuống

Dòng chảy thay


Ổ đĩa đã lưu không đủ dung lượng tải xuống
thế:

LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang
Ngoại lệ:
Ngắt kết nối internet

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

14,5. Cung cấp câu hỏi

ID và tên: UC-51:Cung cấp câu hỏi

Được tạo bởi: AnhNT Ngày tạo: 03/5/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên chính: Diễn viên phụ:
CRDD

Sự miêu tả: Cho phép người dùng đặt câu hỏi trong hệ thống

Trang |95
Cò súng: Điều kiện đủ là người dùng nhấn vào nút “Thêm câu hỏi” trên màn hình

-PRE - 01: Điều kiện cần là người dùng đã đăng nhập đúng tài khoản và
Điều kiện tiên chức năng của mình
quyết:
- PRE – 02: Màn hình chính hiển thị

Khi nhấn nút “Thêm” hệ thống sẽ gửi yêu cầu và hiển thị biểu mẫu chèn
Hậu điều kiện:
danh sách câu hỏi

Người dùng nhấn “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng
đăng nhập bằng tài khoản hiện có đã được cấp quyền.
Dòng chảy bình Hệ thống sẽ hiển thị các nút lựa chọn chức năng
thường: Đánh giá của người dùng trên màn hình chính và nhấp vào nút "Quản lý câu
hỏi"
Hiển thị đánh giá chèn biểu mẫu

Nếu người dùng nhập thông tin trùng lặp thì hệ thống sẽ báo
Nếu người dùng đã nhập mà quên nhấn lưu, hệ thống sẽ cảnh báo người
Dòng chảy thay
dùng
thế:
Nếu người dùng nhập thông tin còn thiếu mà vẫn nhấn nút lưu, hệ thống sẽ
thông báo người dùng yêu cầu bổ sung thông tin

Ngoại lệ: LMM hiển thị trang "Lỗi". Vui lòng tải lại trang

Sự ưu tiên: Cao

Tần suất sử dụng:

Quy tắc kinh


BR-01,BR-03,BR-12,BR-34
doanh:

Yêu cầu về tần suất sử dụng này cao trong 2 tuần đầu tiên của học kỳ mới
Thông tin khác:
và giảm dần trong những ngày tiếp theo

Giả định:

15. Quản lý LO

ID và tên: UC-52: Quản lý LO

Trang |96
Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 01/03/23

Trưởng CRDD, Nhân viên


Diễn viên
Diễn viên chính: CRDD, Người thiết kế Người đánh giá giáo trình
phụ:
giáo trình

Cho phép người dùng quản lý các tác vụ bao gồm xem, thêm, sửa, xóa,
Sự miêu tả:
tìm kiếm tác vụ.

TRG-1: Người dùng nhấn vào nút quản lý LO trong Dashboard trên
Cò súng:
màn hình chính.

TRƯỚC 1: Hoàn tất đăng nhập với tư cách Quản trị viên.
Điều kiện tiên PRE-2: Màn hình chính được hiển thị.
quyết:
PRE-3: Liên kết quản lý LO được hiển thị trong Bảng điều khiển của
Menu Màn hình chính.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, danh sách LO sẽ hiển thị trên
màn hình.
POST-2: Giao diện thêm/chỉnh sửa được hiển thị chứa các trường
thông tin.
Hậu điều kiện:
POST-3: Hiển thị "LO đã thêm/cập nhật/xóa thành công" nếu người
dùng nhập đúng trường dữ liệu.
POST-4: Hiển thị "Không hợp lệ" nếu người dùng nhập sai định dạng
trong bất kỳ trường dữ liệu nào.

1.Người dùng nhấn vào nút quản lý LO tại Dashboard trên màn hình chính.
2. LMM hiển thị danh sách kết quả học tập.
3.Người dùngnhấp vào nút Thêm trên màn hình danh sách Xem LO.
4. LMMhiển thị màn hình Thêm LO với các trường sau:
Dòng chảy bình - mã LO
thường: - Tên LO
- Chi tiết LO (Mô tả)
- Trạng thái
5. Người dùng nhập thông tin vào các trường dữ liệu rồi nhấn Add.
6. LMM xác minh thông tin đã nhập và hiển thị thông báo trạng thái.

3a.Người dùngnhấn nút Edit ở dòng thông tin LO.


Dòng chảy thay 4a. LMMhiển thị màn hình Chỉnh sửa LO với các trường sau:
thế: - mã LO
- Tên LO
- Chi tiết LO (Mô tả)

Trang |97
- Trạng thái
5a. Người dùng nhập thông tin muốn thay đổi vào các trường dữ liệu
rồi nhấn Update.

3b. Người dùng nhấn vào nút Xóa ở dòng thông tin LO.
4b. LMM xóa thông tin LO đã chọn khỏi kho lưu trữ cơ sở dữ liệu.

2.E1 Nếu hệ thống xảy ra lỗi nội bộ:


Hiển thị trang "Lỗi" với thông báo "Lỗi hệ thống nội bộ".
6.E2 Nếu LMM không thể xác thực thông tin đã thêm:
Hiển thị trang "Thêm/Chỉnh sửa LO" với thông báo "Không hợp lệ"
trên các trường được nhập sai định dạng.
Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
Ngoại lệ: dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Cao

Tùy thuộc vào thời lượng từng học kỳ, thời gian cập nhật của từng
Tần suất sử dụng:
khóa học.

Quy tắc kinh Tất cả các trường đầu vào không thể để trống
doanh: Người dùng phải cung cấp thông tin hợp lệ và chính xác.

Thông tin khác: Mong đợi tần suất thực thi trường hợp sử dụng này cao trong vòng 2
tuần đầu tiên sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

16. Quản lý nhật ký hoạt động


16.1. Xem nhật ký hoạt động

ID và tên: UC-53: Xem nhật ký hoạt động

Trang |98
Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 03/04/23

Trưởng CRDD, Nhân viên Diễn viên


Diễn viên chính:
CRDD, Nhân viên AD phụ:

Cho phép tác nhân xem lịch sử nhật ký hoạt động của người dùng
Sự miêu tả:
trong hệ thống.

TRG-1: Tác nhân nhấp vào liên kết Quản lý nhật ký hoạt động trong
Cò súng:
Bảng thông tin trên màn hình Quản lý.

PRE-1: Hoàn tất đăng nhập với vai trò được phép.
Điều kiện tiên
quyết: TRƯỚC 2: Liên kết quản lý nhật ký hoạt động được hiển thị trong
Bảng điều khiển của Menu màn hình Quản lý.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, danh sách lịch sử Nhật ký
hoạt động sẽ hiển thị trên màn hình.
Hậu điều kiện:
POST-2: Tệp Excel của hoạt động đăng nhập được tải xuống máy tính
của diễn viên nếu diễn viên muốn tải tệp xuống.

1.Người dùng nhấp vào liên kết Quản lý nhật ký hoạt động trong Bảng điều khiển
trên màn hình Quản lý.
2. LMM hiển thị danh sách nhật ký hoạt động với bảng sau chứa:
- Người dùng
Dòng chảy bình - Vai trò
thường: - Hoạt động
- Trạng thái
- Ngày
3.Người dùngnhấp vào nút Xuất sang Excel trên màn hình Xem nhật ký
hoạt động.
4. LMM xuất dữ liệu để tải xuống máy tính diễn viên.

Dòng chảy thay


thế: không áp dụng

Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
Ngoại lệ: dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.

Trang |99
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Trung bình

Tùy theo nhu cầu của tác nhân muốn xem lịch sử hoạt động đăng nhập
Tần suất sử dụng:
vào hệ thống

Quy tắc kinh


doanh:

Thông tin khác: Dự kiến ​tần suất thực thi trường hợp sử dụng này ở mức trung bình
trong lần lặp thứ hai sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

16.2. Báo cáo số lượt tham quan giáo trình

ID và tên: UC-54: Báo cáo số lần tham quan giáo trình

Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 03/04/23

Trưởng CRDD, Nhân viên Diễn viên


Diễn viên chính:
CRDD, Nhân viên AD phụ:

Sự miêu tả: Cho phép diễn viên xem báo cáo số lượng giáo trình tham quan.

TRG-1: Diễn viên nhấp vào liên kết Báo cáo số lượt truy cập giáo trình
Cò súng:
trong Bảng điều khiển trên màn hình Quản lý.

PRE-1: Hoàn tất đăng nhập với vai trò được phép.
Điều kiện tiên
quyết: TRƯỚC-2: Số báo cáo của các liên kết giáo trình truy cập được hiển
thị trong Bảng điều khiển của Menu màn hình Quản lý.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, một danh sách số lượng giáo
trình tham quan sẽ hiển thị trên màn hình.
Hậu điều kiện:
POST-2: Tệp Excel của hoạt động đăng nhập được tải xuống máy tính
của diễn viên nếu diễn viên muốn tải tệp xuống.

Trang |100
1.Người dùng bấm vàoBáo cáo số lượt tham quan giáo trình trong Quản lý
nhật ký hoạt động trên màn hình Quản lý.
Dòng chảy bình 2. LMM hiển thị danh sách số lượng giáo trình thăm quan với bảng
thường: sau:
- ID giáo trình
- Tên giáo trình
- Số lượt truy cập

Dòng chảy thay


thế: không áp dụng

Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
Ngoại lệ: hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Trung bình

Tùy theo nhu cầu của diễn viên muốn xem số lượng giáo trình tham
Tần suất sử dụng:
quan trong hệ thống

Quy tắc kinh


doanh:

Thông tin khác: Dự kiến ​tần suất thực thi trường hợp sử dụng này ở mức trung bình
trong lần lặp thứ hai sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

17. Ủy quyền chương trình giảng dạy


17.1. Xem chương trình giảng dạy được giao của tôi

ID và tên: UC-55: Xem chương trình giảng dạy được giao của tôi

Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 03/05/23

Trang |101
Diễn viên
Diễn viên chính: Nhân viên CRDD
phụ:

Cho phép nhân viên CRDD xem chương trình giảng dạy được giao của
Sự miêu tả:
họ.

TRG-1: Diễn viên nhấp vào liên kết Xem chương trình giảng dạy được
Cò súng:
chỉ định của tôi trong Menu Ngữ cảnh trên biểu tượng Hình đại diện.

PRE-1: Hoàn tất đăng nhập với vai trò được phép.
Điều kiện tiên
quyết: TRƯỚC 2: Liên kết Xem chương trình giảng dạy được chỉ định của tôi
được hiển thị trong Menu Ngữ cảnh trên biểu tượng Hình đại diện.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, trên màn hình sẽ hiển thị
Hậu điều kiện:
danh sách các chương trình giảng dạy được phân công.

1.Người dùng bấm vàoXem chương trình giảng dạy được giao của tôi liên
kếttrong Menu ngữ cảnh trên biểu tượng Avatar.
2. LMM hiển thị danh sách các chương trình giảng dạy được giao với
Dòng chảy bình bảng sau:
thường: - ID giáo trình
- Tên giáo trình
- Được chỉ định bởi
- Trạng thái

Dòng chảy thay


thế: không áp dụng

Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
Ngoại lệ: hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Trung bình

Tùy theo nhu cầu diễn viên muốn xem giáo trình được giao để thực
Tần suất sử dụng:
hiện công việc của mình.

Trang |102
Quy tắc kinh
doanh:

Thông tin khác: Dự kiến ​tần suất thực thi trường hợp sử dụng này ở mức trung bình
trong lần lặp thứ hai sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

17.2. Ủy quyền chương trình giảng dạy

ID và tên: UC-56: Ủy quyền chương trình giảng dạy

Được tạo bởi: TruongVX Ngày tạo: 03/05/23

Diễn viên
Diễn viên chính: Trưởng phòng CRDD
phụ:

Cho phép người đứng đầu CRDD phân công chương trình giảng dạy
Sự miêu tả:
cho nhân viên và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ủy quyền.

TRG-1: Tác nhân nhấp vào liên kết Ủy quyền chương trình giảng dạy
Cò súng:
trong Bảng điều khiển trên màn hình Quản lý.

PRE-1: Hoàn tất đăng nhập với vai trò được phép.
Điều kiện tiên
quyết: TRƯỚC 2: Liên kết Ủy quyền Chương trình giảng dạy được hiển thị
trong Bảng điều khiển của Menu màn hình Quản lý.

POST-1: Sau khi kết thúc chức năng này, danh sách các chương trình
Hậu điều kiện:
giảng dạy sẽ hiển thị trên màn hình.

1.Người dùng bấm vàoỦy quyền chương trình giảng dạy liên kếttrong Bảng
điều khiển của Menu màn hình Quản lý.
2. LMM hiển thị danh sách các chương trình học với bảng sau gồm:
- ID giáo trình
Dòng chảy bình - Tên giáo trình
thường: - Giao
- Được chỉ định bởi
- Tác giả
- Trạng thái
3. Trưởng phòng CRDD click đúp vào dòng thông tin giáo trình cần
phân công cho nhân viên.

Trang |103
4. LMM chuyển hướng đến trang Chỉ định chương trình giảng dạy.
5. LMM hiển thị thông tin giáo trình cần phân công và các trường
nhập thông tin nhân viên muốn phân công công việc.
6. Trưởng CRDD điền thông tin nhân viên muốn phân công công việc
và nhấn nút Lưu.
7. LMM xác thực thông tin được người dùng nhập vào. Nếu dữ liệu
hài lòng thì cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu và quay lại trang
danh sách chương trình giảng dạy. Nếu dữ liệu chưa đạt yêu cầu
hiển thị thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại.

Dòng chảy thay 3a. Người dùng lọc và có thể nhập thông tin để tìm kiếm chương trình
thế: giảng dạy được giao. Ca sử dụng quay lại bước 2 và hiển thị danh sách
các chương trình giảng dạy thỏa mãn điều kiện lọc.

Lỗi kết nối mạng: Nếu kết nối mạng bị gián đoạn trong quá trình sử
dụng Use Case, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng kiểm tra kết nối mạng trước khi tiếp tục sử dụng Use Case.
Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình sử dụng Use Case,
Ngoại lệ: hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau
khi lỗi đã được khắc phục.
Lỗi truy cập: Nếu người dùng không có quyền truy cập Use Case để
chỉnh sửa thông tin cá nhân, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu người dùng liên hệ với quản trị viên để được cấp quyền truy cập.

Sự ưu tiên: Trung bình

Tùy theo nhu cầu của diễn viên muốn ủy quyền chương trình giảng
Tần suất sử dụng:
dạy.

Quy tắc kinh


doanh:

Thông tin khác: Dự kiến ​tần suất thực thi trường hợp sử dụng này ở mức trung bình
trong lần lặp thứ hai sau khi hệ thống được phát hành.

Giả định:

III. Yêu cầu chức năng


1. Tổng quan về chức năng hệ thống

Trang |104
Hệ thống LMM là hệ thống cung cấp học liệu, lưu trữ các khóa học để người dùng tự động tra cứu
dễ dàng, màn hình có các luồng điều hướng rất đơn giản, người dùng có thể sử dụng. Đúng như
chức năng của nó, những tính năng phi chức năng giúp hiệu năng của hệ thống tăng lên đáng kể.

1.1 Luồng màn hình

# Tính năng Màn hình Sự miêu tả

1 Trang chủ Màn hình chính xuất hiện sau khi đăng nhập

Thay đổi mật


2
khẩu Màn hình hiện ra để người dùng xác nhận việc đổi mật khẩu

Đăng nhập
3 Chung
người dùng Hiển thị để người dùng điền vào các trường để đăng nhập

Hiển thị màn hình nơi người dùng có thể sử dụng xác thực hai
4
Đặt lại mật khẩu yếu tố để lấy lại mật khẩu của mình

5 bảng điều khiển Hiển thị các nút bấm giúp người dùng dễ dàng sử dụng

Trang |105
Danh sách
6
người dùng Màn hình hiển thị danh sách người dùng

Quản lý tài Người dùng Màn hình xuất hiện chỉnh sửa danh sách thông tin người dùng
7
khoản biên tập (những thông tin có thể chỉnh sửa)

số Thêm người
8 dùng Màn hình có thể thêm danh sách người dùng

Danh sách
9 chương trình
giảng dạy Màn hình hiển thị danh sách chương trình học

Chi tiết chương


10
Quản lý trình giảng dạy Hiển thị chi tiết chương trình giảng dạy
chương trình
giảng dạy Thêm chương Hiển thị để người dùng được ủy quyền có thể thêm chương
11
trình giảng dạy trình giảng dạy

Chỉnh sửa
12 chương trình Màn hình hiển thị thông tin chỉnh sửa của chương trình học để
giảng dạy người dùng chỉnh sửa

Danh sách kết


13
hợp Màn hình hiển thị danh sách combo

14 Chi tiết kết hợp Màn hình hiển thị chi tiết combo đó
Quản lý kết
hợp
15 Thêm kết hợp Hiển thị các trường để thêm combo

Chỉnh sửa kết


16
hợp Hiển thị màn hình chỉnh sửa combo

Danh sách chủ


17 Quản lý môn
đề Hiển thị danh sách các chủ đề
học

Trang |106
18 Chi tiết chủ đề Hiển thị chi tiết chủ đề

19 Thêm chủ đề Hiển thị thêm màn hình chủ đề

Chỉnh sửa chủ


20
đề Hiển thị màn hình nơi có thể chỉnh sửa đối tượng

Danh sách quyết


21
định Hiển thị danh sách các quyết định đã được ban hành

Chi tiết quyết


22
định Hiển thị chi tiết quyết định đã được ban hành
Quản lý
quyết định
Chỉnh sửa quyết
23
định Hiển thị màn hình xóa, chỉnh sửa quyết định

Thêm quyết
24
định Hiển thị màn hình để có thể thêm các quyết định đã đưa ra

Danh sách tự
25
chọn Hiển thị danh sách các môn tự chọn

26 Chi tiết tự chọn Hiển thị chi tiết các môn tự chọn
Quản lý tự
chọn Thêm môn tự
27
chọn Thêm môn tự chọn vào danh sách

Chỉnh sửa môn


28
tự chọn Thêm môn tự chọn vào danh sách

Danh sách giáo


29
trình Hiển thị danh sách giáo trình
Quản lý giáo
trình Chi tiết giáo
30
trình Hiển thị chi tiết một giáo trình

Trang |107
Chỉnh sửa giáo
31
trình Màn hình hiển thị

32 Thêm giáo trình Màn hình hiển thị trường giáo trình để chỉnh sửa

Danh sách câu


33
hỏi Hiển thị danh sách câu hỏi

34 Chi tiết câu hỏi Hiển thị chi tiết câu hỏi
Quản lý câu
hỏi
Chỉnh sửa câu
35
hỏi Màn hình hiển thị danh sách câu hỏi cần xóa, chỉnh sửa

36 Thêm câu hỏi Màn hình hiển thị ngoài trường để thêm câu hỏi

37 Danh sách LO Danh sách hiển thị của LO

38 Quản lý LO Thêm LO Màn hình hiện ra thêm LO

39 Chỉnh sửa LO Màn hình hiện ra để chỉnh sửa LO

Danh sách vật


40
liệu Hiển thị danh sách vật liệu

Quản lý vật
41 Thêm tài liệu Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để thêm tài liệu
liệu

Chỉnh sửa tài


42
liệu Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để chỉnh sửa tài liệu

Danh sách lịch


43
trình Hiển thị danh sách Lịch biểu
Quản lý lịch
trình
44 Thêm lịch trình Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để thêm lịch trình

Trang |108
Chỉnh sửa lịch
45
trình Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để chỉnh sửa lịch trình

Danh sách đánh


46
giá Hiển thị danh sách đánh giá

Quản lý
47 Thêm đánh giá Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để thêm đánh giá
đánh giá

Chỉnh sửa đánh


48
giá Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để chỉnh sửa đánh giá

49 Danh sách PO Hiển thị danh sách PO

50 Quản lý đơn Thêm PO Màn hình hiển thị ngoài trường thêm PO
hàng
Chỉnh sửa đơn
51
đặt hàng Màn hình hiển thị ngoài hiện trường để chỉnh sửa PO

Quản lý nhật Hoạt động đăng Màn hình hiển thị thông tin đăng nhập của lần truy cập hệ
52
ký hoạt động nhập thống nhiều.

1.2 Mô tả màn hình

Trưở
ng Nhân Người Người
QUẢ Khác
phòn viên Giáo Học thiết kế đánh giá
NG h
Quản g CRD viên sinh giáo giáo
CÁO mời
trị hệ CRD D trình trình
Màn hình thống D

Trang chủ x x x x x x x x x

Đăng nhập người


x x x x x x x
dùng x

Trang |109
Thông tin người
x x x x x x x
dùng x

Danh sách người


x
dùng x

Người dùng biên


x
tập x

Thêm người
x
dùng x

Danh sách
chương trình x x x x x x
giảng dạy

Chi tiết chương


x x x x x x
trình giảng dạy

Thêm chương
x x
trình giảng dạy

Chỉnh sửa
chương trình x x
giảng dạy

Danh sách kết


x x
hợp

Chi tiết kết hợp x x x x

Thêm kết hợp x x

Chỉnh sửa kết


x x
hợp

Danh sách chủ


x x x
đề

Trang |110
Chi tiết chủ đề x x x x x

Chỉnh sửa chủ đề x x x

Thêm chủ đề x x x

Danh sách quyết


x x
định

Chi tiết quyết


x x x x x
định

Chỉnh sửa quyết


x x
định

Thêm quyết định x x

Danh sách tự
x x x x
chọn

Chi tiết tự chọn x x x x

Chỉnh sửa môn


x x
tự chọn

Thêm môn tự
x x
chọn

Danh sách giáo


x x
trình

Chi tiết giáo


x x x x x x x x
trình

Chỉnh sửa giáo


x x x
trình

Trang |111
Thêm giáo trình x x

Danh sách câu


x x
hỏi

Chi tiết câu hỏi x x x x

Chỉnh sửa câu


x x
hỏi

Thêm câu hỏi x x

Danh sách LO x x x x x x

Thêm LO x x x

Chỉnh sửa LO x x x

Danh sách vật


x x x x x x
liệu

Thêm tài liệu x x x

Chỉnh sửa tài


x x x
liệu

Danh sách lịch


x x x x
trình

Thêm lịch trình x x x

Chỉnh sửa lịch


x x x
trình

Danh sách đánh


x x x x
giá

Trang |112
Thêm đánh giá x x x

Chỉnh sửa đánh


x x x
giá

Danh sách PO x x

Thêm PO x x

Chỉnh sửa đơn


x x
đặt hàng

Hoạt động đăng


x x x
nhập

1.3 Ủy quyền màn hình

1.4 Chức năng không có màn hình

# Tính năng Chức năng hệ Sự miêu tả


thống

Đăng xuất
1 Chung Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống

2 Chung Ủy quyền người Ủy quyền cho người dùng truy cập các chức năng
dùng của hệ thống dựa trên vai trò của họ

1.5 Sơ đồ mối quan hệ thực thể

Trang |113
Mô tả thực thể

# thực thể Sự miêu tả

Đây là các vai trò của tài khoản trong hệ thống (quản trị viên, trưởng
1 Vai trò CRDD, nhân viên CRDD, giáo viên, AD, sinh viên, người thiết kế
giáo trình, người đánh giá giáo trình)

role_id (PK): id của vai trò trong cơ sở dữ liệu


role_name: tên của vai trò

(Có một bảng khác được tạo với ít nhất 2 thuộc tính role_id và
user_id)

Chứa thông tin người dùng như tên người dùng, mật khẩu, thông tin
2 Người liên lạc...
dùng
tên người dùng (PK)

mật khẩu

Họ và tên

e-mail

Trang |114
điện thoại


(Có một bảng khác được tạo với ít nhất 2 thuộc tính role_id và
user_id)

3 Tự chọn Gồm các môn tự chọn:

tự chọn_id (PK)

tên_tự chọn

đang chạy_id (FK)

4 Câu hỏi Gồm các câu hỏi:

question_id (PK)

question_description

giáo trình_id (FK)

5 Vật liệu Gồm các tài liệu của giáo trình:

vật liệu_id (PK)

tên_vật liệu

giáo trình_id(FK)

6 SAU ĐÓ Chứa kết quả chương trình của chương trình giảng dạy:

po_id (PK)

po_description

run_id(FK)

7 Chương Chứa tất cả các giáo trình trong hệ thống:


trình
giảng dạy Running_id (PK)

curri_name

Trang |115
số Chủ thể Bao gồm tất cả các môn học trong chương trình giảng dạy:
8
id_phụ (PK)

tên_phụ

Sự miêu tả

9 giáo trình Gồm giáo trình tất cả các môn:

giáo trình_id (PK)

giáo trình_mô tả

10 Lịch trình chứa lịch trình của tất cả các giáo trình

lịch_id (PK)

Mô tả Lịch trình

giáo trình_id (FK)

11 kết hợp Đây là các combo chứa chủ đề (Có một bảng khác được tạo với ít
nhất 2 thuộc tính combo_id và topic_id)

lịch_id (PK)

Mô tả Lịch trình

12 Phán Chứa lịch trình của tất cả các giáo trình hoặc môn học:
quyết
quyết định_id (PK)

quyết định_mô tả

giáo trình_id (FK) (subject_id (PK) - trong trường hợp khác)

13 NÓ Chứa kết quả học tập trong tất cả các giáo trình

lo_id (PK)

lo_description

Trang |116
giáo trình_id (PK)

14 Đánh giá Chứa đánh giá trong tất cả các giáo trình

đánh giá_id (PK)

đánh giá_mô tả

giáo trình_id (PK)

2. Chung
2.1 Tổng quan về tính năng

Tính năng cho phép những người đã có tài khoản trong hệ thống LMM thực hiện đăng nhập, đăng
xuất, thay đổi mật khẩu, chỉnh sửa hồ sơ, đặt lại mật khẩu.

Sơ đồ luồng dữ liệu

Sử dụng sơ đồ trường hợp

Trang |117
Reg2.2 Đăng nhập
Mô tả chức năng:

Tác nhân là những người có tài khoản đăng nhập hoặc hệ thống khác có quyền
đăng nhập vào hệ thống LMM và hệ thống LMM.

Mục đích: Mục đích của use case đăng nhập là xác thực người dùng khi truy cập vào
hệ thống. Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng cách
cung cấp email và mật khẩu của họ.

Giao diện: Giao diện đăng nhập cung cấp cho người dùng các trường đăng nhập
bao gồm email và mật khẩu, ngoài ra còn có nút đăng nhập bằng tài khoản google

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập thông tin đăng nhập, hệ thống sẽ xác thực
thông tin này. Hệ thống sẽ kiểm tra xem email và mật khẩu được cung cấp có khớp
với dữ liệu người dùng được lưu trữ hay không. Nếu thông tin đăng nhập chính
xác, hệ thống sẽ cho phép người dùng truy cập vào hệ thống và sử dụng các tính
năng, chức năng của nó.

Nếu thông tin đăng nhập không chính xác, hệ thống sẽ từ chối truy cập và hiển thị
thông báo lỗi cho người dùng

Trang |118
Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng click vào link Đăng nhập
Người dùng click vào nút “Đăng nhập” trên trang đăng nhập

- Trong trường hợp đăng nhập thông thường, người dùng bắt đầu quá trình đăng
nhập bằng cách truy cập trang đăng nhập từ trang chủ hoặc bất kỳ trang nào yêu
cầu đăng nhập trước khi sử dụng. Tại trang đăng nhập, người dùng sẽ nhập tên
người dùng và mật khẩu của mình rồi nhấn nút đăng nhập.
- Thời gian kích hoạt ca sử dụng đăng nhập tùy thuộc vào hành động của người dùng.
Thông thường, người dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống khi bắt đầu sử dụng hoặc
khi phiên đăng nhập hết hạn. Khi họ thực hiện các hoạt động khác trong hệ thống,
họ có thể được yêu cầu đăng nhập lại nếu phiên đăng nhập đã hết hạn hoặc nếu
họ truy cập một tính năng yêu cầu đăng nhập.
-

Thiết kế màn hình

Chi tiết chức năng

Trang |119
- Xác thực: Khi người dùng nhập email và mật khẩu, hệ thống sẽ xác thực thông tin
này trước khi cấp quyền truy cập cho người dùng. Nếu thông tin không chính xác,
hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung cấp thông tin chính xác để tiếp tục đăng
nhập.

Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Miêu tả trong BR_Email

BR02 Miêu tả trong BR_Mật khẩu

BR03 Tài khoản người dùng bị khóa trong 30 phút sau 5 lần đăng nhập không thành công.

BR04 Người dùng chỉ có thể đăng nhập vào một tài khoản tại một thời điểm.

2.3. Chỉnh sửa hồ sơ người dùng


Mô tả chức năng:

- Tác nhân: người muốn chỉnh sửa hồ sơ của mình


- Mục đích: Mục đích của chức năng “Chỉnh sửa hồ sơ” là cho phép người dùng sửa đổi
thông tin cá nhân của mình
- Giao diện: Giao diện cung cấp cho người dùng các trường có thể chỉnh sửa như họ tên,
email, số điện thoại, địa chỉ, ảnh đại diện và link đổi mật khẩu.
- Xử lý dữ liệu: Khi người dùng gửi thông tin hồ sơ đã chỉnh sửa, hệ thống LMM sẽ xử lý dữ
liệu theo các quy tắc và xác thực được xác định trước, chẳng hạn như kiểm tra định dạng
email hợp lệ, độ mạnh mật khẩu, kích thước hình ảnh, v.v. Nếu dữ liệu hợp lệ, LMM sẽ cập
nhật thông tin hồ sơ người dùng vào cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống lưu trữ.

Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống LMM sẽ hiển thị thông báo lỗi và nhắc người dùng sửa
dữ liệu đầu vào.

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:

Người dùng nhấp vào Chỉnh sửa liên kết hồ sơ

Trang |120
Người dùng nhấp vào nút chỉnh sửa

- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp vào liên kết/nút Cài đặt tài khoản trong hệ
thống LMM

Chi tiết chức năng

- Dữ liệu: Chức năng “Chỉnh sửa hồ sơ” cho phép người dùng sửa đổi thông tin cá nhân và
cài đặt trong hồ sơ của mình như tên, email, mật khẩu, hình đại diện, điện thoại, địa chỉ…
Dữ liệu người dùng nhập vào phải được xác thực để đảm bảo bảo vệ.
- Xác thực: LMM phải kiểm tra định dạng email, số điện thoại, độ dài mật khẩu, email trùng
lặp, số điện thoại

Quy tắc kinh doanh:

# Mô tả quy tắc

Trang |121
BR01 Diễn tả cáiBR_Email

BR02 Diễn tả cáiBR_Tên đầy đủ

BR03 Diễn tả cáiBR_Số điện thoại

BR04 Địa chỉ không rỗng

- Chức năng: Chức năng "Chỉnh sửa hồ sơ" sẽ cung cấp cho người dùng Khả năng
sửa đổi thông tin cá nhân và cài đặt trong hồ sơ của họ

2.4. Đổi mật khẩu


Mô tả chức năng:

- Tác nhân: Các tác nhân liên quan đến ca sử dụng "Đổi mật khẩu" là người dùng muốn thay
đổi mật khẩu và LMM
- Mục đích: Mục đích của trường hợp sử dụng "Đổi mật khẩu" là cho phép người dùng cập
nhật mật khẩu để tăng cường tính bảo mật cho tài khoản của họ.
- Giao diện: Chức năng "Thay đổi mật khẩu" thường bao gồm một biểu mẫu hoặc trang
trong LMM nơi người dùng có thể nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu mới của họ
- Xử lí dữ liệu:

Người dùng bắt đầu yêu cầu thay đổi mật khẩu của mình bằng cách truy cập vào
biểu mẫu hoặc trang "Thay đổi mật khẩu".

Người dùng nhập mật khẩu hiện tại và mật khẩu mới và gửi biểu mẫu.

LMM xác thực mật khẩu đã nhập theo các quy tắc và xác thực được xác định trước,
chẳng hạn như yêu cầu về độ dài, độ phức tạp và độ mạnh tối thiểu.

Nếu mật khẩu mới hợp lệ, LMM sẽ cập nhật mật khẩu mới vào tài khoản của
người dùng và tạo thông báo xác nhận để thông báo cho người dùng về việc thay đổi mật
khẩu thành công.

Nếu mật khẩu mới không hợp lệ, LMM sẽ tạo thông báo lỗi để thông báo cho
người dùng về mật khẩu không hợp lệ và nhắc họ nhập mật khẩu mới.

Kích hoạt chức năng:

- Kích hoạt: Người dùng nhấp vào liên kết thay đổi mật khẩu

Người dùng nhấn vào nút đổi mật khẩu

- Đường dẫn điều hướng: Người dùng click vào link đổi mật khẩu trên trang chỉnh sửa hồ sơ
để chuyển đến trang đổi mật khẩu
- Chức năng "Đổi mật khẩu" cũng có thể được kích hoạt dựa trên thời gian cài đặt của hệ
thống (60 ngày/ 90 ngày ....)

Trang |122
Thiết kế màn hình

Chi tiết chức năng

- Dữ liệu: Chức năng "Thay đổi mật khẩu" yêu cầu người dùng nhập mật khẩu hiện tại và
mật khẩu mới. Mật khẩu hiện tại được sử dụng để xác minh danh tính của người dùng.
Mật khẩu mới phải tuân thủ các tiêu chí nhất định, chẳng hạn như các yêu cầu về độ dài,
độ phức tạp và độ mạnh tối thiểu
- Thẩm định:

Xác thực mật khẩu hiện tại của người dùng để đảm bảo rằng nó khớp với mật
khẩu được lưu trong cơ sở dữ liệu.

Xác thực mật khẩu mới để đảm bảo rằng nó đáp ứng các yêu cầu về độ dài, độ
phức tạp và độ mạnh tối thiểu do LMM đặt ra

Kiểm tra xem mật khẩu mới có giống với mật khẩu trước đó của người dùng hay
không để đảm bảo người dùng không sử dụng lại mật khẩu cũ.

Trang |123
Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Được mô tảBR_Mật khẩu

BR02 Mật khẩu mới phải khác với mật khẩu cũ

BR03 Mật khẩu mới phải giống với mật khẩu mới

BR04 Yêu cầu người dùng thay đổi mật khẩu sau một khoảng thời gian nhất định

- Chức năng:

Xác minh mật khẩu hiện tại của người dùng để đảm bảo rằng chỉ người dùng mới
có thể thay đổi mật khẩu của chính họ.

Cập nhật tài khoản của người dùng bằng mật khẩu mới và tạo thông báo xác nhận
để thông báo cho người dùng về việc thay đổi mật khẩu thành công.

Cung cấp thông báo lỗi cho người dùng nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ hoặc
không đáp ứng yêu cầu bảo mật của ứng dụng, website.

2.5. Đặt lại mật khẩu

Mô tả chức năng:

- Tác nhân: Người dùng là người quên mật khẩu và cần đặt lại mật khẩu, LMM
- Mục đích: Mục đích của trường hợp sử dụng "Đặt lại mật khẩu" là cho phép người dùng
quên mật khẩu lấy lại quyền truy cập vào tài khoản của mình
- Interface: The interface for the "Reset Password" bao gồm 1 form với trường nhập email
- Xử lí dữ liệu:

Người dùng nhập email vào trường nhập ở mẫu Đặt lại mật khẩu

LMM xác thực thông tin đã nhập của người dùng

Khi danh tính của người dùng đã được xác minh, quản trị viên có thể gửi email đặt
lại mật khẩu đến địa chỉ email đã đăng ký của người dùng

Người dùng nhấp vào liên kết hoặc nhập mã được cung cấp trong email đặt lại
mật khẩu, họ sẽ được đưa đến trang nơi họ có thể nhập mật khẩu mới.

LMM nên xác thực mật khẩu mới để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn bảo
mật bắt buộc và cập nhật tài khoản của người dùng bằng mật khẩu mới, đồng thời tạo
thông báo xác nhận để thông báo cho người dùng rằng mật khẩu của họ đã được đặt lại
thành công.

Trang |124
Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:

Người dùng click vào link đặt lại mật khẩu

Người dùng nhấp vào nút đặt lại

- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM và nhấp
vào liên kết/nút "Đặt lại mật khẩu".
- Tần số thời gian:

Chức năng "Đặt lại mật khẩu" thường được kích hoạt khi người dùng quên mật
khẩu và cần lấy lại quyền truy cập vào tài khoản của họ.

Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với tần suất bất kỳ tùy thuộc vào người
dùng.

Thiết kế màn hình

Trang |125
Chi tiết chức năng:

- Dữ liệu:Chức năng "Đặt lại mật khẩu" yêu cầu dữ liệu sau:

Địa chỉ email hoặc tên người dùng của người dùng để bắt đầu quá trình đặt lại mật
khẩu

Câu hỏi bảo mật hoặc thông tin nhận dạng khác để xác minh danh tính của người
dùng

Mật khẩu mới được nhập bởi người dùng

Thông báo xác nhận để thông báo cho người dùng rằng mật khẩu của họ đã được
đặt lại thành công

- Thẩm định:

Đảm bảo rằng địa chỉ email hoặc tên người dùng do người dùng cung cấp tồn tại
trong hệ thống

Xác minh danh tính người dùng thông qua các câu hỏi bảo mật hoặc thông tin nhận
dạng khác

Xác thực rằng mật khẩu mới đáp ứng các yêu cầu về mật khẩu của hệ thống (ví dụ:
độ dài, độ phức tạp, v.v.)

Xác nhận rằng mật khẩu mới khớp với trường xác nhận mật khẩu

Đảm bảo rằng người dùng được thông báo nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra trong quá
trình đặt lại mật khẩu

Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Diễn tả cáiBR_Email

BR02 Mật khẩu mới phải dựa trên mô tả trong BR_Password

BR03 Mật khẩu mới không giống mật khẩu cũ

- Chức năng:

Cho phép người dùng bắt đầu quá trình đặt lại mật khẩu thông qua ứng dụng hoặc trang
web

Xác minh danh tính người dùng thông qua các câu hỏi bảo mật hoặc thông tin nhận dạng
khác

Gửi email đặt lại mật khẩu đến địa chỉ email đã đăng ký của người dùng

Cho phép người dùng nhập mật khẩu mới đáp ứng yêu cầu mật khẩu của hệ thống

Trang |126
Xác nhận với người dùng rằng mật khẩu của họ đã được đặt lại thành công

3. Quản lý vật tư
3.1 Tổng quan về tính năng
Material Management là tính năng giúp những người trong bộ phận quản lý đã được cấp quyền
theo vai trò có thể dễ dàng thực hiện các chức năng thêm, bớt, chỉnh sửa, xóa tài liệu.

3.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

3.1.2 Sơ đồ usecase

Trang |127
3.2 Thêm tài liệu
● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Thêm vật liệu” trên bảng điều khiển
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên:Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Thêm vật liệu vào hệ thống..
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường để người dùng dễ dàng nhập dữ liệu,
giao diện thân thiện dễ sử dụng
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, thông tin người dùng nhập
vào sẽ được kiểm tra và đẩy lên hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu và tải vào giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |128
● Chi tiết chức năng:
- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin
Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Các trường thông tin phải được điền chính xác (ID : số , Ngày xuất bản: ngày )

BR03 Khi tạo tài liệu, mã chủ đề và ID phải tồn tại trước đó

3.3 Xem danh sách tài liệu


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng nhấp chuột vào “Xem danh sách tài liệu”
- Người dùng gõ vào “Tìm kiếm” và nhấp vào nút Tìm kiếm
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình, Người phản
biện giáo trình
- Mục đích: Xem danh sách tài liệu vào hệ thống..
- Giao diện: Giao diện: Hiển thị danh sách rõ ràng, rõ ràng, kèm theo các nút bấm giúp
người dùng dễ dàng thao tác
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, yêu cầu sẽ được gửi tới hệ
thống và hệ thống sẽ trả về danh sách
● Bố cục màn hình:

Trang |129
● Chi tiết chức năng:
- Hiển thị thông tin tài liệu mà người dùng cần xem

3.4 Tìm kiếm tài liệu theo mô tả


● Kích hoạt chức năng:
- Trigger: Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp chuột vào “hộp văn bản” và tìm kiếm
nút bấm
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình, Người phản
biện giáo trình
- Mục đích: Tìm kiếm tài liệu theo mô tả
- Giao diện:
+ Giao diện dễ sử dụng với các nút bấm để người dùng click và nhập từ khóa
muốn tìm
+ Nút “tìm kiếm” để gửi hộp văn bản
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, thông tin người dùng nhập
vào sẽ được kiểm tra và đẩy lên hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu và tải vào giao diện.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Hiển thị thông tin tài liệu mà người dùng cần xem

Trang |130
- 1 hộp văn bản để chèn văn bản và 1 nút “tìm kiếm” để gửi
- Nút “Home” quay lại màn hình chính

4. Quản lý tài khoản


4.1 Tổng quan về tính năng

Quản lý tài khoản: Tại đây quản trị viên sẽ kiểm soát nhân viên và người dùng của mình trên hệ
thống quản trị, giám sát hoạt động của các tài khoản nhân viên user cấp thấp hơn. Quản trị viên là
người tạo và gán quyền vị trí cho tài khoản nhân viên đó.

Trang |131
4.2 Xem danh sách người dùng
● Kích hoạt chức năng:
- Trình kích hoạt: Nhấp vào liên kết “Quản lý tài khoản”.
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp vào liên kết/nút Quản lý tài khoản trong
hệ thống LMM
● Mô tả chức năng:
- Tác nhân: Quản trị hệ thống, Trưởng phòng CRDD.
- Mục đích: Xem danh sách tất cả các hệ thống người dùng sử dụng.
- Giao diện:
+ Bên trên cùng là title “Account Management. bên dưới là 1 combo box to
filter; bên cạnh là 1 text input field to search; bên cạnh là 1 button (Search)
+ Tiếp theo, là 1 button “Add new User” nằm ở góc bên phải.
+ Bên dưới là 1 bảng hiển thị thông tin (ID, Họ tên, Email, Mật khẩu, Điện
thoại, Địa chỉ, Vai trò, Hành động)
+ Trong cột “Action” của mỗi trường sẽ chứa 2 nút Edit và Delete

+
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin tài khoản được lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ liệu
lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |132
● Chi tiết chức năng:
- Người dùng chọn liên kết Quản lý tài khoản.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.
- Nếu Người dùng nhấn vào link Thêm mới, hệ thống sẽ chuyển sang trang Thêm mới.
- Nếu Người dùng nhấp vào liên kết Chỉnh sửa, hệ thống sẽ chuyển sang trang Chỉnh sửa.
- Nếu người dùng nhấn vào link Xóa, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận và xóa thông tin của hàng
đã chọn trong cơ sở dữ liệu.

4.3 Thêm người dùng


● Kích hoạt chức năng:
- Trình kích hoạt: Nhấp vào nút “Thêm”.
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp vào nút Thêm trong màn hình Xem danh
sách người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Tác nhân: Quản trị hệ thống, Trưởng phòng CRDD.
- Mục đích: Tạo tài khoản mới cho người dùng.
- Giao diện:
+ 6 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 1 combobox để chọn vai trò
+ 2 nút radio để chọn trạng thái
+ 3 nút (Thêm, Quay lại, Chọn tệp)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và thêm vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

Trang |133
● Chi tiết chức năng:
- Diễn viên điền thông tin về tài khoản.
- Hệ thống sẽ xác minh tất cả dữ liệu mà tác nhân điền vào. Nếu một trong các dữ liệu không
chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo và đổi màu sang màu đỏ, trường nào không chính
xác.
- Nếu diễn viên nhấp lại sẽ quay lại trang danh sách tài khoản và tất cả dữ liệu trong trang
tạo sẽ không được lưu
- Quy tắc kinh doanh:

# Mô tả quy tắc

BR01 Mô tả trong BR_Email

BR02 Mô tả trong BR_Mật khẩu

BR03 Mô tả trongBR_Tên đầy đủ

BR04 Mô tả trong BR_Số điện thoại

4.4 Chỉnh sửa người dùng


● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào nút Chỉnh sửa.
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp vào nút Chỉnh sửa trong màn hình Xem
danh sách người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Tác nhân: Quản trị hệ thống, Trưởng phòng CRDD.
- Mục đích: Chỉnh sửa thông tin cá nhân của tài khoản người dùng trong hệ thống.
- Giao diện:

Trang |134
+ 6 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 1 combobox để chọn vai trò
+ 2 nút radio để chọn trạng thái
+ 3 nút (Cập nhật, Quay lại, Chọn tệp)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và cập nhật vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Diễn viên điền thông tin về tài khoản.
- Hệ thống sẽ xác minh tất cả dữ liệu mà tác nhân điền vào. Nếu một trong các dữ liệu không
chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo và đổi màu sang màu đỏ, trường nào không chính
xác.
- Nếu diễn viên nhấp lại sẽ quay lại trang danh sách tài khoản và tất cả dữ liệu trong trang
tạo sẽ không được lưu
- Quy tắc kinh doanh:

# Mô tả quy tắc

BR01 Miêu tả trong BR_Email

BR02 Miêu tả trong BR_Mật khẩu

BR03 Miêu tả trong BR_Tên đầy đủ

BR04 Miêu tả trong BR_Số điện thoại

Trang |135
5. Quản lý chương trình giảng dạy

5.1 Tổng quan về tính năng


Quản lý chương trình giảng dạy: Người quản lý quản lý chương trình giảng dạy của các môn học và
quản lý các môn học hoặc tổ hợp môn học trong chương trình. Cho phép người dùng xem thông tin
chương trình giảng dạy hoặc sử dụng các mẫu để phục vụ việc học của mình.

5.2 Xem chương trình giảng dạy


● Kích hoạt chức năng:

Trang |136
- Bấm đúp vào tên chương trình giảng dạy trong màn hình Xem danh sách chương
trình giảng dạy.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD, Giáo viên, Học sinh
- Mục đích: Xem chi tiết chương trình giảng dạy của chương trình trên hệ thống.
- Giao diện: Nút “Quay lại” để quay lại trang trước.
- Xử lí dữ liệu: .
● Bố cục màn hình:

5.3 Thêm chương trình giảng dạy mới


● Kích hoạt chức năng:
- Bấm đúp vào tên chương trình giảng dạy trong màn hình Xem danh sách chương
trình giảng dạy.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD, Giáo viên, Học sinh
- Mục đích: Xem chi tiết chương trình giảng dạy của chương trình trên hệ thống.
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường nhập thông tin chương trình giảng dạy
đang được chỉnh sửa trên hệ thống. Ngoài ra còn có nút “Cập nhật” để thực hiện
chức năng này và nút “Quay lại” để quay lại trang trước.
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và cập nhật vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

Trang |137
5.4 Chỉnh sửa chương trình giảng dạy
● Kích hoạt chức năng:
- Bấm đúp vào tên chương trình giảng dạy trong màn hình Xem danh sách chương
trình giảng dạy.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD, Giáo viên, Học sinh
- Mục đích: Xem chi tiết chương trình giảng dạy của chương trình trên hệ thống.
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường nhập thông tin chương trình giảng dạy
đang được chỉnh sửa trên hệ thống. Ngoài ra còn có nút “Cập nhật” để thực hiện
chức năng này và nút “Quay lại” để quay lại trang trước.
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và cập nhật vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

Trang |138
6. Thiết kế giáo trình
6.1 Tổng quan về tính năng
Thiết kế giáo trình là một khía cạnh quan trọng của giáo dục giúp các nhà giáo dục sắp xếp tài liệu
khóa học của họ và truyền đạt tài liệu đó một cách hiệu quả tới học sinh của họ. Quá trình thiết kế
chương trình giảng dạy bao gồm một số trường hợp sử dụng có thể được mô hình hóa bằng các sơ
đồ khác nhau. Trong phần này, chúng tôi sẽ mô tả các trường hợp sử dụng chi tiết của thiết kế
chương trình giảng dạy và ánh xạ từng trường hợp sử dụng tới các chức năng/màn hình sắp tới.

6.2 xem giáo trình


● Kích hoạt chức năng:
- Bấm đúp vào tên giáo trình trong màn hình Xem danh sách giáo trình.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD, Giáo viên, Học sinh

Trang |139
- Mục đích: Xem chi tiết giáo trình của giáo trình trong hệ thống.
- Giao diện: Nút “Quay lại” để quay lại trang trước.
- Xử lí dữ liệu: .

# Mô tả quy tắc

BR01 Chỉ cần xem giáo trình

Trang |140
6.3 Tạo giáo trình
Mô tả chức năng:

- Tác nhân: Các tác nhân tham gia vào ca sử dụng Tạo giáo trình " là người dùng muốn tạo
giáo trình mới
- Mục đích: Mục đích của trường hợp sử dụng "Tạo giáo trình" là cho phép có giáo trình mới
làm môn học mới
- Giao diện: Chức năng "Tạo giáo trình" thường bao gồm một biểu mẫu hoặc trang trong
LMM nơi người dùng có thể nhập Tạo giáo trình hiện tại của họ
- Xử lí dữ liệu:

Người dùng bắt đầu yêu cầu thêm bằng cách truy cập vào biểu mẫu hoặc trang
"Tạo giáo trình".

Kích hoạt chức năng:

- Kích hoạt: Người dùng nhấp vào liên kết Tạo giáo trình

Người dùng nhấn vào nút Tạo giáo trình

- Đường dẫn điều hướng: Người dùng nhấp vào liên kết Tạo giáo trình trên trang hồ sơ
chỉnh sửa để điều hướng đến trang Tạo giáo trình

Trang |141
- Chức năng "Tạo giáo trình" cũng có thể được kích hoạt dựa trên thời gian cài đặt của hệ
thống (60 ngày/ 90 ngày ....)

Độ dài tối
# Tên trường Kiểu Bắt buộc Sự miêu tả
đa

Trang |142
Tạo và thực hiện mã
1 Mã giáo trình Con số Đúng 20
chủ đề

Tên dùng để gọi chủ


2 tên Chữ Đúng 200
đề mới

Tạo, màn hình có tiến


3 Tạo và demo Chữ Đúng 200
trình của chủ đề

7. Quản lý nhật ký hoạt động


7.1 Tổng quan về tính năng

Quản lý nhật ký hoạt động: Quản lý nhật ký là quá trình thu thập thông tin về các sự kiện do nền
tảng phần mềm của bạn tạo ra, mọi ứng dụng bạn sử dụng và cơ sở hạ tầng nơi mọi thứ chạy trên
đó. Nhật ký hoạt động là nhật ký được ghi lại về thời gian được sử dụng. Trong các tổ chức, nhật
ký hoạt động thường được sử dụng để theo dõi cách nhân viên nói riêng sử dụng thời gian của họ.
Phân tích nhật ký hoạt động có thể giúp cải thiện năng suất, giải quyết các điểm yếu của quy trình,
cải thiện việc quản lý thời gian của nhân viên và cuối cùng là tối đa hóa thời gian dành cho việc cải
thiện trải nghiệm của khách hàng.

Trang |143
7.2 Xem nhật ký hoạt động
● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào liên kết Quản lý nhật ký hoạt động trong Bảng điều khiển trên
màn hình Quản lý.
● Mô tả chức năng:
- Thành phần: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD.
- Mục đích: Xem lịch sử log hoạt động của người dùng trong hệ thống.
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 2 trường nhập văn bản để tìm kiếm
+ 2 combo box để lọc
+ nhập 1 ngày
+ Nút 1 (Xuất sang Excel)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
thông tin nhật ký hoạt động được lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ liệu lên
giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |144
● Chi tiết chức năng:
- Người dùng chọn liên kết Quản lý nhật ký hoạt động.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.
- Nếu Người dùng nhấn vào nút Xuất ra Excel hệ thống sẽ xuất dữ liệu để tải về máy tính của
diễn viên.

7.3 Báo cáo số lần tham quan giáo trình


● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào liên kết Báo cáo số lượt truy cập giáo trình trong Bảng điều
khiển trên màn hình Quản lý.
● Mô tả chức năng:
- Thành phần: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD.
- Mục đích: Xem báo cáo số lượng giáo trình tham quan.
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 1 trường nhập văn bản để tìm kiếm
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
thông tin giáo trình, số lượt truy cập lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ liệu
lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |145
● Chi tiết chức năng:
- Người dùng chọn liên kết Báo cáo số lượt truy cập giáo trình.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.

8. Ủy quyền chương trình giảng dạy


8.1 Tổng quan về tính năng

Ủy quyền chương trình giảng dạy là tính năng giúp Trưởng CRDD có thể thực hiện các chức năng
như xem toàn bộ chương trình giảng dạy, phân công cho nhân viên và giúp Nhân viên CRDD có thể
xem chương trình giảng dạy được giao.

Trang |146
8.2 Xem chương trình giảng dạy được giao của tôi
● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào liên kết Xem chương trình giảng dạy được chỉ định của tôi
trong Menu ngữ cảnh trên biểu tượng Avatar.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Nhân viên CRDD
- Mục đích: Xem chương trình giảng dạy được giao của người dùng.
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 3 trường nhập văn bản để tìm kiếm
+ 1 combo box để lọc
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin giáo trình được giao lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |147
● Chi tiết chức năng:
- Người dùng chọn liên kết Xem chương trình giảng dạy được giao của tôi.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.

8.3 Ủy quyền chương trình giảng dạy


● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào liên kết Ủy quyền chương trình giảng dạy trong Bảng điều
khiển trên màn hình Quản lý.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng phòng CRDD.
- Mục đích: Phân công chương trình giảng dạy cho nhân viên và thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến ủy quyền.
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 4 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 2 combobox để lọc
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin giáo trình được giao lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |148
● Chi tiết chức năng:
- Người dùng chọn liên kết Ủy quyền Chương trình giảng dạy.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.

9. Quản lý giáo trình


9.1 Tổng quan về tính năng
Quản lý giáo trình là một tính năng giúp CRDD có thể thực hiện các chức năng như CRUD, Phê
duyệt/Không phê duyệt, xuất giáo trình

9.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

Trang |149
9.1.2 Sơ đồ ca sử dụng

9.2 Tạo giáo trình


● Kích hoạt chức năng:
- Cò súng:

Trang |150
Người dùng chọn một khóa học hoặc một chương trình học để tạo giáo
trình cho nó.

CRDD nhấp vào liên kết tạo Giáo trình sau đó nhấp vào nút tạo (sau khi
nhập tất cả các trường trong biểu mẫu tạo)

- Đường dẫn điều hướng:

CRDD truy cập hệ thống quản lý khóa học và đăng nhập vào tài khoản của
mình.

CRDD chọn khóa học để tạo Giáo trình.

- Tần suất định giờ: Các chức năng được kích hoạt theo chu kỳ thời gian, chẳng hạn
như hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng năm. Tùy theo ý muốn của người dùng, chức
năng này có thể được bật hoặc tắt..
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên:Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Mục đích của việc tạo ra một giáo trình là phác thảo những kỳ vọng, mục
tiêu và yêu cầu của khóa học đối với sinh viên. Giáo trình đóng vai trò như một lộ
trình cho khóa học và cung cấp sự hiểu biết rõ ràng về các chủ đề sẽ được đề cập,
các bài tập sẽ được giao và những kỳ vọng về kết quả học tập của học sinh.
- Giao diện: Giao diện tạo giáo trình bao gồm các trường đầu vào: tiêu đề, mô tả,
phân bổ thời gian, đánh giá, khóa học, tài liệu, nút tạo
- Xử lí dữ liệu:

Xác định mục tiêu và mục tiêu khóa học

Xác định nội dung và lịch học

Xác định sách giáo khoa và tài liệu cần thiết

Xác định chính sách khóa học, bao gồm chính sách chấm điểm và yêu cầu
tham dự

Sắp xếp thông tin thành một tài liệu giáo trình rõ ràng và ngắn gọn

-
- Bố cục màn hình:

Trang |151
● Chi tiết chức năng:
- Chức năng này được thiết kế để tạo ra một giáo trình cho một khóa học cụ thể.
Giáo trình sẽ bao gồm các chủ đề sẽ được đề cập, lịch trình cho từng chủ đề và bất
kỳ thông tin liên quan nào khác.
- Dữ liệu: Tiêu đề khóa học, Mô tả khóa học (chuỗi), Mục tiêu khóa học (chuỗi), Chủ
đề khóa học (danh sách các chuỗi), Lịch trình (danh sách các bộ dữ liệu, trong đó
mỗi bộ dữ liệu chứa ngày bắt đầu, ngày kết thúc và chủ đề)
- Thẩm định:

Tiêu đề, mô tả và mục tiêu khóa học không được để trống.

Các chủ đề khóa học phải là một danh sách các chuỗi không trống.

Lịch trình phải là danh sách các bộ dữ liệu có ngày bắt đầu trước ngày kết
thúc và chủ đề là một trong các chủ đề của khóa học.

-
Quy tắc kinh doanh

Trang |152
# Mô tả quy tắc

Giáo trình phải được người duyệt giáo trình xem xét và được trưởng khoa phê duyệt trước khi
BR01
phân phát cho sinh viên.

Nội dung bắt buộc: Giáo trình phải bao gồm mục tiêu học tập, nội dung
khóa học chi tiết, phương pháp giảng dạy, hình thức kiểm tra và các thông
BR02
tin khác do trường đại học hoặc cơ quan quản lý lý thuyết giáo dục quy
định.

Định dạng và cấu trúc: Giáo trình phải tuân thủ các quy định về định dạng,
phông chữ, khổ giấy, thứ tự các mục và các yêu cầu khác do trường đại
BR03 học hoặc cơ quan quản lý giáo dục đặt ra.

- Chức năng:

- Trường hợp bình thường:

Nhập tên khóa học, mô tả, mục tiêu, chủ đề và lịch trình.

Xác thực dữ liệu đầu vào để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chí xác thực.

Tạo một giáo trình bằng cách kết hợp dữ liệu đầu vào thành một tài liệu rõ ràng và
có tổ chức.

Xem xét và phê duyệt giáo trình.

Phát giáo trình cho học sinh.

- Trường hợp bất thường:

Nếu thiếu bất kỳ dữ liệu đầu vào bắt buộc nào, hãy trả về thông báo lỗi.

Nếu chủ đề hoặc lịch trình khóa học không hợp lệ, hãy trả lại thông báo lỗi.

Nếu giáo trình không thể được tạo hoặc phê duyệt, hãy trả lại thông báo lỗi.

9.3 Chỉnh sửa giáo trình


● Kích hoạt chức năng:
- Cò súng:

Người dùng truy cập vào liên kết "Chỉnh sửa giáo trình"

Người dùng nhấn nút “chỉnh sửa” tại màn hình Chỉnh sửa giáo trình

- Điều hướng đường dẫn:

Người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Trang |153
Người dùng vào trang quản lý Giáo trình và chọn mục "Chỉnh sửa giáo
trình".

- Tần suất thời gian: Tùy thuộc vào thời lượng từng học kỳ, thời gian cập nhật của
từng môn học
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Mục đích chính của ca sử dụng này là cập nhật và chỉnh sửa thông tin của
giáo trình đã tạo trước đó
- Giao diện: Hiển thị các trường đầu vào bao gồm khóa học (chỉ xem), tiêu đề, Mô tả,
phân bổ thời gian, đánh giá, tài liệu và nút chỉnh sửa
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập thông tin mới cho giáo trình, hệ thống sẽ
xác thực định dạng. Nếu thông tin cung cấp đúng định dạng thì hệ thống sẽ cập
nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu, nếu không hệ thống sẽ báo lỗi và không cập
nhật thông tin.
● Bố cục màn hình:

Trang |154
● Chi tiết chức năng:
- Dữ liệu:

Thông tin giáo trình của khóa học: Mô tả nội dung, mục tiêu, tài liệu, tiến
độ, phương pháp giảng dạy, hoạt động và bài kiểm tra.

Các thông tin khác liên quan đến giáo trình như tên môn học, giảng viên, đối
tượng sinh viên, số lượng sinh viên tối đa,…

- Thẩm định:

Để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin, hệ thống sẽ kiểm tra dữ
liệu đầu vào như định dạng, độ dài và xác thực các trường thông tin.

Trang |155
Người dùng sẽ được cung cấp thông báo lỗi nếu dữ liệu không hợp lệ hoặc
cần điều chỉnh trước khi lưu thông tin vào hệ thống.

- Quy tắc kinh doanh:

Những thay đổi được thực hiện đối với giáo trình phải được lưu trước khi
chúng có hiệu lực.

Giáo trình phải được Trưởng phòng CRDD xem xét và phê duyệt. Định dạng
và xác nhận các trường đầu vào

9.4 Tìm kiếm giáo trình


● Kích hoạt chức năng:
- Cò súng:

Người dùng nhấp vào liên kết quản lý giáo trình

Người dùng nhập thông tin giáo trình để tìm kiếm

- Đường dẫn điều hướng: Người dùng truy cập vào chức năng tìm kiếm giáo trình
trong hệ thống.

Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giáo trình với các trường nhập
liệu để người dùng điền các thông tin cần tìm kiếm.

Người dùng nhập thông tin tìm kiếm vào các trường liên quan như
tên môn học, môn học, mã lớp, khoa giảng dạy, học kỳ, năm học…

Người dùng nhấn nút “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm.

- Tần suất thời gian: phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng

● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD, Người thiết kế giáo trình,
Người phản biện giáo trình, Giáo viên, Học sinh
- Mục đích:

Mục đích của ca sử dụng là cung cấp cho người dùng thông tin liên quan
đến giáo trình khóa học một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Người dùng có thể tìm kiếm thông tin giáo trình theo nhiều tiêu chí khác
nhau như tên môn học, giảng viên, chủ đề, mục tiêu, tiến độ, phương pháp
giảng dạy, hoạt động, bài kiểm tra…

-
- Giao diện: hộp văn bản tìm kiếm, nút tìm kiếm, tiêu chí combobox, bảng giáo trình,
nút chỉnh sửa

Trang |156
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng đăng nhập, nhấp vào liên kết quản lý giáo trình.
Danh sách giáo trình được hiển thị và người dùng có thể nhập tiêu chí để tìm kiếm
giáo trình
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Dữ liệu:

Thông tin giáo trình của khóa học được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu hệ thống.

Các thông tin cơ bản về giáo trình bao gồm: giáo trìnhID, giáo trìnhTên, khóa học,
quyết định…

Thông tin này sẽ được sử dụng để tìm kiếm và hiển thị thông tin giáo trình
phù hợp với nhu cầu của người dùng.

- Thẩm định:

Hệ thống kiểm tra thông tin tìm kiếm của người dùng và đảm bảo thông tin
đó hợp lệ, không chứa ký tự đặc biệt hoặc lỗi cú pháp.

Nếu thông tin tìm kiếm không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người
dùng và yêu cầu nhập lại thông tin.

- Chức năng:

Hệ thống cung cấp các tính năng tìm kiếm phù hợp với nhu cầu của người
dùng.

Trang |157
Tính năng tìm kiếm bao gồm: tìm kiếm theo tên khóa học, tên giáo trình. id
giáo trình, sắp xếp theo tiêu chí…

Hệ thống còn cung cấp tính năng phân trang kết quả tìm kiếm để người
dùng có thể dễ dàng xem toàn bộ kết quả tìm kiếm.

9.5 Giáo trình xuất khẩu


● Kích hoạt chức năng:
- Cò súng:

Người dùng truy cập vào liên kết "Quản lý khóa học"

Người dùng nhập khóa học chứa giáo trình để xuất

Người dùng nhấp vào nút "Xuất giáo trình" trong chi tiết khóa học

- Đường dẫn điều hướng:

Người dùng đăng nhập vào hệ thống LMM.

Người dùng truy cập vào trang quản lý giáo trình và chọn môn học chứa
giáo trình để xuất

Người dùng lựa chọn định dạng đầu ra của giáo trình, bao gồm các định
dạng phổ biến như PDF, Word, Excel, HTML, v.v.

- Tần suất thời gian: Phụ thuộc vào nhu cầu của người dùng
-

Mô tả chức năng:

- Thành phần: Trưởng CRDD, nhân viên CRDD


- Mục đích: Mục đích của use case này là cho phép người dùng xuất giáo trình của
khóa học sang định dạng file có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như in,
lưu trữ, chia sẻ,...
- Giao diện: thông tin cơ bản của giáo trình và nút xuất
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào một giáo trình trong danh sách giáo trình
● Bố cục màn hình:

Trang |158
● Chi tiết chức năng:
- Dữ liệu: đầy đủ thông tin của giáo trình
- Thẩm định:

Dữ liệu phải được xác thực trước khi xuất giáo trình để đảm bảo tính chính
xác và đầy đủ. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin còn thiếu hoặc không đầy đủ và nhắc
người hướng dẫn cung cấp các chi tiết cần thiết. Hệ thống cũng phải kiểm tra mọi
lỗi định dạng hoặc sự không nhất quán và thông báo cho người hướng dẫn để sửa
chúng.

- Chức năng:

Các chức năng để xuất giáo trình có thể bao gồm khả năng chọn định dạng
tệp mong muốn, chọn thông tin cần đưa vào giáo trình, xem trước giáo trình trước
khi xuất và lưu hoặc chia sẻ tệp đã xuất.

9.6 Giáo trình được phê duyệt/không được phê duyệt


● Kích hoạt chức năng:
- Cò súng:

Người dùng truy cập vào liên kết "Quản lý giáo trình"

Trang |159
Người dùng nhấp vào liên kết "Phê duyệt giáo trình"

Người dùng nhấp vào nút Phê duyệt/Không phê duyệt cho từng giáo trình

- Đường dẫn điều hướng:

Người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Người dùng vào trang quản lý Giáo trình và chọn link “Phê duyệt Đề
cương”.

Hệ thống hiển thị danh sách Giáo trình cần phê duyệt.

Người dùng nhấn vào nút Phê duyệt/Không phê duyệt trên giáo trình

Trạng thái thay đổi hệ thống của giáo trình cần được phê duyệt

- Tần suất thời gian: Tùy theo kế hoạch của Trưởng CRDD
-

- Mô tả chức năng:

- Diễn viên: Trưởng phòng CRDD


- Purpose: Mục đích của ca sử dụng Phê duyệt giáo trình là để đảm bảo rằng giáo
trình cho một khóa học đáp ứng các tiêu chuẩn và hướng dẫn bắt buộc.
- Giao diện:

danh sách giáo trình đang chờ phê duyệt và nút phê duyệt, nút không phê
duyệt

- Xử lý dữ liệu: Quá trình xử lý dữ liệu cho trường hợp sử dụng Phê duyệt giáo trình
bao gồm việc người hướng dẫn nộp giáo trình, người phê duyệt xem xét và phản
hồi cũng như quyết định cuối cùng về việc phê duyệt hoặc từ chối giáo trình.
● Bố cục màn hình:

Trang |160
● Chi tiết chức năng:
- Dữ liệu: đầy đủ thông tin của giáo trình
- Xác thực: Dữ liệu phải được xác thực để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn
và hướng dẫn cần thiết. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin còn thiếu hoặc không đầy
đủ và nhắc người hướng dẫn cung cấp các chi tiết cần thiết.
-

10.Quản lý lịch trình


10.1. Tổng quan về tính năng
Quản lý lịch trình là tính năng giúp những người trong bộ phận quản lý đã được phân cấp theo vai
trò có thể dễ dàng thực hiện các chức năng thêm, bớt, chỉnh sửa, xóa, tải lịch trình. Ngoài ra, các tác
nhân bên ngoài hệ thống có thể truy vấn lịch trình từ hệ thống

10.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

Trang |161
10.1.2 Sơ đồ ca sử dụng

Trang |162
10.2. Thêm lịch trình
● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách lịch trình
- Người dùng nhấp vào nút “Thêm lịch biểu” trên bảng điều khiển
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Thêm lịch trình".
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên:Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Thêm lịch vào hệ thống..
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường để người dùng dễ dàng nhập dữ liệu,
giao diện thân thiện dễ sử dụng
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, thông tin người dùng nhập
vào sẽ được kiểm tra và đẩy lên hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu và tải vào giao diện.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin
Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Các trường thông tin phải được điền chính xác (session : number , URL: link )

BR03 Khi tạo tài liệu, mã chủ đề và ID phải tồn tại trước đó

Trang |163
10.3. Chỉnh sửa lịch trình
● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấn vào nút “Chỉnh sửa tài liệu” trên màn hình
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Xem danh sách Lịch biểu".
- Tần suất định thời: có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi người dùng cần lập lịch nhiều
hơn
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Chỉnh sửa tài liệu và thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu.
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường để người dùng dễ dàng nhập dữ liệu,
giao diện thân thiện dễ sử dụng
- Xử lý dữ liệu: Khi người dùng gửi thông tin hồ sơ đã chỉnh sửa, hệ thống LMM sẽ
xử lý dữ liệu theo các quy tắc và xác thực được xác định trước như kiểm tra định
dạng của các trường đã nhập v.v. Nếu dữ liệu hợp lệ, LMM sẽ cập nhật thông tin
của người dùng vào bộ lưu trữ hệ thống.

Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống LMM sẽ hiển thị thông báo lỗi và nhắc người
dùng sửa dữ liệu đầu vào.

● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin
Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

BR01 Các trường thông tin phải được điền chính xác (ID : số , Ngày xuất bản: ngày )

Trang |164
BR03 Khi tạo tài liệu, mã chủ đề và ID phải tồn tại trước đó

10.4. Xem lịch trình danh sách


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Thêm vật liệu” trên bảng điều khiển
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên:Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Thêm nguyên liệu vào hệ thống..
- Giao diện: hiển thị danh sách lịch trình mà người dùng muốn xem. Nút “Home” để
quay lại trang chủ
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, yêu cầu của người dùng
được gửi tới hệ thống và hệ thống trả về danh sách
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

10,5. Tải tài liệu lịch trình


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Thêm vật liệu” trên bảng điều khiển
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Xem lịch trình danh sách".

Trang |165
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên:Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình
- Mục đích: Thêm nguyên liệu vào hệ thống..
- Giao diện: Hiển thị link để người đọc dễ dàng nhận biết link tải
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, file sẽ được nén thành file
zip và tải về thiết bị
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

11. Quản lý LO
11.1 Tổng quan về tính năng

Quản lý LO là tính năng giúp những người trong bộ phận quản lý đã được phân cấp theo vai trò dễ
dàng thực hiện các chức năng thêm, bớt, sửa, xóa LO.

Trang |166
11.2 Xem danh sách LO
● Kích hoạt chức năng:

Trang |167
- Kích hoạt: Nhấn nút quản lý LO trong Dashboard trên màn hình chính.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình.
- Mục đích: Xem danh sách tất cả các kết quả học tập.
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 2 trường nhập văn bản để tìm kiếm
+ 1 combo box để lọc
+ 3 liên kết (Thêm/Chỉnh sửa/Xóa)
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin kết quả học tập được lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Người dùng chọn liên kết LO Management.
- Hệ thống truy xuất và hiển thị dữ liệu tại bảng thông tin.
- Nếu người dùng chọn mục cần lọc hoặc nhập thông tin cần tìm, hệ thống sẽ truy xuất và
hiển thị dữ liệu trong bảng thông tin.
- Nếu Người dùng nhấn vào link Thêm mới, hệ thống sẽ chuyển sang trang Thêm mới.
- Nếu Người dùng nhấp vào liên kết Chỉnh sửa, hệ thống sẽ chuyển sang trang Chỉnh sửa.
- Nếu người dùng nhấn vào link Xóa, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận và xóa thông tin của hàng
đã chọn trong cơ sở dữ liệu.

11.3 Thêm LO mới


● Kích hoạt chức năng:
- Trình kích hoạt: Nhấp vào nút “Thêm”.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình.
- Mục đích: Tạo LO mới.
- Giao diện:

Trang |168
+ 3 trường văn bản để chèn thông tin về LO
+ 2 nút radio để chọn trạng thái
+ 2 nút (Thêm, Quay lại)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và thêm vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Tác nhân điền thông tin về LO.
- Hệ thống sẽ xác minh tất cả dữ liệu mà tác nhân điền vào. Nếu một trong các dữ liệu không
chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo và đổi màu sang màu đỏ, trường nào không chính
xác.
- Nếu diễn viên nhấp lại sẽ quay lại trang danh sách LO và tất cả dữ liệu trong trang tạo sẽ
không được lưu

11.4 Chỉnh sửa LO


● Kích hoạt chức năng:
- Kích hoạt: Nhấp vào nút Chỉnh sửa.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Người thiết kế giáo trình.
- Mục đích: Chỉnh sửa thông tin Kết quả học tập.
- Giao diện:
+ 3 trường văn bản để chèn thông tin về LO
+ 2 nút radio để chọn trạng thái
+ 2 nút (Thêm, Quay lại)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường thông tin, hệ thống sẽ
xác thực thông tin của các trường và cập nhật vào kho dữ liệu nếu trường xác thực
thành công.
● Bố cục màn hình:

Trang |169
● Chi tiết chức năng:
- Tác nhân điền thông tin về LO.
- Hệ thống sẽ xác minh tất cả dữ liệu mà tác nhân điền vào. Nếu một trong các dữ liệu không
chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo và đổi màu sang màu đỏ, trường nào không chính
xác.
- Nếu diễn viên nhấp lại sẽ quay lại trang danh sách LO và tất cả dữ liệu trong trang tạo sẽ
không được lưu

12. Quản lý môn học


12.1 Tổng quan về tính năng

Tính năng này cho phép những người có tài khoản trên hệ thống và đã được ủy quyền thực hiện các
chức năng thêm, chỉnh sửa, xem thông tin chi tiết của chủ đề.

Sơ đồ luồng dữ liệu

Trang |170
Sử dụng sơ đồ trường hợp

12.2 Tạo chủ đề


Mô tả chức năng:

Diễn viên: Trưởng phòng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD

Trang |171
Mục đích: Mục đích của ca sử dụng Tạo chủ đề là cho phép quản trị viên hệ thống
tạo một chủ đề mới và thêm nó vào danh mục chủ đề. Sau đó, người hướng dẫn có
thể được chỉ định phụ trách chủ đề và phát triển nội dung chủ đề.

Giao diện: bao gồm ID, tên, mô tả, trường nhập nguyên liệu và nút tạo

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào link tạo chủ đề trên phần quản lý chủ đề,
người dùng nhập tất cả các trường nhập, hệ thống xác thực tất cả dữ liệu nhập
của người dùng và trả về kết quả

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập vào “Quản lý chủ đề” sau khi đăng nhập
Người dùng nhấp vào tạo liên kết chủ đề rồi nhấp vào nút tạo (sau khi nhập tất cả
các trường trong biểu mẫu tạo)

- Điều hướng đường dẫn:

Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống quản lý học tập.

Người dùng truy cập vào trang quản lý chuyên đề.

Người dùng nhấn vào nút “Thêm chủ đề” để mở bảng nhập thông tin chủ
đề mới.

- Đường tần số: Phụ thuộc vào kế hoạch của CRDD hoặc AD

Thiết kế màn hình

Trang |172
Chi tiết chức năng

- Dữ liệu:
-

Mã khóa học: Mã định danh duy nhất cho khóa học, thường bao gồm các ký
tự chữ và số.

Tên khóa học: Tên của khóa học.

Mô tả khóa học: Mô tả ngắn gọn về khóa học.

- Thẩm định:

Mã khóa học phải là duy nhất và chưa tồn tại trong danh mục khóa học.

Tín chỉ khóa học phải là số nguyên dương.

Điều kiện tiên quyết của khóa học phải là các khóa học hợp lệ và hiện có
trong danh mục khóa học.

Trang |173
Quy tắc kinh doanh

# Mô tả quy tắc

Mã môn học phải là duy nhất: Mỗi môn học trong hệ thống phải có một mã môn học duy nhất,
BR01
không được trùng với mã môn học của môn học khác.

Thông tin môn học phải đầy đủ: Khi thêm môn học mới, người dùng phải cung cấp đầy đủ thông
BR02
tin về môn học như tên môn học, mã môn học, số tín chỉ, mô tả môn học,...

Mã khóa học phải đúng định dạng: Mã khóa học phải đúng định dạng do hệ thống quy định, ví dụ:
BR03 chỉ có chữ và số, không có dấu cách,...

Số tín chỉ phải nằm trong phạm vi cho phép: Số tín chỉ của khóa học phải nằm trong phạm vi do
hệ thống quy định, ví dụ từ 1 đến 10 tín chỉ.
BR04
Người dùng thêm môn học mới phải có quyền truy cập: Người dùng thêm môn học mới phải có
quyền truy cập vào trang quản lý khóa học.

12.3 Chỉnh sửa chủ đề


Mô tả chức năng:

Thành phần: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD

Mục đích: Cho phép người dùng được ủy quyền cập nhật khóa học hiện có trong
danh mục khóa học.

Giao diện: đầy đủ thông tin về chủ đề và nút chỉnh sửa, tất cả các trường hợp đều
có thể chỉnh sửa được ngoài mã chủ đề và quyết định

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng nhập đầy đủ các trường đầu vào, nhấp vào nút
chỉnh sửa, hệ thống xác thực dữ liệu và trả kết quả cho người dùng

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập vào “Quản lý chủ đề” sau khi đăng nhập

Trang |174
Người dùng nhấp vào liên kết chỉnh sửa chủ đề rồi nhấp vào nút chỉnh sửa (sau khi
nhập tất cả các trường vào biểu mẫu chỉnh sửa)

- Điều hướng đường dẫn:

Người dùng đăng nhập vào hệ thống và lựa chọn truy cập vào màn hình
quản lý chuyên đề

Hệ thống hiển thị danh sách các chủ đề có thể chỉnh sửa.

Người dùng lựa chọn chủ đề cần chỉnh sửa và hệ thống hiển thị thông tin chi
tiết về chủ đề đó.

- Tần suất thời gian: Tùy theo kế hoạch của CRDD hoặc AD

Thiết kế màn hình

Chi tiết chức năng

- Dữ liệu

Mã khóa học: Mã định danh duy nhất cho khóa học, thường bao gồm các ký
tự chữ và số.

Trang |175
Tên khóa học: Tên của khóa học.

Mô tả khóa học: Mô tả ngắn gọn về khóa học.

- Thẩm định:

Mã khóa học phải là duy nhất và chưa tồn tại trong danh mục khóa học.

Tín chỉ khóa học phải là số nguyên dương.

Điều kiện tiên quyết của khóa học phải là các khóa học hợp lệ và hiện có
trong danh mục khóa học.

- Quy tắc kinh doanh:

Chỉ CRDD hoặc AD mới có thể thực hiện chỉnh sửa khóa học
Các thông tin về môn học (như mã môn học, tên môn học, mã môn học, giáo
viên chủ nhiệm...) phải nhập đúng định dạng.

12.4 Xem chi tiết chủ đề


Mô tả chức năng:

Diễn viên: Trưởng phòng CRDD, Nhân viên CRDD, Nhân viên AD

Mục đích: cho phép người dùng xem chi tiết chủ đề

Giao diện: mọi thông tin của chủ đề

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào một chủ đề trong danh sách chủ đề. Tất
cả thông tin của chủ đề này hiển thị

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng đăng nhập thành công và truy cập vào trang “quản lý chủ đề”
Người dùng nhấp chuột vào một chủ đề

Trang |176
- Điều hướng đường dẫn:

Người dùng truy cập vào hệ thống quản lý chuyên đề sau khi đăng nhập vào
tài khoản của mình.

Hệ thống hiển thị thêm link và danh sách chủ đề và chỉnh sửa link bên cạnh
từng chủ đề

Người dùng nhấp chuột vào một chủ đề

- Tần suất hẹn giờ: Phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng
-

Thiết kế màn hình

Trang |177
13. Quản lý tự chọn

13.1 Tổng quan về tính năng

Tính năng này cho phép những người có tài khoản trên hệ thống và được ủy quyền thực hiện các
chức năng thêm, chỉnh sửa, tìm kiếm, xem thông tin chi tiết môn tự chọn.

Sơ đồ luồng dữ liệu

Sử dụng sơ đồ trường hợp

Trang |178
13.2 Thêm môn tự chọn
Mô tả chức năng:

Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD

Mục đích: cho phép CRDD có thể thêm môn tự chọn

Giao diện: bao gồm id, tên, mô tả, trường nhập khóa học và nút tạo

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào tạo liên kết tự chọn, hệ thống hiển thị
các trường nhập, người dùng nhập đầy đủ các trường nhập, hệ thống xác thực
toàn bộ dữ liệu rồi trả về kết quả cho người dùng.

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”
Người dùng nhấn vào nút Thêm

- Điều hướng đường dẫn:

CRDD truy cập vào hệ thống quản lý Tự chọn và đăng nhập vào tài khoản
của mình.

Trang |179
CRDD nhấp vào Thêm liên kết tự chọn

- Tần suất thời gian: tùy theo kế hoạch của CRDD

Thiết kế màn hình

Chi tiết chức năng

- Xác thực: Hệ thống phải xác thực các đầu vào sau:

Người dùng nhập tên kết hợp: Tên phải là duy nhất và chưa tồn tại trong hệ
thống. Nó cũng không được chứa bất kỳ ký tự hoặc ký hiệu đặc biệt nào.

Người dùng nhập vào danh sách các khóa học tự chọn: Danh sách không
được để trống và các khóa học đã chọn phải hợp lệ và có sẵn trong hệ thống.

Đầu vào của người dùng cho yêu cầu tín dụng: Yêu cầu tín dụng cho kết hợp
phải là giá trị nguyên dương.

- Quy tắc kinh doanh: Nội dung bắt buộc: Các môn tự chọn phải bao gồm thông tin
chương trình học, danh sách chi tiết các môn học

Trang |180
13.3 Chỉnh sửa Tự chọn
Mô tả chức năng:

Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD

Mục đích: cho phép CRDD có thể chỉnh sửa một môn tự chọn

Giao diện: bao gồm id, tên, mô tả, trường nhập khóa học và nút chỉnh sửa

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào chỉnh sửa liên kết tự chọn, hệ thống hiển
thị các trường nhập, người dùng nhập tất cả các trường nhập, hệ thống xác thực
tất cả dữ liệu rồi trả kết quả cho người dùng

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”
Người dùng bấm vào một môn tự chọn
Người dùng bấm vào nút chỉnh sửa

- Điều hướng đường dẫn:

CRDD truy cập hệ thống quản lý Tự chọn sau khi đăng nhập vào tài khoản
của mình.

CRDD bấm vào một môn tự chọn

Hệ thống hiển thị chi tiết các môn tự chọn

CRDD thay đổi thông tin rồi nhấn nút Chỉnh sửa

- Tần suất tính giờ: Tùy theo kế hoạch của CRDD

Thiết kế màn hình

Trang |181
Chi tiết chức năng

- Xác thực: Hệ thống phải xác thực các đầu vào sau:

Người dùng nhập tên kết hợp: Tên phải là duy nhất và chưa tồn tại trong hệ
thống. Nó cũng không được chứa bất kỳ ký tự hoặc ký hiệu đặc biệt nào.

Người dùng nhập vào danh sách các khóa học tự chọn: Danh sách không
được để trống và các khóa học đã chọn phải hợp lệ và có sẵn trong hệ thống.

Đầu vào của người dùng cho yêu cầu tín dụng: Yêu cầu tín dụng cho kết hợp
phải là giá trị nguyên dương.

- Quy tắc nghiệp vụ: Nội dung bắt buộc: Các môn tự chọn phải bao gồm thông
tin về chương trình giảng dạy, danh sách chi tiết các môn học

Trang |182
13.4 Tìm kiếm tự chọn
Mô tả chức năng:

Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD

Mục đích: cho phép CRDD có thể tìm kiếm giáo trình

Giao diện: hộp văn bản tìm kiếm, nút tìm kiếm, hộp tổ hợp sắp xếp theo tiêu chí,
dữ liệu

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng truy cập vào phần Quản lý môn tự chọn, hệ thống
sẽ hiển thị danh sách môn tự chọn, người dùng nhập từ khóa tìm kiếm rồi nhấn nút
tìm kiếm, hệ thống sẽ trả về kết quả tương ứng với từ khóa

Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”
Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm vào hộp văn bản
Người dùng nhấn vào nút Tìm kiếm

- Điều hướng đường dẫn:

CRDD truy cập hệ thống quản lý Tự chọn sau khi đăng nhập vào tài khoản
của mình.

Hệ thống hiển thị danh sách các môn tự chọn

CRDD nhập từ khóa vào hộp văn bản sau đó nhấp vào nút tìm kiếm

Hệ thống hiển thị danh sách các môn tự chọn dựa trên từ khóa đã nhập

- Tần suất hẹn giờ: Phụ thuộc vào nhu cầu của người dùng

Thiết kế màn hình

Trang |183
Chi tiết chức năng

- Xác thực: Để đảm bảo hệ thống trả về kết quả chính xác, dữ liệu người dùng nhập
vào cần phải được xác thực.
- Quy tắc kinh doanh:

Người dùng chỉ có thể tìm kiếm các môn tự chọn đã được phê duyệt.

Khi tìm kiếm các môn tự chọn, người dùng phải có khả năng sử dụng tiêu chí
lọc để giới hạn kết quả tìm kiếm.

Người dùng có thể xem chi tiết môn tự chọn trong kết quả danh sách

13.5 Xem chi tiết môn tự chọn


Mô tả chức năng:

Diễn viên: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD, Giáo viên, Học sinh

Mục đích: cho phép CRDD có thể xem chi tiết một môn tự chọn

Giao diện: đầy đủ thông tin về một môn tự chọn

Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng click vào môn tự chọn, hệ thống hiển thị id môn
tự chọn, Tên môn tự chọn, danh sách môn học…

Trang |184
Kích hoạt chức năng:

- Cò súng:
Người dùng truy cập liên kết “Quản lý tự chọn”
Người dùng bấm vào một môn tự chọn

- Điều hướng đường dẫn:

Người dùng truy cập vào hệ thống quản lý tự chọn sau khi đăng nhập vào tài
khoản của mình.

Hệ thống hiển thị thêm link và danh sách các môn tự chọn và chỉnh sửa link
bên cạnh mỗi môn tự chọn

Người dùng bấm vào một môn tự chọn

- Tần suất hẹn giờ: Phụ thuộc vào nhu cầu của người dùng

Thiết kế màn hình

Trang |185
14. Quản lý đánh giá
14.1. Tổng quan về tính năng
Quản lý đánh giá là tính năng giúp những người trong bộ phận quản lý đã được phân cấp theo vai
trò có thể dễ dàng thực hiện các chức năng thêm, bớt, sửa, xóa.

14.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

Trang |186
14.1.2. Sử dụng sơ đồ trường hợp

Trang |187
14.2.Thêm đánh giá
● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào liên kết
- Người dùng nhấp vào nút “Thêm đánh giá” trên bảng điều khiển
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Thêm đánh giá".
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Thêm đánh giá vào hệ thống
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 12 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 2 combobox để lọc
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ kiểm tra và lưu
dữ liệu vào kho cơ sở dữ liệu.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

14.3 Chỉnh sửa đánh giá


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào liên kết
- Người dùng click vào nút “Chỉnh sửa đánh giá” trên màn hình
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Xem đánh giá danh sách".

Trang |188
- Tần suất định thời: có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi người dùng cần lập lịch nhiều
hơn
-
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Chỉnh sửa đánh giá và thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu.
- Giao diện: Giao diện cung cấp các trường để người dùng dễ dàng nhập dữ liệu,
giao diện thân thiện dễ sử dụng
- Xử lý dữ liệu: Khi người dùng gửi thông tin hồ sơ đã chỉnh sửa, hệ thống LMM sẽ
xử lý dữ liệu theo các quy tắc và xác thực được xác định trước như kiểm tra định
dạng của các trường đã nhập v.v. Nếu dữ liệu hợp lệ, LMM sẽ cập nhật thông tin
của người dùng vào bộ lưu trữ hệ thống.

Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống LMM sẽ hiển thị thông báo lỗi và nhắc người
dùng sửa dữ liệu đầu vào.

-
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

14.4 Xóa đánh giá


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào liên kết
- Người dùng nhấn vào nút “Xóa đánh giá” trên màn hình
- Đường dẫn điều hướng: Người dùng điều hướng đến trang đăng nhập của LMM
và nhấp vào liên kết/nút "Xem đánh giá danh sách".
- Tần suất định thời: có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi người dùng cần lập lịch nhiều
hơn

Trang |189
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Xóa Đánh giá và xóa vào cơ sở dữ liệu
- Giao diện:
+ 2 nút (Chỉnh sửa/Xóa)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ kiểm tra xem
dữ liệu này có thể xóa được hay không và xóa dữ liệu vào kho lưu trữ cơ sở dữ
liệu.
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:


- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

14.5 Xem đánh giá danh sách


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Xem đánh giá danh sách” trên bảng điều khiển
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
-
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng phòng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Hiển thị đánh giá danh sách
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 1 trường văn bản để chèn theo mô tả
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin giáo trình được giao lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |190
● Chi tiết chức năng:
- Hiển thị thông tin từ cơ sở dữ liệu
- Tìm kiếm theo mô tả

15. Quản lý câu hỏi


15.1. Tổng quan về tính năng
Quản lý câu hỏi là tính năng giúp những người trong bộ phận quản lý đã được cấp quyền theo vai
trò có thể dễ dàng thực hiện các chức năng thêm, bớt, sửa, xóa tài liệu, tải tài liệu

15.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu

Trang |191
15.1.2.Sơ đồ ca sử dụng

15.2. Xem giáo trình môn học


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Quản lý câu hỏi” trên bảng điều khiển
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Diễn viên: Trưởng phòng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Hiển thị giáo trình môn học
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 1 trường văn bản để chèn theo mô tả
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin giáo trình được giao lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |192
● Chi tiết chức năng:
- Hiển thị thông tin từ cơ sở dữ liệu
- Tìm kiếm theo mô tả

15.3. Tìm kiếm câu hỏi


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Quản lý câu hỏi” trên bảng điều khiển và nhập điền vào
hộp văn bản và nhấp vào nút “Tìm kiếm”
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
-
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Tìm kiếm theo mô tả giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 1 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 1 nút (Tìm kiếm)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ lấy dữ liệu
danh sách thông tin giáo trình được giao lưu trữ trong kho cơ sở dữ liệu và tải dữ
liệu lên giao diện.
● Bố cục màn hình:

Trang |193
● Chi tiết chức năng:
- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và truy vấn cơ sở dữ liệu
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

15.4. Chỉnh sửa câu hỏi


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Quản lý câu hỏi” trên bảng điều khiển và nhấp vào
“Chỉnh sửa”
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Chỉnh sửa câu hỏi
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 3 trường văn bản để chèn thông tin về tài khoản
+ 2 nút (Lưu/Hủy)
- Xử lý dữ liệu: Sau khi người dùng kích hoạt chức năng, hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu
này và chuyển dữ liệu vào kho cơ sở dữ liệu.
● Bố cục màn hình:

Trang |194
● Chi tiết chức năng:
- Kiểm tra các trường thông tin phù hợp và chèn vào cơ sở dữ liệu
- Thông báo cho người dùng nếu thông tin chưa được điền
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin

15,5. Tải mẫu câu hỏi


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng truy cập vào link để xem danh sách nguyên liệu
- Người dùng nhấp vào nút “Quản lý câu hỏi” trên bảng điều khiển
- Tần suất định thời: Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất kỳ tần suất nào
tùy thuộc vào người dùng.
● Mô tả chức năng:
- Cơ quan thực hiện: Trưởng CRDD, Nhân viên CRDD
- Mục đích: Download và nén file để tải về
- Giao diện:
+ 1 bảng hiển thị thông tin
+ 1 nút (Tải xuống).
● Bố cục màn hình:

● Chi tiết chức năng:

Trang |195
- Cảnh báo người dùng tải lại trang mà không lưu thông tin
- Buộc các tệp tài liệu để giúp người dùng tải xuống

16. Quản lý quyết định


16.1. Tổng quan về tính năng
Việc quản lý quyết định có thể ảnh hưởng đến quản trị viên và người dùng thông thường. Quản trị
viên có toàn quyền truy cập vào tất cả các chức năng của hệ thống, bao gồm quản lý tài khoản
người dùng trong khi người dùng thông thường có thể tạo, xem, chỉnh sửa và xóa các quyết định

16.1.1 Sơ đồ ca sử dụng

16.2 Tạo quyết định


● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng chọn “Tạo quyết định” từ menu chính hoặc từ trong màn hình
“Quản lý quyết định”
● Mô tả chức năng:
- Chức năng “Tạo quyết định” cho phép người dùng tạo quyết định mới trong
hệ thống quản lý quyết định. Chức năng này cung cấp một cách để người
dùng nhập tiêu chí quyết định và dữ liệu quyết định để được phân tích bởi
công cụ quyết định của hệ thống. Sau khi dữ liệu được phân tích, công cụ
quyết định sẽ tạo ra đề xuất được lưu trữ trong bộ lưu trữ kết quả quyết
định của hệ thống
● Chi tiết chức năng

Trang |196
- Người dùng chọn “Tạo quyết định” từ menu chính hoặc từ màn hình “Quản
lý quyết định”
- Người dùng nhập tên cho quyết định và chọn tiêu chí quyết định sẽ được sử
dụng để đưa ra quyết định
- Người dùng nhập dữ liệu quyết định, có thể bao gồm dữ liệu số hoặc phân
loại
16.2 Quản lý chỉnh sửa
● Kích hoạt chức năng:
- Người dùng chọn “Chỉnh sửa Quyết định” từ màn hình “Quyết định
quản lý”
● Mô tả chức năng:
- Chức năng “Chỉnh sửa Quyết định” cho phép người dùng sửa đổi dữ
liệu quyết định hoặc tiêu chí của quyết định hiện có trong hệ thống
quản lý quyết định. Chức năng này cung cấp cho người dùng cách cập
nhật thông tin quyết định hoặc thay đổi tiêu chí quyết định để cải
thiện các đề xuất trong tương lai
● Chi tiết chức năng
- Người dùng chọn”Chỉnh sửa Quyết định” từ màn hình “Quyết định
quản lý”
- Người dùng chọn quyết định muốn chỉnh sửa từ danh sách các quyết
định hiện có
- Người dùng có thể sửa đổi tiêu chí quyết định hoặc dữ liệu quyết định
nếu cần

IV. Những yêu cầu phi lý


1. Giao diện bên ngoài
1.1 Giao diện người dùng:

- Phần mềm front-end: Visual Basic


- Phần mềm back-end: SQL

Trang |197
1.2 Giao diện phần cứng:

- Trình duyệt hỗ trợ CGI, HTML & JavascriptUnix

- Unix

1.3 Giao diện phần mềm:


Phần mềm được sử dụng Sự miêu tả

Hệ điều hành Hệ thống LMM sẽ hoạt động trên hệ thống


Unix

Cơ sở dữ liệu Để lưu thông tin người vay, chúng tôi đã


chọn cơ sở dữ liệu SQL+

HTML Để triển khai dự án, chúng tôi đã chọn ngôn


ngữ HTML để hỗ trợ tính tương tác cao hơn

1.4 Giao diện truyền thông:


- Dự án này hỗ trợ tất cả các loại trình duyệt web.
- Khách hàng phải kết nối với internet.

2. Thuộc tính chất lượng


2.1 Khả năng sử dụng
- Khả năng sử dụng là sự đơn giản mà người dùng có thể tương tác với hệ thống phần mềm và học
cách sử dụng nó, sử dụng nó, chuẩn bị đầu vào và diễn giải đầu ra.

- Mối quan tâm của người dùng về tính đơn giản trong sử dụng và học tập của hệ thống được giải
quyết thông qua các tiêu chuẩn về khả năng sử dụng. Xem xét các nhu cầu liên quan đến tính dễ sử
dụng, tính đơn giản trong xử lý và tính dễ học khi đưa ra các tiêu chí về khả năng sử dụng.

- Khi người tiêu dùng đặt ra yêu cầu cao hơn về mọi thứ, họ ngày càng mong muốn chúng phải đẹp
và dễ sử dụng.

Ví dụ:

- Người dùng có thể nhanh chóng để lại những nhận xét có thể quan sát được về tầm cỡ của tài
liệu được xuất bản khi họ sử dụng hệ thống LMM (Người đánh giá).

- Cũng giống như học sinh, giáo viên có thể tải nhanh nội dung bài học được yêu cầu và chụp ảnh
màn hình nội dung đó.

2.2 Độ tin cậy

Trang |198
Tính khả dụng— phần trăm thời gian khả dụng (98%), số giờ sử dụng, quyền truy cập bảo trì, hoạt
động ở chế độ xuống cấp, v.v.

Thời gian trung bình giữa các lần thất bại (MTBF) - 10 tháng

Thời gian trung bình để sửa chữa (MTTR)— 12 giờ

Số lỗi hoặc Tỷ lệ lỗi tối đa— 3 lỗi/điểm chức năng.

Lỗi hoặc tỷ lệ lỗi— nhẹ: lỗi font chữ…

Đáng kể: hoàn toàn không có khả năng sử dụng một số phần chức năng
nhất định của hệ thống…

lỗi nghiêm trọng: mất dữ liệu…

2.3 Hiệu suất

Thời gian phản hồi cho một giao dịch (2 giây, 20 giây)

Thông lượng, ví dụ: giao dịch mỗi giây

Dung lượng, ví dụ: số lượng khách hàng hoặc giao dịch mà hệ thống có thể đáp ứng là < 10000

2.4 Bảo mật truy cập

- Bảo mật truy cập hay còn gọi là bảo mật truy cập. Bảo mật truy cập là mức độ mà hệ thống được
bảo vệ khỏi các lỗi cố ý và sự xâm nhập từ các nguồn bên trong và bên ngoài.

- Khi BA tiếp nhận yêu cầu từ các bên liên quan cần chú ý đến các yếu tố như đăng ký người dùng,
phân quyền người dùng và xác thực người dùng.

2.5 An toàn

- An toàn là mức độ mà hệ thống phần mềm ngăn ngừa được tác hại cho con người hoặc gây tổn
hại cho môi trường trong bối cảnh mục đích sử dụng của nó.

- Khi đưa ra các yêu cầu về an toàn, hãy xem xét các khía cạnh liên quan đến phòng ngừa mối nguy
hiểm, phát hiện và loại bỏ mối nguy hiểm và giảm thiểu thiệt hại nếu xảy ra tai nạn. BA nên chú ý
đến những hạng mục này khi làm việc trong các dự án liên quan đến sức khỏe, môi trường, an toàn
phương tiện làm việc, v.v. Thông thường những yêu cầu bảo mật này cần được ghi lại càng nhiều
càng tốt từ các bên quan tâm, được tư vấn và xác minh cẩn thận giữa các bên quan tâm .

Trang |199
Trang |200

You might also like