You are on page 1of 7

1

PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

Mạng Wireless LAN


Phạm Công Hoàng Anh1
1
phamconghoanganh@gmail.com,
Khoa Điện – Điện Tử
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
2.1 Tổng quan về Wireless LAN
Tóm tắt— Wireless LAN là mạng không dây để kết nối các
thiết bị không cần cáp. Các thiết bị kết nối với nhau bằng sóng Wireless LAN không chỉ là một lựa chọn thay thế mạng
vô tuyến được truyền qua không gian thông qua các đài phát LAN truyền thống, mà là một bước tiến quan trọng đánh dấu
sóng trên toàn thế giới. Nó là một giao thức mạng không dây dựa sự chuyển đổi mạnh mẽ trong cách chúng ta xây dựng và sử
trên các tiêu chuẩn của họ IEEE 802.11. Được sử dụng phổ biến dụng mạng thông tin. Được hình thành để đáp ứng nhu cầu
trong các hệ thống mạng máy tính trên toàn thế giới, ngôi nhà và
văn phòng để kết nối với máy in, điện thoại thông minh, v.v. từ
ngày càng tăng về tính di động và kết nối linh hoạt, Wireless
xa mà không cần kết nối cáp.Ngày nay, Wi-Fi được sử dụng ở LAN không chỉ là một công nghệ, mà là một mô hình mạng
những nơi công cộng như sân bay, quán cà phê, thư viện, khách linh hoạt hơn, đưa ra những thay đổi đáng kể trong cách chúng
sạn nhằm đáp ứng nhu cầu kết nối Internet của các thiết bị di ta tương tác với thế giới số.
động. Sự đa dạng của Wireless LAN không chỉ nằm ở việc thay
thế cáp mạng bằng sóng vô tuyến, mà còn là ở khả năng tạo ra
Thuật ngữ— IEEE 802.11 là chuẩn kết nối không dây Wifi. một môi trường làm việc và giao tiếp mà không bị ràng buộc
https://www.ieee802.org/11/
bởi những hạn chế về vật lý. Điều này tạo ra một mô hình
mạng linh hoạt, cho phép người dùng kết nối và tương tác
I. ĐẶT VẤN ĐỀ không giới hạn về địa lý, từ văn phòng đến nơi công cộng, từ
môi trường công nghiệp đến không gian cá nhân.

S ự ra đời của mạng Wireless LAN cùng các tính năng


được tối ưu của nó đã làm phát triển về các phương
thức truyền dẫn của mạng LAN. Mạng Wireless LAN
đã chứng minh sức mạnh của mình trong việc thay đổi bức
tranh của các mạng LAN, đặt ra nhiều thách thức và cơ hội
Sự kết hợp của sóng vô tuyến và hồng ngoại trong Wireless
LAN không chỉ giúp truyền tải dữ liệu mà còn biến nó thành
một công nghệ thông tin đa dạng. Các thiết bị như điểm truy
cập và thiết bị kết nối không chỉ đơn thuần là cầu nối mà còn
là những "người thông minh" có khả năng tận dụng tối đa khả
mới. Mạng LAN không dây còn có rất nhiều điều tiện lợi khác năng đâm xuyên của sóng vô tuyến. Điều này giúp mở rộng
đó là sự mềm dẻo, dễ dàng thay thế - bảo trì và mở rộng,… phạm vi kết nối, vượt qua những rào cản vật lý và tạo ra một
điều này rất cần thiết với môi trường và điều kiện hoạt động ở môi trường mạng linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng sự biến đổi
trên thế giới ngày càng khắc nghiệt như động đất, các tác nhân trong yêu cầu và ứng dụng của người dùng.
khác không mong muốn. Mạng LAN không dây còn đang là Trong bối cảnh này, Wireless LAN không chỉ là một công
công nghệ được lựa chọn để ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh cụ kết nối, mà là một cột mốc quan trọng trong sự tiến bộ của
vực như kinh doanh, chăm sóc sức khoẻ. Nhờ vào khả năng xã hội thông tin, từ việc cải thiện năng suất công việc đến việc
truyền tải với tốc độ cao làm cho năng suất hoạt động ngày mở rộng khả năng tương tác xã hội. Đồng thời, nó cũng thách
càng tăng lên. Đứng trước những ứng dụng to lớn của thức chúng ta không chỉ về kỹ thuật mà còn về cách chúng ta
Wireless LAN thì em quyết định chọn đề tài “Mạng Wireless tận dụng tính linh hoạt và sức mạnh của mạng thông tin không
LAN”. dây này để xây dựng một tương lai số thịnh vượng và đa dạng.
2.2 Các kỹ thuật của mạng Wireless LAN
II. NỘI DUNG 2.2.1 Kĩ thuật điều chế và line-code
Các thiết bị trong cùng 1 mô hình mạng kết nối với nhau Kĩ thuật điều chế và line-code đóng vai trò quan trong trong
bằng khả năng kết nối không dây nhờ có sự phát triển của việc xây dựng và tối ưu hoá hiệu suất của các hệ thống truyền
Wireless LAN. thông không dây. Dưới đây là một số kĩ thuật đặc sắc, mỗi kĩ
thuật đều mang những ưu điểm và thách thức riêng 2:

2.2.1.1. Sóng hồng ngoại


Sóng hồng ngoại, với đặc điểm hiệu quả cao, đã biến thành
một lựa chọn đáng chú ý trong lĩnh vực truyền thông không
dây. Được biết đến với khả năng vượt qua các rắc rối từ vật
cản, sóng hồng ngoại mang lại một giải pháp đáng tin cậy
trong việc truyền tải dữ liệu mà không gặp nhiều khó khăn từ
Fig. 1. Kết nối Wireless LAN
môi trường xung quanh. Mặc dù sóng hồng ngoại có hiệu suất
cao, nhưng khả năng truyền tải chủ yếu ở dải tần thấp hơn,
điều này đồng nghĩa với việc hạn chế tốc độ truyền dữ liệu.

6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
2
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

Với mức độ chỉ khoảng 1-2Mbps, sóng hồng ngoại thường do hiện tượng tán xạ và phản xạ từ các cấu trúc và vật thể
được ưu tiên sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi ít băng thông trong môi trường không đồng nhất.
hơn, như truyền tải dữ liệu với yêu cầu bảo mật không cao và 2.2.2 Kĩ thuật băng tần hẹp tần số cao(UHF) và WLAN2
không đối mặt với quá nhiều yếu tố vật lý từ môi trường xung Đặc trưng bởi sự sử dụng băng thông hẹp tần số 12.5kHz
quanh. hoặc 25kHz, các hệ thống UHF và WLAN không chỉ mở rộng
Sự hạn chế về tốc độ truyền là một khía cạnh cần xem xét khả năng truyền thông mà còn đảm bảo hiệu suất cao trong
khi áp dụng sóng hồng ngoại trong các kịch bản sử dụng đòi việc truyền tải dữ liệu.
hỏi hiệu suất cao. Tuy nhiên, sự ổn định và độ tin cậy của nó
khi không gặp rắc rối từ vật cản làm cho sóng hồng ngoại vẫn 2.2.2.1. Kỹ thuật radio tổng hợp
là một lựa chọn hấp dẫn, đặc biệt là trong các ứng dụng đòi Kỹ thuật radio tổng hợp đóng vai trò quan trọng và không
hỏi tính an toàn và ổn định trong truyền thông không dây. Có thể phủ nhận trong việc định hình sức mạnh của hệ thống
thể kỳ vọng rằng với sự phát triển và nghiên cứu tiếp tục, sóng truyền thông không dây, đặc biệt là trong lĩnh vực sử dụng
hồng ngoại sẽ tiếp tục mang lại những cải tiến và mở rộng ứng băng tần UHF (Ultra High Frequency) và Wireless LAN
dụng trong tương lai. (WLAN). Bằng cách tạo ra và kiểm soát tín hiệu sóng radio,
kỹ thuật radio tổng hợp mang lại nhiều lợi ích chủ chốt, chấm
2.2.1.2. Wireless lượng tử dứt sự phụ thuộc vào tín hiệu thuần túy và mở ra những cánh
Wireless lượng tử, một trong những phát triển nổi bật trong cửa mới về độ chính xác và tính linh hoạt.
lĩnh vực an ninh mạng, mang lại những tiềm năng đáng kinh Điều quan trọng là kỹ thuật này cung cấp một cách tiếp cận
ngạc trong việc bảo vệ thông tin truyền tải. Kỹ thuật này độc đáo để quản lý và tối ưu hóa tín hiệu sóng radio. Khả năng
không chỉ đơn thuần là một cải tiến về mặt kỹ thuật, mà còn tạo ra tín hiệu với độ chính xác cao cho phép hệ thống điều
đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc áp dụng các nguyên chỉnh và đáp ứng nhanh chóng với biến động của môi trường
lý cơ học lượng tử vào lĩnh vực truyền thông không dây. Với truyền thông. Điều này trở thành một ưu điểm lớn trong các
việc tận dụng những đặc tính độc đáo của lượng tử, Wireless ứng dụng yêu cầu sự linh hoạt và độ nhạy cao như trong viễn
lượng tử có khả năng tạo ra các hệ thống truyền thông với thông, công nghiệp, và ngay cả trong các ứng dụng cá nhân.
mức độ bảo mật cao vượt trội so với các phương pháp truyền Khả năng tích hợp kỹ thuật radio tổng hợp vào các hệ thống
thống. Đặc biệt, dữ liệu truyền qua các kênh lượng tử không UHF và WLAN là một điểm mạnh lớn. Điều này không chỉ
chỉ được mã hóa mạnh mẽ mà còn khả năng chống lại những nâng cao khả năng chịu tải và đa nhiệm của hệ thống mà còn
hiện tượng nhiễu và can thiệp từ các bên thứ ba. Điều này tạo đảm bảo rằng nó có thể thích ứng linh hoạt với các yêu cầu
ra một môi trường truyền thông không dây nơi mà an toàn đặc biệt từng môi trường hoạt động khác nhau. Sự tích hợp
thông tin được đặt lên hàng đầu. này giúp tối ưu hóa hiệu suất và đồng thời giảm thiểu ảnh
Mặc dù mang lại nhiều lợi ích về an ninh, Wireless lượng tử hưởng tiêu cực từ các tác nhân ngoại vi, tạo ra một hệ thống
vẫn đối mặt với một thách thức đáng kể, đó là giới hạn khoảng truyền thông ổn định và linh hoạt.
cách truyền. Khả năng truyền thông hiệu quả của nó phụ thuộc
lớn vào khoảng cách giữa các bên truyền và nhận. Điều này có 2.2.2.2. Hoạt động đa tần
thể là một hạn chế đối với các ứng dụng đòi hỏi tốc độ truyền Hoạt động đa tần, một khía cạnh quan trọng của cả Ultra
dữ liệu lớn hoặc cần kết nối qua các khoảng cách xa. High Frequency (UHF) và Wireless LAN (WLAN), là một
động lực mạnh mẽ đằng sau sức mạnh và sự đa dạng của các
2.2.1.3. Tia hồng ngoại khuếch tán hệ thống truyền thông không dây hiện đại. Khả năng hỗ trợ
Tia hồng ngoại khuếch tán, một kỹ thuật độc đáo trong lĩnh truyền tải đồng thời nhiều tín hiệu là một yếu tố quyết định
vực truyền dữ liệu không dây, tiếp cận vấn đề của việc xác giúp nâng cao khả năng chịu tải và đáp ứng linh hoạt cho mọi
định vị trí của thiết bị nhận trong một môi trường đa dạng và yêu cầu đa dạng của người dùng và ứng dụng. Hoạt động đa
thường xuyên biến động. Khác biệt với sóng hồng ngoại tần chính là công nghệ chìa khóa giúp đảm bảo rằng hệ thống
truyền thống, tia hồng ngoại khuếch tán không dựa vào hướng không chỉ có khả năng xử lý hiệu quả một lượng lớn dữ liệu
chính xác, giúp giải quyết nhiều thách thức mà sóng hồng mà còn duy trì sự linh hoạt và đồng đều trong quá trình truyền
ngoại truyền thống gặp phải. Việc không phụ thuộc vào hướng thông.
chính xác khi truyền tải tín hiệu là một lợi ích quan trọng của
2.3. Các chuẩn mạng Wireless LAN
tia hồng ngoại khuếch tán. Điều này có nghĩa là thiết bị nhận
không cần phải được căn chỉnh chính xác với hướng của tín 2.3.1. Chuẩn IEEE 802.11
hiệu, tạo ra một môi trường kết nối linh hoạt hơn. Trong Là một chuẩn giao thức mạng không dây được thiết kế để
những tình huống đòi hỏi sự di động và linh hoạt, như trong các thiết bị không dây giao tiếp với nhau trong một mạng cục
các ứng dụng IoT (Internet of Things) hoặc trong các môi bộ (LAN).
trường công nghiệp động, tia hồng ngoại khuếch tán có thể trở Gồm các tính chất như:
thành một giải pháp hiệu quả.
Mặc dù mang lại tính linh hoạt cao, tầm phủ của tia hồng 2.3.1.1. Tính chất vật lý
ngoại khuếch tán thường không rộng bằng so với một tia hồng Sự đa dạng của băng tần: IEEE 802.11, trong các phiên bản
ngoại hướng chính xác. Điều này có thể là một thách thức đối khác nhau như 802.11b, 802.11a, 802.11g, và các tiêu chuẩn
với các ứng dụng đòi hỏi phủ sóng rộng, như trong các không cao cấp hơn, hoạt động ở nhiều băng tần khác nhau. Các băng
gian công cộng lớn hoặc các khu vực đô thị có mật độ cao. tần chính bao gồm 2.4 GHz và 5 GHz. Mỗi băng tần có các ưu
Thêm vào đó, tốc độ truyền dữ liệu cũng có thể bị ảnh hưởng điểm và nhược điểm riêng, đồng thời cung cấp sự linh hoạt
6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
3
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

cho việc triển khai mạng không dây dựa vào yêu cầu cụ thể Chống nhiễu và mất mát tín hiệu: Khả năng chống lại nhiễu
của môi trường. và mất mát tín hiệu trong kênh truyền là một trong những đặc
Băng tần 2.4 GHz thường được sử dụng rộng rãi và phổ biến điểm quan trọng của OFDM, giúp cải thiện hiệu suất truyền
trong các chuẩn sớm như 802.11b và 802.11g. Điều này là do dẫn.
khả năng thâm nhập vào các vật cản như tường và vật liệu xây
dựng tốt hơn so với băng tần 5 GHz. Tuy nhiên, sự phổ biến 2.3.1.3. Chế độ hoạt động
của nó cũng đồng nghĩa với mức độ nhiễu cao từ nhiều nguồn Infrastructure Mode: Thiết bị không dây kết nối với một
khác nhau như thiết bị gia dụng và mạng không dây khác. điểm truy cập (Access Point - AP) để truy cập mạng.
Băng tần 5 GHz thường được sử dụng trong các chuẩn như Ad-Hoc Mode: Thiết bị không dây kết nối trực tiếp với nhau
802.11a, 802.11n, 802.11ac và 802.11ax. Điều này mang lại mà không cần một AP trung gian.
tốc độ truyền dẫn cao hơn và ít nhiễu sóng hơn so với băng tần
2.4 GHz. Đồng thời, vì có nhiều kênh sử dụng được hơn, băng 2.3.1.4. Bảo mật
tần 5 GHz thích hợp cho môi trường đông đúc và yêu cầu Chuẩn IEEE 802.11 hỗ trợ các phương thức bảo mật như
băng thông cao. Mỗi băng tần được chia thành các kênh, và WEP (Wired Equivalent Privacy) và WPA (Wi-Fi Protected
các thiết bị trong mạng sử dụng một hoặc nhiều kênh để Access) để bảo vệ dữ liệu truyền qua mạng không dây khỏi
truyền dữ liệu. Sự phân chia kênh giúp tránh xung đột và cạnh các tấn công.
tranh giữa các thiết bị không dây. Ví dụ, trong băng tần 2.4
GHz, các kênh thường có độ rộng 20 MHz, trong khi trong 2.3.1.4. Tính chất đa luồng
băng tần 5 GHz, kênh có thể có độ rộng lên đến 160 MHz.
Việc quản lý nhiễu từ các mạng không dây khác và các thiết bị Công nghệ MIMO (Multiple Input, Multiple Output): Chuẩn
khác nhau là một thách thức quan trọng. IEEE 802.11, đặc biệt là các phiên bản tiên tiến như 802.11n,
Một trong những ưu điểm của việc sử dụng nhiều băng tần 802.11ac và 802.11ax, tích hợp công nghệ MIMO để đáp ứng
là tính tương thích ngược. Nhiều chuẩn không dây trong họ nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và tốc độ truyền dẫn trong
802.11 có khả năng tương thích ngược với nhau. Điều này có mạng không dây. MIMO sử dụng nguyên tắc của việc sử dụng
nghĩa là các thiết bị hoạt động ở băng tần khác nhau vẫn có thể nhiều anten ở cả bộ phát và bộ thu để tăng cường khả năng
tương tác và kết nối với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền dẫn thông qua việc truyền nhiều luồng dữ liệu cùng
mở rộng và nâng cấp mạng không dây. một lúc.
Bộ phát MIMO: Trong bộ phát MIMO, sự sử dụng nhiều
2.3.1.2. Tính chất truyền dẫn anten cho phép tạo ra nhiều luồng dữ liệu độc lập cùng một
lúc. Điều này giúp tăng tốc độ truyền dẫn và cải thiện khả
Chuẩn này sử dụng các phương thức truyền như DSSS năng đa nhiệm của mạng không dây. Đối với chuẩn như
(Direct Sequence Spread Spectrum) và OFDM (Orthogonal 802.11n, số lượng anten có thể lên đến bốn hoặc nhiều hơn.
Frequency Division Multiplexing) để truyền dẫn dữ liệu Bộ Thu MIMO: Bộ thu MIMO cũng sử dụng nhiều anten để
không dây. đồng bộ hóa và nhận các luồng dữ liệu đa dạng từ bộ phát.
Phương thức truyền DSSS là một trong những phương thức Các anten tại bộ thu giúp nâng cao khả năng nhận dạng và
chính được sử dụng trong chuẩn IEEE 802.11, đặc biệt là giảm mất mát tín hiệu, đặc biệt trong môi trường nhiễu sóng
trong các phiên bản sớm như 802.11b. DSSS hoạt động bằng và tín hiệu yếu.
cách chia dữ liệu thành các mảng dài bit, sau đó mỗi bit được 2.3.2. Phân loại các chuẩn IEEE 802.11
mã hóa bằng một chuỗi bit dài hơn, được gọi là chip. Điều này
tạo ra một tín hiệu mở rộng trên băng tần rộng, giúp chống lại 2.3.2.1. IEEE 802.11
tác động của nhiễu và tạo ra độ ổn định trong truyền dẫn dữ
liệu. Là chuẩn sơ khai của các chuẩn mạng hiện nay.
Ưu điểm của DSSS: Sử dụng băng tần 2.4GHz ISM với mục đích sử dụng trong
Chống nhiễu: DSSS có khả năng chống lại nhiễu tốt, giúp nghiên cứu, khoa học và y tế. Điều này mang lại lợi ích phổ
duy trì hiệu suất truyền dẫn trong môi trường có nhiều tác biến và khả năng tương thích với nhiều thiết bị không dây
động nhiễu từ các nguồn khác nhau. khác trong môi trường công nghiệp và nghiên cứu khoa học.
Kích thước chip lớn:Sử dụng chip lớn giúp tăng cường sức Do là chuẩn sơ khai nên tốc độ truyền dữ liệu tối đa là
mạnh của tín hiệu, cải thiện độ nhạy và tầm phủ của mạng. 2Mbps. Tuy với tốc độ chậm nhưng vì là chuẩn sơ khai nên
chỉ sử dụng được truyền các tin nhắn và truy cập vào dữ liệu.
OFDM là một phương thức truyền dẫn mạnh mẽ, thường
2.3.2.2. IEEE 802.11b
được sử dụng trong các phiên bản tiên tiến của chuẩn IEEE
802.11 như 802.11a, 802.11n, 802.11ac và 802.11ax. OFDM Là một bước tiến quan trọng so với 802.11 sơ khai, mang
chia tín hiệu thành nhiều tín hiệu con, mỗi tín hiệu con có một đến một sự cải tiến đáng kể trong hệ thống truyền dẫn. Với
tần số không gian "gọn ghẽ". Điều này giúp tối ưu hóa việc sử việc cải tiến phương thức truyền DSSS (Direct Sequence
dụng băng tần và giảm nhiễu tín hiệu. Spread Spectrum), chuẩn này đã tăng khả năng truyền dẫn dữ
Ưu Điểm của OFDM: liệu lên đến 11 Mbps.
Băng tần rộng: OFDM cho phép sử dụng băng tần rộng hơn Một trong những đặc điểm nổi bật của 802.11b là khả năng
và truyền tải dữ liệu với tốc độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu ngày tương thích ngược với chuẩn sơ khai 802.11. Điều này có
càng tăng về băng thông. nghĩa là thiết bị sử dụng chuẩn 802.11b có thể tương tác và kết
nối với thiết bị sử dụng chuẩn 802.11 (sơ khai). Điều này đặt

6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
4
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

ra một cơ hội quan trọng để mở rộng và nâng cấp mạng không đột phá so với các chuẩn trước đó, như 802.11n. Tốc độ này
dây mà không làm gián đoạn hoạt động của các thiết bị cũ. làm tăng khả năng xử lý dữ liệu và cung cấp hiệu suất cao hơn
Với tốc độ truyền dẫn nhanh hơn và tính tương thích ngược, cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn, như video chất
802.11b nhanh chóng trở thành một trong những chuẩn phổ lượng cao và trò chơi trực tuyến.
biến nhất trong thời kỳ đầu của mạng không dây. Sự phổ biến Hoạt động trong băng tần 5GHz, cung cấp sự lựa chọn bổ
này đã mở rộng sử dụng của mạng không dây từ các môi sung cho băng tần 2.4GHz thường xuyên sử dụng. Băng tần
trường doanh nghiệp đến các khu vực công cộng và gia đình. 5GHz mang lại tốc độ truyền dẫn cao hơn và ít nhiễu sóng
hơn, đồng thời giúp giảm tình trạng cạnh tranh tần số và cải
2.3.2.3. IEEE 802.11a thiện hiệu suất mạng trong môi trường đông đúc. Độ rộng
Sử dụng trên băng tần 5GHz, băng tần này có nhiều lợi ích kênh lớn, có thể lên đến 80 MHz hoặc thậm chí 160 MHz,
hơn 2.4GHz. Băng tần 2.4GHz thường bị tác động bởi nhiễu tăng cường khả năng truyền dẫn dữ liệu và cải thiện hiệu suất
từ các thiết bị khác như lò vi sóng, điện thoại không dây,… mạng. Tuy nhiên, điều này cũng đòi hỏi sự quản lý cẩn thận để
Nhờ đó băng tần 5GHz giúp giảm thiểu sự can thiệp và đảm tránh xung đột với các mạng khác sử dụng cùng băng tần. Có
bảo môi trường truyền dẫn ổn định hơn. khả năng tương thích ngược với các chuẩn trước đó như
Nhờ tránh được các tác nhân nhiễu bên ngoài nên nó có tốc 802.11n và 802.11g, giúp hỗ trợ quá trình nâng cấp mà không
độ truyền tối đa lên tới 54Mbps. Tuy nhiên nó lại không tương cần thay đổi toàn bộ cơ sở hạ tầng
thích ngược với các chuẩn ra đời trước vì thế gây khó khan
trong việc nâng cấp các thiết bị. Và sử dụng trên băng tần 2.3.2.7. IEEE 802.11ax6
5GHz nên sóng truyền ngắn hơn so với 2.4GHz đồng nghĩa IEEE 802.11ax, được biết đến là một tiêu chuẩn mạng
với độ phủ không gian còn hạn chế. không dây mới, đang làm thay đổi cảnh quan của kết nối Wi-
Fi với sự tích hợp của công nghệ tiên tiến như OFDMA
2.3.2.4. IEEE 802.11g (Orthogonal Frequency Division Multiple Access). Điều này
IEEE 802.11g là tính tương thích ngược với thiết bị sử dụng mang lại những cải tiến đáng kể về hiệu suất, độ ổn định và
chuẩn 802.11b. Điều này đồng nghĩa với việc thiết bị và cơ sở khả năng kết nối so với các tiêu chuẩn trước đó. Nhờ vào việc
hạ tầng có thể tương tác và kết nối với nhau một cách dễ dàng sử dụng OFDMA mang lại độ trễ thấp, cho phép chia nhỏ các
mà không cần sự chuyển đổi hay cập nhật đáng kể. Do đó có băng thông tần số thành các phần nhỏ hơn giúp tăng cường
thể sử dụng được tốc độ truyền cao của 802.11g. Cải tiến tốc khả năng truyền dẫn dữ liệu đồng thời từ nhiều thiết bị khác
độ truyền dẫn so với 802.11b với tốc độ tối đa lên đến nhau.
54Mbps. IEEE 802.11ax không chỉ hoạt động ở băng tần 5GHz mà
còn hỗ trợ băng tần 2.4GHz. Điều này làm tăng khả năng phủ
2.3.2.5. IEEE 802.11n sóng và giảm ảnh hưởng từ các tường và vật cản, mang lại trải
Đột phá trong mạng Wireless LAN khi sử dụng công nghệ nghiệm kết nối Wi-Fi tốt hơn ở nhiều vị trí trong một không
MIMO. MIMO cho phép sử dụng nhiều aten trên cả bộ thu và gian. Có tốc độ truyền dẫn cực cao tối đa lên đến 10Gbps, một
phát để tăng cường khả năng truyền và nhận dữ liệu. Qua đó con số rất ấn tượng so với các chuẩn trước đó. Đồng nghĩa với
làm tăng tốc độ truyền dẫn ngoài ra còn cải thiện khả năng trải nghiệm của người dùng sẽ được nâng cao hơn.
chống nhiều và ổn định khi kết nối.
2.3.2.8. IEEE 802.11be
IEEE 802.11n còn sử dụng trên hai băng tần 2.4GHz và
5GHz vừa phù hợp sử dụng ở nhiều địa điểm như công nghiệp IEEE 802.11be chuẩn mạng này được gọi là chuẩn mạng
đô thị,… Tạo ra nhiều sự lựa chọn kết nối cho các thiết bị của tương lai vì đang được nghiên cứu và dự tính phát triển đến
người dùng. Cùng với tốc độ truyền rất cao lên đến 600Mbps, năm 2024-2025. Được kỳ vọng sẽ thay thế mạng LAN trong
làm tăng hiệu suất truyền dữ liệu so với các chuẩn trước đây. tương lai. Với nền tảng từ 802.11ax thì 802.11be được nâng
Sự kết hợp của công nghệ MIMO và hoạt động trên đa băng cấp sử dụng công nghệ OFDMA nâng cao giúp tăng sự linh
tần làm cho 802.11n trở thành một lựa chọn mạnh mẽ cho môi hoạt trong truyền dữ liệu nó có thể truyền cùng lúc nhiều gấp
trường mạng đa dạng. Công nghệ MIMO tận dụng hiệu quả đôi so với công nghệ cũ. Cùng với đó là một băng thông cực
tần số và không gian, trong khi đa băng tần cung cấp sự linh kì lớn lên đến 40Gbps hỗ trợ cực kì tốt trong các yếu cầu
hoạt cần thiết để quản lý môi trường tần số đầy đủ và đảm bảo truyền tải dữ liệu, thông tin lớn hiện nay.
hiệu suất ổn định. 802.11n đã mở ra một kỷ nguyên mới cho Không chỉ hoạt động trên băng tần 2.4GHz, 5GHz mà còn
mạng không dây, tăng cường khả năng kết nối và cung cấp hoạt động trên băng tần 6GHz giúp cho băng thông rông hơn
nền tảng cho sự phát triển của các chuẩn sau này lên đến 320MHz. Ngoài ra IEEE 802.11be còn hỗ trợ công
nghệ MU-MIMO với 16 luồng.
2.3.2.6. IEEE 802.11ac Tuy nhiên chuẩn mạng hiện nay đang được phát triển để
IEEE 802.11ac, thường được biết đến với tên gọi Wi-Fi 5, là hoàn thiện nên những điều nói trên đang được thử nghiệm và
một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất của sẽ cho ra mắt một cách sớm nhất
mạng không dây. Nó tích hợp công nghệ MIMO để tận dụng
tối đa khả năng truyền dẫn thông qua việc sử dụng nhiều anten
ở cả bộ phát và bộ thu.
Một trong những điểm đặc biệt của IEEE 802.11ac là tốc độ
truyền dẫn lên đến 1730Mbps. Điều này đánh dấu một bước

6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
5
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

Bảng so sánh các gồm các tên gọi tắt, năm ra đời của nó trở thành một thành phần quan trọng trong các hệ thống
chuẩn mạng, băng tần hoạt động và băng thông tối đa. nhúng có khả năng kết nối mạng mà không cần sự phức tạp
của việc quản lý kết nối Wi-Fi. Người phát triển có thể tận
dụng những đặc điểm này để nhanh chóng tích hợp khả năng
kết nối mạng vào dự án của họ mà không cần phải xây dựng
lại toàn bộ giao thức kết nối.
ESP8266 cũng có khả năng hoạt động như một MCU tự đủ
thông qua việc chạy SDK dựa trên RTOS (Real-Time
Operating System). Điều này mở ra khả năng lập trình ứng
dụng phức tạp và đa nhiệm trực tiếp trên module mà không
Fig. 2. So sánh giữa các chuẩn mạng. cần sự hỗ trợ của MCU bên ngoài. Điều này làm cho ESP8266
trở thành một nền tảng đa nhiệm linh hoạt cho các ứng dụng
2.4. Module thu phát tín hiệu Wi-fi yêu cầu xử lý nhanh và đồng thời.
2.4.1. Module ESP8266 2.4.2. Module ESP32

Fig. 3. ESP8266-IC. Fig. 5. ESP32.


ESP32 là một module mạnh mẽ được thiết kế để hỗ trợ Wi-
Fi, Bluetooth và Bluetooth Low Energy (BLE), chủ yếu nhằm
đến nhu cầu đa dạng của ứng dụng trong lĩnh vực AIoT
(Artificial Intelligence of Things). Với khả năng tích hợp các
chuẩn kết nối không dây hàng đầu, ESP32 trở thành một lựa
chọn ưu việt cho các ứng dụng từ mạng cảm biến công suất
thấp đến các tác vụ đòi hỏi nhiều nhất.
Sự kết hợp của Wi-Fi, Bluetooth và Bluetooth Low Energy
mở ra một loạt các cơ hội cho việc phát triển ứng dụng trong
lĩnh vực AIoT. Wi-Fi cung cấp khả năng kết nối mạng linh
hoạt và mạnh mẽ, trong khi Bluetooth và BLE hỗ trợ giao tiếp
không dây với các thiết bị di động và cảm biến, tạo ra một môi
Fig. 4. ESP8266. trường kết nối toàn diện và đa dạng. Khả năng linh hoạt của
ESP8266 là một trong những module Wi-Fi SOC (System ESP32 không chỉ xuất phát từ khả năng tích hợp nhiều chuẩn
on a Chip) tiên tiến được phát triển bởi Espressif Systems, mở kết nối, mà còn từ khả năng đặt hàng với các cấu hình khác
ra một loạt các ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực Internet of nhau. Có sẵn với nhiều tùy chọn ăng-ten như ăng-ten PCB và
Things (IoT) và nhúng. Được thiết kế với hiệu suất và tính kết nối ăng-ten, ESP32 có thể được tối ưu hóa để đáp ứng yêu
linh hoạt cao, ESP8266 là một trong những lựa chọn phổ biến cầu kết nối không dây trong các môi trường khác nhau. Việc
cho việc thực hiện kết nối Wi-Fi đơn giản và đáng tin cậy. lựa chọn kích thước flash cũng mang lại sự linh hoạt, giúp
Module này được tối ưu hóa để hoạt động trên mạng Wi-Fi chúng phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng ứng dụng.
2.4 GHz, sử dụng chuẩn IEEE 802.11 bgn. Điều này không
2.5. Các ứng dụng Wireless LAN
chỉ cung cấp khả năng kết nối mạnh mẽ mà còn đảm bảo tính
tương thích với nhiều thiết bị Wi-Fi hiện đại. Khả năng làm 2.5.1. Card mạng không dây (Wireless NIC).
việc trên băng tần 2.4 GHz là lựa chọn chiến lược, cho phép Card mạng không dây (Wireless Network Interface Card -
ESP8266 tận dụng lợi thế của băng tần thông dụng và khả NIC) đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối máy tính với
năng thâm nhập tốt qua các vật cản. mạng không dây, chinh phục ngày càng nhiều người dùng với
ESP8266 có thể được triển khai với firmware ESP-AT, cho tính linh hoạt và thuận tiện. Được tích hợp trong nhiều thiết bị,
phép nó hoạt động như một cổng kết nối Wi-Fi cho các MCU từ laptop và máy tính để bàn đến các thiết bị di động, card
(Microcontroller Unit) máy chủ bên ngoài. Điều này làm cho
6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
6
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

mạng không dây đã trở thành một phần không thể thiếu trong Fig. 7. Access Point
cuộc sống kỹ thuật số hiện đại. Chức năng chính và quan trọng nhất của chúng là tạo ra các
vùng phủ sóng, nơi mà các thiết bị có thể kết nối và truy cập
mạng không dây. Điều này cung cấp cho người dùng một lợi
thế duy nhất trong việc duy trì kết nối liên tục khi họ di
chuyển trong khu vực. Chúng không chỉ đơn thuần là "cầu
nối" giữa thiết bị không dây và mạng có dây, mà còn có vai trò
quan trọng trong việc truyền thông giữa các thiết bị không
dây. AP nhận tín hiệu từ các thiết bị không dây và chuyển đổi
chúng thành định dạng có thể truyền qua mạng có dây, tạo cơ
hội kết nối với các tài nguyên và dịch vụ trên mạng LAN.
Điều này đồng thời thúc đẩy khả năng giao tiếp hiệu quả và an
toàn giữa thế giới không dây và có dây.
Fig. 6. Card mạng không dây. Điểm mạnh lớn nhất của các AP là khả năng quản lý kết nối
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của card mạng không của thiết bị không dây, giúp cho mạng hoạt động một cách
dây là thiết lập và duy trì kết nối với điểm truy cập (access hiệu quả và ổn định. Họ chịu trách nhiệm trong việc chuyển
point) hoặc các thiết bị khác trong mạng. Điều này bao gồm đổi gói tin và đảm bảo rằng thông tin được truyền tải một cách
việc sử dụng giao thức truy cập cảm ứng sóng mang hiệu quả và an toàn, đồng thời triển khai các biện pháp bảo
(CSMA/CA), một quy trình quan trọng để đảm bảo rằng trước mật như mã hóa để bảo vệ dữ liệu. Các AP được thiết kế với
khi truyền dữ liệu, card sẽ kiểm tra xem kênh truyền đang có tính linh hoạt cao, cho phép dễ dàng thêm vào hoặc cấu hình
sẵn hay không, từ đó tránh va chạm dữ liệu giữa các thiết bị. lại để đáp ứng nhu cầu mở rộng mạng. Quản lý từ xa và tính
Tính linh hoạt cao là một trong những đặc điểm nổi bật của năng tự động hóa giảm độ phức tạp trong quá trình quản lý và
card mạng không dây, cho phép người dùng kết nối mạng một duy trì mạng, mang lại sự thuận lợi và hiệu quả cao.
cách dễ dàng mà không gặp phải rối bời của dây cáp. Điều này 2.5.3. Bridge không dây (Wbridge).
trở nên đặc biệt quan trọng trong các môi trường di động, nơi Bridge không dây, hay Wbridge, là một thành phần quan
sự di chuyển linh hoạt và sự thuận tiện trong kết nối không trọng trong cấu trúc mạng không dây, được thiết kế với mục
dây là yếu tố chính. đích chủ yếu là kết nối giữa các mạng với nhau ở khoảng cách
Ngoài ra, tính linh hoạt này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho xa, lên tới 32km. Với khả năng truyền xa này, Wbridge không
triển khai các mạng không dây công suất lớn, nơi nhiều thiết chỉ giữ được ổn định kết nối mà còn bảo đảm lưu lượng dữ
bị cần được kết nối một cách hiệu quả và ổn định. Card mạng liệu trong quá trình truyền nhận, làm cho nó trở thành một giải
không dây không chỉ hỗ trợ các chuẩn kết nối phổ biến như pháp hiệu quả cho việc kết nối mạng ở các vùng cách xa.
Wi-Fi, mà còn có khả năng tương thích với nhiều phiên bản
khác nhau từ 802.11b/g đến các chuẩn hiện đại như 802.11ac
và 802.11ax. Điều này mang lại tốc độ truyền dẫn và hiệu suất
ngày càng cao, giúp người dùng trải nghiệm mạng không dây
với chất lượng và độ tin cậy tối ưu. Như vậy, card mạng
không dây không chỉ là một phần quan trọng trong cấu trúc
kết nối mạng hiện đại mà còn đóng vai trò quan trọng trong
việc định hình và tối ưu hóa trải nghiệm kết nối không dây của
người sử dụng.
2.5.2. Các điểm truy cập (Access Point).
Các điểm truy cập (Access Points - APs) đóng vai trò quan
trọng trong cấu trúc mạng không dây, mang lại khả năng tạo ra
các vùng phủ sóng và nối các thiết bị vào mạng LAN có dây.
Fig. 8. Wbridge
Chúng không chỉ là "cầu nối" giữa thế giới không dây và có
Wbridge là một thiết bị giải quyết hiệu quả và linh hoạt
dây mà còn cung cấp nền tảng linh hoạt cho truy cập và giao
trong việc tạo ra và quản lý mạng không dây, với khả năng kết
tiếp trong môi trường không dây ngày càng phát triển.
nối các mạng ở khoảng cách xa, tạo ra một hệ thống mạng lớn,
linh hoạt và có khả năng mở rộng. Một trong những đặc điểm
nổi bật của Wbridge là khả năng vượt qua giới hạn về khoảng
cách truyền tải, có thể hoạt động hiệu quả ở khoảng cách lên
đến 32km. Điều này làm cho nó trở thành một giải pháp lý
tưởng cho việc kết nối các khu vực địa lý xa nhau mà không
cần phải triển khai các hạ tầng có dây phức tạp. Trong quá
trình hoạt động, Wbridge không chỉ đảm bảo kết nối ổn định
mà còn đối mặt với các thách thức như thời tiết khắc nghiệt
hay địa hình phức tạp. Khả năng vượt qua những điều kiện
khó khăn này giúp Wbridge trở thành lựa chọn hiệu quả cho
việc triển khai mạng ở những khu vực hẻo lánh hoặc khó tiếp
cận.
6 https://vi.wikipedia.org/wiki/
7
PHẠM CÔNG HOÀNG ANH – 21161283

Một trong những ưu điểm quan trọng của Wbridge là khả các ứng dụng mới như thực tế ảo, trí tuệ nhân tạo, và các dịch
năng bảo đảm lưu lượng dữ liệu trong quá trình truyền nhận. vụ đám mây, tạo ra một hệ sinh thái mạng không dây ngày
Điều này trở nên quan trọng đặc biệt khi cần đảm bảo ổn định càng đa dạng và linh hoạt.
và liên tục của kết nối trong môi trường có nhiều yếu tố tác
động. Wbridge không chỉ đảm bảo chất lượng kết nối mà còn IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
giữ vững khả năng truyền tải dữ liệu, đáp ứng đầy đủ yêu cầu [2] Lê Văn Ngừng, Trương Vũ Thuỳ Trang, Trần Minh Quang, Nguyễn
của các ứng dụng và dịch vụ truyền thông hiện đại. Ngoài ra, Trung Hiếu, “Tìm hiểu về ứng dụng mạng không dây,” năm 2008.
Wbridge cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và bảo mật [3] Nguyễn Khắc Lợi, “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ ĐA PHƯƠNG TIỆN TRÊN MẠNG KHÔNG DÂY SỬ
của dữ liệu trong quá trình truyền qua mạng. Việc triển khai DỤNG MÔ PHỎNG,” năm 2022.
các biện pháp bảo mật như mã hóa giúp đảm bảo rằng thông [4] Nguyễn Như Thắng, Ngân Hà., “Mạng Wireless LAN và chuẩn IEEE
tin được truyền tải một cách an toàn, ngăn chặn bất kỳ rủi ro 802.11b,” Tạp chí BCVT kỳ II – Internet tháng 12/2002.
nào liên quan đến việc lạm dụng hoặc xâm phạm dữ liệu/

2.5.4. Các router điểm truy cập (Access Point Router). Phạm Công Hoàng Anh – sinh viên năm 3
Một AP Router (Access Point Router) là một ứng dụng đang học tập và nghiên cứu tại trường Đại
được kết hợp các chức năng của cả Access Point và Router, học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM(UTE
mang lại sự linh hoạt và tiện ích trong việc quản lý và phân – University Technology Education)
phối mạng không dây. Khi hoạt động như Access Point, nó
chịu trách nhiệm truyền dữ liệu giữa các router khác nhau.
Điều này giúp tạo ra một môi trường kết nối không dây trong
mạng nội bộ, nâng cao khả năng truy cập và chia sẻ tài nguyên
giữa các thiết bị không dây và có dây.
Khi chuyển đổi sang chế độ Router, thiết bị này hoạt động
như một điểm liên kết giữa hai hoặc nhiều mạng độc lập. Đây
có thể là sự kết nối giữa một mạng nội bộ và một mạng bên
ngoài, hoặc giữa các mạng nội bộ khác nhau. Chức năng này
giúp quản lý và điều khiển lưu lượng dữ liệu giữa các mạng,
đồng thời cung cấp tính năng định tuyến để đảm bảo dữ liệu
được định địa chỉ và chuyển đến đúng đích.

III. KẾT LUẬN


Mạng Wireless LAN (Local Area Network không dây) đóng
vai trò quan trọng trong sự phát triển và cách mạng hóa không
dây, mang lại khả năng kết nối linh hoạt và truyền dữ liệu
không dây cho nhiều thiết bị khác nhau, từ truyền hình số và
IoT đến các thiết bị truyền thông di động. Các tiến bộ trong
công nghệ mạng không dây đã định hình và thúc đẩy sự tiến
bộ trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày. Mạng
Wireless LAN đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và tiến
hóa thông qua nhiều chuẩn và thế hệ khác nhau. Mỗi thế hệ
mang lại những cải tiến vượt trội về tốc độ truyền dữ liệu, hiệu
suất và tính năng nâng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
cao của người dùng. Chuẩn 802.11a, 802.11b, 802.11g,
802.11n,… đã định hình sự phát triển của mạng không dây,
mỗi chuẩn mang đến những tính năng đặc biệt và tốc độ
truyền dữ liệu tăng cao so với thế hệ trước. Chẳng hạn, chuẩn
802.11n đã đưa ra khả năng sử dụng nhiều anten (MIMO -
Multiple Input Multiple Output) để cải thiện hiệu suất và
phạm vi, đồng thời hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu đáng kể.
Sự xuất hiện của chuẩn 802.11ac và 802.11ax là những bước
tiến quan trọng khác, mang lại tốc độ truyền dữ liệu lớn hơn
và khả năng đa nhiệm tốt hơn. Chuẩn 802.11ac tập trung vào
tốc độ truyền dữ liệu, trong khi 802.11ax (WiFi 6) chú trọng
vào tối ưu hóa hiệu suất trong môi trường mạng có nhiều thiết
bị kết nối cùng một lúc. Cùng với 802.11be (WiFi 7) đang
được phát triển hứa hẹn sẽ tạo ra bước đột phá lớn trong công
nghệ truyền dữ liệu. Những tiến bộ này không chỉ tăng cường
khả năng truyền dữ liệu không dây mà còn mở ra cánh cửa cho
6 https://vi.wikipedia.org/wiki/

You might also like