You are on page 1of 9

12.

1
1. Mạng riêng ảo (VPN) e. Đường hầm được mã hóa được sử dụng
để truyền thông tin an toàn trên Internet
2. Ngăn ngừa mất dữ liệu (DLP) l. Quy trình lọc lưu lượng gửi đi để ngăn
chặn thông tin bí mật bị rò rỉ
3. Chữ ký điện tử b. Hàm băm được mã hóa bằng khóa cá
nhân của người tạo
4. Chứng thư số k. Được sử dụng để lưu trữ khóa công
khai của một thực thể, thường được tìm
thấy trên các trang web
5. Mặt nạ dữ liệu f. Thay thế dữ liệu thực bằng dữ liệu giả
6. Mã hóa đối xứng q. Quá trình mã hóa sử dụng cùng một
khóa để mã hóa và giải mã
7. Blockchain h. Sổ cái phân tán của các tài liệu băm
8. Văn bản thuần túy j. Tài liệu hoặc tệp có thể được đọc bởi bất
kỳ ai truy cập nó
9. Hàm băm m. Quá trình chuyển đổi tài liệu hoặc tệp
thành chuỗi dữ liệu có độ dài cố định
10. Bản mã n. Tài liệu hoặc tệp phải được giải mã để
có thể đọc được
11. Quản lý quyền thông tin (IRM) s. Phần mềm giới hạn những hành động
(đọc, sao chép, in, v.v.) có thể được thực
hiện bởi người dùng được cấp quyền truy
cập vào tệp hoặc tài liệu
12. Đơn vị cấp chứng chỉ số c. Công ty phát hành các cặp khóa công
khai và khóa riêng và xác minh danh tính
của chủ sở hữu các khóa đó
13. Không bác bỏ r. Không có khả năng đơn phương từ chối
việc tạo ra một tài liệu hoặc tập tin hoặc
đã đồng ý thực hiện một giao dịch
14. Hình mờ kỹ thuật số d. Dấu bí mật được sử dụng để xác định
thông tin độc quyền
15. Mã hóa bất đối xứng p. Quá trình mã hóa sử dụng một cặp khóa
phù hợp, một công khai và một khóa riêng
tư; một trong hai khóa có thể mã hóa thứ
gì đó, nhưng chỉ khóa còn lại trong cặp đó
mới có thể giải mã
16. Ký quỹ chính o. Bản sao của khóa mã hóa được lưu trữ
an toàn để cho phép giải mã nếu khóa mã
hóa ban đầu không khả dụng
17. Số nonce a. Số ngẫu nhiên được sử dụng để xác
thực một khối mới trong blockchain
13.3
13.3 Excel Problem

The Scorpion Railroad provides rides on diesel and steam trains through the scenic
Arizona desert. It owns 32 engines, each with a unique serial number consisting of 6
digits. Printed below are data for trips on September 10. Each trip lasts a minimum of 1.5
hours.
Serial # Trip Date Engine Type Departure Time Return Time
173954 09/10 D 09:15 11:46
624974 09/01 S 10:25 10:23
130856 09/10 E 12:30 16:42
442751 09/11 D 13:45 17:43
820451 09/10 DD 15:00 18:32
003876 09/10 S 15:30 15:45

Serial #
173954
624974
130856
442751
820451
003876
Trip Date
09/10
09/01
09/10
09/11
09/10
09/10
Engine Type
D
S
E
D
DD
S
Departure Time
09:15
10:25
12:30
13:45
15:00
15:30
Return Time
11:46
10:23
16:42
17:43
18:32
15:45
Valid train codes (engine type column): D = Diesel, S = Steam
REQUIRED
a. Identify and describe any errors in the data.
b. For each of the five data fields, suggest one or more input edit controls that could be
used to detect input errors.
c. Enter the data in a spreadsheet, and create appropriate controls to prevent or at least
detect the input errors.
d. Suggest other controls to minimize the risk of input errors.
----------------------------
a. Errors in the data include:
 Inconsistent date format (09/10 vs. 09/01 vs. 09/11)
 Typo in the engine type for the fifth entry (DD instead of D)
 Departure time for the fourth entry is in decimal format (13.45 instead of 1:45 PM)
b.
 Serial #: Limit input to 6 digits and require numeric input
 Trip Date: Use a date picker control to ensure consistent date format
 Engine Type: Use a dropdown menu to limit input to valid options (D, S)
 Departure Time: Use a time picker control to ensure consistent time format
 Return Time: Apply a data validation rule to ensure return time is greater than
departure time and no more than 24 hours later.
c. Here is an example spreadsheet with input controls applied:
Serial # Trip Date Engine Type Departure Time Return Time

173954 09/10 D 9:15 AM 11:46 AM

624974 09/01 S 10:25 AM 10:23 AM

130856 09/10 E 12:30 PM 4:42 PM

442751 09/11 D 1:45 PM 5:43 PM

820451 09/10 D 3:00 PM 6:32 PM

003876 09/10 S 3:30 PM 3:45 PM

Input controls:
 Serial #: Data validation rule to ensure 6-digit numbers only
 Trip Date: Date picker control with formatting applied
 Engine Type: Dropdown menu with valid options (D, S)
 Departure Time: Time picker control with formatting applied
 Return Time: Data validation rule to ensure greater than departure time and no
more than 24 hours later
d. Other controls to minimize risk of input errors could include:
 Automated data entry from ticketing system or reservation software to reduce
manual input
 User access controls to limit who can enter or modify data
 Regular data audits and reconciliation with physical inventory of engines
 Error logs and notification systems to alert when data is outside expected
parameters.
--------------------------------
a. Các lỗi trong bảng dữ liệu trên gồm:
1. Ngày không nhất quán: tất cả các ngày phải là 10/09
2. Lỗi đánh máy của loại động cơ thuộc chuyến có số seri 820451: DD => D
3. Loại động cơ thuộc chuyến có số seri 130856 không hợp lệ: E (loại động cơ hợp lệ: D,
S)
4. Chuyến có số seri 624974 có giờ khở hành sau thời gian quay lại: 10:25 > 10:23
5. Chuyến có số seri 003876 có thời gian đi ngắn hơn mức quy định: 15 phút ( mỗi
chuyến đi kéo dài tối thiểu 1,5 giờ)
b. Đề xuất sửa lỗi của 5 trường trên:
Trường 1: Số seri
Kiểm tra xem số sê-ri là duy nhất và có đúng 6 chữ số
Trường 2: Ngày chuyến đi
Kiểm tra xem ngày có ở định dạng đúng không (mm/dd)
Sử dụng điều khiển bộ chọn ngày để đảm bảo định dạng ngày nhất quán
Trường 3: Loại động cơ
Kiểm tra xem mã có phải là "D" hoặc "S" không
Giới hạn đầu vào cho các tùy chọn hợp lệ (D, S).
Trường 4: Thời gian khởi hành
Kiểm tra phạm vi để đảm bảo thời gian đã nhập nằm trong phạm vi hợp lệ (00:00 ->
23:59) và định dạng chính xác (hh:mm)
Trường 5: Thời gian trở về
Kiểm tra phạm vi để đảm bảo thời gian đã nhập nằm trong phạm vi hợp lệ (00:00 ->
23:59) và định dạng chính xác (hh:mm)
Kiểm tra xem thời gian trở về có lớn hơn thời gian khởi hành và không quá 24 giờ sau đó.
Kiểm tra khoảng cách giữa thời gian khởi hành và thời gian trở về phải kéo dài tối thiểu
1,5 giờ.
c.

Trường 1:
Số sê-ri là duy nhất và có 6 chữ số:
Công thức: =AND(LEN(A2)=6, COUNTIF(A:A, A2)=1)
Trường 2:

Trường 3:
Trường 4, 5:
Kiểm tra thời gian trở về có bé hơn thời gian khởi hành và khoảng cách tối thiểu giữa hai
khoảng thời gian là 1,5 giờ.
Công thức: =IF(AND(E2>D2,E2-D2>=TIME(1,30,0)),"TRUE","FALSE")

d. Các biện pháp kiểm soát khác để giảm thiểu rủi ro do lỗi đầu vào:
- Sử dụng máy quét mã vạch để nhập dữ liệu số seri và loại động cơ để giảm nguy cơ mắc
lỗi chính tả.
- Triển khai hệ thống xác thực theo thời gian thực để kiểm tra chéo dữ liệu đầu vào so với
nhật ký hành trình hiện có để tránh trùng lặp hoặc nhập lỗi.
- Tách biệt các tác vụ nhập liệu giữa các nhân viên khác nhau để giảm thiểu rủi ro do vô
tình nhấn phím hoặc lỗi nhập liệu.

You might also like